Professional Documents
Culture Documents
A.LÝ THUYẾT
I/ Theo Arrhenius
1. AXIT: là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+
Phân li 1 nấc
H2PO4- == H+ + HPO4 2-
HPO4 2- == H+ + PO4 3-
H3PO2: AXIT 2 NẤC H-O-P-O-H HPO2 2-
H
2. BAZƠ: tan trong nước ra anion OH-
Axit: HnX có H
Bazo: M(OH)m CÓ OH
-Các hiđôxit lưỡng tính thường gặp và dạng axit tương ứng của nó: Pb(OH)2, Zn(OH)2,
Dạng bazo Dạng axit
Pb(OH)2 H2PbO2
Zn(OH)2 H2ZnO2
Al(OH)3 HAlO2.H2O
Cr(OH)3 HCrO2.H2O
Al(OH)3, Be(OH)2, Sn(OH)2, Cr(OH)3
I/ Theo BRONSTET
1. AXIT: cho proton H+
B. BÀI TẬP
I- BÀI TẬP TỰ LUẬN
1) Viết phương trình điện li của các chất sau đây trong dung dịch :
1. Axit mạnh H2SeO4 (nấc thứ nhất điện li mạnh)
H2SeO4 H+ + HSeO4-
HSeO4- == H+ + SeO42-
2. Axit yếu 3 nấc H3PO4
H3PO4 == H+ + H2PO4-
H2PO4-== H+ + HPO42-
HPO42- == H+ + PO43-
DD thu được: H+ , PO43-, HPO42- H2PO4- H3PO4
4) Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M có chứa số mol H + bằng số mol H+ có trong 0,3 lít dung
dịch HNO3 0,2M.
HCl H+ + Cl-
0,06 0,06 MOL V= 0,06/0,5 = 0.12 lit
+ -
HNO3 [H ] + [NO ] 3
0,06 0.06 MOL
II- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
2.1) Trộn 150 ml dung dịch CaCl2 0,5M vào 50 ml dung dịch NaCl 2M. Nồng độ M của
–
Cl trong dung dịch thu được là: A.1M B.1,25M C.1,6M D.0,75M
2.2) Trộn 2 thể tích dung dịch H2SO4 0,2 M với 3 thể tích dung dịch H2SO4 0,5M được
dung dịch H2SO4 có nồng độ mol/lít là:A. 0,28 M B. 0,38 M C. 0,4 M D.
0,25 M
2.3) Nồng độ H+ trong dung dịch HNO3 10% (d = 1,054g/ml) là :
A. 3,763M B. 1,367M C. 3,167M D.1,673 M
2.4) Hòa tan NaOH rắn vào nước để tạo thành hai dung dịch (A) và (B) với nồng độ phần
trăm của dung dịch (A) gấp 3 lần nồng độ phần trăm của dung dịch (B). Nếu đem pha trộn hai
dung dịch A và B theo tỉ lệ khối lượng m A : mB = 5 : 2 thì thu được dung dịch (C) có nồng độ
phần trăm là 20%. Hãy xác định nồng độ phần trăm của hai dung dịch (A), (B).
A. (A) 24%; (B) 8% B. (A) 24,72%; (B) 8,24%
C. (B) 30%; (A) 10% D. (B) 25%; (A) 8,33%
m1==A- C1 C-C2
m2 ==B- C2 C1-C
m1/m2 = C-C2/C1-C
Và C1=3C2
5C1+ 2C2= 140
C1-3C2= 0
KOH K+ + OH-