Professional Documents
Culture Documents
PHƯƠNG TRÌNH
RT H 0 1 k E 1 1
E E0 ln Q ln K constant ln 2 a
nF R T k1 R T1 T2
Đề thi USNCO gồm 8 câu hỏi với cấu trúc đa dạng, nội dung kiến thức trải đều từ Hóa Lý, Hóa Phân tích,
Hóa vô cơ, và Hóa hữu cơ. Mức độ của câu hỏi rất phù hợp cho các bạn ôn thi HSG và Olympic khu vực, ôn
thi chọn ĐTQG, hay thậm chí là ôn thi HSGQG. Tài liệu này gồm có 11 đề thi USNCO, từ năm 2013 đến năm
2023, sau mỗi đề thi là đáp án và hướng dẫn giải chi tiết.
Điểm hay của đề thi USNCO là các câu hỏi không quá đặt nặng tính toán mà hướng đến việc hiểu thật sâu sắc
các kiến thức nền tảng Hóa học, một số câu hỏi lý thuyết đòi hỏi thí sinh phải thật sự hiểu rõ bản chất thì mới
có thể giải quyết được. Để hiểu rõ hơn thì các bạn cứ trải nghiệm với 11 đề thi này nhé.
Tài liệu này được thực hiện bởi bạn Huỳnh Minh Thiện (bên phải), hiện là
sinh viên ngành Hóa học của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG-
HCM. Xin chân thành cảm ơn các bạn đã tin tưởng và chọn tài liệu này trên
con đường học tập của bản thân, mình cũng đã cố gắng hết sức trong quá
trình biên soạn để giảm thiểu những sai sót, nếu có bất kỳ gì về lỗi sai hay
góp ý, xin các bạn vui lòng liên hệ với mình qua:
Địa chỉ mail: thien.huynh.hsgqg@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/profile.php?id=100010075787178
Một người rất quan trọng đã luôn đồng hành cùng với mình và cho mình một
động lực rất lớn để hoàn thành tài liệu này, đó chính là người yêu của mình,
bạn Trần Việt Ý (bên trái). Do đó, mình muốn dành những lời cuối cùng để
gửi đến cho cô ấy một lời cảm ơn chân thành nhất, sâu sắc nhất vì những gì Bạn Huỳnh Minh Thiện
mà chúng mình đã cùng nhau vượt qua, cùng nhau cố gắng. chụp cùng bạn Trần Việt Ý
Chúc các bạn học được thật nhiều điều thú vị và bổ ích nhé!
Một lần nữa, xin cảm ơn các bạn rất nhiều!
“Không xấu hổ khi không biết, chỉ xấu hổ khi không học” – Ngạn ngữ Nga
ĐỀ THI USNCO 2023
Câu hỏi 1
1. [12%] A là một hợp chất ion chỉ chứa các nguyên tố hydrogen, nitrogen, và oxygen.
a) Một mẫu 1.000 g A được hòa tan trong 20 mL nước và chuẩn độ với dung dịch NaOH 0.5000 M, thu
được dữ liệu như dưới đây. Khối lượng mol của A là bao nhiêu?
b) Khi một mẫu 1.000 g A được đun nóng ở 230 °C trong bình 150 L, đã hút chân không, nó phân hủy
thành các sản phẩm khí, tạo ra áp suất cuối cùng là 784 mmHg. Có bao nhiêu mol khí tạo thành trong
phản ứng này?
c) Nếu các khí tạo ra từ sự phân hủy 1.000 g A đầu tiên được cho đi qua cột chứa magnesium perchlorate
(chất hấp thụ mạnh hơi nước) và sau đó được thu lại ở 25 °C và áp suất 755 mm Hg, tổng thể tích khí
là 308 mL. Có bao nhiêu mol khí thu được trong thí nghiệm này?
d) Công thức của A là gì? Giải thích câu trả lời của bạn.
e) Viết công thức Lewis của cation và anion có trong A và các sản phẩm phân hủy của nó ở 230 °C. Cấu
trúc Lewis của bạn phải bao gồm tất cả các liên kết, các đôi electron độc thân, và các điện tích hình
thức khác không. Bạn nên biểu diễn tất cả các cấu trúc cộng hưởng quan trọng cho từng chất.
Câu hỏi 2
2. [14%] Khi nước liên kết với một ion kim loại, tính acid của nó tăng lên. Ví dụ, pKa của Zn2+(aq) là 8.96.
a) Tính pH của dung dịch zinc nitrate, Zn(NO3)2, 0.010 M.
b) Tính pH của dung dịch zinc acetate, Zn(CH3COO)2, 0.010 M. pKa của CH3COOH là 4.75.
c) Zinc hydroxide là một chất ít tan, với Ksp = 4.5 × 10‒17. Tính pH của dung dịch nước bão hòa chất rắn
Zn(OH)2.
d) Dung dịch zinc acetate có thể tự tạo thành kết tủa Zn(OH)2 không ? Nếu có, hãy chỉ rõ các trường hợp
xảy ra. Nếu không, hãy giải thích vì sao không.
e) Kẽm cũng có thể tạo ion phức, Zn(OH)4‒, với Kf = 5.0 × 1014. Tính độ tan của Zn(OH)2 trong một
dung dịch có pH = 12.00.
Câu hỏi 3
3. [12%] Khí hydrogen phản ứng với khí oxygen tạo thành hơi nước với ΔH0 = ‒241.8 kJ mol‒1 và ΔS0 = ‒
44.5 J K‒1 mol‒1.
H2(g) + 0.5O2(g) → H2O(g)
Chất S0, J K‒1 mol‒1 Cp, J g‒1 K‒1
H2O(g) ??? 4.18
H2(g) 130.7 14.4
O2(g) 205.2 0.92
Câu hỏi 4
4. [13%] Áp suất hơi của nước nguyên chất ở nhiệt độ nóng chảy của nó, 0.0 °C, là 611 Pa (6.11 × 10‒3 bar).
a) 0.880 mol MgCl2 được thêm vào 1.00 kg nước lỏng ở 0.0 °C. Tính áp suất hơi của dung dịch này.
b) Enthalpy thăng hoa của băng là 51.1 kJ mol‒1 ở 0.0 °C và enthalpy hóa hơi của nước lỏng là 45.1 kJ
mol‒1 ở 0.0 °C. Giả sử những enthalpy này không phụ thuộc vào nhiệt độ, tính nhiệt độ tại đó băng
nguyên chất có cùng áp suất hơi với dung dịch magnesium chloride ở 0.0 °C đã tính ở phần a).
c) Ở nhiệt độ đóng băng của dung dịch nước magnesium chloride, áp suất hơi của dung dịch bằng với áp
suất hơi của băng nguyên chất. Giải thích vì sao nhận định này là đúng.
d) Sử dụng nguyên lý ở phần c), tính nhiệt độ đóng băng của dung dịch của 0.880 mol MgCl2 hòa tan
trong 1.00 kg nước.
e) Nhiệt độ tính ở phần d) là nhiệt độ của hệ khi chất rắn đầu tiên xuất hiện ở trạng thái cân bằng khi hệ
được làm lạnh. Nếu có thêm chất rắn được tạo thành, bạn hãy dự đoán xem nhiệt độ sẽ tăng, giảm, hay
không đổi? Giải thích ngắn gọn sự lựa chọn của bạn.
Câu hỏi 5
5. [12%] Viết các phương trình rút gọn cho mỗi phản ứng dưới đây. Sử dụng công thức ion và phân tử thích
hợp và bỏ qua công thức cho tất cả các ion hoặc phân tử không tham gia phản ứng. Viết công thức cấu tạo của
tất cả các chất hữu cơ và thể hiện rõ cấu trúc lập thể khi có liên quan. Bạn không cần phải cân bằng các phương
trình hoặc hiển thị phase của chất.
a) Dung dịch nước acid hydrochloric được thêm vào dung dịch sodium hypochlorite.
b) Lá nhôm được thêm vào dung dịch potassium hydroxide đậm đặc.
c) Sodium kim loại được thêm vào ammonia lỏng với sự có mặt của một lượng nhỏ iron(III) nitrate.
d) Potassium tetrachloroplatinate được đun nóng với hai đương lượng dung dịch nước ammonia.
e) Sodium tert-butoxide được thêm vào 3-bromo-3-ethylpentane trong N,N-dimethylformamide (DMF).
f) Cobalt-57 trải qua quá trình phân rã phóng xạ bằng cách bắt electron.
Câu hỏi 6
6. [12%] Thế khử tiêu chuẩn của một vài hợp chất của platinum và bạc ở 298 K được cho trong bảng sau:
Bán phản ứng E0 , V
Pt2+(aq) + 2e → Pt(s) +1.188
2‒ ‒
PtCl4 (aq) + 2e → Pt(s) + 4Cl (aq) +0.758
2‒ 2‒ ‒
PtCl6 (aq) + 2e → PtCl4 (aq) + 2Cl (aq) +0.726
Ag (aq) + e → Ag(s)
+
+0.799
c) Hiệu điện thế tối thiểu cần phải đặt vào để làm cho điện cực platinum bị hòa tan tạo thành PtCl42‒(aq)
và Ag+(aq) kết tủa trên điện cực Ag.
d) Khi quá trình điện phân được thực hiện, liệu về mặt nhiệt động lực học có thể tạo ra một lượng đáng
kể hexachloroplatinate(IV) ở cực dương không? Giải thích câu trả lời của bạn.
Câu hỏi 7
7. [13%] Mỗi nguyên tử fluorine và nhóm methyl tạo thành liên một liên kết, do đó thường có các hợp chất
tương tự có công thức AFn và A(CH3)n. Trong biểu đồ dưới đây, điểm sôi thông thường và độ dài liên kết A‒
X của một loạt phân tử AXn được so sánh (A = nguyên tố 2p, X = F hoặc CH3).
So sánh điểm sôi So sánh độ dài liên kết
Câu hỏi 8
8. [12%] Xét hai hợp chất vòng cyclopentanone và 1-methylcyclopentene.
a) Hợp chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn? Giải thích sự lựa chọn của bạn.
b) Một trong hai hợp chất sẽ nhanh chóng làm mất màu bromine trong carbon tetrachloride. Chất nào?
Vẽ cấu trúc của sản phẩm chính được tạo thành trong phản ứng, thể hiện rõ cấu trúc lập thể nếu có.
c) Một trong hai hợp chất sẽ phản ứng nhanh với tác nhân Grignard methylmagnesium bromide. Chất
nào? Vẽ cấu trúc của sản phẩm hữu cơ chính được tạo thành trong phản ứng (được phân lập sau khi
xử lý với dung dịch acid loãng), thể hiện rõ cấu trúc lập thể nếu có liên quan.
d) Sản phẩm của phản ứng ở phần c) có thể được chuyển hóa thành cyclopentanone hoặc 1-
methylcyclopentene với hiệu suất cao chỉ trong một phản ứng. Chỉ định hợp chất nào là sản phẩm và
(các) tác nhân cần thiết để thực hiện quá trình biến đổi này.
e) Cả cyclopentanone và 1-methylcyclopentene đều đối xứng. Vẽ cấu trúc của các đồng phân mạch hở
phi đối xứng của 1-metylcyclopentene.
ĐÁP ÁN USNCO 2023
Câu hỏi 1
Điểm cuối là 25.00 mL NaOH thêm vào, và từ hình dạng của đường cong chuẩn độ thì hợp chất là
a) một đơn acid. Vậy n = (0.025 L) × (0.5000 mol L‒1) = 0.0125 mol, và M = (1.000 g)/(0.0125 mol) =
80.0 g mol‒1.
PV = nRT
(784 torr) × (1.50 L) = n × (62.4 L torr mol‒1 K‒1) × (503.15 K)
b)
n = 0.0375 mol
Có 0.0375/0.0125 = 3 mol khí tạo thành trên mỗi mol A
PV = nRT
(755 torr) × (0.308 L) = n × (62.4 L torr mol‒1 K‒1) × (298.15 K)
c) n = 0.0125 mol
Có 0.0125/0.0125 = 1 mol khí thu được trên mỗi mol A
Vậy quá trình phân hủy phải tạo thành 2 mol H2O trên mỗi mol A
- Mỗi mol A tạo ra 2 mol H2O khi phân hủy, vì vậy công thức phải chứa ít nhất bốn H và hai O.
Khối lượng mol của khí sinh ra ở phần c) là 80 – 2 × 18 = 44.
- Phép chuẩn độ ở phần a) cho biết acid này có pKa = 9.25; khả năng hợp lí duy nhất là ion
ammonium, NH4+.
d) - Điều này có nghĩa là khí thu được ở phần c) phải chứa ít nhất một N. Các công thức có thể có của
khí trong phần c) (M = 44, ít nhất một N, chỉ có thể có các nguyên tố H, N, O) là NH30, H14NO,
N2H16, N2O, và N3H2. Lựa chọn hợp lí nhất về mặt hóa học chỉ có N2O, nitrous oxide.
- Công thức tổng cộng của A là N2O + 2(H2O) = H4N2O3. Với sự có mặt của ion ammonium, từ đó
chuyển thành NH4NO3, ammonium nitrate.
e)
Câu hỏi 2
Áp suất hơi của nước lỏng nguyên chất P0 = 611 Pa, số mol của H2O (1000 g)/(18.02 g mol‒1) =
55.49 mol, phân mol của MgCl2 x = (0.880 mol)/(0.880 mol + 55.49 mol) = 1.56 × 10‒2, hệ số Van’t
a) Hoff i = 1 + 1 × (3 – 1) = 3. Theo định luật Raoult:
P0 P 611 Pa P
ix 3 1.56 102 P 584 Pa
P0 611 Pa
P2 H sub 1 1
ln
P1 R T1 T2
b) 584 Pa 51100 J mol1 1 1
ln 1 1
611 Pa 8.314 J K mol 273.15 K T2
T2 = 272.6 K = ‒0.5 °C
Khi dung dịch đóng băng, chất rắn tạo thành là băng nguyên chất vì cấu trúc của băng không thể hòa
c) tan ion magnesium và chloride như nước lỏng. Do đó, áp suất hơi của dung dịch và băng nguyên
chất là như nhau.
- Ở nhiệt đóng băng Tf, áp suất hơi của băng nguyên chất bằng với áp suất hơi của dung dịch. Đặt
áp suất hơi ở nhiệt độ đóng băng là Pf. Theo Raoult thì áp suất P0 = Pf/(1 – ix) = 1.047Pf.
- P0 phụ thuộc vào nhiệt độ Tf theo phương trình:
P 1.047 Pf H vap 1 1
ln 0 ln
611 611 R 273.15 Tf
P H vap 1 1
ln f ln(1.047) (1)
611 R 273.15 Tf
- Áp suất hơi Pf của băng nguyên chất phụ thuộc vào nhiệt độ Tf theo phương trình:
d)
P H sub 1 1
ln f (2)
611 R 273.15 Tf
- Kết hợp (1) và (2), ta được:
H sub 1 1 H vap 1 1
ln(1.047)
R 273.15 Tf R 273.15 Tf
H vap H sub 1 1
ln(1.047)
R 273.15 Tf
Tf = 268.5 K = ‒4.7 °C
Khi có thêm chất rắn được tạo thành, phân mol MgCl2 sẽ tăng làm giảm áp suất hơi của dung dịch.
e) Do đó, để áp suất hơi của băng nguyên chất bằng với áp suất hơi của dung dịch thì nhiệt độ đóng
băng phải giảm. Nói cách khác, trong quá trình kết tinh thì nhiệt độ đóng băng ngày càng thấp.
Câu hỏi 5
d)
e)
f) Co + e → 57Fe + γ
57
Câu hỏi 6
a) BF3 có dạng tam giác phẳng, NF3 có dạng chóp tam giác.
Trong tất cả các phân tử, loại lực liên phân tử chính là lực phân tán London. F và CH3 có cùng số
electron, nhưng độ âm điện cực cao của F có nghĩa là nó giữ chặt các electron và do đó có độ phân
b)
cực thấp bất thường. Điều này có nghĩa là khả năng lưỡng cực tự phát trong một phân tử và khả năng
tạo ra lưỡng cực trong phân tử lân cận là thấp và do đó LDF tương đối yếu, dẫn đến điểm sôi thấp.
Khi di chuyển sang phải, từ CX4 đến FX, số electron trên mỗi phân tử giảm khi số nhóm X giảm. Vì
c) lực phân tán London tăng khi số lượng electron tăng lên, điều này dẫn đến sự giảm chung về điểm
sôi thông thường.
Dựa trên lý luận ở phần c), điểm sôi của B(CH3)3 tương đối thấp vì nó có ít hơn electron hơn C(CH3)4.
Điểm sôi tương đối cao của BF3 là một điều đáng ngạc nhiên. Điều này được giải thích bằng tương
d)
tác giữa đôi electron độc thân trên F với orbital p trống trên B của các phân tử lân cận. Loại tương
tác này không thể xảy ra ở bất kì phân tử nào ngoài BF3.
Khi di chuyển sang phải trong khối 2p, bán kính nguyên tử của A trở nên nhỏ dần do điện tích hạt
e) nhân hiệu dụng tăng dần (vì các electron được thêm vào che chắn không hoàn toàn các proton được
bổ sung). Do đó, orbital xung quanh A co lại và hình thành liên kết ở khoảng cách ngắn hơn.
Kích thước giảm dần của A được bù đắp bằng sự tăng lực đẩy giữa các đôi electron độc thân giữa A
f) và F khi di chuyển sang phải trong bảng tuần hoàn. Điều này làm suy yếu liên kết và đẩy các nguyên
tử ra xa nhau hơn.
Câu hỏi 8
Cyclopentanone có nhiệt độ sôi thông thường cao hơn 1-methylcyclopentene (131 °C so với 76 °C).
Cả hai hợp chất đều có cùng số electron và hình dạng gần giống nhau, do đó lực phân tán London
trong hai hợp chất sẽ rất giống nhau. Không có chất nào hình thành liên kết hydrogen trong chất
a) lỏng nguyên chất. 1-Methylcyclopentene chỉ chứa các liên kết carbon-carbon và carbon-hydrogen
không phân cực, trong khi cyclopentanone có liên kết C=O rất phân cực. Vì vậy, cyclopentanone
xuất hiện các tương tác lưỡng cực-lưỡng cực đáng kể, giúp tăng cường tương tác liên phân tử của
nó so với 1-methylcyclopentene.
b)
c)
d)
e)
HẾT