You are on page 1of 5

Bài 10: XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ TỐC ĐỘ CỦA PHẢN

ỨNG BẬC HAI


Bùi Anh Huy
Mssv: 20018291
Ngày thực hành: 2 – 4 - 2023
Điểm Lời phê

I. Mục đích thí nghiệm


Xác định hằng số tốc độ của phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm.
CH3COOC2H5 + NaOH ⇌ CH3COONa + C2H5OH

II. Cơ sở lí thuyết
Gọi:
+ a, b là nồng độ ban đầu (tại thời điểm t = 0) của CH3COOC2H5 và NaOH.
+ x : nồng độ CH3COONa sinh ra tại thời điểm t.
Theo phương trình phản ứng, cứ 1 mol CH3COOC2H5 phản ứng với 1 mol NaOH sẽ
cho ra 1 mol CH3COONa và 1 mol C2H5OH. Vậy tại thời điểm t, nồng độ C2H5OH sinh
ra cũng sẽ là x, nồng độ CH3COOC2H5 và NaOH đã phản ứng lần lượt là (a – x) và (b –
x).
Đây là phản ứng bậc 2, do đó tốc độ cảu phản ứng là:
d (a−x)
- = k(a – x)(b – x)
dt
Với k là hằng số tốc độ (thời gian-1.nồng độ-1).
Biến đổi phương trình trên và tích phân 2 vế, ta được:
1
ln a−x = kt + C
a−b b−x
Tại thời điểm ban đầu t = 0, x = 0 nên
1 a
C= ln
a−b b
1 b(a−x )
Do vậy: ln = kt (1)
a−b a(b−x )
Gọi: V0, Vt, V ∞ là thể tích NaOH còn trong hỗn hợp phản ứng tại các thời điểm t =
0, t, ∞ .
Ta có nồng độ NaOH còn lại ở các thời điểm sẽ tỷ lệ với các thể tích đó. Còn nồng độ
của ester ban đầu và ở các thời điểm t sẽ tỷ lệ tương ứng với ( V0 - V ∞ ) và ( Vt - V ∞ ).
Có nghĩa là:
b = A.V0
a = A ( V0 - V ∞ )
(b – x) = A. Vt
(a – x) = A[(V 0−V ∞ )−(V 0−V t ) ] = A (V t −V ∞ )
Với A là hằng số tỉ lệ.
Thay vào phương trình (1) ta được:
1 A V 0 . A (V t −V ∞ )
kt = ln
A (V 0−V ∞ )−A V 0 A (V 0 −V ∞ ). AV t
1 V 0 (V t −V ∞ )
⇒ kt = - A V ln
∞ (V 0 −V ∞ )V t
1
Hay k = - A V t ln
∞ [
V 0 −V ∞
V0
×
Vt
(V t −V ∞ ) ]
Nếu sử dụng dung dịch NaOH 0,05N với lượng hỗn hợp phản ứng dùng là 10ml, thì
số đương lượng NaOH có trong 10ml hỗn hợp phản ứng ( hay trong V 0 ml NaOH) là:
V 0 ×0,05 ×10-3
Nồng độ đương lượng NaOH trong mẫu thử (10ml) là:
3
10
b = (V 0 ×0,05 ×10-3) × = 0,005.V 0
10
mà b = A.V 0
Vậy A = 0,005
Còn V0, Vt, V ∞ là thể tích NaOH 0,05N còn lại trong mẫu thử (10ml) tại các thời
điểm t = 0, t, ∞ .
III. Tiến hành thí nghiệm
IV. Trả Lời Câu Hỏi
1. Cách xác định V0 ?
⮚ Trả lời: - Đổ nhanh dung dịch NaOH vào ester và lắc mạnh hỗ hợp phản
ứng, hút liền 10ml hỗn hợp cho vào HCL và chuẩn độ bằng NaOH 0,05N
với chất chỉ thị phenolphthalein rồi đọc V0.
2. Cách tính hánh số tốc độ phản ứng tại các thời điển t ?
⮚ Trả lời:
1
k = - A V t ln
∞ [ V 0 −V ∞
V0
×
Vt
(V t −V ∞ ) ]
3. Cách tính hằng số tốc độ trung bình?
⮚ Trả lời:
k 1 +k 2 +k 3+ k 4
k=
4
4. Tại sao không dùng HCL chuẩn độ trực tiếp NaOH trong hỗn hợp phản ứng
mà phải làm như trong phần hướng dẫn bài thí nghiệm này?
⮚ Trả lời :
Nếu ta chẩn độ 10ml dd trong hỗn hợp bằng HCL ( có vài giọt
phenolphthalein) → lúc ban đầu NaOH sẽ dư so với HCL nên dd sẽ có màu hồng
sau 1 khoảng thời gian thì NaOH ban đầu ít dần đi vì bị HCL trung hòa đến 1 lúc
nào đó dung dịch sẽ từ từ mất màu →có màu sang không màu
Còn làm theo hướng dẫn thí nghiệm thì ngược lại dd sẽ chuyển dần từ
không màu sang có màu ( khi bắt đầu dư NaOH ). Vì hiện tượng từ không màu
sang có màu dễ nhận thấy hơn có màu sang không màu →tiến hành theo hứng dẫn
thì độ chính sác sẽ cao hơn
5. Trình bày những yếu tố ảnh hưởng đến hằng số tốc độ của phản ứng ?

⮚ Trả lời :
Nhiệt độ: khi nhiệt độ tăng lên 10 độ tốc độ phản ứng tăng từ 2 đến 4 lần
Xúc tác: xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng (làm tăng hằng số tốc độ phản ứng)
6. Giải thích các bước tiến hành thí nghiệm?
- Trả lời : Chuẩn bị các erlen, cho vào mỗi erlen 10 ml HCl 0,05 N và 2 giọt PP. - Lấy 70
ml NaOH 0,05 N và 17,5 ml CH3COOC2H5 0,1 N, cho vào 2 erlen khác Đổ nhanh dung
dịch NaOH vào ester (ghi thời điểm t = 0) và lắc mạnh hỗn hợp phản ứng.
- Sau mỗi thời gian 5, 10,15, 20, thể tích NaOH đã phản ứng với ethyl acetat là khác
nhau. Tại mỗi thời điểm đó hút một thể tích bằng nhau (10mL) hỗn hợp cho vào erlen
chứa hỗn hợp 10 mL HCl + chỉ thị PP để NaOH dư phản ứng trung hòa hết với HCl.
Chuẩn độ lượng HCl dư sau khu khi trung hòa NaOH bằng dung dịch NaOH trong
buret. NaOH trung hòa từ tự lượng HCl trong erlen cho đến khi dư 1 giọt NaOH thì dd
trong erlen sẽ chuyển màu do NaOH phản ứng với thuốc thử
PP tạo màu hổng tím thì dừng chuẩn độ. Thể tích NaOH đã sử dụng để chuẩn độ bằng
thể tích NaOH còn lại trong erlen tại thời điểm t.
- Xem phần hỗn hợp phản ứng còn lại đun cách thủy 50 - 600𝐶 đậy nút, giữ 30 phút cho
axetat eyl thủy phân hết → xem như phản ứng đã xảy ra hoàn toàn, rồi thực hiện chuẩn
độ như tại các thời điểm t.

7. Giải thích cách xác định V∞?


- Tại thời điểm ∞, thể tích NaOH còn lại trong mẫu thử là 𝑉∞ bằng thể tích
của HCl đã phản ứng với NaOH dư trong mẫu chuẩn (𝑉𝐻𝐶𝑙)
-Mà VHCl =V0 HCl – VNaOH( chuẩn độ) =10– VNaOH( chuẩn độ)
𝑉∞ =10 - VNaOH( chuẩn độ)

You might also like