Professional Documents
Culture Documents
ACID - BASE
1
1/31/2023
Thuyết Bronsted
Thuyết – Lowry Thuyết Lewis
Arrhenius (1884) (1923)
(1923)
2
1/31/2023
3
1/31/2023
Kw = [H3O+][OH-]
7
Nhiệt độ (oC) Kw
0 1,1.10-15
10 2,9.10-15
25 1,0.10-14
37 2,4.10-14
45 4,0.10-14
60 9,6.10-14 8
4
1/31/2023
• pKw = - lgKw 9
Thang pH
10
https://sites.google.com/a/wyckoffschools.org/ems-biochemistry/acids-and-bases
5
1/31/2023
6
1/31/2023
7
1/31/2023
15
16
8
1/31/2023
[HA][OH ]
Kb
[A - ]
17
[A ][H ] [HA][OH ]
K a .Kb .
[H ].[OH ] K w
[HA] [A ]
9
1/31/2023
• Xác định base liên hợp của CH3COOH và tính hằng số base tương ứng.
Cho biết hằng số acid của CH3COOH là 1,8.10-5.
CH3COOH + H2O ⇌ CH3COO- + H3O+ Ka = 1,8.10-5
Base liên hợp của CH3COOH là CH3COO-
CH3COO- + H2O ⇌ CH3COOH + OH- Kb = ?
-14 -14 -5
Kb = 10 /Ka = 10 /1,8.10 = 6.10 -10
ACID ĐA NẤC
Nấc 1: H3PO4 + H2O ⇌ H3O+ + H2PO4-
[H ][H2PO4 ] Base liên hợp của H3PO4: H2PO4-
K a1 7,25.103
[H3PO4 ] Kb = 10-14 : 7,25.10-3 = 1,38.10-12
Nấc 2: H2PO4- + H2O ⇌ H3O+ + HPO42-
Base liên hợp của H2PO4-: HPO42-
[H ][HPO 24 ]
K a2 6,31.108 Kb = 10-14 : 6,31.10-8 = 1,59.10-7
[H2PO-4 ]
Nấc 3: HPO42- + H2O ⇌ H3O+ + PO43-
Base liên hợp của HPO42-: PO43-
3
[H ][PO ] Kb = 10-14 : 1,26.10-12 = 7,93.10-3
K a3 2-
4
1,26.1012
[HPO ]4
20
10
1/31/2023
ACID ĐA NẤC
Acid đa nấc:
Ka1 >> Ka2 > Ka3 > …
Độ mạnh của acid giảm dần:
H3PO4 > H2PO4- > HPO42- Acid H3PO4: acid 3 nấc
Độ mạnh của base liên hợp tăng dần:
H2PO4- < HPO42- < PO43- Base PO43-: base 3 nấc
21
In a single day, a
person may secrete
2000 mL of gastric
juice, which contains
hydrochloric acid,
mucins, and the
enzymes pepsin and
lipase.
22
11
1/31/2023
23
Bài tập
1. Cho biết acid liên hợp của các tiểu phân sau:
Base H2O OH− I− AsO43− NH2− HPO42− NO2−
Acid liên hợp H3O+ H2O HI HAsO42 NH3 H2PO4 HNO2
2. Cho biết base liên hợp của các tiểu phân sau:
12
1/31/2023
3. Xác định chất nào là acid, chất nào là base và các cặp acid/base
liên hợp trong các phản ứng sau:
a. NH3 + HBr ⇌ NH4+ + Br−
b. NH4+ + HS− ⇌ NH3 + H2S
c. HSO3− + CN− ⇌ SO32− + HCN
d. CH3COOH + NO2− ⇌ CH3COO− + HNO2
25
13
1/31/2023
Ví dụ:
Tính acid: CH4 < NH3 < H2O < HF
ĐÂĐ: 0,3 < 0,6 < 1,3 < 1,8 (yếu tố ảnh hưởng mạnh)
NL liên kết: 413 391 463 565 (kJ/mol)
Ví dụ:
Tính acid: HF << HCl < HBr < HI
NL liên kết: 565 432 366 299 (kJ/mol) (yếu tố ảnh hưởng mạnh)
ĐÂĐ: 1,8 > 0,9 > 0,7 > 0,4
27
14
1/31/2023
HCl, HI: cường độ HCl < HI (giải thích tương tự (a)) (1)
H2S, HCl: các hydracids với S và Cl cùng chu kì 3
cường độ acid phụ thuộc độ phân cực liên kết
Vì Cl > S (từ trái sang phải trong cùng chu kỳ, độ âm điện tăng)
15
1/31/2023
• Khả năng phân cực của NTTT (độ âm điện của NTTT)
• Ví dụ
Số OXH +1 +3 +5 +7
Số O* 0 1 2 3
Ka 3,0.10-8 1,1.10-2 rất lớn rất lớn
16
1/31/2023
1. So sánh tính acid của các cặp acid sau và giải thích: H2SO3 và H2SO4;
H3PO3 và H3PO4; HNO2 và HNO3.
2. So sánh tính acid và giải thích:
a. HNO3, H3PO4, H3PO3
b. H2CrO4, H2CrO2, HCrO3 và H3CrO3
Số O* 1 2 0 1 1 2
Bán kính NTTT S(+4) > S(+6) P(+3) > P(+5) N(+3) > N(+5)
o Cường độ acid: gia tăng theo tác dụng phân cực của M
34
17
1/31/2023
35
18
1/31/2023
37
19
1/31/2023
20
1/31/2023
21
1/31/2023
Bạch cầu
(White blood cell)
Tiểu cầu 43
(Platelet)
44
22
1/31/2023
45
• Hệ đệm:
– 1 acid yếu & 1 base liên hợp của acid yếu
– Hoặc 1 base yếu & 1 acid liên hợp của base yếu
– Tác dụng giữ pH dung dịch ổn định
46
23
1/31/2023
47
Phản ứng thủy phân của hợp chất cộng hóa trị
24
1/31/2023
Bài tập
1. Alanine là một amino acid có công thức NH2CH(CH3)COOH.
Trong môi trường acid mạnh, nhóm amino bị proton hóa và
chuyển thành +NH3CH(CH3)COOH. Ở dạng proton hóa này
alanine là acid hai nấc với pKa1 (phân ly H+ từ - COOH) = 2,34;
pKa2 (phân ly H+ từ - NH3+ ) = 9,69. Xác định các base liên hợp và
các giá trị hằng số base tương ứng.
2. Tra các giá trị hằng số acid của acid H2S, H3PO4. Từ các giá trị
hằng số acid vừa tra, so sánh pH của các dung dịch muối cùng
nồng độ sau: Na2S, Na2HPO4, Na3PO4.
49
4. Sắp xếp các chất theo thứ tự tăng dần tính base:
a) F–, Cl–, Br–, I–
b) S2–, HS–
c) ClO–, ClO2–, ClO3–, ClO4–
d) LiOH, NaOH, KOH
52
e) Sn(OH)2, Pb(OH)2
25
1/31/2023
• Some plants require acidic soils for healthy growth. Which of the
following could be added to the soil around such plants to increase the
acidity of the soil? Write equations to justify your answers.
o Arrange the salts that give acidic solutions in order of increasing acidity.
(Assume equal molarities of the salt solutions.)
53
54
26
1/31/2023
56
27
1/31/2023
57
28