Professional Documents
Culture Documents
1. Tính toán pH và cân bằng của các cấu tử trong dung dịch
nước của:
Cân bằng đơn axit – bazơ mạnh
Cân bằng đơn axit – bazơ yếu
Cân bằng axit – bazơ liên hợp
Cân bằng dung dịch muối và một số cân bằng khác
2. Nắm được các loại dung dịch đệm, cách pha chế
Đánh giá gần đúng thành phần cân bằng trong dung dịch
• Nguyên tắc: loại bỏ các quá trình phụ (xảy ra không đáng kể trong
điều kiện bài toán đã cho)
Nếu môi trường axit hoặc kiềm → bỏ qua sự phân ly của nước.
mt axit [H+] >> [OH-]; mt bazơ [OH-] >> [H+].
Muối ít tan, hợp chất rất ít phân ly, trong dd có dư ion cùng tên với ion hình thành
do kết quả hòa tan hay phân ly thì coi sự hòa tan hay phân ly đó là không đáng kể.
Nếu các CB cùng loại xảy ra đồng thời trong dd thì bỏ qua những CB có hằng số
phân ly quá bé. (104 lần)
рН =2,88.
Hóa phân tích
2.1 Cân bằng axit – bazơ
2.1.1. Tính pH và nồng độ cân bằng của các dung dịch axit, bazơ
2. Dung dịch đơn axit yếu, đơn bazơ yếu
b) Dung dịch đơn bazơ yếu B, CBM
В + Н2О ВН+ + ОН-
H2O H+ + ОН-
+ − 𝐊 𝐛 = 𝐖.𝑲−𝟏
𝒂
[𝐇 ] [𝐀 ]
𝐊𝐚 = (1)
𝐇𝐀
Theo định luật bảo toàn NĐ: CA + CB = [HA] + [A-] (2)
Theo định luật bảo toàn điện tích: [H+] + [Na+] = [OH-] + [A-]
Hay [H+] + CB = [OH-] + [A-] (3)
Từ (3) suy ra [A-] = CB + [H+] - [OH-] (4)
Từ (2) và (4) ta suy ra [HA] = CA – [H+] + [OH-] (5)
+ CA – [H+] + [OH−]
Thay (4), (5) vào (1) ta có: [𝐇 ] = 𝐊 𝐚 (∗)
CB + [H+] – [OH−]
Hóa phân tích
2.1 Cân bằng axit – bazơ
2.1.2. Tính pH và nồng độ CB của dd hỗn hợp axit và bazơ liên hợp. Dung dịch
đệm.
C
Nếu 𝐊 𝐚 A > 10-7 thì môi trường dung dịch là axit
CB
C CA CB
x CB+x
Ka = [] CA- x x CB+x
(CA− x)
C
• Nếu 𝐊 𝐚 A << 10-7 thì môi trường dung dịch là bazơ và cân bằng chủ yếu trong
CB
dung dịch là:
𝐊 𝐛 = 𝐖.𝑲−𝟏
𝒂
C CB CA 𝐲 CA+y
[] CB- y CA+y y 𝐊𝐛 =
(CB− y)
Hóa phân tích
2.1 Cân bằng axit – bazơ
2.1.2. Tính pH và nồng độ CB của dd hỗn hợp axit và bazơ liên hợp. Dung dịch
đệm
Do HA và A- có sẵn trong dung dịch làm cản trở các quá trình sinh ra H+ và OH- theo
pt:
• Là dung dịch chứa hỗn hợp axit yếu (A) và bazơ liên hợp (B) với nó hoặc bazơ yếu và
axit liên hợp với nó.
• Có giá trị pH thay đổi rất ít khi ta cho thêm vào một lượng chất có tính bazơ hay axit so
với dung dịch khi chưa có tác động.
• Giá trị pH ít thay đổi theo độ pha loãng của dung dịch.
𝐩𝐇 = 𝐩𝐊 𝐚 − 𝐥𝐨𝐠𝐂𝐀 + 𝐥𝐨𝐠𝐂𝐁
K C
→ [A1- ] = [H+1]+K
1
HA2 K2 2
Theo định luật bảo toàn điện tích [H+] = [A1-] + [A2-] + [OH-]
𝐰 𝐊 𝟐 𝐂𝟐 𝐊𝟐 𝐂𝟐
→ [H+] - - - = 0 (*)
[𝐇 + ] [𝐇 + ]+𝐊𝟐 [𝐇 + ]+𝐊𝟐
𝒘 𝐊 𝟏𝒉 𝐊𝟏 𝐊𝟐
→ h- − 𝑪𝑨 - 𝟐𝐂𝐀 =0
𝒉 𝒉𝟐+𝐊 𝟏 𝒉+𝐊 𝟏𝐊 𝟐 𝒉𝟐+𝐊 𝟏 𝒉+𝐊 𝟏𝐊 𝟐
• Nếu (Kb1 / Kb2 ) ≥ 104 ta tính pH theo cân bằng cộng hợp proton nấc thứ nhất
• Nếu không thỏa mãn: thiết lập phương trình tổng quát