Professional Documents
Culture Documents
Học sinh:
Lớp:
Dạng 1 : Sử dụng định luật bảo toàn điện tích để tính toán lượng chất trong dung dịch
● Nội dung định luật bảo toàn điện tích : Trong một hệ cô lập điện tích được bảo toàn.
Hệ quả: Trong hợp chất thay ion Aa- bằng ion Mm- thì ta có :
Ví dụ: thay ion O2- bằng ion Cl- thì ta có :
● Nội dung định luật bảo toàn khối lượng: Khối lượng các chất tan trong dung dịch bằng tổng khối lượng
các ion.
Ví dụ 1: Một cốc nước có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol HCO3-. Hệ thức liên hệ giữa a, b, c, d
là :
A. 2a + 2b = c - d. B. a + b = c + d. C. 2a + 2b = c + d. D. a + b = 2c + 2d.
Theo định luật bảo toàn điện tích ta có :
.
Ví dụ 2: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol SO42–. Tổng khối lượng các
muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là :
A. 0,01 và 0,03. B. 0,02 và 0,05. C. 0,05 và 0,01. D. 0,03 và 0,02.
Theo định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn khối lượng, ta có hệ :
Ví dụ 3: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu
được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết
với Y là :
A. 57 ml. B. 50 ml. C. 75 ml. D. 90 ml.
Thay các kim loại Cu, Mg, Al bằng một kim loại M.
Sơ đồ phản ứng :
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho phân tử oxit và muối clorua ta có :
Dạng 2 : Sử dụng phương trình ion rút gọn để tính toán lượng chất trong dung dịch
- Bản chất của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch là phản ứng của các cặp ion, tạo ra chất kết tủa, chất
bay hơi hoặc chất điện li yếu.
- Thứ tự phản ứng xảy ra trong dung dịch: + Phản ứng axit - Bazo.
+ Phản ứng tạo thành kết tủa, khí.
+ Phản ứng hòa tan kết tủa.
+ Phản ứng oxi hóa - khử.
Ví dụ 1: Dung dịch X có chứa 0,07 mol Na+, 0,02 mol SO42-, và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3-
và y mol H+; tổng số mol ClO4-, NO3- là 0,04 mol. Trộn X và T được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH
(bỏ qua sự điện li của H2O) là :
A. 1. B. 12. C. 13. D. 2.
Áp dụng bảo toàn điện tích cho các dung dịch X và Y ta có :
một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa ;
Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan
thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi) :
A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam.
suất; (2) nhiệt độ; (3) nồng độ; (4) chất xúc tác, có mấy yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học trên?
tố: (1) tăng áp suất, (2) tăng nhiệt độ, (3) tăng nồng độ N 2 và H2, (4) tăng nồng độ NH 3, (5) tăng lượng xúc
tác. Các yếu tố làm tăng hiệu suất của phản ứng nói trên là:
A. (2), (4). B. (1), (3). C. (2), (5). D. (3), (5).
Câu 27. Cho dung dịch KOH dư vào 50 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M . Đun nóng nhẹ , thu được thể tích khí
thoát ra (đkc)
A. 2,24 lít B.1,12 lít C. 0,112 lít D. 4,48 lít
Câu 28. Cho sơ đồ phản ứng sau:
H 2O H 2 SO4 HNO3 t0
Khí X dung dịch X Y
NaOH dac
X Z T
Công thức của X, Y, Z, T tương ứng là:
Tổ Hóa học – Trường THPT Hoàng Hoa Thám 18
A. NH3, (NH4)2SO4, N2, NH4NO3. B. NH3, (NH4)2SO4, N2, NH4NO2.
C. NH3, (NH4)2SO4, NH4NO3, N2O. D. NH3, N2, NH4NO3, N2O.
Cột A Cột B
1.S+HNO3đặc,nóng a. CO2, NO2, H2O
2.C + HNO3đặc,nóng b, Fe2O3, NO2, H2O
3FeO HNO3đặc,nóng c, NO2, NO, H2O
d, NO2, H2SO4, H2O
e, Fe(NO3)3, NO2, H2O
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế HNO3?
A. HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối.
B. HNO3 sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ.
C. Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
D. HNO3 có nhiệt độ sôi thấp (83oC) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.
Câu 13. Ứng dụng nào không phải của HNO3?
A. Sản xuất phân bón. B. Sản xuất thuốc nổ.
C. Sản xuất khí NO2 và N2H4. D. Sản xuất thuốc nhuộm.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch HNO3 làm xanh quỳ tím và làm phenolphtalein hóa hồng.
B. Axit nitric được dùng để sản xuất phân đạm, thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm.
C. Trong công nghiệp, để sản xuất HNO3 người ta đun hỗn hợp NaNO3 hoặc KNO3 rắn với H2SO4 đặc.
D. Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí amoniac (NH3).
Câu 15. Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống
nghiệm, biện pháp hiệu quả nhất là người ta nút ống nghiệm bằng
A. bông khô. B. bông có tẩm dung dịch NaCl.
C. bông có tẩm nước vôi. D. bông có tẩm giấm ăn.
Câu 16. Phương trình hóa học nào sau đây viết đúng?
A. 5Cu + 12HNO3 đặc ® 5Cu(NO3)2 + N2 + 6H2O.
B. Mg + 4HNO3 loãng ® Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
C. 8Al + 30HNO3 loãng ® 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O.
D. FeO + 2HNO3 loãng ® Fe(NO3)2 + H2O.
Câu 17. Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với
dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 10. B. 11. C. 8. D. 9.
Câu 18. Dung dịch X đặc nguội có thể tham gia phản ứng oxi hóa - khử được với bao nhiêu chất trong số
các chất sau: CaCO3, Fe(OH)2, Fe2O3, Cu, FeS2, Fe, Cr, Fe(NO3)2, Al, Ag, Fe3O4?
A. 6. B. 4. C. 5. D. 7.
Câu 19. Khi bị nhiệt phân dãy muối nitrat nào sau đây cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và oxi?
A. Cu(NO3)2, AgNO3, NaNO3. B. KNO3, Hg(NO3)2, LiNO3.
Tổ Hóa học – Trường THPT Hoàng Hoa Thám 20
C. Pb(NO3)2, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2. D. Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3.
Câu 20. Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm:
A. FeO, NO2, O2. B. Fe2O3, NO2. C. Fe2O3, NO2, O2. D. Fe, NO2, O2.
Câu 21. Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản
ứng là
A. chất xúc tác. B. chất oxi hoá. C. môi trường. D. chất khử.
Câu 22. Có các mệnh đề sau:
(1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh;
(2) Ion NO3- có tính oxi hóa trong môi trường axit;
(3) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2;
(4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.
Các mệnh đề đúng là:
A. (1) và (3). B. (2) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (2).
Câu 23. Phản ứng nhiệt phân không đúng là
A. 2KNO3 2KNO2 + O2. B. NH4NO3 N2 + 2H2O.
C. NH4Cl NH3 + HCl. D. 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O.
Câu 24. Cho các dung dịch:
X1: dung dịch HCl; X3: dung dịch HCl + KNO3;
X4: dung dịch Fe2(SO4)3; X2: dung dịch KNO3.
Các dung dịch không thể hòa tan được bột Cu là
A. X2, X3, X4. B. X3, X4. C. X2, X4. D. X1, X2.
Câu 25. Cho các phản ứng sau :
(1) (2)
(3) (4)
(5) (6)
Các phản ứng tạo khí N2 là
A. (1), (4), (5). B. (1), (3), (5). C. (2), (4), (5). D. (2), (3), (6)
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ NITƠ VÀ HỢP CHẤT CỦA NITƠ
Phương pháp giải
● Lưu ý : Mối quan hệ giữa số mol khí, áp suất và nhiệt độ khi thực hiện phản ứng trong bình kín có thể
tích không đổi :
Theo phương trình phản ứng tổng hợp NH3 ta thấy N2 và H2 phản ứng theo tỉ lệ là .
Theo đề bài ta thấy . Vậy H2 thiếu nên hiệu suất phản ứng tính theo H2.
Đáp án B.
Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng biết rằng
hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y. có giá trị là
A. 15,12. B. 18,23. C. 14,76. D. 13,48.
Số mol H2 phản ứng là 3.40% = 1,2 mol, suy ra số mol N2 phản ứng là 0,4 mol, số mol NH3 sinh ra là 0,8
mol. Sau phản ứng số mol khí giảm là (1,2 + 0,4) – 0,8 = 0,8 mol.
Sau phản ứng số mol khí giảm là 0,8 mol nên :
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
Vậy
Ví dụ 3: Cho hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 có tỉ khối so với hiđro là 8. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch H 2SO4
đặc, dư thì thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần phần trăm (%) theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
lần lượt là
A. 25% N2, 25% H2 và 50% NH3. B. 25% NH3, 25% H2 và 50% N2.
C. 25% N2, 25% NH3 và 50% H2. D. 15% N2, 35% H2 và 50% NH3.
Hướng dẫn giải
Khi cho hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì toàn bộ NH3 bị hấp thụ.
Theo giả thiết thì sau khi đi qua dung dịch H2SO4 đặc thì thể tích khí còn lại một nửa nên suy ra phần trăm
về thể tích của NH3 là 50%, tổng phần trăm thể tích của N2 và H2 là 50%.
Ví dụ 5: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín
(có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp
NH3 là :
A. 50%. B. 36%. C. 40%. D. 25%.
Hướng dẫn giải
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp N2 và H2 ta có :
7,2 – 2 = 5,2
28
7,2
2 28 – 7,2 = 20,8
Chọn .
Phương trình phản ứng hoá học:
N2 + 3H2 ⇄ 2NH3 (1)
bđ: 1 4 0 : mol
pư: x 3x 2x : mol
spư: 1–x 4–3x 2x : mol
Theo (1) ta thấy :
nhỗn hợp khí sau phản ứng = (1–x) + (4–3x) + 2x = 5 – 2x
Áp dụng địnhluật bảo toàn khối lượng ta có :
mX = mY nX. = nY. .
Ví dụ 1: Hòa tan 5,4 gam Al bằng dung dịch HNO 3 thu được khí NO sản phẩm khử duy nhất. Thể tích NO ở
đktc và khối lượng muối nitrat thu được lần lượt là
A. 2,24 lít và 6,72 g B. 4,48 lít và 42,6 gam C. 0,672 lít và 2,016 g. D. 1,972 lít và 21,3 g.
Ví dụ 2: Hòa tan 2,7 gam Al bằng dung dịch HNO 3 thu được khí N2 sản phẩm khử duy nhất. Thể tích N2 ở
đktc và khối lượng muối nitrat thu được lần lượt là
A. 2,24 lít và 6,72 g B. 0,672 lít và 21,3 gam C. 4,48 lít và 2,016 g.D. 1,972 lít và 21,3 g.
Ví dụ 3: Hòa tan 6,4 gam Cu bằng dung dịch HNO3 thu được khí NO2 sản phẩm khử duy nhất. Thể tích NO2 ở
đktc và khối lượng muối nitrat thu được lần lượt là
A. 2,24 lít và 6,72 g B. 4,48 lít và 18,8 gam C. 4,48 lít và 2,016 g.D. 1,972 lít và 21,3 g.
Ví dụ 4: Hòa tan 6,5 gam Zn bằng dung dịch HNO 3 thu được khí N2O sản phẩm khử duy nhất. Thể tích N2O ở
đktc và khối lượng muối nitrat thu được lần lượt là
A. 2,24 lít và 6,72 g B. 0,56 lít và 18,9gamC. 4,48 lít và 2,016 g.D. 1,972 lít và 21,3 gam.
Ví dụ 5: Hòa tan 4,8 gam Mg bằng dung dịch HNO3 thu được NH4NO3 sản phẩm khử duy nhất. Tính khối
lượng muối nitrat thu được lần lượt là
A. 6,72 g B. 33,6 gam C. 2,016 g. D. 21,3 gam.
Ví dụ 6: Hòa tan m gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được 2,688 lít hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ khối
hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được lần lượt là
A. 2,24 lít và 6,72 lít. B. 2,016 lít và 0,672 lít. C. 0,672 lít và 2,016 lít.D. 1,972 lít và 0,448 lít.
Ví dụ 7: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với
Suy ra :
Ta có các quá trình oxi hóa – khử :
Quá trình khử : Thay các kim loại Cu, Mg, Al bằng kim loại M.
NO3 + 3e NO Quá trình oxi hóa :
mol : 0,05625 0,01875 M M+n + ne
NO3 + 1e NO2
mol : 0,0875
mol : 0,03125 0,03125
Khối lượng muối nitrat sinh ra là
m = = mM +
+ Trong phản ứng của kim loại với axit nitric tạo ra muối nitrat kim loại và muối amoni ntrat ta có :
Dưới đây là một ví dụ về tính khối lượng muối sunfat trong phản ứng của kim loại với dung dịch H2SO4 đặc.
Ví dụ 2 : Cho 12,9 gam hỗn hợp Al, Mg phản ứng vừa hết với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu
được 0,125 mol S, 0,2 mol SO2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 68,1. B. 84,2. C. 64,2. D. 123,3.
Ví dụ 3: Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO 3 63%. Sau phản ứng
thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Nồng độ % các chất có trong dung dịch A là
Tổ Hóa học – Trường THPT Hoàng Hoa Thám 27
A. 36,66% và 28,48%. B. 27,19% và 21,12%.
C. 27,19% và 72,81%. D. 78,88% và 21,12%.
Ví dụ 4: Cho 1,35 gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO 3 dư được 1,12 lít hỗn hợp sản khử là
NO và NO2 (đktc) có khối lượng mol trung bình là 42,8. Biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3.
Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là
A. 9,65 gam. B. 7,28 gam. C. 4,24 gam. D. 5,69 gam.
Ví dụ 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 kim loại chưa rõ hóa trị bằng dung dịch HNO 3 thu được V lít
hỗn hợp khí A (đktc) gồm NO2 và NO (không sinh ra muối NH4NO3). Tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 18,2.
Tổng số gam muối khan tạo thành theo m và V là
A. m + 6,0893V. B. m + 3,2147. C. m + 2,3147V. D. m + 6,1875V.
● Nhận xét : Trong phản ứng của kim loại với axit sunfuric đặc tạo ra muối sunfat ta có :
mol.
Các quá trình khử :
2NO3 + 12H+ + 10e N2 + 6H2O
mol: 0,08 0,48 0,04
2NO3 + 10H+ + 8e N2O + 5H2O
mol: 0,08 0,4 0,04
mol M.
Số mol NO3 tạo muối bằng 0,88 (0,08 + 0,08) = 0,72 mol.
Khối lượng muối bằng 10,71 + 0,72.62 = 55,35 gam.
Ví dụ 2: Hòa tan một hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B trong dung dịch HNO 3 loãng. Kết thúc phản ứng
thu được hỗn hợp khí Y gồm 0,1 mol NO, 0,15 mol NO2 và 0,05 mol N2O. biết rằng không có phản ứng tạo
muối NH4NO3. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,95. B. 0,105. C. 1,2. D. 1,3.
Ta có thể tính số mol của axit dựa vào công thức :
Suy ra
Tổng số mol electron mà đã nhận để sinh ra N2 và N2O là 10.0,03 + 8.0,01 = 0,38 mol.
Tổng số mol electron mà Mg đã nhường để sinh ra là 0,23.2 = 0,46 > 0,38 nên suy ra phản ứng đã tạo
ra cả NH4NO3.
Số mol NH4NO3 là (Vì quá trình khử thành đã nhận vào 8e).
Vậy hỗn hợp Y gồm hai khí là NO và N2O. Đặt số mol của hai khí là x và y, ta có :
Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
Câu 1: Cho 0,2 mol Cu tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 0,4 mol khí X là sản phẩm khử duy nhất. Khí
X là
A. NO2. B. NO. C. N2O. D. N2.
Câu 2 Cho 0,8 mol Al tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 0,3 mol khí X là sản phẩm khử duy nhất. Khí
X là
A. NO2. B. NO. C. N2O. D. N2.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại Zn vào dung dịch HNO 3 loãng, giả sử chỉ thu được 0,448 lít khí X
duy nhất (đktc). Khí X là
A. N2. B. NO. C. N2O. D. NO2.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al vào HNO 3 dư, thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí B gồm
NO2 và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1:1. Khí X là
A. NO2. B. N2. C. N2O. D. NO.
Câu 5: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được 2,688 lít hỗn hợp khí NO và khí X, trong đó
. Khí X là
● TN1:
Câu 1: Nung 10,65 gam Al(NO3)3, sau một thời gian đem cân lại thấy còn 7,41 gam chất rắn. Phần trăm khối
lượng Al(NO3)3 bị phân hủy là:
A. 7%. B. 30,42%. C. 40%. D. 69,57%.
Câu 2: Nung hoàn toàn 54,2 g hỗn hợp NaNO 3 và KNO3 thu được 6,72 lít (đktc) khí A. % khối lượng của
NaNO3 trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 62,73. B. 37.26. C. 45,52. D. 54,48.
Câu 3: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp muối KNO 3 và Fe(NO3)2 thu được 12,32 lít hỗn hợp khí (đktc)
có tỉ khối so với H2 là 232/11. Giá trị của m là:
A. 56,2. B. 28,9. C. 28,1. D.
Câu 4: Nhiệt phân hoàn toàn 31,65 gam hỗn hợp gồm NaNO 3 và Zn(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối
so với H2 bằng 20,3077. Khối lượng Zn(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 8,5g. B. 18,9g. C. 12,75g. D. 31,65g.
Câu 5: Nung 24 gam hỗn hợp Al và Al(NO 3)3 trong không khí, thu được chất rắn duy nhất nặng 10,2 gam.
Thể tích khí chứa nitơ thoát ra ở đktc là
A. 1,68 lít. B. 3 lít. C. 6,72 lít. D. 15,12 lít.
Câu 6: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối
của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 8,60 gam. B. 20,50 gam. C. 11,28 gam. D. 9,40 gam.
Câu 7: Nhiệt phân hoàn toàn 41,125 gam muối nitrat của kim loại R thu được 17,5 gam chất rắn. Công thức
của muối nitrat đem nhiệt phân là
A. Al(NO3)3. B. Cu(NO3)2. C. AgNO3. D. KNO3.
Câu 8: Đem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại làm nguội, rồi cân thấy khối lượng
giảm 0,54 gam. Vậy khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là
A. 0,5 gam. B. 0,49 gam. C. 9,4 gam. D. 0,94 gam
AXIT PHOTPHRIC
1. Số loại ion có trong dung dịch axit photphoric là bao nhiêu nếu không tính đến sự điện li của nước?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
2. Axit H3PO4 và HNO3 cùng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây ?
A. CuCl2, KOH, NH3, Na2CO3. B. KOH, NaHCO3, NH3, ZnO.
C. MgO, BaSO4, NH3, Ca(OH)2. D. NaOH, KCl, NaHCO3, H2S.
3. Nhóm chỉ gồm các muối trung hoà là
A. NaH2PO4, NH4H2PO3, KH2PO2. B. (NH4)2HPO3, NaHCO3, KHSO3.
D. CH3COONa, NaH2PO2, K2HPO3. C. NH4HSO4, NaHCO3, KHS.
4. Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng :
A. Ca5F(PO4)3 + 5H2SO4 5CaSO4 + 3H3PO4 + HF
B. Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 3CaSO4 + 2H3PO4
C. P2O5 + 3H2O 2H3PO4
D. 3P + 5HNO3 + 2H2O 3H3PO4 + 5NO
5. Trong phòng công nghiệp, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng :
A. Ca5F(PO4)3 + 5H2SO4 5CaSO4 + 3H3PO4 + HF
B. Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 3CaSO4 + 2H3PO4
C. P2O5 + 3H2O 2H3PO4
D. 3P + 5HNO3 + 2H2O 3H3PO4 + 5NO
6. Thuốc thử duy nhất để nhận biết các dung dịch : NaNO3, NaCl, Na3PO4, Na2S là
A. BaCl2. B. AgNO3. C. H2SO4. D. Quỳ tím.
7. Thuốc thử để nhận biết các dung dịch : HCl, NaCl, Na3PO4, H3PO4 là
A. BaCl2 và quỳ tím. B. AgNO3 và quỳ tím. C. H2SO4 và quỳ tím. D. Quỳ tím.
Nhóm 2:
Tên phân lân Chất tiêu PP điều chế Ưu - Nhược điểm
biểu( tpchính) Và độ dinh dưỡng
1. Supephotphat ? ? * Nhược: ?
đơn
2. Supephotphat ? ? *Ưu: ?
kép
.3 Phân lân nung ? ? *Ưu: ?
chảy * Nhược : ?
Phân Lân thì cần thiết bón cho những loại cây nào?( Cây lấy lá, rau, hay cây lấy thân, lấy củ, lấy hoa, hay cây
ăn quả…). Bón ntn cho có hiệu quả?(Bón lót, bón thúc …, vào thời điểm nào)
Nhóm 3: Tìm hiểu các ý sau:
- Việc bón phân kali bổ sung cho cây những nguyên tố nào? Cây hấp thụ phân kali dưới dạng nào?
- Ðánh giá độ dinh dưỡng của phân kali như thế nào?
- Phân Kali thì cần thiết bón cho những loại cây nào?( Cây lấy lá, rau, hay cây lấy thân, lấy củ, lấy hoa, hay
cây ăn quả…). Bón ntn cho có hiệu quả?(Bón lót, bón thúc …, vào thời điểm nào)
Nhóm 4: Chúng ta cần bón phân hóa học như thế nào cho hợp lý và hiệu quả?
- Phân Đạm thì cần thiết bón cho những loại cây nào?
- Phân Lân thì cần thiết bón cho những loại cây nào?
- Phân Kali thì cần thiết bón cho những loại cây nào?
(Cây lấy lá, rau, hay cây lấy thân, lấy củ, lấy hoa, hay cây ăn quả…)
Bón ntn cho có hiệu quả?(Bón lót, bón thúc …, vào thời điểm nào)
o
Câu 8: Cho phản ứng : C + HNO3 (đ) t
X + Y + H2O
Các chất X và Y là
A. CO và NO. B. CO2 và NO2. C. CO2 và NO. D. CO và NO2.
Câu 9: Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Na2O, NaOH, HCl. C. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3.
B. Al, HNO3 đặc, KClO3. D. NH4Cl, KOH, AgNO3.
Câu 10: Cho các chất : (1) O2 ; (2) CO2 ; (3) H2 ; (4) Fe2O3 ; (5) SiO2 ; (6) HCl ; (7) CaO ; (8) H 2SO4 đặc ; (9)
HNO3 ; (10) H2O ; (11) KMnO4. Cacbon có thể phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?
A. 12. B. 9. C. 11. D. 10.
Câu 11: Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là
A. oxi. B. cacbon. C. silic. D. sắt.
Câu 12: Si phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?
A. O2, F2, Mg, HCl, NaOH. B. O2, F2, Mg, HCl, KOH.
C. O2, F2, Mg, NaOH. D. O2, Mg, HCl, NaOH.
A. CACBON MONOOXIT
I. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lý
Câu 1: Trong các phát biểu dưới đây, nếu đúng viết Đ, nếu sai viết S vào ô tương ứng:
Đúng Sai
(1). CO và N2 có phân tử khối bằng nhau.
(2). Cacbon monooxit có những tính chất vật lý giống nitơ
(khí không màu, không mùi, hơi nhẹ hơn không khí, nhiệt
độ sôi và nhiệt độ hóa rắn thấp).
(3). CO là khí rất độc.
(4). Khí CO tan nhiều trong nước tương tự như khí NH3
II. Tính chất hóa học
Câu 2: Hoàn thành các phương trình hóa học dưới đây (nếu có xảy ra, ghi rõ số oxi hóa của cacbon)
A. CO + O2
B. CO + Fe2O3
C. CO + Al2O3
Từ các phản ứng trên, kết luận:
tính chất hóa học của CO: ..............................................................
II. Phản ứng trao đổi ion (viết phương trình phản ứng)
......................................................................................................
1/ Silic đioxit
- Cấu trúc tinh thể: .....................................................................
- Tính tan: ..................................................................................
- Tính chất của oxit axit (tác dụng với oxit bazo, với kiềm đặc)
- Tác dụng với HF: .....................................................................
- Trạng thái: ................................................................................
2/ Axit silixic
- Trạng thái: ................................................................................
- Tính tan: ...................................................................................
- Silicagen: .................................................................................
- Tính axit yếu, so sánh với H2CO3: ....................................................................................................
3/ Muối silicat
- Tính tan: ..................................................................................
- Thủy tinh lỏng: .......................................................................
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp thụ là
A. đồng (II) oxit và mangan oxit. B. đồng (II) oxit và magie oxit.
C. đồng (II) oxit và than hoạt tính. D. than hoạt tính.
2. Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của CO với O2 :
A. Phản ứng thu nhiệt. C. Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích.
B. Phản ứng tỏa nhiệt. D. Phản ứng không xảy ra ở đk thường.
3. Dẫn luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3, ZnO nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, chất rắn thu được là
A. Al2O3, Cu, MgO, Fe, Zn. B. Al, Fe, Cu, Mg, Zn.
C. Al2O3, Cu, Fe, Mg, Zn. D. Al2O3, Fe2O3, CuO, MgO, Zn.
Tổ Hóa học – Trường THPT Hoàng Hoa Thám 46
4. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai ?
A. 3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe B. CO + Cl2 COCl2
C. 3CO + Al2O3 2Al + 3CO2 D. 2CO + O2 2CO2
5. Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng
hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu
ứng nhà kính ?
A. H2. B. N2. C. CO2. D. O2.
6. Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong
khí quyền vượt quá tiêu chuẩn cho phép ?
A. N2 và CO. B. CO2 và O2. C. CH4 và H2O. D. CO2 và CH4.
7. “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho
việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
A. CO rắn. B. SO2 rắn. C. H2O rắn. D. CO2 rắn.
8. Khi nói về CO2, khẳng định nào sau đây không đúng ?
1. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
2. Chất chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính.
3. Chất không độc nhưng không duy trì sự sống.
4. Chất khí dùng để chữa cháy, nhất là các đám cháy kim loại.
9. CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên,
CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây ?
A. đám cháy do xăng, dầu. B. đám cháy nhà cửa, quần áo.
C. đám cháy do magie hoặc nhôm. D. đám cháy do khí gas.
10. Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO 2 vào dung dịch chứa b mol NaOH thì thu được hỗn hợp hai muối. Quan
hệ giữa a và b là
A. a b < 2a. B. a < 2b. C. a < b < 2a. D. a = 2b.
11. Khi cho dư khí CO2 vào dung dịch chứa kết tủa canxi cacbonat, thì kết tủa sẽ tan. Tổng hệ số tỉ lượng
trong phương trình phản ứng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
12. Thổi từ từ khí cacbonic vào dung dịch nước vôi trong cho đến dư. Hiện tượng quan sát được là
A. Kết tủa màu trắng tăng dần và không tan.
B. Kết tủa màu trắng tăng dần đến cực đại rồi tan dần đến trong suốt.
C. Kết tủa màu trắng xuất hiện rồi tan, lặp đi lặp lại nhiều lần.
D. Không có hiện tượng gì.
13. Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 là
A. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại và không đổi một thời gian sau đó giảm dần đến
trong suốt.
B. Ban đầu không có hiện tượng gì đến một lúc nào đó dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại
sau đó giảm dần đến trong suốt.
C. Ban đầu không có hiện tượng gì sau đó xuất hiện kết tủa và tan ngay.
D. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt.
- Bản chất phản ứng : Đặt T = , ứng với các giá trị của T ta thu được các chất khác nhau :
- Dựa vào giả thiết và các phương trình phản ứng ion rút gọn để tính toán suy ra kết quả cần tìm.
►Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 1: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M. Khối
lượng muối khan thu được sau phản ứng là
A. 4,2 gam. B. 6,5 gam. C. 6,3 gam. D. 5,8 gam.
Hướng dẫn giải
Nung muối cacbonat thu được khí X là CO2.
+ CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
1. Sục 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch
sau phản ứng, màu của dung dịch thu được là
A. màu đỏ. B. màu xanh. C. màu tím. D. không màu.
2. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,25 mol Ca(OH) 2. Sản phẩm
muối thu được sau phản ứng
A. Chỉ có CaCO3. B. Chỉ có Ca(HCO3)2.
C. Có cả CaCO3 và Ca(HCO3)2. D. Không có cả 2 chất CaCO3 và Ca(HCO3)2.
3. Cho 5,6 lít CO2 (đktc) đi qua 164 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,22 g/ml) thu được dung dịch X. Cô cạn
dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
A. 26,5 gam. B. 15,5 gam. C. 46,5 gam. D. 31 gam.
4. Cho 16,8 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Nếu
cho một lượng dư dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa là
A. 19,7 gam. B. 88,65 gam. C. 118,2 gam. D. 147,75 gam.
5. Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO2 và 68,64% CO về thể tích đi qua 100 gam dung dịch Ca(OH) 2
7,4% thấy tách ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10 gam. B. 8 gam. C. 6 gam. D. 12 gam.
6. Cho 4,48 lít CO2 vào 150 ml dung dịch Ca(OH) 21M, cô cạn hỗn hợp các chất sau phản ứng ta thu được
chất rắn có khối lượng là
A. 18,1 gam. B. 15 gam. C. 8,4 gam. D. 20 gam.
7. Thổi khí CO2 vào dung dịch chứa 0,02 mol Ba(OH) 2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng
nào khi CO2 biến thiên trong khoảng từ 0,005 mol đến 0,024 mol ?
A. 0 gam đến 3,94 gam. B. 0 gam đến 0,985 gam.
C. 0,985 gam đến 3,94 gam. D. 0,985 gam đến 3,152 gam.
8. Sục 2,24 lít CO2 vào 400 ml dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH) 2 0,01M thu được kết tủa có khối
lượng
A. 10 gam. B. 0,4 gam. C. 4 gam. D. 5gam.
9. Cho 0,2688 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch NaOH 0,1M và Ca(OH) 2 0,01M. Tổng
khối lượng các muối thu được là
A. 2,16 gam. B. 1,06 gam. C. 1,26 gam. D. 2,004 gam.
10. Cho 0,448 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH) 2
0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,940. B. 1,182. C. 2,364. D. 1,970.
11. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH) 2
0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70. B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82.
Ta có:
15. Sục hoàn toàn 5,376 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,18 mol Ca(OH) 2 và 0,04 mol
NaOH. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,0 B. 15,0 C. 18,0 D. 16,0
Ta có:
16. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,05 mol Ba(OH)2, thu
được m gam kết tủa . Giá trị của m là
A. 14,775. B. 9,85. C. 29,55. D. 19,70.
Ta có:
17. Dẫn từ từ 5,6 lít CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch chứa đồng thời các chất NaOH 0,3M; KOH 0,2M;
Na2CO3 0,1875M; K2CO3 0,125M thu được dung dịch X. Thêm dung dịch CaCl2 dư vào dung dịch X, số
gam kết tủa thu được là:
A. 7,5gam. B. 25gam. C. 12,5gam. D. 27,5gam.
Ta có:
18. Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO2 vào 2 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,1M. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m1 gam chất
rắn khan. Giá trị của m và m1 lần lượt là:
A. 19,7 và 10,6. B. 39,4 và 16,8. C. 13,64 và 8,4. D. 39,8 và 8,4
Ta có:
20. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH) 2, thu
được m gam kết tủa . Giá trị của m là
A. 14,775 gam B. 9,850 gam C. 29,550 gam D. 19,700 gam
Ta có :
21. Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO2 vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 1,5M và Na2CO3 1M thu
được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào X thu được a gam kết tủa. Cho rằng các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 19,7. B. 9,85. C. 29,55. D. 49,25.
Ta có :
Dạng 2 : Bài toán ngược cho trước khối lượng muối (kết tủa). Tính lượng CO2 và OH-.
Phương pháp giải
● Khi dung dịch kiềm là hóa trị 1. Ta giả sử tạo ra 2 muối và lập hệ giải..
● Khi dung dịch kiềm là hóa trị 1, 2 . Để có tủa thì T >1.Ta chia 2 trường hợp:
Trường hợp 1: tạo CO32- và HCO3-. Bảo toàn C và Ca. Hoặc .
Trường hợp 2: tạo CO3 và OH dư.
2- -
Chú ý: Nếu bài toán lọc bỏ kết tủa, đun nóng hoặc thêm OH - vào dung dịch thu được kết tủa nữa thì chỉ có
trường hợp 1.
►Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 1: Cho V lít khí CO2 (đktc) 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa.
Giá trị của V là
A. 2,24. B. 2,24 hoặc 6,72. C. 4,48. D. 2,24 hoặc 4,48.
Hướng dẫn giải
Theo giả thiết ta có :
Còn 0,1 mol Ba2+ nằm ở trong dung dịch.
● Trường hợp 1 : Ba(OH)2 dư
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (1)
mol: 0,1 0,1 0,1
Theo (1) ta thấy số mol CO 2 đã dùng là 0,1 mol. Suy ra thể tích CO 2 ở điều kiện tiêu chuẩn đã dùng là
2,24 lít.
● Trường hợp 2 : Ba(OH)2 phản ứng hết, 0,1 mol Ba2+ nằm trong dung dịch ở dạng Ba(HCO3)2.
Tổ Hóa học – Trường THPT Hoàng Hoa Thám 53
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (1)
mol: 0,1 0,1 0,1
2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 (2)
mol: 0,2 0,1 0,1
Ta thấy số mol CO2 là 0,3 mol. Suy ra thể tích CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn đã dùng là 6,72 lít.
.
Ví dụ 2: Cho V lít CO2 đkc hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH) 2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản
ứng hoàn toàn thì được kết tủa và dung dịch chứa 21,35 gam muối.V có giá trị là
A. 7,84l B. 8,96l C. 6,72l D. 8,4l
Hướng dẫn giải
+ Muối là
+ Vậy
Ví dụ 3: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO 2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được
15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,048. B. 0,032. C. 0,04. D. 0,06.
Hướng dẫn giải
Theo giả thiết ta có :
Có 0,08 mol CO2 chuyển vào muối BaCO3 còn 0,04 mol CO2
chuyển vào muối Ba(HCO3)2.
Phương trình phản ứng :
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (1)
mol: 0,08 0,08 0,08
2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 (2)
mol: 0,04 0,02 0,02
Theo (1), (2) và giả thiết ta có :
Ví dụ 4: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2; y mol NaOH và x mol
KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,3 gam muối (không có kiềm dư)
và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x : y có thể là
A. 2 : 3. B. 8 : 3. C. 49 : 33. D. 4 : 1.
Hướng dẫn giải
Ta có :
1. Sục V lít CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị
của V là
A. 2,24 lít ; 4,48 lít. B. 2,24 lít ; 3,36 lít. C. 3,36 lít ; 2,24 lít. D. 22,4 lít ; 3,36 lít.
2. Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N 2 và CO2 (đktc) sục vào 2 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,02M thu được 1 gam kết
tủa. Tính % theo thể tích CO2 trong hỗn hợp khí
A. 2,24% và 15,68%. B. 2,4% và 15,68%. C. 2,24% và 15,86%. D. 2,8% và 16,68%.
3. Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 9,85 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dung dịch
H2SO4 dư vào nước lọc thu thêm 1,65 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là
Tổ Hóa học – Trường THPT Hoàng Hoa Thám 54
A. 11,2 lít và 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 3,36 lít và 1,12 lít. D. 1,12 lít và 1,437 lít.
4. Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 20 lít dung dịch Ca(OH)2, ta thu được 6 gam kết tủa.Vậy nồng độ mol/l
của dung dịch Ca(OH)2 là
A. 0,004M. B. 0,002M. C. 0,006M. D. 0,008M.
5. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/lít, thu được
15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04.
6. Sục V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M và Ba(OH) 2 0,375M thu được 11,82 gam
kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,344 lít. B. 4,256 lít. C. 8,512 lít. D. 1,344 lít hoặc 4,256 lít.
CHỦ ĐỀ 2: Phản ứng của dung dịch axit với dung dịch muối cacbonat và hiđrocacbonat
● Lưu ý : Trong dạng bài tập này thì lượng H+ mà đề bài cho thường không đủ để chuyển hết các ion
CO32- và HCO3- thành CO2 nên cho từ từ dung dịch chứa ion H + (HCl, H2SO4, HNO3) vào dung dịch chứa các
ion CO32- và HCO3- và làm ngược lại thì sẽ thu được lượng CO2 khác nhau.
Dạng 1: Cho từ từ dung dịch chứa ion H+ (HCl, H2SO4, HNO3) vào dung dịch chứa các ion CO32- và HCO3-
Phương pháp giải
Khi cho từ từ dung dịch chứa ion H+ (HCl, H2SO4, HNO3) vào dung dịch chứa các ion CO 32- và HCO3- thì
phản ứng xảy ra theo thứ tự ưu tiên :
Do đó ta gọi số mol của các ion HCO3- và CO32- tham gia phản ứng là 2x và x.
Khi cho từ từ dung dịch chứa các ion CO 32- và HCO3- vào dung dịch chứa ion H+ thì phản ứng xảy ra đồng
thời (1) và (2).
Ví dụ 2: Cho rất từ từ 100 ml dung dịch HCl x mol/l vào 100 ml dung dịch Na 2CO3 y mol/l thu được 1,12 lít
CO2 (đktc). Nếu làm ngược lại thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Giá trị x, y lần lượt là
A. 1,5M và 2M. B. 1M và 2M. C. 2M và 1,5M. D. 1,5M và 1,5M.
Hướng dẫn giải
- Cùng lượng HCl và Na2CO3 nhưng thao tác thí nghiệm khác nhau thì thu được lượng CO 2 khác nhau,
điều đó chứng tỏ lượng HCl không đủ để chuyển hết Na2CO3 thành CO2.
CHỦ ĐỀ 3: BÀI TOÁN ĐỒ THỊ VỀ CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
Câu 1 : Khi sục từ từ đến dư CO 2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH) 2, kết quả thí
nghiệm được
Khí biểu
X diễn trên đồ thị sau Khí Z
nCaCO3
0,5
Tổ Hóa học – Trường THPT Hoàng Hoa Thám 57
Dung dịch Ca(OH)2
…..
…..
….. bị vẩn đục
0 0,5 …. 1,4 Số mol CO2
Tỉ lệ a : b là
A. 4 : 3. B. 2 : 3. C. 5 : 4. D. 4 : 5.
Câu 2: Dung dịch chứa a mol Ba(OH)2. Thêm m gam NaOH vào A sau đó sục CO 2 dư vào ta thấy lượng kết
tủa biến đổi theo đồ thị (hình bên).
0,6
0,2
0 z 1,6 nCO2
Giá trị của x, y, z lần lượt là
A. 0,30; 0,30 và 1,20 B. 0,30; 0,60 và 1,40 C. 0,60; 0,40 và 1,50 D. 0,20; 0,60 và
1,25
Câu 9: Cho m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Hấp
thụ khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch X. Lượng kết tủa được thể hiện trên đồ thị như sau
Số mol BaCO3
0,2
0 0,4 nCO2
0
Tổ 0,3 1
Hóa học – Trường THPT Hoàng HoanCO
Thám
2 59
A. 35 gam. B. 40 gam. C. 45 gam. D. 55 gam.
-------------HẾT-------------
17. Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ?
A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong
phân tử.
C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.
D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
18. Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng?
A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.
19. Hợp chất chứa một liên kết p trong phân tử thuộc loại hợp chất
A. không no. B. mạch hở. C. thơm. D. no hoặc không no.
20. Tổng số liên kết p và vòng ứng với công thức C5H9O2Cl là :
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
21. Tổng số liên kết p và vòng ứng với công thức C5H12O2 là :
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
PHIẾU HỌC TẬP 4
Câu 1: Tỉ khối hơi cuả chất X so với hiđro bằng 44. Phân tử khối của X là
A. 44. B. 46. C. 22. D. 88.
Câu 2: Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi (đkc cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Phân tử khối của X là
A. 60. B. 30. C. 120 . D. 32.
Câu 3: Chất hữu cơ A chứa 3 nguyên tố C, H, O. Phần trăm khối lượng C và H lần lượt là 40%; 6,67 %. Tìm
công thức đơn giản nhất của A?
A. C3H8O . B. CH2O. C.C2H6O. D. C6H6O.
Câu 4: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 30. Công thức
phân tử của X là
A. CH2O. B. C2H4O2 . C. C3H6O2. D. C4H8O2.
1. Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau
A. theo đúng hóa trị.
B. theo một thứ tự nhất định.
C. theo đúng số oxi hóa.
D. theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định.
2. Cấu tạo hoá học là :
A. Số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
B. Các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. Thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. Bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
3. Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp của các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu
cơ người ta dùng công thức nào sau đây ?
A. Công thức phân tử. B. Công thức tổng quát.
C. Công thức cấu tạo. D. Cả A, B, C.
4. Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay
nhiều nhóm metylen (–CH2–) được gọi là hiện tượng
A. đồng phân. B. đồng vị. C. đồng đẳng. D. đồng khối.
5. Hai chất có công thức :
Ví dụ 1: Hợp chất X có CTĐGN là CH3O. CTPT nào sau đây ứng với X ?
A. C3H9O3. B. C2H6O2. C. CH3O. D. Không xác định được.
Hướng dẫn giải
Đặt công thức phân tử (CTPT) của X là (CH3O)n (n ).
Độ bất bão hòa của phân tử .
Vì độ bất bão hòa của phân tử nên suy ra n = 2.
Vậy công thức phân tử của A là C2H6O2.
Ví dụ 2: Hợp chất X có CTĐGN là C4H9ClO. CTPT nào sau đây ứng với X ?
A. C4H9ClO. B. C8H18Cl2O2.C. C12H27Cl3O3. D. Không xác định được.
Hướng dẫn giải
Đặt công thức phân tử của X là (C4H9OCl)n (n ).
Độ bất bão hòa của phân tử .
Vì độ bất bão hòa của phân tử nên suy ra n = 1.
Vậy công thức phân tử của X là C4H9OCl.
Ví dụ 3: Axit cacboxylic A có công thức đơn giản nhất là C3H4O3. A có công thức phân tử là :
A. C3H4O3. B. C6H8O6. C. C18H24O18. D. C12H16O12.
Hướng dẫn giải
Đặt công thức phân tử của X là (C3H4O3)n (n ).
Độ bất bão hòa của phân tử .
Vì độ bất bão hòa của phân tử nên suy ra n = 2.
Vậy công thức phân tử của X là C6H8O6.
● Giải thích tại sao : Một chức axit –COOH có 2 nguyên tử O có một liên kết . Vậy phân tử axit
có 3n nguyên tử O thì có số liên kết là . Mặt khác, ở gốc hiđrocacbon của phân tử axit cũng có thể có chứa
liên kết .
1. Hợp chất X có CTĐGN là CH3O. CTPT nào sau đây ứng với X ?
A. C3H9O3. B. C2H6O2. C. CH3O. D. Không xác định được.
2. Công thức thực nghiệm của chất hữu cơ có dạng (CH3Cl)n thì công thức phân tử của hợp chất đó là
A. CH3Cl. B. C2H6Cl2. C. C3H9Cl3. D. Không xác định được.
3. Hợp chất X có CTĐGN là C4H9ClO. CTPT nào sau đây ứng với X ?
III. Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa vào kết quả của quá trình phân tích định lượng.
Cách 1 : Từ các giả thiết của đề bài, ta tiến hành lập CTĐGN rồi từ đó suy ra CTPT.
Phương pháp giải
- Bước 1 : Từ giả thiết ta tính được n C, nH, nN mC, mH, mN. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho
các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ (hchc), suy ra mO (trong hchc)= mhchc - mC - mH - mN nO (trong hchc)
- Bước 2 : Lập tỉ lệ mol của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ :
(1)
- Bước 3 : Biến đổi tỉ lệ trên thành tỉ lệ của các số nguyên đơn giản nhất (thường ta lấy các số trong dãy
(1) chia cho số bé nhất của dãy đó. Nếu dãy số thu được vẫn chưa phải là dãy số nguyên tối giản thì ta biến
đổi tiếp bằng cách nhân với 2 ; 3 ;…), suy ra công thức đơn giản nhất.
Tổ Hóa học – Trường THPT Hoàng Hoa Thám 69
- Bước 4 : Đặt CTPT = (CTĐGN)n
n.MCTĐGN = M (M là KLPT của hợp chất hữu cơ) n CTPT của hợp chất hữu cơ.
► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 1: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí CO 2 ; 2,80 lít N2 (các thể tích
đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là :
A. C4H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C3H9N.
Hướng dẫn giải
Ta có :
.
Căn cứ vào các phương án ta thấy CTPT của X là C3H9N.
Ví dụ 2: Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na 2CO3 và 0,672 lít khí
CO2. CTĐGN của X là :
A. CO2Na. B. CO2Na2. C. C3O2Na. D. C2O2Na.
Hướng dẫn giải
Ta có :
Do đó :
Căn cứ vào các phương án ta thấy công thức của X là C2H5NH2.
Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,47 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) bằng 1,0976 lít khí O 2 (ở đktc) lượng
dùng vừa đủ thì sau thí nghiệm thu được H 2O, 2,156 gam CO2. Tìm CTPT của X, biết tỉ khối hơi của X so với
không khí nằm trong khoảng 3< dX < 4.
A. C3H4O3. B. C3H6O3. C. C3H8O3. D. Đáp án khác.
Hướng dẫn giải
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
A. 1,1,3-trimetylheptan. B. 2,4-đimetylheptan.
C. 2-metyl-4-propylpentan. D. 4,6-đimetylheptan.
A. 3,4-đimetylpentan. B. 2,3-đimetylpentan.
C. 2-metyl-3-etylbutan. D. 2-etyl-3-metylbutan.
A. 3- isopropylpentan. B. 2-metyl-3-etylpentan.
C. 3-etyl-2-metylpentan. D. 3-etyl-4-metylpentan.
A. 2-metyl-2,4-đietylhexan. B. 2,4-đietyl-2-metylhexan.
C. 3,3,5-trimetylheptan. D. 3-etyl-5,5-đimetylheptan.
Câu 10: Cho ankan có CTCT là: (CH3)2CHCH2C(CH3)3. Tên gọi của ankan là :
A. 2,2,4-trimetylpentan. B. 2,4-trimetylpetan.
C. 2,4,4-trimetylpentan. D. 2-đimetyl-4-metylpentan.
Câu 11: 2,2,3,3-tetrametylbutan có bao nhiêu nguyên tử C và H trong phân tử ?
A. 8C,16H. B. 8C,14H. C. 6C, 12H. D. 8C,18H.
Câu 12: Ankan hòa tan tốt trong dung môi nào sau đây ?
A. Nước. B. Benzen.
C. Dung dịch axit HCl. D. Dung dịch NaOH.
Câu 13: Phân tử metan không tan trong nước vì lí do nào sau đây ?
A. Metan là chất khí. B. Phân tử metan không phân cực.
C. Metan không có liên kết đôi. D. Phân tử khối của metan nhỏ.
Câu 14: Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây ở thể khí ?
A. C4H10. B. CH4, C2H6. C. C3H8. D. Cả A, B, C.
Câu 15: Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ?
A. Butan. B. Etan. C. Metan. D. Propan.
Câu 16: Cho các chất sau :
C2H6 (I) C3H8 (II) n-C4H10 (III) i-C4H10 (IV)
Tổ Hóa học – Trường THPT Hoàng Hoa Thám 73
Nhiệt độ sôi tăng dần theo dãy là :
A. (III) < (IV) < (II) < (I). B. (III) < (IV) < (II) < (I).
C. (I) < (II) < (IV) < (III). D. (I) < (II) < (III) < (IV).
Câu 17: Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là :
A. Phản ứng tách. B. Phản ứng thế. C. Phản ứng cộng. D. Cả A, B và C.
Câu 18: Các ankan không tham gia loại phản ứng nào ?
A. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng tách. D. Phản ứng cháy.
Câu 19: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2-đimetylpropan là :
(1) CH3C(CH3)2CH2Cl (2) CH3C(CH2Cl)2CH3 (3) CH3ClC(CH3)3
A. (1) ; (2). B. (2) ; (3). C. (2). D. (1).
Câu 20: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là :
A. 1-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-2-metylbutan.
C. 2-clo-3-metylbutan. D. 1-clo-3-metylbutan.
Câu 21: Cho neo-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là :
A. 2. B. 3. C. 5. D. 1.
Câu 22: Hợp chất Y có công thức cấu tạo :
CH3 CH CH2 CH3
CH3
Y có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monohalogen đồng phân của nhau ?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 23: Khi clo hóa C5H12 với tỉ lệ mol 1:1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan
đó là :
A. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan.
C. pentan. D. 2-đimetylpropan.
Câu 24: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong
một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO 2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi
cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là :
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 25: Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của 2 ankan đó
là :
A. etan và propan. B. propan và iso-butan.
C. iso-butan và n-pentan. D. neo-pentan và etan.
Câu 26: Không thể điều chế CH4 bằng phản ứng nào ?
A. Nung muối natri malonat với vôi tôi xút.
B. Canxicacbua tác dụng với nước.
C. Nung natri axetat với vôi tôi xút.
D. Nhôm cacbua tác dụng với nước.
Câu 27: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là :
A. metan. B. etan. C. propan. D. n-butan.
hoặc
- Bước 2 : Tính khối lượng mol của sản phẩm thế hoặc khối lượng mol trung bình của hỗn hợp sản phẩm
để tìm số nguyên tử cacbon trong ankan hoặc mối liên hệ giữa số cacbon và số nguyên tử clo, brom trong sản
phẩm thế, từ đó xác định được số nguyên tử cacbon và số nguyên tử clo, brom trong sản phẩm thế. Suy ra
công thức cấu tạo của ankan ban đầu và công thức cấu tạo của các sản phẩm thế.
Trên đây là hai bước giải để tìm CTPT, CTCT của ankan trong phản ứng thế với Cl 2, Br2. Trên thực tế còn
có thể có những dạng bài khác liên quan đến loại phản ứng này (ít gặp hơn).
► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 1: Ankan Y phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 39,25. Tên của Y
là :
A. butan. B. propan. C. iso-butan. D. 2-metylbutan.
Hướng dẫn giải
Đặt CTPT của ankan là CnH2n+2.
Phản ứng của CnH2n+2 với clo tạo ra dẫn xuất monoclo :
(1)
Theo giả thiết ta thấy CnH2n+1Cl gồm hai đồng phân và nên ta có :
14n + 36,5 = 78,5 n=3 CTPT của ankan là C3H8.
Vậy Y là propan, phương trình phản ứng :
CH3CH2CH2Cl + HCl
CH3CH2CH3 + Cl2 as
CH3CHClCH3 + HCl
Đáp án B.
Ví dụ 2: Khi clo hóa một ankan X chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là
53,25. Tên của ankan X là :
A. 3,3-đimetylhecxan. C. isopentan.
B. 2,2-đimetylpropan. D. 2,2,3-trimetylpentan
Hướng dẫn giải
Đặt CTPT của ankan là CnH2n+2.
Phản ứng của CnH2n+2 với clo tạo ra dẫn xuất monoclo :
(1)
Theo giả thiết nên ta có :
14n + 36,5 = 106,5 n=5 CTPT của ankan là C5H12.
Vì phản ứng chỉ tạo ra một sản phẩm duy nhất nên ankan X là 2,2-đimetylpropan.
Phương trình phản ứng :
CH3 CH3
– –
CH3 C CH3 + Cl2 CH3 C–CH2Cl
– + HCl
CH3 CH3
Đáp án B.
Ví dụ 3: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo
tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X
là :
A. 3-metylpentan. B. 2,3-đimetylbutan.
(1)
mol: 1 1 x
Hỗn hợp Y gồm hai chất là : CnH2n+2-xBrx và HBr
Theo giả thiết và (1) ta có :
Vì phản ứng chỉ tạo ra 2 sản phẩm nên suy ra chỉ có một sản phẩm thế duy nhất. Do đó ankan X là 2,2-
đimetylpropan.
Phương trình phản ứng :
CH3 CH3
– –
CH3 C CH3 + Br2 CH3 C–CH2Br
– + HBr
CH3 CH3
Đáp án A.
+ Khi crackinh ankan C3H8, C4H10 (có thể kèm theo phản ứng tách hiđro tạo ra anken) thì :
Số mol hỗn hợp sản phẩm luôn gấp 2 lần số mol ankan phản ứng. Vì vậy ta suy ra, nếu có x mol ankan
tham gia phản ứng thì sau phản ứng số mol khí tăng lên x mol.
+ Đối với các ankan có từ 5C trở lên do các ankan sinh ra lại có thể tiếp tục tham gia phản ứng crackinh
nên số mol hỗn hợp sản phẩm luôn 2 lần số mol ankan phản ứng.
+ Đối với phản ứng tách hiđro từ ankan thì : Số mol H 2 tạo thành = Số mol khí tăng lên sau phản ứng =
Số mol hỗn hợp sau phản ứng – số mol ankan ban đầu.
► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 1: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là :
A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.
Hướng dẫn giải
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
Þ X là C5H12.
Đáp án D.
Ví dụ 2: Crackinh 1 ankan A thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình
là 36,25 gam/mol, hiệu suất phản ứng là 60%. Công thức phân tử của A là :
A. C4H10. B. C5H12. C. C3H8. D. C2H6.
Hướng dẫn giải
Chọn số mol của ankan là 1 mol thì số mol ankan phản ứng là 0,6 mol, suy ra sau phản ứng số mol khí
tăng 0,6 mol. Tổng số mol hỗn hợp B là 1,6 mol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
Vậy sau phản ứng tổng số mol khí trong A là 0,2 + 0,18 = 0,38 mol.
ankan = ; số mol O2 tham gia phản ứng đốt cháy = ; khối lượng ankan phản ứng +
khối lượng O2 phản ứng = khối lượng CO2 tạo thành + khối lượng H2O tạo thành; khối lượng ankan phản
ứng = khối lượng C + khối lượng H =
● Các điều suy ra : Khi đốt cháy một hiđrocacbon bất kì mà số mol nước thu được lớn hơn số mol CO 2 thì
chứng tỏ hiđrocacbon đó là ankan; Đốt cháy một hỗn hợp gồm các loại hiđrocacbon C nH2n+2 và CmH2m thì số
mol CnH2n+2 trong hỗn hợp đó bằng số mol H 2O – số mol CO2 (do số mol nước và CO2 sinh ra khi đốt cháy
CmH2m luôn bằng nhau).
2. Khi gặp bài tập liên quan đến hỗn hợp các ankan thì nên sử dụng phương pháp trung bình: Thay hỗn hợp
các ankan bằng một ankan dựa vào giả thiết để tính toán số C trung bình (tính giá trị ) rồi căn cứ
vào tính chất của giá trị trung bình để suy ra kết quả cần tìm. Giả sử có hỗn hợp hai ankan có số cacbon
tương ứng là n và m (n<m), số cacbon trung bình là thì ta luôn có n< <m. Nếu đề bài yêu cầu tính thành
phần % về số mol, thể tích hoặc khối lượng của các ankan trong thì ta sử dụng phương pháp đường chéo để
tính tỉ lệ mol của các ankan trong hỗn hợp rồi từ đó suy ra thành phần % về số mol, thể tích hoặc khối lượng
của các ankan.
Ví dụ 1: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH 4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO 2
(đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là :
A. 6,3. B. 13,5. C. 18,0. D. 19,8.
Hướng dẫn giải
Khi đốt cháy ankan ta có : .
Vậy
Đáp án D.
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H4 và C3H6, thu được 11,2 lít
khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 (đktc) trong hỗn hợp A là :
A. 5,60. B. 3,36. C. 4,48. D. 2,24.
Hướng dẫn giải
Trong hỗn hợp A, thay các chất CH4, C2H6, C3H8 bằng một chất CnH2n+2 (x mol); thay các chất C2H4, C3H6
bằng một chất CmH2m (y mol). Suy ra x + y = 0,3 (*).
Các phương trình phản ứng :
Theo giả thiết ta thấy : Khi đốt cháy hỗn hợp A thì thu được số mol CO 2 bằng số mol H2O bằng a mol.
Vậy từ (1) và (2) suy ra :
Đáp án C.
● Nhận xét : Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm ankan (CmH2m+2) và các chất có công thức phân tử là
CnH2n-2 mà thu được số mol H2O bằng số mol CO2 thì chứng tỏ % về thể tích của CmH2m+2 bằng % về thể tích
của CnH2n-2.
Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong
không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO 2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí
(ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là :
A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít.
Hướng dẫn giải
Đặt công thức chung của metan, etan, propan là CmH2m+2.
Theo giả thiết ta có :
Sơ đồ phản ứng :
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với nguyên tố oxi ta có :
2x = 0,35.2 + 0,55 x = 0,625
Đáp án A.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 44 gam CO2 và 28,8
gam H2O. Giá trị của V là :
A. 8,96. B. 11,20. C. 13,44. D. 15,68.
Câu 2: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2
(đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là :
A. 6,3. B. 13,5. C. 18,0. D. 19,8.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH 4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và
7,2 gam H2O. Giá trị của V là :
A. 5,60. B. 6,72. C. 4,48. D. 2,24.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH 4, C2H6, C3H8, C2H4 và C3H6, thu được 11,2 lít
khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 (đktc) trong hỗn hợp A là :
A. 5,60. B. 3,36. C. 4,48. D. 2,24.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH 4, C2H2, C3H4, C4H6 thu được x mol CO2 và 18x gam H2O.
Phần trăm thể tích của CH4 trong A là :
A. 30%. B. 40%. C. 50%. D. 60%.
3/ Nêu qui tắc gọi tên anken và gọi tên các ankadien trên.
(I): ----------------------------------- (II): --------------------------------
(III):----------------------------------- (IV):---------------------------------
ANKIN
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1) Nêu phương pháp điều chế ankin trong PTN và trong công nghiệp. Viết các PTHH minh họa.
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................
2) Quan sát các tranh ảnh ở sgk hãy nêu các ứng dụng chính của axetilen.
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................
CH3
Câu 14. Cho phản ứng clo hoá một đồng đẳng của benzen + Cl2 ? Sản phẩm chính của
phản ứng trên là chất nào sau đây?
CH2 CH3
CH2 CH3 CH CH3
CH2 CH2Cl
Cl
A. Cl . B. Cl
. C. .D. .
Câu 15. Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỉ lệ số mol 1:1 (có
mặt bột sắt) là
A. p-bromtoluen và m-bromtoluen. B. benzyl bromua.
C. o-bromtoluen và p-bromtoluen. D. o-bromtoluen và m-bromtoluen.
Câu 16. Cho 15.6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột sắt). Nếu hiệu suất phản ứng đạt 80% thì khối
lượng clobenzen thu được là bao nhiêu?
A. 18 g. B. 19 g. C. 20 g. D. 21 g.
Câu 17. (CH3)2CHC6H5 có tên gọi là:
A. propylbenzen. B. n-propylbenzen. C. iso-propylbenzen .D. đimetylbenzen.
Câu 18. Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu cấu tạo chứa vòng benzen ?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 19. (2) Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. Benzen + Cl2 (as). B.Benzen + H2 (Ni, p, to).
C. Benzen + Br2 (dung dịch). D. Benzen + HNO3 (đ) /H2SO4 (đặc).
Câu 21. (2) Sản phẩm nitro hóa hợp chất metylbenzen (toluen) theo tỉ lệ mol 1:3 là
A. nitrotoluen. B. Trinitrotoluen. C. đinitrotoluen. D. 2,4,6-trinitrotoluen.
Câu 22. (3) Người ta điều chế benzen từ 4,48 lít metan (đktc) qua sản phẩm trung gian C 2H2. biết hiệu suất
phản ứng ban đầu là 45%, hiệu suất phản ứng sau là 60%. Khối lượng thu được benzen là
A. 0,351 gam. B. 1,3 gam. C. 1,15 gam. D. 0,702 gam.
Câu 23. (3) Hiđrocachon A thuộc dãy đồng đẳng benzen, trong A có %mC= 90%. A phản ứng với Br 2 theo tỉ
lệ 1: 1 khi có bột sắt hay không có bột sắt, mỗi trường hợp đều tạo ra một dẫn xuất monobrom duy nhất. A là
A. etylbenzen. B. 1,2,4-đimetylbenzen.
C. 1,2,3-đimetylbenzen. D. 1,3,5-trimetylbenzen.
Câu 24. (3) Cho các phát biểu sau:
(a) Các ankylbenzen làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng.
(b) Benzen thuộc loại hiđrocacbon no vì dễ tham gia phản ứng thế.
(c) Benzen tham gia phản ứng cộng dễ hơn phản ứng thế.
(d) Hợp chất C9H12BrCl có vòng benzen trong phân tử.
(e) Stiren phản ứng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 25. (3) Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là
A. dung dịch brom. B.Br2 (Fe). C.dung dịch KMnO4. D. dung dịch HCl.
Câu 26.(3) Tiến hành trùng hợp 20,8 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren (dư). Cho X tác
dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,5M. Hiệu suất trùng hợp stiren là
Tổ Hóa học – Trường THPT Hoàng Hoa Thám 91
A. 60%. B. 75%. C. 80%. D. 83,33%.
Câu 27. (3) Chất A là một đồng đẳng của benzen. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,50 gam chất A thu được 2,52 lít
khí CO2 (ở đktc). CTPT chất A là
A.C8H10. B.C7H8. C.C9H12. D.C10H14.
Câu 28. (3) Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm stiren và p-xilen thu được CO2 và nước. Hấp thụ
hoàn toàn sản phẩm cháy bằng 800 ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch Y. Khối lượng kết tủa thu được
khi cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y là
A. 39,7 gam. B. 59,1 gam. C. 78,8 gam. D. 157,6 gam
Câu 29. (4) Cho các chất sau: metan, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren. Số chất tác dụng được với
nước brom ở điều kiện thường là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 22. (4) Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X, Z Dung dịch Br2 Mất màu dung dịch brom
X Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa vàng nhạt
T Dung dịch KMnO4, t 0
Mất màu đung dịch KMnO4
Y, T HNO3đặc/ H2SO4đặc, khuấy đều, làm lạnh Tạo chấtlỏng màu vàng nhạt
X, Y, Z, T lần lượt là
A.Benzen, toluen, stiren, axetilen. B.Stiren, toluen, axetilen, benzen.
C. Axetilen, benzen, toluen, stiren. D.Axetilen, benzen, stiten, toluen.
Câu 30. (4) Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có % khối lượng cacbon bằng 90,56%. Biết khi X tác
dụng với brom có hoặc không có mặt bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy
nhất. Tên của X là
A. Toluen. B. 1,3,5-trimetyl benzen. C. 1,4-đimetylbenzen. D. 1,2,5-trimetyl benzen.
Câu 31. (4) Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzen A, B thu được H 2O và 30,36
gam CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là
A. C6H6 ; C7H8. B. C8H10 ; C9H12. C. C7H8 ; C9H12. D. C9H12 ; C10H14.
Câu 32. (4) Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung
80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là
A.13,52 tấn. B. 10,6 tấn. C. 13,25 tấn. D. 8,48 tấn.
Lí tính
Hóa tính
Ứng dụng
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
1. C2H6
- H2, xt, t0C
+H2, Ni, t C
0
+H2, Ni, t0C
Tổ Hóa học – Trường THPT Hoàng Hoa Thám 92
+H2, Pd/PbCO3, t0C
C2H2 C2H4
CH3
CHƯƠNG 8: ANCOL-PHENOL
Chủ đề: ANCOL
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Tổ Hóa học – Trường THPT Hoàng Hoa Thám 94
Với những dụng cụ và hóa chất đã có sẵn, hãy làm các TN sau:
1/ ancol etylic, glixerol tác dụng với Na và đốt khí thoát ra
2/ ancol etylic, glixerol tác dụng với Cu(OH)2 ( từ dd CuSO4 và dd NaOH dư )
Quan sát hiện tượng xảy ra, viết các PTHH.
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1/ Em hãy nêu định nghĩa của ancol, phân loại ancol, bậc ancol, các loại đồng phân của ancol, danh pháp của
ancol (tên thông thường, tên thay thế)
- Định nghĩa:...................................................................................................................................
- Ví dụ:...........................................................................................................................................
-Phân loại:
+ theo số lượng nhóm –OH:
vd:……………..………………………………………………………………..
+ theo gốc hidrocacbon:
+ theo bậc ancol:
. ancol bậc 1:…………………………vd:……………..
. ancol bậc 2: …………………………..vd:……………
. ancol bậc 3: ………………………….. vd:…………...
2/ Đồng phân. HS viết các đồng phân ancol của C4H9OH
- Viết đồng phân theo mạch cacbon:
……………………………………………………………………………………………………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1: Số đồng phân ancol X có công thức phân tử C4H10O là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 2: Glixerol có công thức là
A. HO-CH2-CH2-OH. B. CH3-CH2-CH2-OH.
C. HO-CH2-CH2-CH2-OH. D. HO-CH2-CHOH-CH2-OH.
Câu 3: Điêu kiện của phản ứng tách nước : CH3-CH2-OH CH2 = CH2 + H2O là
A. H2SO4 đặc, 170 C B. H2SO4 đặc, 140 C
o o
C. H2SO4 đặc, 100oC D. H2SO4 đặc, 120oC
Câu 4: Công thức dãy đồng đẳng của ancol etylic là
A. CnH2n+1OH ( n≥ 1). B. A. CnH2n+1OH ( n≥ 2). C. CnH2n+2OH ( n≥ 1). D. CnH2n-1OH ( n≥ 1).
Câu 5: Oxi hóa ancol X bằng CuO, to thu được andehid đơn chức. X là
A. Ancol đơn chức. B. Ancol đơn chức bậc 2. C. Ancol đơn chức bậc 3. D. Ancol no, đơn chức bậc 1.
Câu 6: Tên gọi của ancol: (CH3)2CH—CH2—CH2OH theo danh pháp thay thế là
A. 2-metyl butan-4-ol B. 3,3-đimetyl propan-1-ol. C. 3-metylbutan-1-ol. D. 1,1-đimetyl propan-2-ol.
Câu 7: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. C2H5OH +CH3COOH. B. C2H5OH + HBr. C. C2H5OH+O2. D. C2H5OH +NaOH.
Câu 8: Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46 o bằng phương pháp lên men
ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.
A. 46,875 ml. B. 93,75 ml. C. 21,5625 ml. D. 187,5 ml.
Câu 9: Cho các chất sau đây: etilen glicol (1); pentan-1,2,4-triol (2); propan-1,3-diol (3); glixerol (4).
Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 là
A. 1, 3, 4. B. 1, 2, 4. C. 1, 2, 3, 4. D. 2, 3, 4.
Câu 10: Cho 12 gam ancol X no, đơn chức, mạch hở phản ứng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đkc).
Công thức phân tử của X là
A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. CH3OH. D. C4H9OH.
Câu 11: Cho 1,84 gam glixerol hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu(OH)2 ?
A. 0,98. B. 1,96. C. 2,4. D. 4,8
Câu 12: Đun nóng hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì có thể
thu được tối đa bao nhiêu ete?
A. 4. B. 8. C. 6 . D. 2.
(A) (B)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
Thí dụ.
HO HO CH2 OH
HO
HO
CH3
CH3 CH3
1. Hãy nêu định nghĩa phenol, cho ví dụ, cách phân biệt phenol và ancol thơm?
- Định nghĩa:………………………………………………………………………………………………
- Ví dụ:
- Phenol đơn giản nhất:……………………
- Gọi tên các đồng phân phenol ứng với CTPT C7H8O?
CH3
C. D.
OH
CH3 OH
CH3
Câu 8: Phản ứng nào sau đây nói lên ảnh hưởng của gốc C6H5 đối với nhóm (-OH)?
-
Br
(trắng)
2C6H 5OH + NaOH C6H5ONa + H 2O (3)
A. Chỉ có (3). B. (2), (3). C. (1), (2). D. (1), (3).
Câu 9: Khi cho Phenol tác dụng với nước brom, ta thấy:
A. Mất màu nâu đỏ của nước brom. . B. Tạo kết tủa đỏ gạch.
C. Tạo kết tủa trắng. D. Tạo kết tủa xám bạc.
b. Mức độ thông hiểu
Câu 11: Phản ứng của CO2 tác dụng với C6H5ONa tạo thành C6H5OH xảy ra được là do:
A. Phenol có tính axit mạnh hơn axit cacbonic. B. Phenol có tính axit yếu hơn axit cacbonic.
C. Phenol có tính oxi hóa mạnh hơn axit cacbonic. D. Phenol có tính oxi hóa yếu hơn axit cacbonic.
Câu 12: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C6H6 X Y C6H5OH. X, Y lần lượt là
A. C6H5Br ; C6H5ONa. B. C6H5NH2 ; C6H5ONa.
C. C6H5Br ; C6H5ONO2. D. C6H5NH2 ; C6H5ONO2.
Câu 13: Hãy chọn câu phát biểu sai
A. Phenol là chất rắn kết tinh dễ bị oxi hoá trong không khí thành màu hồng nhạt.
B. Phenol có tính axit yếu nhưng làm quỳ tím hóa hồng.
C. Phenol có tính axit mạnh hơn ancol nhưng yếu hơn axit cacbonic.
D. Khác với benzen, phenol phản ứng với dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường tạo kết tủa trắng.
Câu 14: Trong số các đồng phân là hợp chất thơm có CTPT C7H8O. Hãy cho biết
1- Có bao nhiêu đồng phân tác dụng với NaOH ?
A.4. B. 2 . C. 3. D. 1.
2- Có bao nhiêu đồng phân tác dụng với Na; không tác dụng với NaOH ?
A.1. B. 2. C. 3 . D.4.
3- Có bao nhiêu đồng phân không tác dụng với Na?
A.1. B. 2 . C. 3. D.4.
4- Có bao nhiêu đồng phân tác dụng với Na ?
A.1 . B. 2. C. 3. D.4.
5- Tổng số đồng phân thơm của phân tử trên là
A.2 . B. 3. C. 4. D.5.
Câu 15: Hợp chất hữu cơ X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2. Khi X tác dụng với Na dư,
số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng. Mặt khác, X tác dụng được với dung dịch NaOH theo
tỉ lệ số mol 1 : 1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C6H5CH(OH)2 . B. HOC6H4CH2OH. C. CH3C6H3(OH)2. D. CH3OC6H4OH.
Câu 16: Có bao nhiêu phản ứng xảy ra khi cho các chất C 6H5OH ; NaHCO3 ; NaOH ; HCl tác dụng với nhau
từng đôi một ?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 17: Chỉ ra thứ tự tăng dần mức độ linh động của nguyên tử H trong nhóm -OH của các hợp chất sau:
phenol, etanol, nước.
A. Etanol , nước , phenol. C. Nước, phenol, etanol.
B. Etanol, phenol, nước. D. Phenol, nước, etanol.
Câu 18: Hóa chất nào dưới đây dùng để phân biệt 2 lọ mất nhãn chứa dung dịch phenol và benzen?
1. Na. 2. dung dịch NaOH. 3. nước brom.
A. 1 và 2. B. 1 và 3. C. 2 và 3. D. 1, 2 và 3.
Câu 19: Hãy chọn câu đúng khi so sánh tính chất khác nhau giữa ancol etylic và phenol?
4. Một số tính chất vật lý của andehit ( trạng thái, mùi, tính tan) ?
…………..
-Hãy so sánh t0 nóng chảy, t0 sôi của andehit với hidrocacbon và ancol có cùng số nguyên tử cacbon?
…………………..
-Như thế nào gọi là fomon…………….
fomalin?.....................
9. Có bao nhiêu ancol C5H12O khi tác dụng với CuO đun nóng cho ra anđehit ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
10. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo C5H10O có khả năng tham gia phản ứng tráng gương ?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
11. Cho 0,66 g một andehit no, đơn chức, mạch hở tác dụng với bạc nitrat trong dung dịch amoniac (lấy dư)
thu được 3,24 g bạc . Công thức của andehit trên là
A. CH3CHO B. C2H5CHO C. C3H7CHO D. C4H9CHO
12. * Cho các cặp phản phản ứng:(1)CH3OH + CuO; (2) CH2=CH2 + O2 ;(3) CH CH + H2O; (4) CH4 +
O2 . Điều kiện phản ứng có đủ.
a) Cặp phản ứng nào có thể điều chế được andehit fomic ?
A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (2) và (3).
b) Cặp phản ứng nào có thể điều chế được andehit axetic ?
A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (2) và (3).
13. Oxi hóa 1,76 gam một anđehit đơn chức được 2,4 gam một axit tương ứng. Anđehit đó là:
A. Anđehit acrylic. B. Anđehit axetic. C. Anđehit fomic. D. Anđehit propionic.
14. Cho 17,4 g andehit no, đơn chức X tác dụng với H2 ( xt Ni, t), sản phẩm thu được cho với Na sinh ra
3,36 lít (đkc) H2. CTCT của X là
A. CH3CHO B. HCHO C. C2H5CHO D. C3H7CHO
15. Lấy 0,94(g) hỗn hợp 2 anđehit đơn chức no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẵng cho tác dụng hết với dung
dịch AgNO3/NH3 thu được 3,24g Ag. CTPT của 2 anđehit là
A. CH3CHO và HCHO B. CH3CHO và C2H5CHO
Tổ Hóa học – Trường THPT Hoàng Hoa Thám 106
C. C2H5CHO và C3H7CHO D. C3H7CHO và C4H9CHO
16. Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì
cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 10,5. B. 8,8. C. 24,8. D. 17,8.
17. Cho 0,92 gam hỗn hợp gồm C2H2 và CH3CHO tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3 thu được 5,64 gam
hỗn hợp chất rắn. Phần trăm khối lượng của C2H2 và CH3CHO lần lượt là
A. 40% và 60%. B. 60% và 40%. C. 25,73% và 74,27%. D. 28,26% và 71,74%.
18. Hiđrat hoá 3,36 lít C2H2 (ở đktc) thu được hỗn hợp A (Hiệu suất phản ứng 60%). Cho hỗn hợp sản phẩm
A tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 19,44. B. 33,84. C. 14,4. D. 48,24.
19. *Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nồng
độ % của anđehit fomic trong fomalin là
A. 49%. B. 40%. C. 50%. D. 38,07%.
TRẮC NGHIỆM VỀ ANĐEHIT
A. B. C. D.
Câu 7: Phenol không phản ứng với chất nào sau đây?
A. NaOH B. Br2 C. HCl D. Na
Câu 8: Cho phenol vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH dư, sau đó sục khí CO 2 vào. Hiện tượng quan sát
được là:
A. chất lỏng tách thành 2 lớp, sau đó tạo kết tủa trắng.
B. dung dịch vẩn đục, sau đó trở nên trong suốt, không màu.
C. chất lỏng tách thành 2 lớp sau đó thu được dung dịch trong suốt.
D. dung dịch trong suốt không màu, sau đó vẩn đục.
Câu 9: Trong số các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):
(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.
(2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.
(4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
Các phát biểu đúng là
A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4).
Câu 10: Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
A. CH3CH2OH B. HCOOH C. CH3OH D. CH3COOH
Câu 11: Cho hợp chất hữu cơ T (CxH8O2). Để T là anđehit no, hai chức, mạch hở thì x nhận giá trị nào sau
đây?
A. x = 2 B. x = 4 C. x = 3 D. x = 5
Câu 12: Cho các phản ứng sau
Tổ Hóa học – Trường THPT Hoàng Hoa Thám 110
(1) CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr
0
t ,C
(2) CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
0 0
t ,C t ,C
(3) CH3CHO + H2 CH3CH2OH (4) 2CH3CHO + 5O2 4CO2 + 4H2O
Anđehit axetic thể hiện tính khử trong các phản ứng
A. (1), (2), (3) ; B. (1), (2), (4) C. (1), (2), (3), (4) D. (2), (3)
Câu 13: Chất X có công thức phân tử C4H4O và có các tính chất sau:
- Tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo ra hai chất kết tủa.
- Tác dụng với Br2 (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol tối đa 1:3.
Công thức của X là
A. CH2=C=CH-CHO. B. CHC-CO-CH3. C. CH3-CC-CHO. D. CHC-CH2-CHO.
Câu 14: Cho các phát biểu sau:
(1) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(2) Etanol hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
(3) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một.
(4) Dung dịch anđehit axetic tác dụng được với dung dịch NaOH.
(5) Dãy đồng đẳng của phenol đơn chức có chứa 1 vòng thơm có dạng CnH6n-6OH
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 15: Cho các chất sau: anđehit fomic, propananl, propin, vinylaxetilen, phenol, anđehit benzoic, etanol.
Số chất phản ứng được với dd AgNO3/NH3 tạo kết tủa là
A. 3 B.4 C.5 D.6
Câu 16: Dùng m kg tinh bột để điều chế 2 lít dung dịch ancol etylic 46° (khối lượng riêng của C 2H5OH
nguyên chất là 0,8 gam/mL). Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của m là
A. 3,60 B. 1,44 C. 2,88 D. 1,62
Câu 17: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được
15,68 lít khí CO2 (đktc) và 18 gam H2O. Mặt khác, 80 gam X hòa tan được tối đa 29,4 gam Cu(OH) 2. Phần
trăm khối lượng của ancol etylic trong X là
A. 23% B. 46% C. 16% D. 8%
Câu 18: Một hỗn hợp gồm 25 gam phenol và benzen khi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tách ra 2
lớp chất lỏng phân cách, lớp chất lỏng phía trên có thể tích 19,5 ml và có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Khối
lượng phenol trong hỗn hợp ban đầu là
A. 9,4 gam. B. 0,625 gam. C. 24,375 gam. D. 15,6 gam.
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X tạo ra 0,4 mol CO 2 và 0,5 mol H2O. X tác dụng với Cu(OH)2
tạo dung dịch màu xanh lam. Oxi hóa X bằng CuO tạo hợp chất hữu cơ đa chức Y. Nhận xétnào sau đây
đúng với X?
A. Trong X có 3 nhóm -CH3.
B. Hiđrat hóa but-2-en thu được X.
C. Trong X có 2 nhóm –OH liên kết với hai nguyên tử cacbon bậc hai.
D. X làm mất màu nước brom.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai andehit no, đơn chức mạch hở ( là đồng đẳng kế tiếp của
nhau), thu được 2,88 gam H2O. Khi cho m gam hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng của anđehit có khối lượng phân tử lớn hơn có trong m gam X là
A. 1,16 gam. B. 1,76 gam. C. 2,32 gam. D. 0,88 gam.
II. TỰ LUẬN (2,0 điểm)
Câu 21: a)Viết phương trình hoá học (ở dạng công thức cấu tạo) của các phản ứng xảy ra trong mỗi trường
hợp sau:
CH3CHO + dung dịch AgNO3 trong NH3; C2H5OH + HBr ( t0).
b) Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất lỏng riêng biệt trong các lọ hoá chất không dán
nhãn: phenol, glixerol, ancol etylic.
Câu 22: Cho 15,8 gam hỗn hợp gồm CH3OH và C6H5OH tác dụng vừa đủ với 48 gam Br2. Nếu đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp trên thì cần V lít CO2 (ở đktc). Tính V?
Đáp án
Tổ Hóa học – Trường THPT Hoàng Hoa Thám 111
nBr2 = 48/160 = 0,3 mol
nPhenol = 1/3nBrom = 0,1 mol => mPhenol = 9,4 gam
=> mCH3OH= 6,4 gam => nCH3OH = 0,2 mol
%m (ancol) = 58,23%
=> nCO2 = nCH3OH + 6 nPhenol = 0,2 + 0,6 = 0,8 mol
=> V = 17,92 lít
1/ Em hãy nêu định nghĩa của axit, phân loại axit, danh pháp của axit (tên thông thường, tên thay thế)
- Định nghĩa: ..................................................................................
- Vídụ:.........................................................................
-Phân loại:
+ theo số lượng nhóm –OH:
………………………….. vd:……………..
………………………….. vd:……………..
+ theo gốc hiđrocacbon:
………………………….. vd:……………..
………………………….. vd:……………..
………………………….. vd:……………..
3/ Danh pháp.
a/ Tên thông thường:
HCOOH:…………………..
CH3COOH .........................
CH3CH2COOH ....................
b/ Tên thay thế:
HCOOH:…………………..
CH3COOH .........................
CH3CH2COOH ....................
CH3- CH-CH2-CH2-COOH : …………….
CH3
4. Nêu đặc điểm cấu tạo của axit cacboxylic?
5. Nêu tính chất vật lý axit cacboxylic?
( giải thích độ tan, nhiệt độ sôi của các axit cacboxylic).
Phiếu học tập số 3
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1/ Em hãy viết phương trình điện li của 2 axit sau và so sánh tính axit giữa chúng.
HCl …..
CH3COOH ......
2/Em hãy nêu các tính chất của 1 axit ( Bằng cách ghi vào chỗ trống và viết các PTHH minh họa tính chất
axit của axit cacboxylic ( nếu xảy ra)
a/ TC1: Axit cacboxylic có làm quỳ tím đổi màu? Nếu có thì hóa màu gì?
b/TC2: …………………………………………...
PTHH: CH3COOH + NaOH
PTHH: CH3COOH + Na2O
c/TC3:…………………………………………
PTHH: CH3COOH + CaCO3
d/ TC4:………………………………………….
PTHH: CH3COOH + Zn
CH3COOH + Cu
Câu 1. (1) Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức cấu tạo thu gọn là
A. HCOOH. B. CH3-COOH. C. HOOC-COOH. D. CH3-CH(OH)-COOH.
Câu 2. (1) Số liên kết trong phân tử axit acrylic là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3. (1) Axit nào sau đây là axit đa chức?
A. Axit axetic. B. Axit fomic. C. Axit oxalic. D. Axit acrylic.
Câu 4. (1) Axit nào sau đây tham gia phản ứng tráng bạc?
A. Axit fomic. B. Axit axetic. C. Axit acrylic. D. Axit propionic.
Câu 5. (1) Axit acrylic không tác dụng được với chất nào sau đây?
A. Na. B. NaOH. C. NaHCO3. D. NaCl.
Câu 6. (1) Số đồng phân cấu tạo axit có công thức phân tử C5H10O2 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 7. (1) Chất nào sau đây có lực axit mạnh nhất?
A. HCOOH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. C3H7COOH.
Câu 8. (2) Ở trong nọc của loài kiến, thành phần chủ yếu chứa axit fomic. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất
nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tẩy?
A. Muối ăn. B. Giấm ăn. C. Đường. D. Vôi tôi.
Câu 9. (2) Điều nào sau đây là đúng?
A. Các axit hữu cơ đều tan nhiều trong nước.
B. Các axit hữu cơ đều tác dụng với NaCl.
C. Không có axit hữu cơ nào ở thể rắn ở điều kiện thường.
D. Axit fomic có lực axit mạnh nhất trong dãy đồng đẳng của nó.
Câu 10.(2) Cặp các chất đều tác dụng với axit axetic là:
A. natri hiđrocacbonat, natri phenolat. B. natri clorua, natri cacbonat.
C. natri cacbonat, natri sunfat. D. natri clorua, natri nitrat.
Câu 11. (2) Axit X đơn chức có khả năng phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3 dư. Khi cho X tác
dụng với dung dịch Ca(OH)2 thu được muối Y. Công thức cấu tạo của Y là
A. CH2=CH-COOCa. B. HCOOCa. C. (HCOO)2Ca. D. (CH2=CH-COO)2Ca.
Câu 12. (2) Chất X có công thức phân tử là C8H8O2, có vòng benzen trong phân tử, tác dụng được với dung
dịch NaHCO3. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 13. (2) Chất X mạch hở có công thức phân tử C3H4O2 và làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ. Công
thức cấu tạo của X là
A. CH3 – CH2 – COOH. B. CH2 = CH – COOH.
C. O=CH – CH2 – CH=O. D. HO – CH = CH – CH=O.
Câu 14. (2) Chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2 và có khả năng tác dụng với dung dịch
NaHCO3. Số chất X thỏa mãn điều kiện trên là
A.2. B.3. C.4. D.5.
Câu 15. (2) Cho axit lactic (CH3-CHOH-COOH) tác dụng với chất nào sau đây theo tỉ lệ mol 1:2?
A. Na. B. NaOH. C. NaHCO3. D. H2.
Câu 16. (2) Cho 9 gam axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, khối lượng muối thu được là
A. 12,30 gam. B. 14,40 gam. C. 11,75 gam. D. 12,00 gam.
Câu 17. (2) Để trung hòa 33,12 gam một axit đơn chức X cần vừa đủ 230 ml dung dịch NaOH 2M. Axit X
là
A. HCOOH. B. CH3COOH. C. C2H3COOH. D. C2H5COOH.
Câu 18. (3) Cho các chất sau : ancol metylic, ancol etylic, anđehit axetic, butan, natri axetat. Số chất điều
chế được axit axetic từ 1 phản ứng duy nhất là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 19. (3) Cho m gam hỗn hợp gồm axit fomic và axit axeic tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 đun nóng
thu được 12,96 gam Ag. Mặt khác cho m gam hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được
13,92 gam muối. Giá trị của m là
Tổ Hóa học – Trường THPT Hoàng Hoa Thám 115
A. 9,96. B. 6,48. C. 12,60. D.11,28.
Câu 20. (3) Cho 5,04 gam axit acrylic tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết
thúc, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 9,40. B. 6,58. C. 7,78. D. 5,74.
Câu 21. (3) Hợp chất hữu cơ X mạch hở (chứa các nguyên tố C, H, O) có khối lượng phân tử là 60u tác
dụng được với Na. Số chất X thỏa mãn điều kiện trên là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Câu 22. (3) Cho 0,2 mol một axit đơn chức X tác dụng với 250 ml dung dịch KOH 1M. Kết thúc phản ứng,
cô cạn dung dịch thu được 25,2 gam chất rắn. Tên gọi của axit X là
A. Axit metanoic. B. Axit etanoic. C. Axit propanoic. D. Axit butanoic.
Câu 23. (3) Cho 4,14 gam một axit đơn chức X tác dụng hết với dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol NaOH,
0,05 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 7,298 gam chất rắn. Tên gọi của axit X là
A. axit fomic. B. axit axetic. C. axit propionic. D. axit acrylic.
Câu 24. (3) Chia 41,4 gam hỗn hợp 2 axit đơn chức thành 2 phần bằng nhau
Phần 1 tác dụng hết với AgNO3/NH3 đun nóng thu được 19,44 gam Ag.
Phần 2 tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,8M.
Công thức phân tử của axit có khối lượng phân tử lớn hơn trong X là
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H6O2. D. C3H4O2.
Câu 25. (3) Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam axit cacboxylic X thu được 11 gam CO2 và 4,5 gam nước.
Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2. B. C2H4O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2.
Câu 26. (3) Đốt cháy hoàn toàn một axit cacboxylic no, đơn chức , mạch hở cần vừa đủ 0,35 mol O2, thu
được 0,3 mol CO2. Công thức phân tử của X là
A. CH2O.. B. C2H4O2. C. C3H6O2. D. C4H8O2
Câu 27. (3) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit no, đơn chức mạch hở X. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung
dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch NaOH tăng lên 24,8 gam. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 28. (4) Cho m gam HCHO tác dụng hết với lượng dư AgNO3/NH3 đun nóng thu được a gam Ag. Mặt
khác oxi hóa m gam HCHO với O2 trong điều kiện thích hợp chỉ thu được hỗn hợp Y gồm anđehit và axit.
Lấy toàn bộ Y tác dụng hết với AgNO3/NH3 thu được 0,8a gam Ag. Hiệu suất phản ứng oxi hóa HCHO
thành axit là
A. 80%. B. 60%. C. 40%. D. 20%.
Câu 29. (4) Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết
với dung dịch NaHCO3 thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần V lít O 2 (đktc), thu
được 22,88 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là
A. 16,128. B. 13,888. C. 11,684. D. 10,304.
Câu 30. (4) Hỗn hợp X gồm 2 axit no. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X thu được a mol H2O. Mặt khác,
cho a mol hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 1,4 a mol CO2. Phần trăm khối lượng của axit có
khối lượng mol nhỏ hơn trong X là
A. 43,4%. B. 27,3%. C. 35,8%. D. 26,4%.
Câu 31.(4) Hỗn hợp X gồm 2 axit no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X cần vừa đủ 0,5a mol
O2. Mặt khác cho a mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1 M, KOH 2 M.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 46,82 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của axit có khối
lượng mol nhỏ hơn trong X gần nhất là
A. 37%. B. 31%. C.34%. D. 28%.
13) Công thức tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3: H% = x(1- )
14) Bài toán về CO2 ; SO2 hay H2S tác dụng với dung dịch kiềm ta có
- Nếu k ≥ 2 => chỉ tạo 1 muối trung hoà (bazo có thể dư)
- Nếu k ≤ 1 => chỉ tạo 1 muối axit (axit có thể dư)
- Nếu 1 < k < 2 => tạo 2 muối (bazo và axit đều hết)
15) Bài toán về CO2 + dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
- Nếu bazơ dư, tạo 1 muối trung hoà thì: nkết tủa = nCO2
- tạo 2 muối thì: nCO2 = nOH- - nkết tủa => n(CO32-) = nOH- - nCO2
16) Tính chất của ion:
- Ion trung tính:
ion dương của bazơ mạnh: Li+, K+, Ba2+, Ca2+, Na+.
ion âm gốc axit mạnh: Cl-, Br-, I-, SO42-, NO3-, ClO3-, ClO4-.
- Ion lưỡng tính: HCO3-, HSO3-, HS-, H2PO4-, H2PO4-, HPO42-, H2PO3- (H2O, urê (NH2)2CO là lưỡng
tính) vì (NH2)2CO + H2O →(NH4)2CO3
- Ion còn lại:
nếu là ion dương: có tính axit (HSO4-: có tính axit; giống axit H2SO4 loãng)
nếu là ion âm: có tính bazơ (NH3 là một bazơ)
17) Bảng tính tan của muối
Muối Tan Không tan (kết tủa)
NO3-(nitrat) Tan hết Không có
Cl- (clorua) Tan hết AgCl, PbCl2(ít tan)
SO42-(sunfat) Tan hết Ag2SO4(ít tan), PbSO4, CaSO4(ít tan)
BaSO4, SrSO4.
S2- (OH-) Muối của Li, K, Ba, Ca, Na, NH4+
(amoni)
Muối Fe3+ tác dụng H2S (hoặc muối sunfua) tạo muối Fe2+ + S +...
Vd: Na2S + 2FeCl3 2FeCl2 + S + 2NaCl
2HI + 2FeCl3 2FeCl2 + I2 + 2HCl
19) Muối thủy phân hoàn toàn:
Muối cacbonat (CO32-), sunfit (SO32-) của Al, Fe3+ bị thủy phân hoàn toàn tạo axit và bazơ tương ứng
10) Tính số nguyên tử C(hay H), hay số nguyên tử C (hay H) trung bình của chất hữu cơ hay hỗn hợp:
= , H hay =
11) Khi đốt cháy hợp chất có chứa (C, H) hay (C, H,O) mà
+ n(H2O) > n(CO2) => số mol ankan (ancol no, đơn chức hở hay ete no, đơn chức hở) = n(H2O) –
n(CO2)
12) Đốt cháy hợp chất CxHyOzNt (Công thức độ bội liên kết)
nCO2 – nH2O = (k-1)*nchất – nN2 (k số liên kết π hay vòng)
13) Tính khối lượng ancol đơn chức no hoặc hỗn hợp ete đơn chức no: mancol = mH2O – (mCO2 : 11)
14) Ancol + Na thì nOH (ancol) = 2(H2) sinh ra
15) Đốt cháy ancol cho: n(H2O) > n (CO2) => Ancol no và số mol ancol no = n(H2O) - n (CO2)
16) RCH2OH + CuO → RCHO + Cu + H2O
thì mhh ancol = mhh khí - mO.
17) Trong phản ứng tráng gương n(CHO) = 2n(Ag) (trừ HCHO thì n(HCHO) = 4n(Ag))
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 →(NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
HCOOH + AgNO3 + NH3 →(NH4)2CO3 + 4Ag + NH4NO3
=> Chất tác dụng với AgNO3/NH3 mà sản phẩm sau phản ứng, tác dụng với dung dịch axit sinh ra khí
=> HCHO hay HCOOH
18) Số mol O2 đốt cháy muối = số mol O2 đốt cháy axit tương ứng
* Đốt cháy muối = đốt cháy axit tương ứng (thay Na bởi H) => dùng độ bội liên kết
19) Đốt cháy muối cho: n(H2O) = n (CO2) => muối no, đơn, hở
20) Khi axit tác dụng NaHCO3 thì n(COOH) = n(CO2)
- axit tác dụng Na2CO3 thì n(COOH) = 2n(CO2)
21) Hỗn hợp các chất mà số nguyên tử H = 2 số nguyên tử O=> n(O2 phản ứng) = n(CO2 sinh ra)
22) Hỗn hợp có 2 chất có số mol bằng nhau thì cộng CTPT 2 chất thành 1 chất
23) Trong phản ứng cộng H2
Khối lượng hỗn hợp ban đầu = khối lượng hỗn hợp sau phản ứng
Số mol giảm sau phản ứng = số mol H2 phản ứng
Bảo toàn pi:
Số mol π (bđ) = Số mol π(dư)(khi có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 + n(H2)phản ứng +
n(Br2)phản ứng
24) Trong phản ứng crackinh:
Tổ Hóa học – Trường THPT Hoàng Hoa Thám 123
Khối lượng hỗn hợp ban đầu = khối lượng hỗn hợp sau phản ứng
Crackinh hoàn toàn (không có phản ứng hủy hay đề hidro) thì số mol sau phản ứng = 2 số mol
ankan phản ứng.
Số mol tăng = số mol ankan phản ứng = số mol ankan sinh ra = số mol anken sinh ra
CÁC PHẢN ỨNG CẦN NHỚ HỮU CƠ.
1) 2CH4 2C2H2 + 3H2; CO + 2H2 → CH3OH
2) CH4 + O2 CH3OH (ancol metylic);
3) CH3OH + CO →CH3COOH
4) CH4 + O2 HCHO (anđehit fomic) + H2O
5) CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
6) CH2(COONa)2 + NaOH CH4 + Na2CO3
7) Al4C3 + H2O → Al(OH)3 + CH4
8) C2H4 + O2 CH3CHO (anđehit axetit)
9) C2H2 + H2O CH3CHO (anđehit axetit)
10) 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
(etilen glycol)
11) 2C2H2 CH2=CH-C≡CH (vinyl axetilen)
12) 3C2H2 C6H6
13) CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2; ( CaO + C CaC2 + CO )
14) C2H2 + CH3COOH→ CH3COOCH=CH2 (vinyl axetat)
15) C2H2 + H2 C2H4;
16) C2H2 + 2H2 C2H6
17) 2C2H5OH CH2=CH-CH=CH2 + H2 + H2O
18) C6H5CH3 + 2KMnO4 C6H5COOK+KOH + 2MnO2 + H2O
19) C6H5CH=CH2 + KMnO4 + H2SO4 C6H5COOH + CO2+ K2SO4 + MnSO4 + H2O
20) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O (độ rượu dùng <10o, ở nhiệt độ khoảng 30oC)
21) C4H10 + O2 CH3COOH + H2O;
22) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2;
23) C6H12O6 CH3-CH(OH)-COOH (axit lactic); 6HCHO C6H12O6
24) 3C2H5OH + 2K2Cr2O7 + 8H2SO4 → 3CH3COOH + 2Cr2(SO4)3 + 2K2SO4 + 11H2O
* Phương pháp tăng mạch C:
a) RCl + R’Cl + Na R-R’ + NaCl b) C6H6 + RCl C6H5R + HCl
* Phương pháp giảm mạch Cacbon: R(COONa)t + NaOH RHt + Na2CO3
* Tách H2O tạo liên kết đôi C=C dùng H2SO4 đặc ở nhiệt độ ≥ 1700C, tao ete dùng H2SO4 đặc ở
< 1400C.
*Tách HX dùng KOH/ancol, t0C. Tách X2 dùng Zn, đun nóng.
-Giấm ăn là dung dịch axit axetic nồng độ < 5%. Glucozơ trong máu người khoảng 0,1%.
-Fomalin (foman) là dung dịch anđehit fomic có nồng độ 37 – 40%.