Professional Documents
Culture Documents
39 42
2.2. Hằng số axit, hằng số bazơ, tích số ion 2.2. Hằng số axit, hằng số bazơ, tích số ion
của nước của nước
2.2.1. Hằng số axit – Ka 2.2.4. Mối quan hệ giữa hằng số axit và hằng số
Xét một dung dịch axit: baz ơ của một cặp axit-bazơ liên hợp
A + H2O ⇋ B + H3O+
Hằng số cân bằng Kcb: [ B].[H 3O ] [ A].[OH ]
[ B].[ H 3O ] K a .K b . K nc 10 14
K cb (1) [ A] [ B]
[ A].[ H 2O]
[ B].[ H 3O ] pKa + pKb = 14
K cb .[ H 2O] Ka
[ A]
Với một cặp axit-bazơ liên hợp, axit càng mạnh thì
Ka là hằng số axit; pKa = -logKa bazơ càng yếu và ngược lại
Ka đặc trưng cho độ mạnh, yếu của axit
40 43
41 44
1
03/13/20
45 48
H 3 O+
46 49
47 50
2
03/13/20
51 54
52 55
53 56
3
03/13/20
57 60
d. pH của dung dịch đơn axit yếu e. pH của dung dịch đơn bazơ yếu
– Giả sử dung dịch axit yếu HA, nồng độ Ca – Giả sử dung dịch bazơ B, nồng độ Cb
– Dung dịch có cân bằng: – Trong dung dịch có 2 cân bằng:
HA ⇋ H+ + A- B + H2O ⇋ BH+ + OH-
H2O ⇋ H+ + OH- H2O ⇋ H+ + OH-
– Áp dụng CTTQ II.1 với CB = 0 ta có: - Áp dụng CTTQ II.1 với CA = 0 ta có:
[OH ] [ H ] C [OH ] [ H ]
Ca [ H ] [OH ] [H ] K a hay [OH ] K b B
[H ] Ka C B [OH ] [ H ] [OH ] [ H ]
[ H ] [OH ]
- Tương tự như trường hợp bazơ yếu, xét
58 61
d. pH của dung dịch đơn axit yếu e. pH của dung dịch đơn bazơ yếu
• Nếu coi sự phân ly của axit và nước là không đáng kể tức là • Nếu coi sự phân ly của bazơ và nước là không đáng kể tức
[OH-] « [H+] « CA là [H+] « [OH-] « CB
Ca CB
[ H ] Ka [ H ] K a .Ca [OH ] K b [OH ] K b .C B
[H ] [OH ]
1 1 1
pH ( pK a log Ca ) pOH ( pK b log C B ) hay pH 7 ( pK a log C B )
2 2 2
• Nếu coi sự phân ly của nước là không đáng kể, [OH-] « [H+] • Nếu coi sự phân ly của nước là không đáng kể, [H+] « [OH-]
C [H ] Cb [OH ]
[H ] Ka a [OH ] Kb
[H ] [OH ]
59 62
4
03/13/20
63 66
f. pH của dung dịch hỗn hợp 2 axit g. pH của dung dịch hỗn hợp axit-bazơ không liên
hợp
– Giả sử dung dịch chứa hỗn hợp axit yếu HA1, nồng độ CA và
Hỗn hợp 2 axit mạnh: HA1 (C1) và HA2 muối NaA2 (A2-) nồng độ CB
(C2) – Trong dung dịch này có các cân bằng:
NaA2 Na+ + A2-
– Trong dung dịch:
HA1 ⇋ H+ + A1-
[H+]dd = [H+]HA1 + [H+]HA2 + [H+]H2O
= C1 + C2 + [H+] A2- + H+ ⇋ HA2
H2O
H2O ⇋ H+ + OH-
– Nếu C1 + C2 ≥ 10-6M → [H+]H2O nhỏ, bỏ qua
– PT BT proton:
→ pH = -log(C1 + C2) [H+] + [HA2] = [A1-] + [OH-]
– Nếu C1 + C2 ≤ 10-8M → [H+]axit nhỏ, bỏ qua Biện luận:
– Nếu [H+] và [OH-] không đáng kể thì:
→ pH = 7
[HA2] = [A1-]
– Nếu 10-8M < C1 + C2 < 10-6M hay:
CB [ H ] C K A a1
→ Giữ nguyên và giải pt bậc 2
K a 2 [ H ] K a1 [ H ]
64 67
f. pH của dung dịch hỗn hợp 2 axit g. pH của dung dịch hỗn hợp axit-bazơ không liên
hợp
Hỗn hợp của một axit mạnh HA1 (C1) và một axit • Nếu CA = CB thì:
65 68
5
03/13/20
C0 K a1 1
- Nếu [ H ] K a1 K a 2 hay pH ( pK a1 pK a 2 )
K a 2C0 K nc 2
69 72
2.3. Tính pH của các dung dịch axit-bazơ 2.3. Tính pH của các dung dịch axit-bazơ
2.3.3. pH của dung dịch hệ đa axit-bazơ trong 2.3.3. pH của dung dịch hệ đa axit-bazơ trong
nước nước
b. pH của dung dịch đa axit
• Đa axit là axit mà phân tử phân ly lần lượt
theo nhiều nấc, ứng với mỗi nấc có một hằng
số axit riêng.
• Nói chung proton tách ra khỏi tiểu phân của
nấc trước dễ dàng hơn ở nấc sau, do đó hằng
số phân li của nấc sau thường nhỏ hơn của
nấc trước
70 73
a. pH của dung dịch chất lưỡng tính b. pH của dung dịch đa axit
– Giả sử dung dịch chứa muối NaHA, nồng độ C0 và 2 hằng số axit – Giả sử dung dịch đa axit HnA, nồng độ CA và các hằng số axit
của H2A là Ka1, Ka2 của HnA là Ka1, Ka2, …, Kan
– Trong dung dịch này có các cân bằng: – Trong dung dịch này có các cân bằng:
NaHA Na+ + HA- (1) HnA ⇋ H+ + Hn-1A- Ka1
HA- ⇋ H+ + A2- (2) Hn-1A- ⇋ H+ + Hn-2A2- Ka2
HA- + H+ ⇋ H2A (3) …
H2O ⇋ H+ + OH- (4) HA(n-1)- ⇋ H+ + An- Kan
– Pt bảo toàn proton: H2O ⇋ H+ + OH- Knc
[H+] + [H2A] = [A2-] + [OH-] – Nếu:
Ka1 » Ka2 » … » Kan (103 lần)
[ HA ] K nc [ HA ][ H ]
[H ] Ka2 thì coi đa axit là một đơn axit yếu với hằng số axit Ka1.
[H ] [H ] K a1
- Trường hợp có thể coi các quá trình (2), (3) và (4) là rất yếu thì
chấp nhận [HA-] = C0, ta có:
K a 2 K a1C0 K nc K a1
[H ]
K a1 C0
71 74
6
03/13/20
c. pH của dung dịch đa bazơ 2.4.3. Hệ gồm các dạng HnA, Hn-1A-,… và An-
– Giả sử dung dịch đa axit NanA (An-), nồng độ CB và các hằng số
axit của HnA là Ka1, Ka2, …, Kan Hằng số phân ly theo từng nấc của axit HnA là
– Trong dung dịch này có các cân bằng: Ka1, Ka2 , …, Kan và
An- + H2O ⇋ HA(n-1)- + OH- Kb1 C0 = [HnA]+ [Hn-1A-] +…+ [ An-]
HA(n-1)- + H2O ⇋ H2A(n-2)- + OH- Kb2 Tương tự ta có:
… [ H ]n
[ H n A] C0
Hn-1A- + H2O ⇋ HnA + OH- Kbn [ H ]n K a1[ H ]n 1 K a1 K a 2 [ H ]n 2 ... K a1 K a 2 ...K an
H2O ⇋ H+ + OH- Knc K a1[ H ]n 1
[ H n 1 A ] C0
– Nếu: [ H ]n K a1[ H ]n 1 K a1 K a 2 [ H ]n 2 ... K a1 K a 2 ...K an
Kb1 » Kb2 » … » Kbn (103 lần) K a1 K a 2 [ H ]n 2
[ An22 ] C0
Kbi = Knc/Ka(n+1-i) [ H ]n K a1[ H ]n 1 K a1 K a 2 [ H ]n 2 ... K a1 K a 2 ...K an
thì coi đa bazơ là một đơn bazơ yếu với hằng số bazơ Kb1. ...
K a1 K a 2 ...K an
[ An ] C0
[ H ]n K a1[ H ]n 1 K a1 K a 2 [ H ]n 2 ... K a1 K a 2 ...K an
75 78
76 79
2.4.2. Hệ gồm các dạng H2A, HA- và A2- 2.4.2. Đệm năng
Hằng số phân ly của axit H2A là Ka1, Ka2 và - Khả năng duy trì sự ổn định pH của một dung
C0 = [H2A]+ [HA-] + [ A2-] dịch đệm được đặc trưng bởi thông số gọi là
Tương tự ta có: dung lượng đêm (đệm năng), kí hiệu là .
[ H ]2 - Đệm năng được định nghĩa bằng số mol của
[ H 2 A] C0
[ H ] K a1[ H ] K a1 K a 2
2
một bazơ mạnh (hoặc 1 axit mạnh) cần thêm vào
K a1[ H ] 1 lit dung dịch đệm để pH của nó tăng lên (hoặc
[ HA ] C0
[ H ]2 K a1[ H ] K a1 K a 2 giảm đi) 1 đơn vị.
K a1 K a 2 db da
[ A 2 ] C0
[ H ]2 K a1[ H ] K a1 K a 2 dpH dpH
Trong đó, db và da lần lượt là số mol bazơ mạnh
và axit mạnh cần cần thêm vào 1 lit dung dịch
đệm để pH của nó tăng lên hay giảm đi dpH.
77 80
7
03/13/20
81 84
82 85
II.2. Chuẩn độ axit-bazơ 3.1.2. Khoảng pH đổi màu của chất chỉ thị
3.1. Chất chỉ thị axit –bazơ Xét chất chỉ thị dạng HInd
HInd ⇋ H+ + Ind-
Màu dạng axit Màu dạng bazơ
[ H ].[ Ind ] [ HInd ]
K a ,CCT pH pK a ,CCT log
[ HInd ] [ Ind ]
Khi pH thay đổi thì tỉ lệ [HInd]/[Ind ] thay đổi,-
dung dịch có màu của dạng nào tồn tại chủ yếu
trong dung dịch.
Mắt thường chỉ phân biệt được sự thay đổi màu
khi tỉ lệ [HInd]/[Ind-] trong khoảng 1/10 10.
pH = pKa,CCT 1, gọi là khoảng pH đổi màu của
CCT
83 86
8
03/13/20
3.1.2. Khoảng pH đổi màu của chất chỉ thị 3.1.3. Một số chất chỉ thị thường gặp
pH ≥ pKHInd + 1: dd có màu của dạng bazơ Đối với loại CCT chỉ có một màu, thì màu của
dung dịch sẽ nồng độ của dạng mang màu quyết
pH ≤ pKHInd – 1: dd có màu của dạng axit
định (HInd hoặc Ind-).
Chỉ số định phân pT là giá trị pH tại đó chất chỉ
Với CCT HInd nồng độ C0, dạng axit HInd
thị đổi màu rõ nhất. Thường thấy, giá trị pT trùng
không màu; nếu gọi C là giá trị nồng độ Ind- cần
với giá trị pKa của chất chỉ thị.
đạt tới để ta nhận ra màu của nó, thì pH của dung
dịch tại đó màu của Ind- bắt đầu xuất hiện là:
C0 C
pH pK a,CCT log
C
Như vậy, pH làm đổi màu CCT phụ thuộc vào
nồng độ CCT.
87 90
3.1.3. Một số chất chỉ thị thường gặp 3.1.4. Cách chọn chất chỉ thị
• Cách 1: Tính pH tại điểm tương đương của phép chuẩn
độ, sau đó chọn những chất chỉ thị có pT lân cận với
pH tại ĐTĐ, hoặc pHĐTĐ nằm trong khoảng đổi màu.
• Cách 2: Xây dựng đường chuẩn độ để tìm ra bước nhảy
chuẩn độ sau đó chọn những chất chỉ thị có pT hoặc
khoảng đổi màu nằm trong bước nhảy chuẩn độ đó. pT
càng gần với pHĐTĐ càng tốt.
- Đường chuẩn độ axit- bazơ là đường biểu diễn sự biến
thiên pH theo lượng dung dịch chuẩn thêm vào trong
quá trình chuẩn độ (lượng dung dịch có thể tính theo
V).
- Bước nhảy chuẩn độ là khoảng sai số cho phép của
phép chuẩn độ, thường là 0,1 hoặc 0,2 %.
88 91
89 92
9
03/13/20
93 96
3.1.5. Sai số trong phép chuẩn độ axit – bazơ a. Khảo sát sự thay đổi pH trong quá trình
• Đường chuẩn độ: là đường biểu diễn sự biến thiên chuẩn độ
nồng độ của 1 cấu tử nào đó trong phản ứng chuẩn - Phản ứng chuẩn độ
độ theo lượng dung dịch chuẩn thêm vào (thể tích HCl + NaOH = NaCl + H2O
hoặc F). NV CV
Vtđ 0 0 0 0
• VD: phản ứng chuẩn độ - Chưa định phân N C
- aX + bR ⇋ cP + dQ Kcb +V=0
- pXđp: bước nhảy chuẩn + Chất quyết định pH của dd: HCl
+ pH = -lgCHCl
độ, là khoảng giá trị pX
- Bắt đầu định phân đến trước ĐTĐ
ứng với sai số cho phép
+ 0 < V < Vtđ
của phép định phân,
+ Chất quyết định pH của dd: HClcòn lại
s = 0,1% (0,2%) hay F = 0,999 (0,998) – 1,001
+ pH lg C HCl lg C0V0 CV
(1,002). V0 V
94 97
3.1.5. Sai số trong phép chuẩn độ axit – bazơ a. Khảo sát sự thay đổi pH trong quá trình
- ĐTĐ thuộc pXđp chuẩn độ
pXđp phụ thuộc vào NX, NR và Kcb - Tại ĐTĐ
NX, NR càng nhỏ pXđp càng nhỏ và ngược lại + V = Vtđ
+ Chất quyết định pH của dd: NaCl
Kcb càng nhỏ pXđp càng nhỏ và ngược lại
+ pH = 7
- Bước nhảy chuẩn độ càng ngắn phát hiện ĐTĐ
- Sau ĐTĐ
càng khó chính xác, CCT càng ít sai số của phép
phân tích càng lớn và ngược lại. + V > Vtđ
+ Chất quyết định pH của dd: NaOHdư
- Thường chuẩn độ với NX, NR trong khoảng 0,01
+ pH 14 lg C CV C0V0
0,1N NaOH 14 lg
V0 V
95 98
10
03/13/20
99 102
100 103
101 104
11
03/13/20
105 108
106 109
107 110
12
03/13/20
111 114
a. Khảo sát sự thay đổi pH trong quá trình a. Khảo sát sự thay đổi pH trong quá trình
chuẩn độ chuẩn độ
- Phản ứng chuẩn độ - Sau ĐTĐ2 và trước ĐTĐ3
+ Vtđ2 < V < Vtđ3
H3PO4 + NaOH = NaH2PO4 + H2O (1)
+ Chất quyết định pH của dd: HPO42-/PO43-
NaH2PO4 + NaOH = Na2HPO4 + H2O (2)
- Tại ĐTĐ3
Na2HPO4 + NaOH = Na3PO4 + H2O (3) + V = Vtđ3
N 0V0 + Chất quyết định pH của dd: PO43-
Vtđ
N + pH 7 1 ( pK lg C ) 7 1 ( pK lg C0V0 )
a3 B a3
C0V0 2C V 3C V 2 2 V V0
Vtđ 1 ;Vtđ 2 0 0 ;Vtđ 3 0 0 - Sau ĐTĐ3
C C C
+ V > Vtđ3
+ Chất quyết định pH của dd: PO43-, NaOHdư
112 115
a. Khảo sát sự thay đổi pH trong quá trình b. Chất chỉ thị
chuẩn độ Thời điểm pH CCT
- Chưa định phân
ĐTĐ1 4,68 Metyl đỏ (pT = 5); Metyl da cam (pT = 4)
+V=0 ĐTĐ2 9,79 Phenolphthalein
+ Chất quyết định pH của dd: H3PO4 (pT = 9)
1 ĐTĐ3 12,39
+ pH ( pK a1 lg C A )
2
- Có 2 bước nhảy chuẩn độ tại ĐTĐ1 và ĐTĐ2; thể
- Bắt đầu định phân đến trước ĐTĐ1 tích NaOH tiêu tốn cho mỗi bước nhảy là như nhau.
+ 0 < V < Vtđ1 - Điều kiện để có bước nhảy pHĐTĐ(i) khi chuẩn độ
+ Chất quyết định pH của dd: H3PO4/H2PO4- đa axit HnA bằng bazơ mạnh: K
a (i )
10 4
K a (i 1)
và Ka(i) 10-9.
113 116
13
03/13/20
117 120
118 121
119 122
14
03/13/20
c. Bài tập
Lấy 20,0 ml dd hỗn hợp NaOH+Na2CO3 cho vào
bình nón.
- Thêm vài giọt CCT phenolphthalein rồi chuẩn độ
bằng HCl 0,1 N đến khi dd mất màu hồng thì tiêu
tốn hết 32,5 ml HCl.
- Thêm vài giọt CCT metyl da cam vào dung dịch
trên rồi chuẩn độ tiếp tục đến lúc dung dịch
chuyển vàng sang da cam thì tiêu tốn hết 10,3 ml
HCl.
a. Viết các phản ứng xảy ra trong quá trình chuẩn độ.
b. Tính nồng độ mol của NaOH và Na2CO3 trong hỗn
hợp phân tích.
123
15