Professional Documents
Culture Documents
Mở đầu
Chương 2. Biểu diễn và đánh giá kết quả phân tích định
lượng
Chương 3. Phương pháp phân tích khối lượng
Chương 4. Phương pháp phân tích thể tích
Chương 5. Phương pháp chuẩn độ axit-bazơ
Chương 6. Chuẩn độ tạo phức
Chương 7. Phương pháp chuẩn độ kết tủa
Chương 8. Phương pháp chuẩn độ oxi hóa-khử
1. Đào Thị Phương Diệp, Đỗ Văn Huê, Giáo trình Hóa
Phân tích các phương pháp định lượng hóa học, NXB Đại
học sư phạm, Hà Nội, 2007.
2. Nguyễn Tinh Dung, Hoá học phân tích, Phần III. Các
phương pháp định lượng hóa học, NXB Giáo dục, Hà Nội
2001.
3. Nguyễn Tinh Dung, Bài tập hoá học phân tích, NXB
Giáo dục, Hà Nội, 1982.
4. Trần Tứ Hiếu, Hoá học phân tích, NXB ĐHQG, Hà Nội,
2001.
5. Nguyễn Tinh Dung, Hoá học phân tích, Cân bằng ion
trong dung dịch, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2000.
6. Từ Vọng Nghi, Hoá học phân tích, Cơ sở lí thuyết các
phương pháp Hoá học Phân tích, NXB Đại học Quốc gia
Hà Nội, 2007.
7. Nguyễn Xuân Trung, Giáo trình Hóa Phân tích, Đại học
Quốc gia Hà Nội, 2004.
8. Daniel C. Harris, Exploring chemical analysis, W. H.
Freeman and Company New York, 2009.
- Chọn mẫu đại diện.
- Phải chuyển chất phân tích vào dung dịch, khi phân tích
bằng phương pháp hóa học. Nếu phân tích bằng một số
phương pháp vật lý thì có thể không cần hòa tan mẫu,
nhưng cần phải xử lí hóa học trước đối với mẫu.
- Tách hoặc che các cấu tử cản trở khi tiến hành phân tích
cấu tử chính.
- Tiến hành phân tích theo quy trình đã chọn.
- Tính kết quả phân tích bao gồm đánh giá kết quả và độ
chính xác phân tích.
1.3.1. Các phương pháp hóa học
Các phương pháp hóa học chủ yếu dựa trên việc áp dụng các
phản ứng hóa học có liên quan đến cấu tử phân tích.
- Phương pháp phân tích khối lượng
- Phương pháp phân tích thể tích
- Phương pháp phân tích khí.
1.3.2. Các phương pháp vật lí và hóa lí
- Các phương pháp vật lí dựa trên việc đo một tính chất vật
lí nào đó mà tính chất này là hàm của khối lượng hoặc của
nồng độ của cấu tử phân tích.
- Trong nhiều trường hợp, phản ứng hóa học đóng vai trò rất
quan trọng để chuyển cấu tử phân tích thành dạng có tính
chất vật lí thích hợp có thể đo được. Đó chính là phương
pháp hóa lí.
2.1.1. Biểu diễn hóa học
2.1.2. Biểu diễn số học
𝐾ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ấ𝑢 𝑡ử 𝑝ℎâ𝑛 𝑡í𝑐ℎ 𝑎
𝑞 % = . 100% = . 100%
𝐾ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑚ẫ𝑢 𝑄
𝑚 𝑀𝑐𝑡
𝐾= .
𝑛 𝑀𝑐
Mct: khối lượng mol của cấu tử phân tích;
𝑎 Mc: khối lượng mol phân tử của phân tử đo
𝑞 = .𝐾 khối lượng;
𝑄
m, n: thừa số nhỏ nhất được lấy sao có tổng
số mol của cấu tử phân tích ở tử số và mẫu số
là tương đương hóa học.
2.2.1. Nồng độ phần trăm
% Khối lượng:
𝐾ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ℎấ𝑡 𝑡𝑎𝑛
𝑃𝑤𝑤 = . 100%
𝐾ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑑𝑢𝑛𝑔 𝑑ị𝑐ℎ
% Thể tích (ở nhiệt độ xác định):
𝑣
𝑇ℎể 𝑡í𝑐ℎ 𝑐ℎấ𝑡 𝑡𝑎𝑛
𝑃𝑣 = . 100%
𝑇ℎể 𝑡í𝑐ℎ 𝑑𝑢𝑛𝑔 𝑑ị𝑐ℎ
% Khối lượng-thể tích:
𝑤
𝐾ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ℎấ𝑡 𝑡𝑎𝑛, 𝑔
𝑃𝑣 = . 100%
𝐾ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑑𝑢𝑛𝑔 𝑑ị𝑐ℎ, 𝑚𝑙
𝑑𝑐
𝑃𝑤𝑤 = 𝑣
𝑃𝑣 . ; dl: khối lượng riêng của dung dịch;
𝑑 𝑙
𝑃𝑣𝑤 dc: khối lượng riêng của chất tan
𝑃𝑤𝑤 = lỏng.
𝑑𝑙
2.2.2. Nồng độ mol
𝑆ố 𝑚𝑜𝑙 𝑐ℎấ𝑡 𝑡𝑎𝑛 𝑆ố 𝑚𝑚𝑜𝑙 𝑐ℎấ𝑡 𝑡𝑎𝑛
𝐶𝑀 = =
𝑆ố 𝑙í𝑡 𝑑𝑢𝑛𝑔 𝑑ị𝑐ℎ 𝑆ố 𝑚𝑙 𝑑𝑢𝑛𝑔 𝑑ị𝑐ℎ
Quan hệ giữa nồng độ % và nồng độ mol
Thể tích dung dịch gốc v ml phải lấy để pha chế được V lít
dung dịch có nồng độ CM được tính theo hệ thức:
𝐶𝑀 . 𝑀. 𝑉. 100
𝑣=
𝑑𝑙 . 𝑃𝑤𝑤
M : khối lượng mol của chất
tan;
𝐶𝑀 . 𝑀. 𝑉. 100 dl : khối lượng riêng của
𝑣= dung dịch gốc;
𝑑𝑙 . 𝑃𝑤𝑤
𝑃𝑤𝑤 : nồng độ % dung dịch
gốc.
Ví dụ 2.1. Hãy pha chế 2 lít dung dịch axit HCl 0,1 M từ
dung dịch HCl 37%, d1 = 1,19 g/ml.
2.2.3. Nồng độ đương lượng
Nồng độ đương lượng (CN): chỉ số đương lượng (Số đ)
chất tan trong 1 lít dung dịch, hoặc số mili đương lượng (Số
mđ) trong 1 ml dung dịch.
Tương tự như nồng độ mol chỉ số mol trong 1 lit dung
dịch, hoặc số mili mol trong 1 ml dung dịch.
Đương lượng (đ) chỉ lượng chất tương đương hóa học với
một đơn vị phản ứng. Đơn vị phản ứng có thể là proton,
electron, cặp electron hoặc điện tích ion.
Khối lượng đương lượng (Đ) chỉ khối lượng của 1 đương
lượng tính theo gam, cũng như khối lượng mol (M) chỉ khối
lượng của 1 mol tính theo gam.
𝑀
Đ=
𝑛
Quan hệ giữa nồng độ mol và nồng độ đương lượng:
𝐶𝑁 = 𝐶𝑀 . 𝑛
với n : số ion (nguyên tử) hidro, ion hóa trị 1, số e trao
đổi đối với 1 mol chất,…
Quy tắc đương lượng:
Trong môt phản ứng hóa học, số đương lượng của mọi chất
phản ứng đều bằng nhau.
Đối với phản ứng:
aA + bB → cC + dD
Theo quy tắc đương lượng:
số đA = số đB = số đC = số đD
Một số biểu thức liên hệ:
𝐾ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑋 (𝑔) 𝑚𝑋 (𝑔)
𝑠ố đ𝑋 = =
Đ𝑋 (𝑔/đ) Đ𝑋 (𝑔/đ)
𝑚 𝑔 . 103
𝑋
𝑠ố 𝑚đ𝑋 = 𝑠ố đ𝑋 . 103 =
Đ𝑋 (𝑔/đ)
𝑠ố đ𝑋 = 𝑉 𝑙 . 𝐶𝑁(𝑋) (đ/𝑙)
𝑠ố 𝑚đ𝑋 = 𝑉 𝑚𝑙 . 𝐶𝑁(𝑋) (𝑚đ/𝑚𝑙)
Ví dụ 2.2. Cân 2 g mẫu phân tích (CH3COOH + tạp chất)
hòa thành 100 ml dung dịch A. Hút 10 ml dung dịch A cho
vào bình hình nón và cho thêm ít dung dịch phenolphthalein
rồi chuẩn độ bằng NaOH nồng độ N1 hết V1 ml. Hỏi số gam
của CH3COOH trong mẫu phân tích?
2.2.4. Độ chuẩn
Chỉ thị
Khoảng pH Màu dừng Khoảng pH Màu dừng
pT pT
chuyển màu chuẩn độ chuyển màu chuẩn độ
Metyl da cam 3,1 – 4,4 vàng 4,4 3,1 – 4,4 Vàng da cam 4
(đỏ) (vàng) (vàng) (đỏ)
V pH P q (%)
25,00 7,00 1 0 2
25,005 5,00 1,0002 0,02 0 P
25,025 4,30 1,001 0,1 0 0.5 1 1.5 2
𝐾𝑤 𝐶 + 𝐶0
𝑞= ℎ− (5.6)
ℎ 𝐶𝐶0
′
𝐶𝐻𝑌 𝐶𝑉 − 𝐶0 𝑉0
𝑞= = =𝑃−1 (5.7)
𝐶𝑋𝑂𝐻 𝐶0 𝑉0
Ví dụ 5.1. Đánh giá sai số khi chuẩn độ dung dịch NaOH
0,03001 M bằng HCl 0,105 M, nếu kết thúc chuẩn độ tại pT
= 4,0.
Ví dụ 5.2. Đánh giá khả năng dùng metyl đỏ làm chỉ thị cho
phép chuẩn độ NaOH 0,025 M bằng HCl 0,04 M, nếu chấp
nhận sai số q = ± 0,1%.
5.2.2. Chuẩn độ axit mạnh bằng bazơ mạnh
5.2.2.1. Đường chuẩn độ
𝐾
𝐶𝑉 𝐶 𝐶0 − ℎ− ℎ𝑤
𝑃= = 𝐾 (5.8)
𝐶0 𝑉0 𝐶0 𝐶+ ℎ− 𝑤
ℎ
Ví dụ 5.5. Tính pH của dung dịch thu được khi thêm 10,02
ml dung dịch HCl 0,3 M vào 15 ml dung dịch NH3 0,2 M.
5.3.2. Chuẩn độ axit yếu bằng bazơ mạnh
5.2.2.1. Đường chuẩn độ
Chuẩn độ V0 ml dung dịch axit HA C0 mol/l bằng dung
dịch XOH C mol/l.
- Trước khi chuẩn độ, dung dich có phản ứng axit:
HA H+ + A- , Ka
- Phương trình phản ứng chuẩn độ:
HA + OH- → A- + H2O
- Tại TĐ: Nếu Kb.CA- >> Kw , tính pH theo cân bằng:
A- + H2O HA + OH- , Kb
𝐶0 𝑉0
C
𝑉+𝑉0
𝐶0 𝑉0
[] − 𝑥 x x
𝑉+𝑉0
5.3.2.1. Đường chuẩn độ
𝐾𝑎 𝐾𝑤
𝐶𝑉 𝐶 𝐶0 . − ℎ−
𝐾𝑎 + ℎ ℎ
𝑃= = (5.14)
𝐶0 𝑉0 𝐾
𝐶0 𝐶 + ℎ − 𝑤
ℎ
5.3.2.2. Sai số chuẩn độ
𝐾𝑤 𝐶 + 𝐶0
𝑞= − ℎ− − 𝛼𝐻𝐴 (5.16)
ℎ 𝐶𝐶0
ℎ
Trong đó ∶ 𝛼𝐻𝐴 =
𝐾𝑎 + ℎ
Ví dụ 5.6. Đánh giá sai số khi chuẩn độ dung dịch axit
axetic 0,025 M bằng dung dịch NaOH 0,075 M đến xuất
hiện màu hồng của phenolphthalein (pT = 9).
𝐾𝑤
𝐶𝑉 𝐶 𝐶0 𝛼𝐻2𝐴− + 2𝛼𝐻𝐴2− + 3𝛼𝐴3− − ℎ −
ℎ
𝑃= = (5.23)
𝐶0 𝑉0 𝐾
𝐶0 𝐶 + ℎ − 𝑤
ℎ
5.4.1.3. Sai số chuẩn độ
- Tại khu vực điểm tương đương thứ nhất:
𝐾𝑤 𝐶 + 𝐶0
𝑞𝐼 = − ℎ − + 𝛼𝐻𝐴2− − 𝛼𝐻3𝐴 (5.25𝑏)
ℎ 𝐶𝐶0
𝐾𝑤
𝐾𝑤 ≪ 𝐾𝑎2 ≪ ℎ ≪ 𝐾𝑎1 ; ℎ ≫
ℎ
𝐶+𝐶0 𝐾 𝐾 −ℎ 2
→ 𝑞𝐼 = −ℎ + 𝑎1 𝑎2 (5.26)
𝐶𝐶0 𝐾𝑎1 ℎ
𝐾𝑤
𝐾𝑎3 ≪ ℎ ≪ 𝐾𝑎2 ≪ 𝐾𝑎1 ; ℎ ≪
ℎ
𝐾𝑤 𝐶 + 2𝐶0 1 𝐾𝑎2 𝐾𝑎3 − ℎ2
𝑞𝐼𝐼 = . + . (5.28𝑐)
ℎ 2𝐶𝐶0 2 𝐾𝑎2 ℎ
Vì Ka3 rất bé nên không thể chuẩn độ đến điểm tương
đương thứ ba.
Trường hợp nếu có thể chuẩn độ được nấc thứ 3 thì
phương trình sai số có dạng:
𝐾𝑤 𝐶 + 3𝐶0 ℎ
𝑞𝐼𝐼𝐼 = . − (5.29)
ℎ 3𝐶𝐶0 3 ℎ + 𝐾𝑎3
Ví dụ 5.7. Tính sai số khi chuẩn độ H3PO4 0,05 M bằng
NaOH 0,1 M đến:
a) Đổi màu metyl da cam (pT1 = 4,4).
b) Đổi màu phenolphthalein (pT2 = 9).
pKa1 = 2,15 ; pKa2 = 7,21 ; pKa3 = 12,32.
5.4.2. Hỗn hợp axit mạnh và đa axit
Ví dụ xét trường hợp chuẩn độ hỗn hợp HCl C01 M và
H3PO4 C02 M bằng bazơ mạnh NaOH C M.
- đến điểm TĐI: HCl + NaOH → NaCl + H2O
H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O
- đến điểm TĐII: HCl + NaOH → NaCl + H2O
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O
pHI chính là pH của dung dịch H2PO4- + H2O:
𝐾𝑤 + 𝐾𝑎2 𝐶10′ 𝐶02 𝑉0 𝐶𝐶02
𝐻+ 𝐼 = −1 0′ 5.17 ở đâ𝑦, 𝐶10′ = 𝐶𝐻3𝐴 = =
1 + 𝐾𝑎1 𝐶1 1 𝑉𝑇Đ1 + 𝑉0 𝐶 + 𝐶02
pHII chính là pH của dung dịch HPO42- + H2O:
𝐾𝑤 + 𝐾𝑎3 𝐶20′ 0′
𝐶02 𝑉02
𝐻+ 𝐼𝐼 = −1 0′ 5.18 ở đâ𝑦, 𝐶2 = 𝐶𝐻3 𝐴 =
1 + 𝐾𝑎2 𝐶2 2 𝑉𝑇Đ2 + 𝑉0
𝐶𝐶02
=
𝐶 + 2𝐶02
HCl + H3PO4
V1 NaOH
V2
Cl- + H2PO4-
NaOH
Cl- + HPO42-
1) Khi chuẩn độ đến TĐ1 (thể tích NaOH tiêu thụ là V1):
𝐾𝑤 𝐶 + 𝐶01 + 𝐶02 𝐶02
𝑞𝐼 = − ℎ − + 𝛼 2− − 𝛼𝐻3𝐴 (5.30)
ℎ 𝐶 𝐶01 + 𝐶02 𝐶01 + 𝐶02 𝐻𝐴
2) Khi chuẩn độ đến TĐ2 (thể tích NaOH tiêu thụ là V2):
𝐾𝑤 𝐶 + 𝐶01 + 2𝐶02 𝐶02
𝑞𝐼𝐼 = − ℎ − + 𝛼𝐴3− − 𝛼𝐻2 𝐴− (5.31)
ℎ 𝐶 𝐶01 + 2𝐶02 𝐶01 + 2𝐶02
5.4.3. Đa bazơ
5.4.3.1. Khi Kb1 : Kb2 và Kb2 : Kb3 > 104 (nghĩa là Ka1 : Ka2 và Ka2 : Ka3
> 104) thì có thể chuẩn độ riêng từng nấc của đa bazơ với sai số không
quá 1%.
Phương trình phản ứng chuẩn độ đến điểm tương đương thứ nhất:
A3- + H+ → HA2-
Thành phần dung dịch tại TĐ1: HA2-, H2O
𝐾𝑤 + 𝐾𝑎3 𝐶10 0
𝐶𝐶0
𝐻+ 𝐼 = −1 0 5.32 𝑣ớ𝑖 𝐶1 = 𝐶 + 𝐶
1 + 𝐾𝑎2 𝐶1 0
HCl
Từ sơ đồ (5.3):
V1
𝐶 𝑉2 − 𝑉1
𝐶𝑁𝑎2 𝐶𝑂3 =
V2
NaCl + NaHCO3
𝑉0
𝐶 2𝑉1 − 𝑉2
HCl 𝐶𝑁𝑎𝑂𝐻 =
𝑉0
NaCl + H2CO3
−1
𝑁′ 𝑁
∗
𝛼𝑀 = 1 + 𝛽𝑗 ℎ−1 + 𝛽𝑛 𝑋 𝑛
𝑗=1 𝑛=1
′
𝐶0 𝑉0 − 𝐶𝑉𝑖 ′
𝑀 − 𝑌 = (6.3)
𝑉𝑖 + 𝑉0
Phương trình tổng quát đường chuẩn độ:
1 1 𝐶0 𝑉0 1 ′
𝑉𝑖 + 𝑉0
′
. ′
. − ′− 𝑀 + 1 − 𝑃 = 0 (6.4)
𝛽 𝑀 𝑉𝑖 +𝑉0 𝛽 𝐶0 𝑉0
′
1 𝐶𝐶0
𝑀 𝑇Đ = 6.7
𝛽′ 𝐶 + 𝐶0
- Sau điểm TĐ: [M]’ << [Y]’
′
1 𝐶0 𝑉0
𝑀 = ′ 6.8
𝛽 𝐶𝑉𝑖 − 𝐶0 𝑉0
[M] = [M]’ αM
pM = pM’ - lg αM (6.9)
Ví dụ 6.1. Chuẩn độ 25 ml dung dịch ZnSO4 0,001 M bằng
EDTA cùng nồng độ ở pH = 9 được thiết lập bằng hệ đệm
NH3 + NH4Cl trong đó [NH3] = 0,1 M. Tính pZn khi đã
thêm:
a) 24 ml EDTA
b) 25 ml EDTA
c) 26 ml EDTA.
6.2.2. Sai số chuẩn độ
1 1 1 ′
𝐶 + 𝐶0
𝑞= ′ ′
− ′+ 𝑀 (6.10)
𝛽 𝑀 𝛽 𝐶𝐶0
1
Khi β’ > 108 (phức bền), có thể coi 𝑀 ′ ≫ ′ , ta có:
𝛽
1 1 ′
𝐶 + 𝐶0
𝑞= ′ ′
− 𝑀 (6.11)
𝛽 𝑀 𝐶𝐶0
𝑗=1 𝑛=1
𝐾𝑎1 . 𝐾𝑎2 . 𝐾𝑎3
𝛼𝐼𝑛 = 3
ℎ + ℎ2 . 𝐾𝑎1 + ℎ𝐾𝑎1 . 𝐾𝑎2 + 𝐾𝑎1 . 𝐾𝑎2 . 𝐾𝑎3
𝑀𝐼𝑛 ′
Tỉ số là tỉ số giữa nồng độ chất chỉ thị tồn tại dưới
𝐼𝑛 ′
dạng phức kim loại với nồng độ các dạng chỉ thị tự do
(không tạo phức).
Nồng độ kim loại tự do [M]’ ứng với thời điểm chuyển
màu:
′
1 𝑀𝐼𝑛
𝑀′= ′
𝛽 𝑀𝐼𝑛 𝐼𝑛 ′
𝑀𝐼𝑛 ′
Giả thiết tỉ số = p có sự chuyển màu rõ thì:
𝐼𝑛 ′
′
𝑝 ′
𝑀 = ′ ℎ𝑎𝑦 𝑝𝑀′ = 𝑙𝑔𝛽𝑀𝐼𝑛 − lgp
𝛽 𝑀𝐼𝑛
𝐾𝑠
𝐾𝑠′ = (7.2)
𝛼𝐴𝑔+
𝑉ớ𝑖 𝛼𝐴𝑔+ = 1 + ∗𝛽ℎ−1 −1
𝐶𝑉 − 𝐶0 𝑉0
𝐴𝑔+ ′ − 𝐶𝑙 − = (7.3)
𝑉 + 𝑉0
𝐾 ′ 𝑉 + 𝑉0
𝑠
𝐴𝑔+ ′ − +1−𝑃 =0 (7.4)
𝐴𝑔+ ′ 𝐶0 𝑉0
Chú ý:
Trường hợp khi số electron trao đổi trong các nửa phản
ứng oxi hóa-khử là bằng nhau (n1 = n2) thì:
𝐸1′ +𝐸2′
𝐸𝑇Đ = (8.19)
2
Như vậy trong trường hợp hệ số hợp thức của hai dạng
của từng cặp oxi hóa-khử là giống nhau thì thế của hệ tại mọi
thời điểm (trước, sau và tại điểm tương đương) không phụ
thuộc nồng độ các chất phản ứng, chỉ phụ thuộc tỉ số mol
hoặc tỉ số đương lượng các chất phản ứng, hay sai số chuẩn
độ.