Professional Documents
Culture Documents
CH4 + H ⎯⎯ → CH3 + H2
3 k
H + CH3 + M ⎯⎯ → CH4 + M
4 k
Áp dụng nguyên lí nồng độ ổn định đối với các tiểu phân trung gian hãy tìm biểu thức của
d C2 H 6
phụ thuộc vào nồng độ của CH4.
dt
3. Xét phản ứng song song: B ⎯⎯ A ⎯⎯→ C k1 k2
Năng lượng hoạt hóa Ea1 = 45,3kJ.mol-1; Ea2 = 69,8kJ.mol-1. Biết rằng, ở 320K thì k1 = k2. Hãy xác
định nhiệt độ tại đó k1/k2 = 2,00.
1
Câu 3. (2,0 điểm)
1. Các giản đồ Latimer cho một loạt các trạng thái Crom trong môi trường axit (pH = 0) và bazơ
(pH = 14) được đưa ra dưới đây
a) Xác định ba giá trị còn thiếu (Ex, Ey, Ez) trên giản đồ.
b) Dựa vào giản đồ hãy xác định tích số tan của Cr(OH)3 và hằng số bền của phức Cr(OH)4-.
2. Sức điện động của pin Zn|Zn2+ 0,05M, Cl- 0,10M|AgCl,Ag bằng 1,02 V ở 298K. Đối với pin này
dE
= −4,9.10−4V / K
dT
Tính ΔH và ΔS của phản ứng tổng quát xảy ra trong pin.
3. Pin thứ cấp thì có thể sạc lại được. Ắc-quy chì hoặc các loại ắc-quy ô tô phổ biến là ví dụ về pin
thứ cấp. Một loại pin thứ cấp sử dụng chất điện li kiềm được gọi là pin Edison. Cho sơ đồ pin
Edison như sau:
Fe(r) | FeO(r), 20% KOH, Ni2O3 (r), NiO(r) | Ni (r)
Viết các bán phản ứng ở điện cực và phản ứng tổng khi pin hoạt động.
2
Câu 5. (2,0 điểm)
1. Viết cấu trúc lập thể các dạng đồng phân của ion phức [Co(NH3)2(en)Cl2]+ (en: etylenđiamin).
2. Theo lí thuyết, đối với nhiều phức chất của kim loại thuộc dãy d thứ nhất (Cr, Fe, Co, Ni…) mô
men từ có thể coi chỉ là mô men từ spin, xác định bằng số electron độc thân, n.
(spin) = n(n + 2)( BM )
Mô men từ hiệu dụng của phức bát diện K4[Mn(SCN)6] (Mn có Z =25) có giá trị là 6,06 BM.
a) Tính số e độc thân trong phức này từ đó suy ra phức spin thấp hay spin cao?
b) Giải thích câu trả lời của bạn ở ý (a) bằng cách áp dụng thuyết trường tinh thể.
3. Ba dung dịch đơn axit hữu cơ yếu có cùng nồng độ 1.10-4 M, được pha lần lượt trong 3 dung
dịch: dung dịch đệm có pH = 9,20; trong dung dịch axit HCl và trong dung dịch NaOH. Độ hấp thụ
của các dung dịch được đo ở hai bước sóng với cùng cuvet có độ dày l = 1 cm. Các kết quả thu
được như sau:
Độ hấp thụ
Dung dịch
1 = 285 nm 2 = 346 nm
Đệm pH = 9,20 0,373 0,0981
HCl 0,309 0
NaOH 0,501 0,295
Hãy xác định giá trị pKa của axit hữu cơ. Biết trong điều kiện trên, chỉ có dạng axit và bazơ liên hợp
của axit hữu cơ này có thể hấp thụ bức xạ.
N
S
(3) (4)
(2)
3. Cho các ancol p-CH3C6H4CH2OH (5), p-CH3OC6H4CH2OH (6), p-CNC6H4CH2OH (7) và
p-ClC6H4CH2OH (8). So sánh (kèm giải thích) khả năng phản ứng SN của các ancol này với HBr.
4. Gắn giá trị pKa (kèm giải thích) cho các nguyên tử N trong phân tử Histidine. Biết rằng chúng có
COOH
N
NH2
N
5. Đun nóng axit lactic (CH3CHOHCOOH) loại đi 2 phân tử nước thu được đồng phân cis (rax.) và
trans (meso). Dùng đường đậm và ngắt quãng, vẽ cấu trúc của 2 đồng phân này.
3
2.
O
O O
H 3C CHO CuI H3C
+
H2O, 60 oC
O N O O O N O
CH3
CH3
(10)
3.
OMe
h
toluen
S OMe
S
(11)
4.
5.
CH3
O2N
HO-/H2O-EtOH
CH3
N
O2N N
H
(13)
2.
CH3
3.
HO CHO HCHO,HNMe2 1. CH3I 1. LiAlH4
1. PhCH2Br/Et3N Fe, AcOH, to (27) (28) (29)
(25) (26)
o AcOH 2. KCN 2. H2, Pd/C
2. CH3NO2, KOH, t
NO2
4.
O
4
5.
1. MsCl TMSi2NLi/ THF NaBH4, MeOH
1. NaBH4, MeOH 1. PhSO2Na (37) (38)
(34) (35) (36)
2. PBr3 2. Sia2BH 2. NaI/ axeton Na(Hg), MeOH
CHO
3. H2O2/ HO- 3. NaH, CH2(CO2Et)2
O O O O
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)