Professional Documents
Culture Documents
4 Hoạt độ
nA mA mA
CA = = nA = = C A .V
V M .V M
m A = C A .M .V
Ví dụ:
1. Trong 200 ml dung dịch NaOH có hòa tan 4g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch.
2. Hãy tính khối lượng H2C2O4.2H2O cần để pha 500 mL dung dịch H2C2O4 0,1M
n* thay đổi theo phản ứng mà chất tham gia và tùy theo từng chất
✓Đối với axit n* = số nguyên tử H.
𝑀𝐻𝑐𝑙 36,5 98
Vd: E(HCl) = = =36,5 g/molđlg. E (H2SO4) = = 49 g/molđlg
n ∗ 1 2
✓Đối với muối n* = tổng số hóa trị các nguyên tử kim loại.
342 58,5
Vd: E(Al2(SO4)3) = =57 g/molđlg. E(NaCl)= =58,5 g/molđlg
2𝑋3 1
✓Đối với phản ứng oxy hóa – khử n* = số electron cho hoặc nhận.
Ví dụ:
1. Hòa tan 98 g H2SO4 vào 500 ml nước. Tính nồng độ mol, nồng độ đương
lượng của dung dịch.
2. Tính khối lượng Na2B4O7.10H2O cần dùng để pha dung dịch Na2B4O7 có
nồng độ 0.1N.
3. Hãy tính khối lượng H2C2O4.2H2O cần để pha 500 mL dung dịch H2C2O4
0,1N
TS Lê Văn Thuận - Analytical chemistry 13
Công thức chuyển đổi nồng độ
Trường hợp Công thức Ghi chú
∗
CM ↔ N N= 𝒏 . 𝑪𝑴 E = M/n*
𝑉1. 𝑑1 𝐶2 𝑉1. 1 𝐶2
= = ( )
𝑉𝐻2𝑂 𝐶1 −𝐶2 𝑉𝐻2𝑂 𝑑1 𝐶1 −𝐶2
Ví dụ: Hãy pha chế 500 mL NH4OH 10% từ dung dịch NH4OH đặc 25% có d = 0,91 g/mL.
Với nồng độ %
Giả sử trộn dung dịch A có nồng độ C1(%) thể tích V1, khối lượng riêng d1
với dung dịch A C2 (%) V2 , d2
m1 C1 C – C2
𝑚1 𝐶 −𝐶2
C =
m2 C2 C1– C 𝑚2 𝐶1 −𝐶
𝑉1. 𝑑1 𝐶−𝐶2
=
𝑉2 .𝑑2 𝐶1 −𝐶
Ví dụ:
Trộn 500ml dung dịch HNO3 30% với 500 ml HNO3 10% thu được dung dịch
HNO3 bao nhiêu %. Cho d1 = 1,2 g/ml, d2=1,05 g/ml
19
c) Pha chế dung dịch chuẩn :
▪ Dùng chất gốc :
Chất gốc là chất rắn, dạng tinh thể hạt nhỏ, thỏa mãn các yêu cầu :
-Tinh khiết phân tích (PA; AR) / tinh khiết hóa học (CP) :
% tạp chất =0,01 – 0,02%
-Thành phần hóa học ứng với một công thức phân tử xác định
- Bền trong không khí
- Phân tử lượng càng lớn càng tốt
Cách pha chế V (L) dung dịch chuẩn gốc có nồng độ C (hay N) :
- Dùng cân phân tích để cân lượng chất gốc tính theo công thức :
𝑴.
m = C.M.V hay : m = N.E.V = N. ∗ .V
𝒏
- Hòa tan toàn bộ lượng chất gốc trên vào V (L) nước cất
(dùng bình định mức)
• Dùng ống chuẩn : Hòa tan toàn bộ lượng chất trong ống chuẩn vào 1 L nước cất
(dùng bình định mức)
Ví dụ : Ống chuẩn Na2S2O3 N/10 → pha được 1 L Na2S2O3 0,1N
• Pha chế dung dịch chuẩn thứ cấp (từ hóa chất không phải là chất gốc) :
Cần pha V (L) dd chuẩn có nồng độ C (hay N)
- Tính lượng hóa chất cần dùng (m hay V)
- Lấy lượng hóa chất trên dư 5 -10% so với lượng tính toán (cân hay dùng ống đong
thể tích). Hòa tan trong V (L) nước cất.
- Chuẩn độ dung dịch vừa pha chế bằng dung dịch chuẩn gốc thích hợp
- Pha loãng dung dịch vừa pha chế để được dung dịch có nồng độ đúng như đã yêu
cầu TS Lê Văn Thuận - Analytical Chemistry 21
Pha chế dung dịch chuẩn
b) Pha từ ống chuẩn
TS Lê Văn Thuận - Analytical Chemistry 22
Bài tập về nồng độ dung dịch
Bài 1: Có hai dung dịch HNO3 40%(d =1,25) và 10%(d=1,06). Cần lấy mỗi dung dịch bao nhiêu ml để pha thành 2 lít dung dịch
HNO315%(d=1,08)
Bài 2: Cho 20 gam muối khan NaCO3 vào 120 ml nước cất. Lắc bình cho NaCO3 tan dần người ta thu được 2,24 lít khí CO2 (đkt
c). Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được.
Bài 3: Cho 1.36 g hỗn hợp A gồm bột sắt kim loại và magie vào 400ml dung dịch CuSO4 chưa biết nồng độ. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn ta thu được chất rắn B cân nặng 1.84 g và dung dịch C. Cho C tác dụng với dung dịch xút dư khi có mặt khôn
g khí, sau đó lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao thì thu được hỗn hợp oxit cân nặng 1,2 g. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗ
n hợp ban đầu và nồng độ mol của dung dịch CuSO4. Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%.
Bài 4: Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HCl có nồng độ 36%(d=1,19) để pha thành 5 lít dung dịch HCl 0,5 M.
H2O
NaCl (khan) H2O + NaCl
a) b) c)
HCl → H+ + Cl-
H2CO3 ⇄ H+ + HCO3-
NaOH → Na+ + OH-
CH3COOH ⇄ CH3COO- + H+
n x n x
α= = Hoặc α % = ∗ 100 = *100
n0 𝐶 n0 𝐶
(0 ≤ α ≤ 1) (0% ≤ α ≤ 100%)
[𝐴]𝑚 × [𝐵]𝑛
𝐾𝑑 = 𝐾𝑑 ↑ ↔ Chất điện ly mạnh
[𝐴𝑚 𝐵𝑛 ]
Ví dụ:
Trong tính toán, người ta còn sử dụng đại
CH3COOH ⇄ CH3COO- + H+ lượng pK với quy ước
pK= -lgK
𝑪𝑯 𝑪𝑶𝑶− .[𝑯+ ]
K = 𝟑
d Một chất điện ly có pK càng nhỏ thì có khả
[𝑪𝑯𝟑 𝑪𝑶𝑶𝑯] năng điện ly càng mạnh trong dung dịch
𝐾 1,77.10−4
Ta có thể giải bài toán trên bằng phương pháp gần đúng: 𝛼 = = = 0,0243 = 2,43%
𝐶 3.10−1
Ví dụ 2: Tính hằng số điện li của CH3COOH biết dung dịch có nồng độ 0,1M và độ điện ly
0,0132 Vì α<<1 nên K= TSα2Lê.C= (0,0132) 2.10-1= 1,74.10-5
Văn Thuận - Analitical Chemistry 35
Bài tập
•a) Tính độ điện li của dung dịch NH3 0,010M.
Bài •b) Độ điện li thay đổi ra sao khi
•- Pha loãng dung dịch ra 50 lần.
tập 1 •- Khi có mặt NaOH 0,0010M.
𝑞1 × 𝑞2
𝐹=
𝜀 × 𝑟2
Trong dung dịch đậm đặc các ion chịu tác động của đám
mây của các ion lân cận. Do đó, nồng độ hoạt động (gọi
(C): a < C
𝑎 =𝑓×𝐶
Phương trình tính f được dựa trên lý thuyết động học phân tử, định luật Debye-Hukel:
1 2 2− 2 − 2
Lực ion µ = ([𝐶𝑎2+ ]. 𝑍𝐶𝑎 2+ + [𝐶𝑙 − ]. 𝑍𝐶𝑙 + [𝑁𝑎+ ]. 𝑍𝑁𝑎 + + [𝑁𝑂3 ]. 𝑍𝑁𝑂 − )
2 3
1
µ = (0,01.22 + 0,02.12 + 0,01.12 + 0,01.12) = 0,04
2
−0,509.22 0,04
𝑙𝑔𝑓𝐶𝑎2+ = = −0,333 → 𝑓𝐶𝑎2+ = 0,464
1+ 0,04
Nguyên lý Le Châtelier
(Le Châtelier’s principle)
Henry Louis Le
Châtelier
(1850-1936)
an influential French
chemist and engineer
β1, β2 là hằng số tạo thành từng nấc của các phức chất
Ag(NH3)+ và Ag(NH3)2+
1- Tính độ điện li của HCN trong dung dịch có nồng độ 1M. Biết KHCN = 6,2.10-10
2- Tính nồng độ của dung dịch CH3COOH khi độ điện li của nó là 2%. Biết Ka của CH3COOH bằng
1,75.10-5
3- Tính lực ion của các dung dịch
a- AlCl3 0,003M + HCl 0,02M
b- Al2(SO4)3 0,06M + Na3Fe(CN)6 0,1M + HCl 0,05M
c- HClO4 0,05M + CrCl3 0,05M
4- Tính hệ số hoạt độ của ion OH- trong dung dịch NaOH 0,1M và Na2SO4 0,05M