Professional Documents
Culture Documents
KW K ai
+ Dung dịch hỗn hợp các đơn bazơ : h = (I); [A i− ]=C A . A− = C A− (II)
n
h + K ai
1 + K [A ]
i i
−1 −
ai i
i =1
b. Đa axit, đa bazơ. Các hợp chất lưỡng tính. Dung dịch phức hiđroxo của các ion kim loại.
- Dung dịch các đa axit, đa bazơ có thể coi như hỗn hợp các đơn axit hay hỗn hợp các đơn bazơ. Nếu
khong thỏa mãn điều kiện có 1 cân bằng quyết định thì sử dụng phương pháp tính lặp :
+ Dung dịch đa axit HnA nồng độ C (M):
n i hn
h = K W + i K aj [H n A].h1-i (I); [H n A]=CHn A . H n A = CH n A (II)
i =1 j i
n n −i
K aj h
i=0 j
+ Dung dịch đa bazơ An- nồng độ C (M):
n
KW K ak
h= (I); [A ]=CAn- . An- = C An-
n- k =1
(II)
n i n i n −i
1 + i K −a (1n+1− j) [A n- ].h i-1 K aj h
i =1 j i =0 j
- Dung dịch chứa các cation kim loại có thể coi như những đơn hoặc đa axit.
c. Dung dịch đệm, tính chất, cách pha chế.
db da
Đệm năng : = =−
dpH dpH
- Dung dịch đệm chứa axit HA (Ca) và bazơ liên hợp A- (Cb) và tổng nồng độ : C = Ca + Cb có
Cb C.K .h KW K CC
pH = pK a + lg ; = 2,3 a
+ + h ; Khi W ; h C = 2,3 a b
( K a + h )
2
Ca h h C
Khi Ca = Cb max = 0,576C
- Dung dịch đệm chứa muối của đa axit HA- nồng độ C (M)
Ka2
1 K a1 Ka 2
pH = (pK1 + pK 2 ); = 2,3.2.C Khi K a 2 K a1 = 2,3.2.C.
2 Ka2 K a1
1 + 2.
K a1
d. Sơ lược lí thuyết về chuẩn độ axit- bazơ.
- Phản ứng chuẩn độ (thỏa mãn 3 yêu cầu : đủ nhanh; theo đúng hệ số tỉ lượng, chọn được chỉ thị
thích hợp)
- Sai số chuẩn độ : q = P-1 (P là tỉ số chuẩn độ : số đương lượng gam chất chuẩn/số đương lượng
gam chất cần chuẩn).
Ví dụ 1. Một dung dịch A gồm HAc 0,010 M và NH4Cl 0,200 M.
a. Tính pH của dung dịch A.
b. Xác định điều kiện chuẩn độ riêng axit HAc trong hỗn hợp trên (bằng dung dịch NaOH 0,02M).
Nếu được hãy đề nghị phương án chuẩn độ hỗn hợp.
c. Chuẩn độ 25,0 ml dung dịch A bằng dung dịch NaOH 0,020 M đến màu vàng rõ của Metyl đỏ
(pT=6,2). Tính sai số chuẩn độ. Nếu chấp nhận sai số là q= 0,1 % thì bước nhảy chuẩn độ bằng
bao nhiêu?
Biết : K NH + = 10-9,24; KHAc = 10-4,76.
4
q = -1,69 %.
- Nếu chấp nhận sai số là q= 0,1 % thì bước nhảy chuản độ bằng bao nhiêu?
+ Tính pH đầu bước nhảy : Môi trường axit có h >> K NH +
4
KHAc
K W C + C01 C02 K NH +4 h
q = −h − + 01 −
h CC 01
C h K HAc
pHcuối bước nhảy = 6,96
Ví dụ 2. Trong cơ thể người, pH của máu được giữ không đổi tại khoảng 7,4. Sự thay đổi pH rất
nguy hiểm và có thể dẫn đến tử vong. Axit cacbonic giữ vai trò đệm rất quan trọng để giữ pH của
máu không thay đổi dựa trên phản ứng:
CO2 (aq) + H2O HCO3− (aq) + H+ (aq)
Ở điều kiện sinh lí (37OC), hằng số axit pKa của CO2 bằng 6,1.
a. Tính tỉ số
CO2 trong máu người ở pH = 7,4.
HCO3−
b. Hệ đệm này chống lại sự thay đổi axit hay bazơ tốt hơn? Giải thích.
Hướng dẫn giải
a. Theo cân bằng : CO2 (aq) + H2O HCO3− (aq) + H+ (aq)
HCO3− . H +
Ka =
CO2 = H + = 10−7,4 = 10−1,3 = 5.10−2 .
CO2 HCO3− Ka 10−6,1
b. Hệ đệm này chống lại sự thay đổi bazơ kém hơn thay đổi axit, vì sự thay đổi bazơ tuy được giảm do hai
phản ứng với OH-; nhưng nồng độ CO2 nhỏ nên lượng OH- đưa vào làm thay đổi đáng kể nồng độ CO2
CO2 + OH- HCO3− và HCO3- + OH- CO32- + H2O
trong khi nếu thay đổi axit thì chỉ có 1 cân bằng : HCO3- + H+ CO2 + H2O nhưng nồng độ
HCO3- lớn nên nồng độ của nó thay đổi không đáng kể.
Ví dụ : Giả sử tổng nồng độ của các dạng của CO2 trong máu là 10-3 M;
khi đó [CO2] + [HCO3-] = 10-3 và [CO2] = [HCO3-].5.10-2 [CO2] =4,762.10-5M; [HCO3-] =
9,524.10-4M. Giả sử thêm vào 1 lít dung dịch 10-5mol HCl hoặc 10-5 mol NaOH xác định pH thay
đổi.
* Khi thêm HCl có phản ứng : HCO3- + H+ CO2 + H2O; TTGH : CO2 5,762.10-5M và HCO3- còn
9,424.10-4M. Trong dung dịch xảy ra cân bằng chủ yếu :
CO2 (aq) + H2O HCO3− (aq) + H+ (aq) Ka = 10-6,1
C 5,762.10-5 9,424.10-4
[ ] 5,762.10-5 - h 9,424.10-4 + h h
HCO3− . H + (9, 424.10 −4 + h).h
Ka = = = 10−6,1 h = 4,777.10-8 pH = 7,32; pH = -0,08
2
CO (5,762.10 −5
− h)
* Khi thêm NaOH có phản ứng : CO2 + OH- HCO3− và HCO3- + OH- CO32- + H2O
Giả sử phản ứng CO2 + OH- HCO3− là chủ yếu thì TPGH : [CO2] =3,762.10-5M; [HCO3-] =
9,624.10-4M. Cân bằng chủ yếu xảy ra trong dung dịch :
HCO3- + H2O H2CO3 (CO2 + H2O) + OH- K = 10-7,9
C 9,624.10-4 3,762.10-5
[ ] 9,624.10-4- x 3,762.10-5 + x x
x = 3,192.10-7; pOH = 6,42; pH = 7,58; pH = 0,18 > 0,08.
Ví dụ 3 :Trong bài thực hành chuẩn độ xác định Na2CO3, CaCO3 và Na2HPO4 có giai đoạn xác định
nồng độ dung dịch chứa HCl dư (C01M) và H3PO4 (C02M) bằng phương pháp chuẩn độ axit- bazơ.
Giả sử chuẩn độ bằng NaOH nồng độ C (M). Biết H3PO4 có pKa1 = 2,15; pKa2 = 7,21; pKa3 = 12,32.
Vì H3PO4 có Ka1= 10-2,15 khá lớn nên không chuẩn độ riêng HCl được, mặt khác Ka1/Ka2>104 và
Ka2/Ka3 nên có thể chuẩn độ riêng nấc 1 so với nấc 2 và nấc 2 so với nấc 3 của axit H3PO4, nhưng
Ka3.C < 10-11 nên không có khả năng chuẩn độ heeys nấc 3 của axit H3PO4.
* Chuẩn độ nấc 1 :
Phản ứng chuẩn độ : HCl + NaOH → NaCl + H2O (H+ + OH- → H2O)
H3PO4 + OH- → H2PO4- + H2O
Tại tương đương 1: TPGH : H2PO4-, Cl-, Na+. Chọn TTGH là mức 0, phương trình ĐKP :
[H+] = [OH-] + [HPO42-]+2[PO43-]-[H3PO4]. Vì Ka3<<Ka2 nên có thể bỏ qua [PO43-] so với [HPO42-].
K W + K a 2 [H 2 PO-4 ]
Từ đó ta có : h = −1
; giả sử nồng độ C01= C02 và C = 2C01= 0,02M; ta tính được :
1 + K a1 [H 2 PO4 ]
-
pHTĐ1 = 4,87
Có thể chọn Metyl da cam; bromophenol blue (pK = 4,1) khoảng chuyển màu 3.0–4.6.
methyl orange (pK = 3,7) khoảng chuyển màu : 3,1–4,4; bromocresol green (pK=4,7) khoảng
chuyển màu : 3,8–5,4.
Sai số chuẩn độ được xác định theo phương trình :
KW C + (C + C )
( )
01 02
C02
qI = − h − − H3PO4 − HPO2−
h C ( C01 + C02 ) ( C01 + C02 ) 4
Ví dụ 4: Chuẩn độ 10,00 ml dung dịch NaOH có lẫn Na2CO3 bằng dung dịch HCl 0,120 mol/lít. Nếu
dùng phenolphtalein (pT = 8,0) làm chỉ thị thì hết 11,20 ml, còn nếu dùng metyl da cam (pT = 4,0)
làm chỉ thị thì cần dùng 13,40 ml dung dịch HCl trên. Tính các giá trị pH tương đương, tính chính
xác nồng độ NaOH và Na2CO3 và tính nồng độ ban đầu của NaOH khi chưa hấp thụ CO2.
Biết : H2CO3 có pK1 = 6,35; pK2 = 10,33; độ tan CO2 là 3.10-2 mol/l.
Hướng dẫn giải
Phản ứng chuẩn độ :
OH- + H+ → H2 O
CO3 + H →
2- +
HCO3-
HCO3- + H+ → H2O + CO2
K1
= 103,8 104 nên chuẩn độ riêng nấc với CO32-.
K2
- Nồng độ gần đúng : OH- : Co1 và CO32- : Co2
Co1 = 0,1080 mol/l; Co2 = 0,0264 mol/l < độ tan của CO2
- Tại tương đương 1 : HCO3- nồng độ 0,01245 mol/l có các cân bằng :
HCO32- + H2O H2CO3 + OH-
HCO32- CO32- + H+
H2O H+ + OH-
Thiết lập phương trình tính [H+] theo định luật bảo toàn proton với mức 0 : HCO3- và H2O
K W + K 2 [HCO 3− ]
[H + ] = = 10-8,34; pHTĐ1 = 8,34 khi dùng phenolphtalein (pT = 8,0) làm chỉ
1 + K1−1[HCO 3− ]
thị thì chuẩn độ hết nấc 1.
- Tại tương đươcg 2 : H2CO3 nồng độ 0,01128 mol/l có các cân bằng
H2CO3 H+ + HCO3- K1
HCO32- CO32- + H+ K2
H2O H + OH
+ -
V1 = (1-qI)V1 = 11,16; VII = (1-qII)V2 = 13,39 C01 = 0,1072 mol/l; C02 = 0,0268 mol/l.
CoNaOH = 0,1628 mol/l.
Ví dụ 5: Dung dịch A chứa axit H2A nồng độ 0,100 M. Nếu thêm 10,0 ml dung dịch KOH 0,100 M
vào 10,0 ml dung dịch A thì thu được dung dịch B có pH = 4,01; còn nếu thêm 10,0 ml dung dịch
KOH 0,200 M vào 10,0 ml dung dịch A thì thu được dung dịch D có pH = 9,11. Tính pH và nồng độ
cân bằng các cấu tử trong dung dịch A.
Hướng dẫn giải
Các pu xảy ra khi trộn dd :
H2A + KOH → KHA + H2O KHA + KOH → K2A + H2O
TN1 : CV1 = C V TTGH : KHA. Các cân bằng :
o o
h K NH+
Tinh lặp với : HY3− = .0, 09; HY 3− = 4
−1
.0, 2;
h + K4 h + K NH+
4
(
CFe3+ = Fe3+ + Fe(OH) 2+ + FeY − = Fe3+ 1 + *FeOH 2+ .h −1 + FeY − Y 4−
)
1
Fe3+ = CFe3+ .
−1
1 + *FeOH 2+ .h + FeY − Y 4−
(
CFe2+ = Fe 2+ + Fe(OH) + + FeY 2− = Fe 2+ 1 + *FeOH + .h −1 + FeY 2− Y 4−
)
Fe2+ = CFe2+ .
1 + * .h
1
−1
+ FeY 2− Y 4−
; CY 4− = CoY 4− − CFe3+ + CFe2+ =( )
FeOH +
Y 4− = C 4− . 4− = C 4− K 4 = (015 − 0, 07 − 0, 005).0, 05209 = 3,907.10−3 ;
Y Y Y h+K
4
1 + *FeOH2+ .h −1 + FeY− Y 4−
E o'
Fe3+
=E o
Fe3+
− 0, 0592.lg = 0,1334V
Fe2+ Fe2+ 1 + *FeOH+ .h −1 + FeY2− Y 4−
2 Eo ' 3+ − Eo−
Fe
2 +
I3
−
Fe 3I
C Cu 2+ = 0,088 mol/lít
+ Hàm lượng Cu(NO3)2 trong mẫu : 97,03%
1.4 Cân bằng trong dung dịch chứa hợp chất ít tan
- Độ tan và tích số tan. Tính độ tan và tích số tan trong các trường hợp đơn giản.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của các hợp chất ít tan.
+ ảnh hưởng của lượng dư thuốc thử.
+ ảnh hưởng của pH.
+ ảnh hưởng của chất tạo phức.
- Điều kiện xuất hiện kết tủa.
- Điều kiện kết tủa hoàn toàn và các yếu tố ảnh hưởng.
- Sự kết tủa phân đoạn.
- Chọn thuốc thử để hòa tan các kết tủa khó tan.
Ví dụ 1 : Bằng dung dịch NH3, người ta có thể làm kết tủa hoàn toàn ion Al3+ trong dung dịch nước
ở dạng hiđroxit, nhưng chỉ làm kết tủa được một phần ion Mg2+ trong dung dịch nước ở dạng
hiđroxit. Hãy làm sáng tỏ điều nói trên bằng các phép tính cụ thể.
Cho biết: Tích số tan của Al(OH)3 là 5.10−33; tích số tan của Mg(OH)2 là 4.10−12; hằng số
phân ly bazơ của NH3 là 1,8.10−5.
Hướng dẫn giải:
Tính hằng số cân bằng K của phản ứng kết tủa hiđroxit bằng dung dịch NH3:
3 NH3 + H2O NH4+ + OH− ; Kb = 1,8.10−5
Al(OH)3 Al3+ + 3 OH− ; K SAl ( OH ) = 5. 10−33
3
C V +C V
01 01 02
( V + V + V ).(C V + C V )
02 01 02 01 01 02 02
Thể tích dung dịch AgNO3 cần Vcx = V(1-q) = 50,18 ml.
50,18.0,0500 = 3.50,0.CM + 15,20. 0,0200 CM = 0,0147 mol/l.
Ví dụ 4 : Hoà tan hoàn toàn 3,500 gam mẫu Na2CO3 và NaCl vào nước, định mức thành 250,00 ml
dung dịch. Chuẩn độ 25,00 ml dung dịch trên bằng HCl 0,2000 mol/lít, sử dụng metyldacam làm chỉ
thị thì cần dùng 20,50 ml dung dịch HCl. Đun sôi dung dịch sau chuẩn độ (giả sử nước bay hơi
không đáng kể), để nguội thêm tiếp dung dịch K2CrO4 sao cho tại điểm cuối chuẩn độ đạt nồng độ
5.10-3 mol/lít (thể tích K2CrO4 thêm vào là 1,00 ml). Chuẩn độ tiếp bằng dung dịch AgNO3 0,2000
mol/lít đến xuất hiện kết tủa Ag2CrO4 (coi tại thời điểm này có 5,75.10-7 mol Ag2CrO4 tách ra) thì
cần 30,50 ml dung dịch AgNO3.
Tính chính xác hàm lượng % các muối Na2CO3 và NaCl trong mẫu.
Biết: H2CO3 có pKa1 = 6,35; pKa2 = 10,33; L CO2 = 3,2.10-2; AgCl có pKS = 10,00; Ag2CrO4 có pKS =
11,89.
Hướng dẫn giải
Trong dung dịch A chứa Na2CO3 C01 mol/lít; NaCl C02 mol/lít.
* Phép chuẩn độ 1.
- Chuẩn độ dùng metyl dacam làm chỉ thị pT = 4 hết nấc 2 :
CO32- + 2H+ → H2O + CO2
- Nồng độ gần đúng : Co1 = 0,082, nồng độ CO2
0,082.25,0
tại điểm dừng chuẩn độ = 4,5055.10-2 > L CO2
25,0 + 20,5
Tại tương đương :
H2O + CO2 HCO3- + H+ Ka1 = 10-6,35
3,2.10-2
3,2.10-2 – h h h
h = 1,1956.10-4 pHTĐ = 3,92 4,0
- Thiết lập biểu thức tính sai số chuẩn độ :
q = h −
K ¦W C + 2C 01
C.2C 01 − L CO2 .
C + 2C 01
01
(
HCO− + 2 CO2− = - 4,695.10-4. )
h C.2C 3 3
- Thể tích HCl chính xác cần dùng : V = V(1-q) = 20,51 ml.
- Nồng độ Na2CO3 chính xác : C01 = 8,2038.10-2 mol/lít.
8,2038.10−2.0,25.106
%m Na2CO3 = .100% = 62,11%
3,5
* Phép chuẩn độ 1. Tổng thể tích trước chuẩn độ 2 : V0 = 46,5 ml, nồng độ Cl- : C02’ =
25C 02 + 20,5.0,2
46,5
- Phản ứng chuẩn độ : Ag+ + Cl- AgCl
- Phản ứng kết thúc chuẩn độ : 2Ag + CrO4 + 2-
Ag2CrO4
- Nồng độ gần đúng : C02 = 0,0800 mol/lít ; C02’ = 0,1312 mol/lít
- Thiết lập phương trình sai số chuẩn độ :
C 02' .V 0'
CCl = = [Cl-] + m AgCl (1)
V2 + V 0'
C ' .V2
CAg = = [Ag+] + m AgCl + 2m Ag 2CrO4 (2)
V2 + V 0'
( ) VC +VV
0'
q = P – 1 = [Ag + ] − [Cl − ] + 2m Ag 2CrO4 2
02' 0'
K Ag 2CrO4
[CrO42-] = 5.10-3 [Ag+] = = 1,6051.10-5; [Cl-] = 6,23.10-6;
[CrO 24− ]
5,75.10 −7 -6 V2 + V
0'
C 02' + C'
m Ag 2CrO4 = = 7,4675.10 ; 02' 0' =
46,5 + 30,5 C V C'.C 02'
q = 3,125.10-4
V2 = 30,5(1-q) = 30,49 ml. C02 = 7,9924.10-2 mol/lít
7,9924.10 −2.0,25.58,5
%m NaCl = .100% = 33,4%
3,5
Câu 15. Để hoà tan hoàn toàn 2.10-3 mol AgCl trong 100ml NH3 thì nồng độ tối thiểu của NH3 phải
bằng bao nhiêu ? Sau khi hoà tan xong người ta axit hoá dung dịch bằng HNO3 thì thấy có kết tủa
AgCl xuất hiện trở lại.
Tính pH phải thiết lập để có ít nhất 99% AgCl kết tủa trở lại. Có thể kết tủa tối đa được bao nhiêu
% AgCl. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể khi axit hóa.
Cho pKSAgCl = pKS = 9,7; lg Ag( NH + = lg 1 = 3,32; lg Ag( NH + = lg 2 = 7,24 ; pK NH + = 9,24
3) 3 )2 4
Khi hòa tan hoàn toàn 2.10-3 mol AgCl trong 100ml NH3 thì tổng nồng độ các dạng của Ag+ là
KS 2.10−10
2.10-2M và trong dung dịch có [Cl-] = 2.10-2 M. Theo cân bằng (1) : Ag + = = −2
= 10−8
Cl 2.10
−
(
2.10-2 = Ag + 1 + 1 NH3 + 2 NH3
2
) 2.10 = 1 + NH + NH
6
1 3 2 3
2
KS 2.10−10
Theo cân bằng (1) : Ag = +
= −5
= 10−5
Cl 2.10
−
(
2.10-5 = Ag + 1 + 1 NH3 + 2 NH3
2
) 2 = 1 + NH + NH
1 3 2 3
2
NH +4
Ta có : pH = pK − lg = 5,98 .
NH3
Kết tủa trở lại chỉ có thể đạt tối đa khi nồng độ Cl- bằng nồng độ của Ag+ tự do và khi đó sự tạo phức là không
2.10−3 − 1, 414.10−5
đáng kể : Ag + = Cl− = K S = 1, 414.10−5 ;%AgCl = .100% = 99, 29% .
2.10−3
4.13 Tính khoảng pH cần thiết lập để khi bão hoà dung dịch ZnCl2 0,05 M và CdCl2 0,01 M bằng
H2S thì kết tủa được hoàn toàn CdS mà ZnS chưa bị kết tủa.
CH2S = 0,1M;KS(CdS) = 10−26 ;KS(ZnS) = 10−21,6 .
4.14 Cho 10,0 ml dung dịch NH3 0,1 M vào 10,0 ml dung dịch HCl 0,05 M; MgCl2 0,001 M có
Mg(OH)2 kết tủa không ? pKS = 10,45; NH4+ có pK = 9,24.
4.15 Cho H2S lội qua dung dịch Ni2+ 0,01 M; Fe3+ 0,01M; Zn2+ 0,01 M; Cd2+ 0,01 M; H+ 0,1 M đến
bão hoà. Giải thích hiện tượng. Cho E0Fe3+ = 0, 77V; E 0S = 0,15V;CH2S = 0,1M; pKS : CdS : 25;
2+ H 2S
Fe
Câu 4
Hỗn hợp B gồm 100,00 ml HCl 0,120 M và 50,00 ml Na3PO4.
1. Tính nồng độ của dung dịch Na3PO4, biết rằng hỗn hợp B có pH = 1,50.
2. Tính thể tích NaOH 0,100 M cần để trung hoà 100,00 ml hỗn hợp B đến pH bằng 7,26.
3. Thêm Na2CO3 vào dung dịch B cho đến pH = 4,0. Hãy cho biết thành phần chủ yếu trong
dung dịch thu được. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
1. Hỗn hợp có pH = 1,5 < pKa1 nên trong dung dịch tồn tại H3PO4 và HCl dư, hoặc H3PO4 và H2PO4-
* Trường hợp H3PO4 C và HCl (0,08-3C)
Cân bằng chủ yếu :
H3PO4 H+ + H2PO4-
Nên [H+] = 0,08-3C + [H2PO4-] = 0,08-3C + C.αH2PO4 = 10-1,5 C = 0,0172M Nồng độ đầu của
Na3PO4 là 0,0515 M.
* Trường hợp H3PO4 0,08/3 và H2PO4- C
Cân bằng chủ yếu :
H3PO4 H+ + H2PO4-
0, 08 − 10−1,5
[H3PO 4 ] −1 3 −5.10−3
−
= h.K a1 = = Kết quả không phù hợp
[H 2 PO 4 ] C + 10−1,5 C + 10−1,5
2. Tính thể tích NaOH 0,100 M cần để trung hoà 100,00 ml hỗn hợp B đến pH bằng 7,26.
Hỗn hợp B gồm HCl 0,0284M và H3PO4 0,0172M. Trung hòa đến pH = 7,26 pKa2 nên trong hỗn
hợp thu được chứa H2PO4- và HPO42- là chủ yếu.
[H 2 PO −4 ] h
2−
= = 1,122
[HPO 4 ] K a2
Gọi x và y là số mmol H2PO4- và HPO42- ta có : x + y = 100.0,0172 và x - 1,122y = 0
x = 0,9094 mmol và y = 0,8106 mmol.
Số mmol NaOH cần : 100.0,0284 + 0,9094 + 2.0,8106 = 5,3706 mmol.
Thể tích NaOH 0,100 M cần : V = 53,71 ml.
3. Thêm Na2CO3 vào dung dịch B cho đến pH = 4,0.
- Với H3PO4 có pKa1 < pH = 4 < pKa2 nên thành phần chủ yếu là H2PO4-
H3PO4 = 0, 014; H PO− = 0,985; HPO2− = 6, 08.10−4 ; PO3− = 2,91.10−12
2 4 4 4
2.
a) Hãy thiết lập sơ đồ pin sao cho khi pin hoạt động thì xảy ra phản ứng sau:
CH3COO− + HSO4− CH3COOH + SO42−
b) Tính EO của pin.
Cho ở 25OC:
EOCr2O72−/2Cr3+ = 1,33 V ; Tích số ion của nước bằng 10−14.
Cr3+ + H2O CrOH2+ + H+ K = 10−3,8
Cr2O72− + H2O 2 HCrO4− K = 10−1,36
pKa của: HSO4− 2,00 ; CH3COOH 4,76 ; H2CO3: 6,35 ; 10,33 ; HCrO4− 6,50
H3PO4: 2,23 ; 7,26 ; 12,32. Độ tan CO2 trong nước bằng 0,030 M.
Câu 1.
Dung dịch A gồm Na2S và CH3COONa có pHA = 12,50.
1. Thêm một lượng Na3PO4 vào dung dịch A sao cho độ điện li của ion S2- giảm 20% (coi thể tích
dung dịch không đổi). Tính nồng độ của Na3PO4 trong dung dịch A.
2. Chuẩn độ 20,00 ml dung dịch A bằng dung dịch HCl 0,10 M:
a. Khi chỉ thị metyl da cam đổi màu (pH = 4,00) thì dùng hết 19,40 ml dung dịch HCl. Tính nồng độ
CH3COONa trong dung dịch A.
b. Nếu chỉ dùng hết 17,68 ml HCl thì hệ thu được có pH là bao nhiêu?
3. Để lâu dung dịch A trong không khí, một phần Na2S bị oxi hóa thành S. Tính hằng số cân bằng
của phản ứng xảy ra.
4. Hãy tìm một thuốc thử để nhận biết được 3 dung dịch riêng biệt: H3PO4, Na3PO4, NaH2PO4. Giải
thích các hiện tượng xảy ra.
Cho: pK a1(H2S) = 7,02; pK a2(H2S) = 12,9; pKa1(H3PO4 ) = 2,15; pK a2(H3PO4 ) = 7,21; pKa3(H3PO4 ) = 12,32;
RT
pK a(CH3COOH) = 4,76; ES/H
0
2S
0
= 0,14 V; E O2 /H2O =1,23 V; ở 25 oC: 2,303 l n = 0,0592lg.
F
Câu 1 : Hướng dẫn giải
1. Gọi nồng độ của Na2S và CH3COONa trong dung dịch A là C1 (M) và C2 (M). Khi chưa thêm
Na3PO4, trong dung dịch xảy ra các quá trình:
S2- + H2O HS- + OH- 10-1,1 (1)
HS- + H2O H2S + OH- 10-6,98 (2)
CH3COO- + H2O CH3COOH + OH- 10-9,24 (3)
+ - -14
H2O H + OH 10 (4)
So sánh 4 cân bằng trên → tính theo (1):
S2- + H2O HS- + OH- 10-1,1
C C1
[ ] C1- 10-1,5 10-1,5 10-1,5
[HS- ] 10−1,5
→ CS2- = C1 = 0,0442 (M) và độ điện li αS2- = α1 = = = 0, 7153
CS2- 0, 0442
Khi thêm Na3PO4 vào dung dịch A, ngoài 4 cân bằng trên, trong hệ còn có thêm 3 cân bằng sau:
PO3-4 + H2O HPO2-4 + OH- 10-1,68 (5)
HPO2-4 + H2O H 2 PO-4 + OH- 10-6,79 (6)
H 2 PO-4 + H2O H 3 PO 4 + OH- 10-11,85 (7)
[HS- ]
Khi đó αS, 2- = α 2 = 0,7153.0,80 = 0,57224 = → [HS-] = 0,0442. 0,57224 = 0,0253 (M).
CS2-
Vì môi trường bazơ nên CS2- = [S2-] + [HS-] + [H2S] [S2-] + [HS-]
→ [S2-] = 0,0442 – 0,0253 = 0,0189 (M)
10−1,1.0, 0189
Từ (1) → [OH-] = = 0,0593 (M).
0, 0253
So sánh các cân bằng (1) → (7), ta thấy (1) và (5) quyết định pH của hệ:
[OH-] = [HS-] + [ HPO2-4 ]→[ HPO2-4 ] = [OH-] - [HS-] = 0,0593 – 0,0253 = 0,0340 (M)
[HPO 2-4 ][OH - ] 0, 0340.0, 0593
Từ (5) → [ PO3-4 ] = = = 0,0965 (M).
10-1,68 10-1,68
→ C PO3- = [ PO3-4 ] + [ HPO2-4 ] + [ H 2 PO-4 ] + [ H 3 PO 4 ] [ PO3-4 ] + [ HPO2-4 ]
4
2. Khi chuẩn độ dung dịch A bằng HCl, có thể xảy ra các quá trình sau:
S2- + H+ → HS- 1012,9
HS- + H+ → H2S 107,02
CH3COO- + H+ → CH3COOH 104,76
[HS- ] 10−4,00 [H 2S] 10−4,00
Tại pH = 4,00: = 1→ [HS-] [S2-]; = 1→ [H2S] [HS-];
[S2- ] 10−12,90 [HS- ] 10−7,02
[CH3COOH] 10−4,00
= = 100,76 1→
[CH3COO- ] 10−4,76
[CH3COOH] 100,76
= = 0,8519
[CH3COOH]+[CH3COO- ] 1 + 100,76
Như vậy khi chuẩn độ đến pH = 4,00 thì ion S2- bị trung hòa hoàn toàn thành H2S và 85,19%
CH3COO- đã tham gia phản ứng:
→ 0,10. 19,40 = 20,00.(2.0,0442 + 0,8519.C2) → CCH COO- = C2 = 0,010 (M).
3
K 2 = 104E2 / 0,0592
0
O2 + 2H2O + 4e 4OH-
0
S + 2H+ + 2e H2S K 3 = 102E3 / 0,0592
H2S 2H+ + S2- Ka1.Ka2 = 10-19,92
K1 = 102E1 / 0,0592
0
S + 2e S2-
19,92.0, 0592 19,92.0, 0592
→ E10 = E 30 - = ES/
0
H 2S − = -0,45 V
2 2
K 4 = 104E4 / 0,0592
0
O2 + 4H+ + 4e 2H2O
H2O H+ + OH- Kw = 10-14
K 2 = 104E2 / 0,0592
0
O2 + 2H2O + 4e 4OH-
→ E 02 = E 04 - 14.0,0592 = E 0O2 /H2O - 14.0,0592 = 0,4012 V
4. Vì pK a1(H3PO4 ) = 2,15; pK a2(H3PO4 ) = 7,21; pK a3(H3PO4 ) = 12,32 → khoảng pH của các dung dịch như
sau: pH(H3PO4 ) < 3 → trong dung dịch H3PO4 chỉ thị metyl đỏ có màu đỏ.
pK a3 + pK a2
pH(Na3PO4 ) > pH(Na 2HPO4 ) = 9,765 → dung dịch Na3PO4 làm chỉ thị metyl đỏ
2
chuyển màu vàng.
pK a1 + pK a2
pH (NaH2PO4 ) = 4,68 5,00 → chỉ thị metyl đỏ có màu hồng da cam trong dung
2
dịch NaH2PO4. Vậy có thể dung metyl đỏ để phân biệt 3 dung dịch trên.
Câu 2.
1. So sánh độ dẫn điện (cao, thấp) của các dung dịch: CoCl2 (aq) 0,10 mol/L; Co(CH3COO)2 (aq)
0,10 mol/L; H2S (aq) 0,10 mol/L. Giải thích.
2. Người ta tiến hành hai thí nghiệm (TN) dưới đây:
TN (1): Cho dung dịch CoCl2 (aq) 0,10 mol/L vào dung dịch H2S (aq) 0,10 mol/L.
TN (2): Cho dung dịch Co(CH3COO)2 (aq) 0,10 mol/L vào dung dịch H2S (aq) 0,10 mol/L.
a. Viết phương trình ion của phản ứng xảy ra ở mỗi thí nghiệm.
b. Cho biết những sự thay đổi nhìn thấy được khi tiến hành thí nghiệm.
c. So sánh độ dẫn điện (cao, thấp) của các dung dịch thu dược sau thí nghiệm. Giải thích.
Câu 2. Hướng dẫn giải:
1. So sánh và giải thích: Trong dung dịch nước CoCl2 và Co(CH3COO)2 được phân li hoàn toàn
thành các ion. Một lượng rất ít CH3COO− tác dụng với nước tạo ra CH3COOH, nhưng khi đó các ion
OH− lại được tạo ra. Vì những lí do đó mà độ dẫn điện của các dung dịch này là cao.
Trong dung dịch nước, H2S điện li yếu:
H2S(aq) + H2O(l) HS−(aq) + H3O+(aq)
HS−(aq) + H2O(l) S2−(aq) + H3O+(aq)
H2S tồn tại chủ yếu ở dạng phân tử vì vậy độ dẫn điện của dung dịch này là thấp.
2. Dung dịch (1):
a. Co2+(aq) + S2−(aq) CoS(r)
b. Màu thay đổi: hồng nhạt Co (aq) thành đen CoS(r).
2+
c. Sự kết tủa của 1 ion Co2+ dẫn tới sự hình thành 2 ion H3O+ và như vậy độ dẫn điện là cao.
Dung dịch (2):
a. Các phản ứng xảy ra ở Dung dịch (2) giống như ở Dung dịch (1).
b. Màu thay đổi: hồng nhạt Co2+(aq) thành đen CoS(r).
c. Sự kết tủa của 1 ion Co2+ dẫn tới sự hình thành 2 ion H3O+, nhưng ion H3O+ lại tác dụng với ion
CH3COO− để tạo thành các phân tử không mang điện
CH3COO−(aq) + H3O+(aq) CH3COOH(aq) + H2O(l)
và như vậy độ dẫn điện là thấp.
và như vậy độ dẫn điện là thấp.
Câu 3.
Cho: E 0Ag Ag = 0,80V; E 0AgI/Ag,I = -0,15V; E 0Au
+ - 3+
/Ag
= 1,26V; E 0Fe3+ /Fe = -0,037V; E 0Fe2+ /Fe = -0,440V.
Hãy:
1. a. Thiết lập một sơ đồ pin để xác định tích số tan của AgI. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
trên mỗi điện cực và trong pin.
b. Tính độ tan (s) tại 25oC của AgI trong nước.
2. a. Lập pin điện trong đó xảy ra sự oxi hoá ion Fe2+ thành ion Fe3+ và ion Au3+ bị khử thành ion
Au+. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trên mỗi điện cực và trong pin.
b. Tính sức điện động chuẩn của pin và hằng số cân bằng của phản ứng xảy ra trong pin này.
Câu 3. Hướng dẫn giải:
1. a. Để xác định tích số tan KS của AgI, cần thiết lập sơ đồ pin có các điện cực Ag làm việc thuận
nghịch với Ag+. Điện cực Ag nhúng trong dung dịch nào có [Ag+] lớn hơn sẽ
đóng vai trò catot. Vậy sơ đồ pin như sau:
(-) Ag │ I-(aq), AgI(r) ║ Ag+(aq) │ Ag(r) (+)
Hoặc: (-) Ag, AgI(r) │ I-(aq) ║ Ag+(aq) │ Ag(r) (+)
Phản ứng ở cực âm: Ag(r) + I−(aq) AgI(r) + e K 1−1
Phản ứng ở cực dương: Ag+(aq) + e Ag(r) K2
Phản ứng xảy ra trong pin: Ag+(aq) + I-(aq) AgI(r) K S-1 (1)
( E0 -E 0 ) / 0,059
Trong đó K S-1 = K 1−1 .K2 = 10 Ag + /Ag AgI/Ag,I-
≈ 1,0.1016 KS = 1,0.10−16.
b. Gọi S là độ tan của AgI trong nước nguyên chất, ta có:
AgI↓ Ag+ + I- KS = 10-16
S S
Vì quá trình tạo phức hidroxo của Ag không đáng kể, I- là anion của axit mạnh HI, nên
+
S= K S =1,0.10-8 M
2. Theo qui ước: quá trình oxi hóa Fe2+ xảy ra trên anot, quá trình khử Au3+ xảy ra trên catot, do đó điện
cực Pt nhúng trong dung dịch Fe3+, Fe2+ là anot, điện cực Pt nhúng trong dung dịch Au3+, Au+ là catot:
(-) Pt │ Fe3+(aq), Fe2+(aq) ║ Au3+(aq), Au+(aq) │ Pt (+)
Phản ứng ở cực âm: 2x Fe2+(aq) → Fe3+(aq) + e K 1−1
Phản ứng ở cực dương: Au3+(aq) + 2e → Au+(aq) K2
Phản ứng trong pin: Au (aq) + 2Fe (aq) →
3+ 2+ +
Au (aq) + 2Fe (aq) 3+
K (2)
2( E 0 -E 0 3+
K = (K 1−1 )2.K2 = 10
) / 0,059
Au 3+ /Au + Fe /Fe 2+
Trong đó thế khử chuẩn của cặp Fe3+/Fe2+ được tính (hoặc tính theo hằng số cân bằng) như sau:
Fe3+ + 3e Fe E0(1) = -0,037 V, G0(1) = -3FE0(1)
Fe2+ + 2e Fe E0(2) = -0,440 V, G0(2) = - 2F E0(1)
-ΔG 0 (3) ΔG0 (1) - ΔG0 (2)
Fe3+ + e Fe2+ E0(3) = = − = 3E0(1)- 2E0(2) = 0,77V
F F
→ K = (K 1−1 )2.K2 = 10
2(1,26 − 0,77) / 0,059
= 1016,61
Ở điều kiện tiêu chuẩn, sức điện động chuẩn của pin trên sẽ là:
E0pin = E 0 - E0 = 0,49 V
Au3+ /Ag+ Fe3+ /Fe2+
Câu 4.
1. Bạc tác dụng với dung dịch nước của NaCN khi có mặt không khí theo phản ứng:
4Ag + O2 + 2H2O + 16CN− → 4[Ag(CN)4]3− + 4OH−
Để ngăn cản sự hình thành của axit HCN (một chất dễ bay hơi và rất độc) thì pH của dung dịch phải
trên 10.
Nếu dung dịch chỉ có NaCN, pH = 10,7 thì nồng độ NaCN bằng bao nhiêu?
2. Một dung dịch chứa các ion Ag+ và 0,020 mol/L NaCN. So với ion bạc thì natri xianua rất dư. pH của
dung dịch này bằng 10,8. Trong dung dịch có cân bằng sau:
Ag+ + 4CN− [Ag(CN)4]3− ; hằng số cân bằng β1 = 5,00.1020
c([Ag(CN)4 ]3- )
Xác định tỉ số của trong dung dịch.
c(Ag + )
3. Để tăng nồng độ của ion Ag+ tự do (chưa tạo phức) phải thêm vào dung dịch đó NaOH hay
HClO4? Vì sao?
4. Sau khi thêm axit/bazơ (dựa vào kết quả của 3.) để nồng độ ion Ag+ trong dung dịch tăng lên 10
lần so với nồng độ ion Ag+ trong dung dịch cho ở 2.
Tính nồng độ ion CN− trong dung dịch mới này.
Sử dụng c(CN−) = 0,0196 mol/L (khi chưa thêm axit/bazơ). Thể tích của dung dịch coi như
không thay đổi sau khi thêm axit/bazơ. pKa (HCN) = 9,31.
Câu 4. Hướng dẫn giải:
− − c(HCN).c(OH - )
1. CN + H2O HCN + OH ; K = - ; K = Kw/Ka = 10−4,69
c(CN )
C0 = c(HCN) + c(CN−) và c(HCN) c(OH−) = 10−3,3 mol/L
(10-3,3 ) 2
10−4,69 = C0 = 0,0128 mol/L
c0 - (10-3,3 ) 2
c([Ag(CN)4 ]3- )
2. Ag+ + 4CN− [Ag(CN)4]3− β1 = + - 4
= 5,00.1020
c(Ag ).c(CN )
c([Ag(CN)4 ]3- )
+
= β1 × c(CN−)4
c(Ag )
Vì CN− dư nên c(CN−) c(NaCN) – c(OH−)
c(CN−) (0,020 – 10−3,3) mol/L = 0,0194 mol/L
c([Ag(CN)4 ]3- )
+
= 5,00.1020 × 0,01944 = 7,04.1013
c(Ag )
3. c(Ag+) tăng nếu c(CN−) giảm và c(CN−) giảm nếu c(OH−) giảm. Vậy phải thêm axit HClO4.
4. Đặt v và n chỉ các nồng độ trước và sau khi tăng nồng độ của ion Ag+.
c(Ag+) n
= 10 và c([Ag(CN)4]3−) = c(Ag+) × β1 × c(CN−)4
c(Ag+) v
c([Ag(CN)4]3−)v + c(Ag+)v = c([Ag(CN)4]3−)n + c(Ag+)n
c(Ag+)v × β1 × c(CN−)4v + c(Ag+)v = c(Ag+)n × β1 × c(CN−)4n + c(Ag+)n
c(Ag+) n β1 × c(CN- )4v + 1
= = 10
c(Ag+) v β1 × c(CN- )n4 + 1
β1 × c(CN- )4v 9 β1 × c(CN- )4v
c(CN ) n =− 4 - bởi vì β1 = 5,00.1020
10 × β1 10 × β1 10 × β1
c(CN−)n = c(CN−)v × ( 4 10)-1 = 0,0196 × ( 4 10)-1 = 0,0110 mol/L
Câu 5.
1. a. Dung dịch A gồm CrCl3 0,010 M và FeCl2 0,100 M. Tính pH của dung dịch A.
b. Tính pH để bắt đầu kết tủa và kết tủa hoàn toàn Cr(OH)3 từ dung dịch CrCl3 0,010 M (coi một ion
được kết tủa hoàn toàn nếu nồng độ còn lại của ion đó trong dung dịch nhỏ hơn hoặc bằng 1,0.10-6 M).
c. Tính E oCrO2− . Thiết lập sơ đồ pin và viết phương trình phản ứng xảy ra trong pin được ghép
4
CrO−2 ,OH −
2−
NO3−
bởi cặp CrO4 − và ở điều kiện tiêu chuẩn.
CrO2 NO
Cho: Cr3+ + H2O CrOH2+ + H+ *
β1= 10-3,8
Fe2+ + H2O FeOH+ + H+ *
β2 = 10-5,92
Cr(OH)3↓ Cr3+ + 3 OH¯ KS = 10-29,8
Cr(OH)3↓ H+ + CrO2- + H2O K = 10-14
H2O H+ + OH- Kw =10-14
RT
E oCrO2− = -0,13 V ; E oNO− ,H+ = 0,96 V ; ở 25 OC : ln a = 0, 0592 lg a .
4
Cr(OH)3 ,OH −
3
NO F
2. Để xác định hằng số tạo phức (hay hằng số bền) của ion phức [Zn(CN)4]2-, người ta làm như sau:
Thêm 99,9 ml dung dịch KCN 1M vào 0,1 ml dung dịch ZnCl2 0,1 M để thu được 100ml
dung dịch ion phức [Zn(CN)4]2- (dung dịch A). Nhúng vào A hai điện cực: điện cực kẽm tinh khiết
và điện cực so sánh là điện cực calomen bão hoà có thế không đổi là 0,247 V (điện cực calomen
trong trường hợp này là cực dương). Nối hai điện cực đó với một điện thế kế, đo hiệu điện thế giữa
chúng được giá trị 1,6883 V.
Hãy xác định hằng số tạo phức của ion phức [Zn(CN)4]2-. Biết thế oxi hoá - khử tiêu chuẩn
của cặp Zn2+/Zn bằng -0,7628 V.
Câu 5. Hướng dẫn giải:
1. a. Các quá trình: Cr3+ + H2O CrOH2+ + H+ β1= 10-3,8
*
(1)
Fe2+ + H2O FeOH+ + H+ *
β2 = 10-5,92 (2)
H2O H+ + OH¯ Kw =10-14 (3)
So sánh (1), (2), (3) ta có *β1 CCr3+ ≈ *β2 CFe2+ >> Kw. Tính pH theo ĐKP mức 0 : Cr3+; Fe2+ :
h = [H+] = [CrOH2+] + [FeOH+] (4)
Tính gần đúng (không phải tính lặp).
*
1[Cr 3+ ] + *2 [Fe 2+ ]
Từ (4): h = [CrOH2+] + [FeOH+] = h = *
1[Cr 3+ ] + *2 [Fe2+ ] (5)
h
chấp nhận : [Cr 3+ ]=CCr3+ = 0,01M; [Fe2+ ]=CFe2+ = 0,100M, thay vào (5) tính được h= 1,3058.10-3
hay h = 10-2,88.
CCr3+ CFe2+
Kiểm tra: [Cr 3+ ]= −1
;[Fe2+ ]= [Cr3+ ] = 8,93.10-3 M (chấp nhận được ≈ 0,010M)
1+*1h 1+*2 h −1
[Fe2+] = 9,99.10-2 M (chấp nhận được ≈ 0,10M). Vậy pHA= 2,88
Tính chính xác (tính lặp) : h = 1,239.10-3; pH = 2,91
CCr3+ C Fe2+
[Cr3+] = = 0,00886; [Fe2+] = = 0,0999. h = 1,235.10-3; pH = 2,91.
1+*1h −1 1+*2 h −1
b. Điều kiện để bắt đầu kết tủa Cr(OH)3 là:
[OH-] = C’ = √ Ks/C’ (6), trong đó C’ là nồng độ của Cr3+ trước khi kết tủa và được
tính theo (1):
Cr3+ + H2O CrOH2+ + H+ *
β1 = 10-3,8
C’ 0,01-
3 x x x
= 10-3,8
x = 1,18.10 -3
C’ = 8,82.10-3 , thay vào (6):
[OH-] = C’ = √ 10-29,8/8,82.10-3 = 10-9,25
Vậy pH để bắt đầu kết tủa Cr(OH)3 là 4,75
Để kết tủa hoàn toàn Cr(OH)3 thì:
∑C = [Cr3+] + [ CrOH2+] ≤ 1,0.10-6 [Cr3+] (1 + *β1 h-1) << 1,0.10-6
Hay (1 + *β1 h-1) ≤ 1,0.10-6 (7)
Thay [OH-] = vào (7) ta được:
h (1 + β1 h-1) =
3 *
h3 + << 1,0.10-6
1,585.1012 h3 + 2,512.108 h2 - 10-6 ≤ 0
Ks
h ≤ 6,308.10-8 pH ≥ 7,2
Kw
Vậy để[OH -
]3 hoàn toàn Cr(OH)3↓ từ dung dịch Cr 0,010 M là ≥ 7,2
kết tủa 3+
Tính E0
c. Ks h (E0x) Ks Ks *β1 h2
Kw3 CrO42- + 4 H2O + 3 e Kw3Cr(OH)3↓ Kw
+ 3 5 OH¯ K1 = 10
Cr(OH)3↓ H+ + CrO2¯ + H2O K2 = 10-14
H+ + OH¯ H2O Kw-1 =1014
CrO42- + 2 H2O + 3 e CrO2- + 4 OH- K3 =10
2- -1 - 0
CrO
K3 = K1. K 4 /CrO2
2. Kw E = -0,13 V < E0 = 0,96 V
Vậy cặp CrO4 /CrO2 là anot và cặp NO3 /NO là catot. Sơ đồ pin:
2- - - 3(-0,13)/ 0,0592
(-) Pt CrO42- 1M ; CrO2- 1M ; OH- 1M NO3- 1M ; H+ 1M (Pt) NO, pNO = 1atm (+)
Phản ứng xảy ra trong pin:
)/
3 (E0CrO42-/CrO2- 0,0592
Tại catot: NO3- + 4 H+ + 3 e NO↑ + 2 H2O
Tại anot: CrO2- + 4 OH- CrO42- + 2 H2O + 3e
4 HOH H+ + OH-
NO3- + CrO2- CrO42- + NO↑
2. Phản ứng tạo phức:
Zn2+ + 4 CN- [[Zn(CN)4]2-]
[[Zn(CN)4]2=-] β1,4 (1)
Theo đề bài, rất dư CN- nên sự tạo phức xảy ra hoàn toàn
-
[Zn2+4][CN
[[Zn(CN) ]2-] = ]C4 = = 10-4 M
0,1 0,1
[CN-] = 1- 4 10-4 ≈ 1 Zn2+
CCr3+ *β1
Để tính β thì cần xác định nồng độ [Zn2+] 100 *
β1 + h
EZn = E + o
lg [Zn ]2+
[HA]
[H+] = Ka [HA] (3)
Phản ứng chuẩn độ HA: HA + OH − A− + H2O (4)
[ A −]
1. nHA = 0,66 ; nHA = nNaOH = 0,06 0,1250
0,66
= 0,06 0,1250 MHA = 88 (g. mol−1)
MHA
2. Tính Ka . Từ (3) và (4) rút ra trong
Mquá
HA trình chẩn độ
+
[H ] = Ka Số mol HA còn lại
Số +mol HA đã −phản
5 ứng
pH = 4,68 [H ] = 2,09.10
2,09. 10−5 = Ka 60 0,1250 − 25 0,1250 = Ka60 − 25
25 25 0,1250 25
Ka = 2,09.10−5 = 1,49.10−5
dung dịch A−, một bazơ yếu
3. Dung dịch ở điểm tương đương là35
A− + H2O 35 HA + OH−
Kb = 10−14 = 6,7.10−10
[OH−] = (Kb. C
−5b)
1/2
Cb = 0,0682 = 6,82.10−2
1,49.10
= (6,71.10−10 6,82.10−2)1/2 = 6,76.10−6
pOH = 5,17
pH = 8,83
Câu VII (3 điểm). 1. (1,25 điểm); 2. (1,75 điểm).
Dung dịch A được tạo thành bởi CoCl2 0,0100 M, NH3 0,3600 M và H2O2 3,00.10−3 M.
1. Tính pH và nồng độ ion Co2+ trong dung dịch A.
2. Viết sơ đồ pin và tính sức điện động E của pin được hình thành khi ghép (qua cầu muối) điện cực
Pt nhúng trong dung dịch A với điện cực Ag nhúng trong dung dịch K2CrO4 8,0.10−3 M có chứa kết
tủa Ag2CrO4.
Cho: pKa: NH4+ 9,24; HCrO4− 6,50; pKs (chỉ số tích số tan) Ag2CrO4: 11,89.
EO: Co3+/Co2+ 1,84V; H2O2/2OH− 0,94V; Ag+/Ag 0,799V.
Log hằng số tạo phức: Co3+ + 6NH3 Co(NH3)63+ ; lg1 = 35,16
2+ 2+
Co + 6NH3 Co(NH3)6 ; lg2 = 4,39
RT
ln = 0,0592 lg
Hướng dẫn giải:
F
1. CoCl2 Co2+ + 2Cl–
0,0100
----- 0,0100
Tạo phức của ion coban với NH3
Co2+ + 6 NH3 Co(NH3)62+ ; 2 = 104,39
0,0100 0,3600
----- 0,3000 0,0100
Oxi hoá Co(NH3)62+ bởi H2O2.
2 Co(NH3)62+ Co(NH3)63+ + e
H2O2 + 2e 2OH−
2 (0,94 – E2o)
2 Co(NH3)6 2+
+ H2O2 2 Co(NH3)6 3+
+ 2OH− ; K = 10 (1)
o 0,0592
Tính thế chuẩn E2 của cặp Co(NH3)6 3+
/Co(NH3)62+ :
Co(NH3)63+ Co3+ + 6 NH3 ; 1–1 E1 o
Co3+ + e Co2+ ; K1 = 10
0,0592
Co 2+
+ 6 NH3 Co(NH3)6 2+
; 2
E2 o
3+ 2+
Co(NH3)6 + e Co(NH3)6 ; K2 = 10
2 0,0592
K2 = K1 1–1 2 E2 =o E1 +o 0,0592 lg
E2o = 1,84 + 0,0592 (4,39 − 35,16) = 0,0184 (V) 1
Tính E của điện cực Ag: Thế của điện cực Ag3,788.10 do cặp -3Ag2CrO4/2Ag quyết định (hoặc
+
Ag /Ag).
Ag2CrO4 + 2e 2Ag + CrO42–
EAg = E Ag
o 2CrO4/2Ag + 0,0592
lg 1
Tính E4o: CrO42–
2
Ag2CrO4 2Ag+ + CrO42– ; Ks = 10-11,89
2E3o
2 Ag+ + 2e Ag ; K32 = 10 (E3 =o 0,799 V)
2E4o
Ag2CrO4 + 2e 2Ag + CrO42– ; K4 = 10 0,0592
Sự phân ly của HgCN+ không đáng kể (K = 10-18) lại còn dư Hg2+ , nồng độ CN- phân ly ra vô cùng
bé không ảnh hưởng đến pH của dung dịch vì vậy [H+] = 4,975.10-5
-> pH = 4,3 < 6,0. Do đó sau khi thêm Hg(ClO4)2 dung dịch chuyển sang màu vàng.
4. Thêm một giọt (0,03 ml) dung dịch H2S bão hào vào hỗn hợp (3) thể tích hỗn hợp coi như không
đổi. CH2S = 0,03 . 0,1 / 201 = 1,493 .10-5 M
H2S = H+ + HS- 10-7
C0 1,493.10-5 4,975 .10-5
C 1,493.10-5-x 4,975.10-5 + x x
x(4,975 . 10 +x) / (1,493 .10 - x) = 10 -> x = 3.10-8 << CH+
-5 -5 -7
NỘI DUNG
PHẦN A: KÍ HIỆU CHO HỆ ĐIỆN HOÁ THEO CÔNG ƯỚC CỦA IUPAC (1968)
I. TẾ BÀO ĐIỆN HOÁ (ô điện hoá) :
Là một hệ gồm 2 điện cực là hai vật dẫn điện loại một (vật dẫn điện electron: dây dẫn) nhúng
vào một hay hai dung dịch điện li hoặc chất điện li nóng chảy( vật dẫn loại 2: dẫn điện nhờ ion).
Một điện cực cùng với chất điện li của nó
→ một ngăn điện cực (cũng có thể hai điện cực tham gia vào cùng một ngăn)
VD1: Tế bào Vonta
Điện cực Zn , Cu nhúng vào dung dịch H2SO4
VD2: Tế bào Đaniel
Điện cực Zn nhúng vào dung dịch ZnSO4
Điện cực Cu nhúng vào dung dịch CuSO4
Zn │ ZnSO4 ││ CuSO4 │ Cu
Phân loại tế bào điện hoá: 2 loại
- Tế bào Galvani (hay ô Galvani):
Những tế bào điện hoá sinh ra dòng điện nhờ phản ứng oxi hoá - khử tự phát xảy ra trong đó (
hoá năng biến thành điện năng). Khi đó phản ứng hoá học trong tế bào có G < 0 và E > 0.
- Tế bào điện phân:
Là những tế bào điện hoá trong đó xẩy ra quá trình oxi hoá- khử cưỡng bức dưới tác động của
nguồn điện ngoài .(Khi đó tế bào điện hoá tiêu thụ công điện biến thành hoá năng trong sản phẩm
điện phân.). Khi đó phản ứn trong tế bào điện hoá có G > 0 và E < 0.
(Tế bào: Hệ đơn giản nhất)
II. ĐIỆN CỰC:
1. KN: Mỗi tế bào điện hoá có hai điện cực . Mỗi điện cực nhúng vào dung dịch điện li tạo
thành một ngăn điện cực → Tại mỗi điện cực có có một cặp oxi hoá - khử . Khi tế bào điện hoá hoạt
động có dòng điện chạy từ điện cực này sang điện cực kia . trên bề mặt điện cực xảy ra sự oxi hoá
hoặc sự khử ( nửa phản ứng oxi hoá hoặc nửa phản ứng khử)
Catot: Là điện cực tại đó luôn xảy ra nửa phản ứng khử:
Oxc + ne → Kh c (c: catot)
Anot: Là điện cực tại đó luôn xảy ra nửa phản ứng oxi hoá:
Kh a → Ox a + ne (a: anot)
Oxc + Kh a → Ox a + Kh c
(Cả hai loại tế bào Galvani và điện phân đều như vậy)
-Trong tế bào Galvani: Catot (+) còn Anot (-)
Ngược nhau
-Trong tế bào điện phân: Catot (-) còn Anot (+)
Phương trình Nernst cho thế điện cực:
Trong trường hợp chung điện cực được xét không phải là điện cực có điều kiện tiêu chuẩn .
Chẳng hạn với sơ đồ pin:
Pt , H2 (1 atm) │ H+ (C = 1,0 M) ││ Mn+ (C 0) │M
Ta có :
RT C H+. C M
0
E pin ; =đối
Vì C H + =1,0 ; P H 2 = 1 atm E với
pin chất
- rắnln aM CM 1,0
Mn+ H2 độ (1)
nF nguyên chất,Hhoạt
2C .P
H2
RT
Khi xét ở 25 CE pin
0
thay= giá trịMđãn+/biết
M của
0
R,MFn+/vào
M (1a) và thực hiện các biến đổi thích hợp ta có:
Mn+
E = E ln C+ (1a)
nF
0,059
2. Phân loại điện cực Mn+/ M 0
Mn+/ M Mn+
E = E + lg C (1b)
1- Đơn chất tiếp xúc với ion của nó trong dung dịch
n
+ Điện cực kim loại: Một thanh kim loại nhúng vào trong dung dịch muối của nó.
Được viết: M(r)│Mn+ (aq) .
Phản ứng ở điện cực Mn+ (aq) + ne M (r)
Thế điện cực được xác định bằng biểu thức Nernst:
E = E0 - 0,059
lg [Kh] (2)
n trên bề[Ox]
[Kh] phụ thuộc vào số nguyên tử nằm mặt → không đổi nên:
+ Điện cực khí: Gồm một thanh nkim loại trơ (hay graphit) đóng vai trò vật dẫn điện đồng thời
là vật mang các phân tử khí , được nhúng trong dung dịch chứa ion tương ứng và được bão hoà
bằng khí tương ứng (Điện cực tiếp xúc đồng thời với khí và dung dịch chứa ion của nó)
Được viết: Pt (r) │ X2 (k) │Xn+ (aq)
Pt (r) │ X2 (k) │Xn- (aq)
VD: Điện cực hiđro được viết :
(Pt) H2 │ H+ ; điện cực khí clo: (Pt) Cl2 │ Cl- ...
Phản ứng ở điện cực hiđro là:
H3O+ + e 1/2 H2 (k) + H2O
Thế của điện cực được xác định theo phương trình:
P H2
0
Vì E H3O +/ H2 = 0 và thông
E = thường P lg
E0 - 0,059 = 1 atm nên (3)
(4)có dạng:
[H3O+]
+
E = 0,059 lg [ H3O ] = - 0,059 pH (5)
2 - ( Điện cực oxi hoá - khử): Kim loại trơ điện hoá(hoặc graphit) nhúng vào dung dịch chứa
đồng thời dạng oxi hoá và dạng khử của cặp oxi hoá khử Mm+/ Mn (Điện cực trong đó kim loại và
khí không tham gia trực tiếp vào phản ứng điện cực), được viết: Pt│Mn+, Mm+
Phản ứng xảy ra ở điện cực có dạng tổng quát:
⎯⎯
→ Kh
Ox + ne ⎯
⎯
Thế của điện cực được xác định theo phương trình:
E = E0 - RTln K (6)
Hay:
nF
E02+- , Fe0,059
VD: PtE│=Fe [Kh] oxi (7)
3+ là điện cực
lg hoá - khử vì lúc này chỉ xảy ra :
⎯⎯
→ Fe2+
Fe3+ n+ e ⎯
⎯
[Ox]
Sản phẩm của sự khử (Fe2+) và sản phẩm của sự oxi hoá (Fe3+) không thoát ra trên điện cực mà
vẫn ở trong dung dịch
3 - Kim loại tiếp xúc với một muối ít tan của nó trong dung dịch của một muối khác có cùng
anion, được viết: M(r) │ MX(r) │ Xn- (aq)
Phản ứng ở điện cực: MX(r) + ne ⎯⎯
→ M(r) + Xn-(aq)
⎯
⎯
Thế điện cực: E = E0 + 0,059lg [Mn+] (8)
n
VD: + Điện cực bạc - bạc clorua: Ag │ AgCl , KCl
+ Điện cực calomen : Hg │ Hg2Cl2 , KCl
Phản ứng ở điện cực calomen:
Hg2Cl2 + 2e → 2Hg + 2Cl-
Vì Mn+ tồn tại trong dung dịch chứa anion có thể tạo thành với nó muối ít tan nên Mn+ được
xác định bởi tích số tan của muối khó tan và nồng độ của anion tương ứng:
T Hg2Cl2 nên :
T 0,059 Hg2Cl2
[ Hg22+] = 0
E = E + lg (9)
Khi [ Cl-] = 1 mol/lit : n
[ Cl- ]2 0,059
T Hg2Cl2
0
E = E + lg (10) [ Cl- ]2
n
= 0,792 + 0,03 lg 1,3. 10-18
= 0,2556 (V)
• Một số dạng điện cực thường gặp:
Điện cực Kí hiệu Cặp Ox / Nửa phản ứng
khử
- Ox / Kh Ox/ Kh
Ox + ne Kh
3. Điện cực hiđro tiêu chuẩn, điện cực tiêu chuẩn, thế điện cực tiêu chuẩn
a. Điện cực hiđro tiêu chuẩn
• Cấu tạo: Điện cực gồm một bản platin phủ muội (bột mịn) platin trên bề mặt , hấp phụ khí H2 ở
P = 1atm ở 298K nhúng vào dung dịch có nồng độ H+ 1M.
c. Thế điện cực tiêu chuẩn( E0) : Thế điện cực đo được ở điều kiện tiêu chuẩn.
Khi một pin được tạo ra từ hai điện cực tiêu chuẩn thì suất điện động của pin chỉ còn:
E pin = E0 pin
E0 pin được xác định bằng thực nghiệm như sau:
Lập một pin gồm điện cực hiđro tiêu chuẩn ở bên trái với điện cực tiêu chuẩn của điện cực
cần xét ở bên phải
Chẳng hạn , ta cần khảo sát điện cực M │ Mn+ pin được lập như sau:
Pt │ H2 (1 atm) │ H+ ││ Mn+ (C = 1,0M) │ M
Theo quy ước: E0 2 H + / H 2 = 0,00V
E pin = E phải - E trái = E0 M n+ / M - E0 2 H + / H 2 = E0
E0 M n+ / M là thế điện cực tiêu chuẩn tương đối theo thang hiđro của điện cực M │ Mn+
Mặt khác E pin > 0 , do đó :
- Nếu điện cực hiđro là điện cực âm( đóng vai trò anot: luôn xảy ra quá trình oxi hoá) thì điện cực
cần đo là điện cực dương và phản ứng trong pin qui ước
E0 M n+ / M > E0 2 H + / H 2
- Ngược lại: Phản ứng trong pin ngược với chiều qui ước
hay E0 M n+ / M < E0 2 H + / H 2
( Trong thực tế , để làm điện cực so sánh người ta thường dùng điện cực calomen Hg│Hg2Cl2│ KCl
bão hoà có thế bằng 0,2415V so với điện cực tiêu chuẩn hiđro do điện cực calomen có thế rất ổn
định, độ lặp lại cao, dễ sử dụng và đễ bảo quản).
Zn Cầu muối Cu
- +
dd ZnSO4
Zn2+ Cu2+
1M
→ dd CuSO4
Kết quả: Kim điện kế lệch → trong mạch có dòng điện
2. Giải thích hoạt động của pin:
Cấu tạo pin Đanien - Jacôbi 1M
Xét điện cực Zn │Zn :2+
Zn Zn2+ + 2e
(với các nguyên tử Zn ở bề mặt)
Kết quả: +Các ion Zn2+ tích tụ ở tong dung dịch → dung dịch tích điện dương
+ Các eletron tích tụ ở thanh Zn → thanh Zn tích điện âm
Tương tự như một tụ điện: - Một bản là Zn
- Một bản là Zn2+
Hiệu số điện thế giữa hai bản của lớp điện kép → Thế khử của cặp Ox - kh Zn2+/ Zn
Mỗi điện cực có một thế xác định (tuỳ theo bản chất của kim loại và Cion trong dung dịch) → khi
nối có điện thế khác nhau bằng dây dẫn → quá trình cân bằng điện thế giữa hai điện cực làm xuất
hiện dòng điện trong mạch.
Điện cực Cu có thế cao hơn → electron chuyển từ Zn → Cu.
Kết quả :
a. Ở cực Zn:
Cân bằng Zn Zn2+ + 2e (qt Ox Zn) chuyển → phải để bù lại số e chuyển đi
b. Ở cực Cu:
Cân bằng Cu2+ + 2e Cu ( qt khử Cu2+) chuyển → trái, các ion Cu2+ đến bề mặt thanh Cu
nhận e
Thanh kim loại : Vừa đóng vai trò dạng khử vừa đóng vai trò vật dẫn
2. Phân loại pin:
Người ta thường phân chia hai loại pin dựa vào cơ sở tạo ra nguồn điện :
* Mạch hoá học hay pin hoá học: Khi pin làm việc có phản ứng hoá học xảy ra
VD: (-) Zn │ Zn2+ ( C ) ││ Cu2+ ( C ) Cu (+)
*Mạch nồng độ hay pin nồng độ : Dựa vào sự chênh lệch của nồng độ chất điện li hay....
VD: (-) Cu │ Cu2+ ( C = 0,1M ) ││ Cu2+ ( C = 1M ) │ Cu (+) ...
3. Sơ đồ pin:
a. Cơ sở để viết sơ đồ pin:
Ta xét mạch điện hoá Đanien - Jacôbi:
Zn + Cu2+ Zn2+ + Cu
Để thu được dòng điện từ phản ứng trên ta phải bố trí thích hợp vị trí các nửa hay bán phản ứng:
Zn Zn2+ + 2e
Cu2+ + 2e Cu
Trong trường hợp mạch Đanien - Jacôbi , sơ đồ đó như sau:
(-) Zn │ ZnSO4 ( C )││CuSO4 ( C )│Cu (+)
Sơ đồ mạch điện hoá
Hoặc : (-) Zn │ Zn2+ ( C ) ││ Cu2+ ( C ) Cu (+)
hay Sơ đồ pin
Vậy : Cơ sở để viết sơ đồ pin là gì? Ta biết rằng pin là dụng cụ trong đó năng lượng của phản ứng
hoá học biến thành năng lượng dòng điện. Vậy phản ứng hoá học dùng làm cơ sở của pin phải là
phản ứng tự xảy ra ở điều kiện được xét. Nghĩa là phản ứng này có G < 0
2. Cho biết sức điện động của pin, phản ứng xảy ra trong pin theo qui ước và theo thực tế.
3. Nếu ghép 2 điện cực tiêu chuẩn Ag và Ni thì sức điện động của pin Epin=? Phản ứng trong pin
như thế nào?
Bài tập 5: Cho Eo = 0,34V; Eo = 0,80V; Eo = - 0,44V.
Cu2+/Cu Ag+/Ag Fe3+/Fe
1. Viết sơ đồ pin để xác định các thế khử chuẩn và viết phương trình phản ứng xảy ra khi pin hoạt
động.
2. Hãy viết các sơ đồ pin khi ghép điện cực Fe với điện cực Cu, điện cực Cu với điện cực Ag.
Viết phương trình phản ứng và tính E0pin.
Hướng dẫn:
1. Sơ đồ pin để xác định các thế khử chuẩn.
Eo 2+ = 0,34V > Eo = 0,00V
Cu /Cu 2H+/H2
o o
E + = 0,80V > E = 0,00V
Ag /Ag 2H+/H2
→ Sơ đồ pin:
H2 (Pt)│H+ (C = 1M)││Cu2+ (C = 1M)│Cu
cực âm (anôt): qt OXH H2 ⎯⎯
→ 2H+ + 2e
⎯
⎯
cực dương (catôt): qt khử Cu2+ + 2e ⎯⎯
→
⎯
⎯ Cu
⎯⎯
→
→ Phản ứng trong pin: H2 + Cu2+ ⎯
⎯ Cu + 2H+
H2 (Pt)│H+ (C = 1M)││Ag+ (C = 1M)│Ag
⎯⎯
→
(1/2)H2 + Ag+ ⎯
⎯ Ag + H+
Eo 2+ = -0,44V < Eo = 0,00V
Fe /Fe 2H+/H2
→ Sơ đồ pin:
Fe│Fe2+ (C = 1M)││H+ (C = 1M)│H2 (Pt)
Fe + 2H+ ⎯⎯
→
⎯
⎯ Fe2+ + H2
a. Sơ đồ pin khi ghép điện cực Fe với điện cực Cu
Eo Cu 2+ / Cu = 0,34 > E0 Fe 2+ / Fe = -0,44V
→ Cu/Cu2+ : cực dương (catôt)
Fe/Fe2+ : cực âm (anôt)
→ Sơ đồ pin:
Fe│Fe2+ (C = 1M)││Cu2+ (C = 1M)│Cu
→ Phản ứng trong pin: ⎯⎯
→
Fe + Cu2+ ⎯
⎯ Fe2+ + Cu
Eopin = Eof – Eot = Eo Cu 2+ / Cu - E0 Fe 2+ / Fe
→ Eopin = 0,34 – (- 0,44) = 0,78 (V)
b. Ghép cực Cu với cực Ag
E0 Ag + / Ag > Eo Cu 2+ / Cu
c. HSO4- + CH3COO- ⎯⎯
→
⎯
⎯ CH3COOH + SO42-
Hướng dẫn:
a. Pt│Fe2+, Fe3+ ║ Ag+│Ag
b. Ag│Ag2Cr2O4; CrO42- ║ Fe3+, Fe2+│Pt
c. Cực âm (anot): Quá trình OXH: ⎯⎯
→
(1/2)H2 – e ⎯
⎯ H+
CH3COO- + H+ ⎯⎯
→
⎯
⎯ CH3COOH
H+ + e ⎯⎯
→
⎯
⎯ (1/2)H2
→ pin được thành lập:
(Pt) H2│CH3COO-; CH3COOH ║ HSO4-, SO42-│H2 (Pt)
Bài tập 8: Thiết lập các sơ đồ pin dựa vào các phương trình phản ứng sau.
1. Zn + Cu2+ ⎯⎯
→ Cu + Zn2+
⎯
⎯
2. Ag+ + Cl- ⎯⎯
→ AgCl
⎯
⎯
3. Zn + Cl2 ⎯⎯
→
⎯
⎯ ZnCl2
⎯⎯
→ Ce3+ + Fe3+
4. Ce4+ + Fe2+ ⎯
⎯
5. MnO4- + H+ + Cl- ⎯⎯
→
⎯
⎯ Mn2+ + Cl2 + H2O
⎯⎯
→
6. Ag + Fe3+ ⎯
⎯ Ag+ + Fe2+
7. Cd + CuSO4 ⎯⎯
→
⎯
⎯ CdSO4 + Cu
8. 2Ag+ + H2 ⎯⎯
→
⎯
⎯ 2Ag + 2H+
9. Ag+ + I- ⎯⎯
→
⎯
⎯ AgI
⎯⎯
→
10. H2 + Cl2 ⎯
⎯ 2HCl
⎯⎯
→
11. Zn + Hg2SO4 (r) ⎯
⎯ ZnSO4 + 2Hg
12. Pb + 2HCl ⎯⎯
→
⎯
⎯ PbCl2 + H2
Hướng dẫn:
Thiết lập sơ đồ pin dựa vào phương trình phản ứng
1. Zn + Cu2+ ⎯⎯
→
⎯
⎯ Cu + Zn2+
cực âm (anôt): Zn ⎯⎯
→
⎯
⎯ Zn2+ + 2e
Câu 1. Hoà tan 1,26 gam H2C2O4.2H2O vào nước cất, cho vào bình định mức 250,0 ml và định mức
tới vạch bằng nước cất hai lần thu được dung dịch A. a. Tính pH và nồng độ cân bằng của các cấu tử
trong dung dịch A.
b. Thêm 10,0 ml dung dịch NaOH 0,02 M vào 10,0 ml dung dịch A. Tính pH và nồng độ cân bằng
của các cấu tử trong dung dịch thu được.
Cho : H2C2O4 có pK1 = 1,25; pK2 = 4,27.
Câu 2. Dung dịch B chứa Zn(NO3)2 0,01 M và hệ NH3 - NH4Cl có cùng nồng độ 1,0 M.
a. Tính nồng độ cân bằng của các cấu tử trong dung dịch B.
b. Tính nồng độ cân bằng của các cấu tử trong dung dịch thu được khi thêm 10,0 ml dung dịch KCN
1,0 M vào 10,0 ml dung dịch B.
Cho : HCN có pK = 9,35; NH +4 có pK = 9,24; Zn-NH3 có lgi lần lượt : 2,72; 4,89; 6,55;
6,76; 8,34; 8,31. Zn-CN- có lg4 = 30,22; Zn2+ có -lg*1,1 = 8,96.
Câu 3. Hoà tan 4,00 gam Fe2(SO4)3 vào 100,0ml dung dịch H2SO4 nồng độ 0,01dung dịch, pha
loãng dung dịch thu được thành 200,0 ml (gọi là dung dịch D). Tính nồng độ cân bằng của các cấu
tử có trong dung dịch D. Nếu thêm vào 10,0 ml dung dịch D 10,0 ml dung dịch Na2H2Y 0,05 M thu
được dung dịch E. Tính nồng độ cân bằng của các cấu tử trong dung dịch E.
Cho : H4Y có pK1 = 2,0; pK2 = 2,67; pK3 = 6,16; pK4 = 10,26; HSO-4 có pK = 2; Fe3+ có
lg*1,1 = -2,17; lg FeY- = 25,1.
Câu 4. Chuẩn độ 10,00 ml dung dịch NaOH có lẫn Na2CO3 bằng dung dịch HCl 0,120 mol/lít. Nếu
dùng phenolphtalein (pT = 8,0) làm chỉ thị thì hết 11,20 ml, còn nếu dùng metyl da cam (pT = 4,0)
làm chỉ thị thì cần dùng 13,40 ml dung dịch HCl trên. Tính các giá trị pH tương đương, tính chính
xác nồng độ NaOH và Na2CO3 và tính nồng độ ban đầu của NaOH khi chưa hấp thụ CO2.
Biết : H2CO3 có pK1 = 6,35; pK2 = 10,33; độ tan CO2 là 3.10-2 mol/l.
Câu 5 : Hoà tan hoàn toàn 3,500 gam mẫu Na2CO3 và NaCl vào nước, định mức thành 250,00 ml
dung dịch. Chuẩn độ 25,00 ml dung dịch trên bằng HCl 0,2000 mol/lít, sử dụng metyldacam làm chỉ
thị thì cần dùng 20,50 ml dung dịch HCl. Đun sôi dung dịch sau chuẩn độ (giả sử nước bay hơi
không đáng kể), để nguội thêm tiếp dung dịch K2CrO4 sao cho tại điểm cuối chuẩn độ đạt nồng độ
5.10-3 mol/lít (thể tích K2CrO4 thêm vào là 1,00 ml). Chuẩn độ tiếp bằng dung dịch AgNO3 0,2000
mol/lít đến xuất hiện kết tủa Ag2CrO4 (coi tại thời điểm này có 5,75.10-7 mol Ag2CrO4 tách ra) thì
cần 30,50 ml dung dịch AgNO3.
Tính chính xác hàm lượng % các muối Na2CO3 và NaCl trong mẫu.
Biết: H2CO3 có pKa1 = 6,35; pKa2 = 10,33; L CO2 = 3,2.10-2; AgCl có pKS = 10,00; Ag2CrO4 có
pKS = 11,89.
Câu 6. Một dung dịch A gồm HAc 0,010 M và NH4Cl 0,200 M.
a. Tính pH của dung dịch A.
b. Chuẩn độ 25,0 ml dung dịch A bằng dung dịch NaOH 0,020 M đến màu vàng rõ của Metyl đỏ
(pT=6,2). Tính sai số chuẩn độ. Nếu chấp nhận sai số là q= 0,1 % thì bước nhảy chuẩn độ bằng
bao nhiêu?
Biết : K NH + = 10-9,24; KHAc = 10-4,76.
4
Câu 7. Có dung dịch A chứa Al3+ nồng độ 0,100 M và Fe3+ 0,050 M. Có thể chuẩn độ riêng Fe3+
bằng EDTA được không nếu pH trong quá trình chuẩn độ được duy trì bằng 2 ? Tính nồng độ cân
bằng của các cấu tử khi đã thêm 25,0 ml và 75,0 ml dung dịch EDTA 0,050 M vào 25,0 ml dung
dịch A (pH của dung dịch luôn duy trì bằng 2).
Biết : EDTA có pK1 = 2,0; pK2 = 2,67; pK3 = 6,16; pK4 = 10,26;
lg FeY− = 25,1; lg AlY− = 16,13; lg* FeOH2+ = −2,15; lg* AlOH2+ = −4,3.
Câu 8. Thêm 50,0 ml dung dịch AgNO3 0,0500 M vào 50,0 ml dung dịch FeCl3 có mặt HNO3 0,50
M. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng KSCN 0,0200 M đến xuất hiện màu hồng ([FeSCN2+] =
5.10-6 M) thì cần 15,20 ml. Tính chính xác nồng độ của FeCl3.
lg FeSCN2+ = 3,03; lg K AgCl = 10; lg K AgSCN = −12; lg* FeOH2+ = −2,15.
Câu 9. Một diacid H2A có hằng số phân li axit lần lượt là Ka1 = 4,50.10-7 và Ka2 = 4,70.10-11. Chuẩn
độ 20,00 ml dung dịch chứa Na2A và NaHA bằng dung dịch HCl 0,300 M. pH của dung dịch đo
được khi thêm 1,00 ml HCl là 10,33; còn khi thêm 10,00 ml HCl là 8,34.
a. Tính nồng độ của Na2A và NaHA có trong dung dịch đầu.
b. Để chuẩn độ đến điểm tương đương thứ hai thì cần bao nhiêu ml dung dịch HCl ?
Câu 10. Dung dịch A chứa axit H2A nồng độ 0,100 M. Nếu thêm 10,0 ml dung dịch KOH 0,100 M
vào 10,0 ml dung dịch A thì thu được dung dịch B có pH = 4,01; còn nếu thêm 10,0 ml dung dịch
KOH 0,200 M vào 10,0 ml dung dịch A thì thu được dung dịch D có pH = 9,11. Tính pH và nồng độ
cân bằng các cấu tử trong dung dịch A.
Câu 11. Tính nồng độ cân bằng của các cấu tử trong dung dịch thu được khi trộn 10,0 ml dung dịch
chứa CuSO4 0,020 M; NH3 0,400 M với 10,0 ml dung dịch Na2H2Y 0,200 M.
pK HSO− = 2, 0; pK NH + = 9, 24; lg* CuOH + = −8, 0; lg CuY 2− = 18,80;
4 4
2+
Cu − NH3 : lg 1 = 4, 04; lg 2 = 7, 47; lg 3 = 10, 27; lg 4 = 11, 75;
Câu 12. Tính cân bằng trong dung dịch (ở 25oC) thu được khi trộn 10,0 ml dung dịch KI 0,12 M với
10,0 ml dung dịch A chứa Fe(ClO4)2 0,01 M; Fe(ClO4)3 0,14 M và Na2H2Y 0,30 M, pH trong các
dung dịch đều duy trì bằng 9,0 (bỏ qua các phức hiđroxo bậc cao và đa nhân).
Cho : EDTA có pKa1 = 2,0; pKa2 = 2,67; pKa3 = 6,16; pKa4 = 10,26;
lg* FeOH 2+ = −2,17; lg* FeOH + = −5,92;lg FeY2− = 14,33; lg FeY− = 25,1;
Câu 13. Tính số ml dung dịch H2C2O4 0,1M cần thêm vào 10,0 ml dung dịch A chứa CaCl2 0,0100
M và HCl 10-3M để bắt đầu xuất hiện kết tủa CaC2O4. Có thể dùng dung dịch H2C2O4 0,1M thêm
vào dung dịch A để két tủa hoàn toàn CaC2O4 (nồng độ Ca2+ trong dung dịch còn lại < 10-6 M) được
không ?
Cho : H2C2O4 có pKa1 = 1,25; pKa2 = 4,27; lg* CaOH+ = −12,8; pKS(CaC2O4 ) = 8,75.
Câu 14 : Tiến hành cân chính xác 0,2940 gam K2Cr2O7 tinh khiết rồi hoà tan thành 100,00 ml (dung
dịch A), lấy 10,00 ml dung dịch A thêm vào 10,00 ml dung dịch KI 0,1500 mol/lít đã được axit hoá
và thêm Na2CO3 trong bình chuẩn độ. Để bình chuẩn độ trong bóng tối 10 phút, sau đó tiến hành
chuẩn độ bằng dung dịch Na2S2O3 (dung dịch B) sử dụng hồ tinh bột làm chỉ thị thì cần 20,50 ml.
Hoà tan 1,000 gam mẫu Cu(NO3)2 vào nước, pha loãng thành 100,00 ml, lấy 10 ml dung dịch axit
hoá bằng axit HCl, thêm KI dư, để trong bóng tối 10 phút sau đó chuẩn độ bằng dung dịch B sử
dụng hồ tinh bột làm chỉ thị cần 25,40 ml. Giải thích quá trình định lượng và xác định hàm lượng
Cu(NO3)2 trong mẫu.
E0 = 1,36V; E 0− = 0,5355V; E 0 = 0,08V
Cr2O72− I3 S4O62−
2Cr3+ 3I − S2O32−