Professional Documents
Culture Documents
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe3+ Ag Hg Pt Au
+ H2O Tác dụng ở t0 thường Không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe3+ Ag Hg Pt Au
+ Tác dụng với các axit (HCl, H2SO4 loãng) giải phóng H2 Không tác dụng.
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe3+ Ag Hg Pt Au
Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi muối
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe3+ Ag Hg Pt Au
+ H2, CO không khử được oxit khử được oxit các kim loại này ở nhiệt độ cao
II – HÓA TRỊ
Kim loại Phi kim Nhóm nguyên tố
-OH, -NO3 (nitrat), -NO2 (nitrit), -
Hóa trị I Li, Na, K, Ag. H, F, Cl, Br, I. NH4 (amoni), -HSO3, -HSO4, -
H2PO4.
=SO4 (sunfat), =SO3 (sunfit), =CO3
Hóa trị II Còn lại (Ca, Ba, Mg, Zn,…). O
(cacbonat), =HPO4.
Hóa trị III Al, Au. ≡PO4 (photphat).
Fe (II, III); Cu (I, II); Sn (II, IV); C (II, IV); N (I, II, III, IV, V);
Nhiều hóa trị
Pb (II, IV). S (II, IV, VI).
III. TÍNH TAN
- Tất cả các muối nitrat (NO3-), Na, K, NH4+ đều tan tốt.
- Đa số các muối clorua(Cl), bromua (Br) tan tốt (trừ AgCl, AgBr không tan), đa số các muối sunfat (SO4) tan tốt (trừ BaSO4,
PbSO4: không tan, CaSO4: ít tan).
- Đa số các muối cacbonat (CO32-), photphat (PO43-) đều không tan (trừ muối của Na, K, NH4+ tan).
- Các hiđroxit kim loại: 1OH đều tan, 2OH đa số không tan (trừ Ba(OH)2, Sr(OH)2 tan, Ca(OH)2: ít tan); 3OH đều không tan.
(V: lít)
; D: KLR (g/ml)
(Mkk = 29)
1
Lý thuyết Hóa học 12 2022- 2023
ESTE
Định Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic (RCOOH) bằng nhóm OR’ thì được este.
nghĩa
- Este đơn chức : R –COO–R’ với R: gốc hiđrocacbon , có thể là H
Cấu tạo R’ gốc hiđrocacbon, không thể là H
- Este no, đơn chức, mạch hở:
Tên etse = Tên gốc R’ + Tên gốc axit RCOO- (có đuôi at)
Tên gọi
CH2=CH- : vinyl
CH2=CH-CH2- : anlyl C6H5COO-: Benzoat
CH3CH2CH2CH2CH2-: amyl -OOC-COO-: oxalat
C6H5CH2-:benzyl
C6H5-: phenyl
CH3COOC2H5: Etyl axetat HCOOCH3: Metyl fomat
CH3COOCH=CH2: Vinyl axetat CH3CH2COOCH3: Metyl propionat
Số đồng phân este no đơn chức mạch hở CnH2nO2
Tính nhanh: số đp este = 2n - 2 và đp axit 2n - 3 (n <5 )
C2H4O2 : 1 este HCOOCH3+1axit CH3COOH + 1 tạp chức: HOCH2CHO
C3H6O2 có 2 đp este + 1 đp axit => số đp đơn chức là 3
Đồng
2 đp este: HCOOCH2CH3 ; CH3COOCH3 ; 1 đp axit: CH3CH2COOH
phân
C4H8O2 có 4 đp este + 2 đp axit=> số đp đơn chức là 6
4 đp este :
HCOOCH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)CH3; CH3COOCH2CH3;CH3CH2COOCH3
2 đp axit: CH3CH2CH2COOH và CH3CH(CH3)COOH
Thường là chất lỏng, nhiệt độ sôi thấp dễ bay hơi, có mùi thơm
- Nhiệt độ sôi, độ tan (KLPT gần bằng nhau): axit >H2O > ancol > este.
(Este có t0s, độ tan thấp là do giữa các phân tử este không tạo được LK hiđro với nhau và khả năng tạo LK hiđro
Tính với nước rất kém).
chất - isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2CH(CH3)CH3: Mùi chuối chín.
vật lí - Etylbutirat và etyl propionat: CH3CH2COOC2H5 có mùi dứa.
- Etyl isovalerat: Mùi táo
- Geranyl axetat có mùi hoa hồng
- Benzyl axetat CH3COOCH2C6H5 có mùi hoa nhài.
Tính 1. Phản ứng thuỷ phân trong dd axit ( H+)
chất Là phản ứng thuận nghịch Axit + ancol (hoặc andehit…)
hoá học
R –COO –R’ + H2O R –COOH + R’OH
Nâng cao:
2
Lý thuyết Hóa học 12 2022- 2023
2. Phản ứng thuỷ phân trong dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá)
Là phản ứng một chiều Muối + ancol (hoặc andehit…)
R –COO–R’ + NaOH R –COONa + R’OH
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
Etyl axetat natri axetat ancol etylic
Nâng cao:
1) Este +NaOH muối + anđehit
CH3COOCH=CH2 + NaOH CH3COONa + CH3CH=O
2) Este + NaOH muối + xeton
CH3COOC(CH3)=CH2 + NaOH CH3COOH + CH3COCH3
3) Este + NaOH 2 sản phẩm đều tráng gương
HCOOCH=CH2 + NaOH HCOONa + CH3CH=O
4) Este đơn chức (este của phenol)+NaOH (1:1) muối + muối + H2O
CH3COOC6H4-R + 2NaOH CH3COONa+ R-C6H4ONa + H2O
CH3COOC6H5 + 2NaOH CH3COONa+ C6H5ONa + H2O
3. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon
* Nếu gốc R, R’ có liên kết đôi => Phản ứng cộng, trùng hợp....(giống anken).
CH3COOCH=CH2 + Br2 CH3COOCHBr-CH2Br
Một số este đơn giản có liên kết đôi C=C
Vai trò H2SO4đặc = xúc tác + hút nước (giúp phản ứng theo chiều thuận, tăng hiệu suất phản ứng).
* Este khác:
CH3COOH + HC CH CH3COOCH=CH2
3
Lý thuyết Hóa học 12 2022- 2023
LIPIT
1. Lipit: là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung
Định môi hữu cơ không phân cực. Bao gồm chất béo, sáp, steroid và photpholipit,….
nghĩa 2. Chất béo: là trieste của glixerol với các axit béo gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
Axit béo là axit cacboxylic đơn chức, mạch cacbon dài, không nhánh.
hay
=> (R1COO)(R2COO)(R3COO)C3H5 ; C3H5(OCOR1)(OCOR2)(OCOR3)
Khi R1, R2, R3 giống nhau (R):
(RCOO)3C3H5 hoặc C3H5(OOCR)3 hoặc C3H5(OCOR)3
Công
Axit béo
thức Chất béo
chung C15H31COOH: axit panmitic axit béo (C15H31COO)3C3H5: Tripanmitin chất béo
C17H35COOH: axit stearic no (C17H35COO)3C3H5: Tristearin no (rắn)
C17H33COOH: axit oleic axit béo (C17H33COO)3C3H5: Triolein chất béo
C17H31COOH: axit linoleic không (C17H31COO)3C3H5: Trilinolein không
C17H29COOH: axit linolenic no (C17H29COO)3C3H5:Trilinolenin no (lỏng)
C17H33COOH: axit oleic: CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH
C17H31COOH: axit linoleic : CH3[CH2]4CH=CH-CH2-CH=CH[CH2]7COOH
Tính
- Chất béo của thực vật (dầu): chất lỏng, trong phân tử thường chứa gốc axit béo không no.
chất
- Chất béo của động vật (mỡ): chất rắn, trong phân tử thường chứa gốc axit béo no.
vật lí
1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit H+
2. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (Phản ứng xà phòng hóa)
Tính
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
chất
hoá học Thủy phân chất béo trong môi trường axit hay kiềm thì luôn thu được glixerol.
3. Phản ứng cộng H2 (hiđro hóa) (Biến chất béo ở thể lỏng thành thể rắn).
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (C17H35COO)3C3H5
Triolein (lỏng) Tristearin (rắn)
4
Lý thuyết Hóa học 12 2022- 2023
R1 R2 R1 R1 R1 R2
R1 R2 R1 R2 R2 R1
GlixerolR+13 axit khácRnhau
2 = > số Trieste
R2 tối đa tạoRra1 là 18 R2 R2
Số trieste khi thủy phân tạo 3 axit (muối) khác nhau = 3 trieste
R1 R1 R2
Số đp R2 R3 R1
trieste R3trieste khi R
Số thủy R23 axit (muối) khác nhau = 4 trieste
2 phân tạo
R1 R1 R1 R2
R1 R2 R2 R1
SốRtrieste
2 khi R
thủy
1 phân R
tạo 2
2 Rkhác
axit(muối) 2 nhau (tỉ lệ 1: 2 or 2:1) = 2 trieste
R1 R1 R1 R2
R1 R2 R2 R1
R2 RHoặc
1 R2 R2
Sự ôi
thiu Dầu mỡ động thực vật để lâu thường có mùi khó chịu, ta gọi đó là hiện tượng ôi mỡ. Nguyên nhân chủ yếu là sự
của oxi hóa liên kết đôi bởi O2, không khí, hơi nước và xúc tác men, biến lipit thành peoxit, sau đó peoxit phân hủy tạo
lipit thành những anđehit và xeton có mùi và độc hại.
CHƯƠNG 2: CACBOHIDRAT
* Cacbohiđrat (gluxit, saccarit): là những hợp chất hữu cơ tạp chức thường có công thức chung là Cn(H2O)m .
* Phân loại:
- Monosacarit: glucozơ, fructozơ (đồng phân): C6H12O6
- Đisaccarit: saccarozơ, mantozơ (giảm tải) (đồng phân) : C12H22O11
- Polisaccarit: tinh bột, xenlulozơ (không phải đồng phân của nhau) : (C6H10O5)n
GLUCOZƠ
CTPT: C6H12O6 (M=180) => CTCT: CH2OH-[CHOH]4- CHO
Xác định cấu tạo mạch hở glucozơ dựa trên 4 thí nghiệm sau:
1) Phản ứng khử glucozơ => hexan: có 6 nguyên tử C và mạch không nhánh.
2) Tráng bạc hoặc làm mất màu nước brom=>phân tử có nhóm CHO (cacbonyl)
3) Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dd xanh lam => phân tử có nhiều nhóm OH kế cận
nhau.
4) Tạo este có 5 gốc CH3COO => phân tử có 5 nhóm OH (hiđroxyl)
* Trong thiên nhiên, glucozơ tồn tại chủ yếu ở hai dạng -glucozơ và -glucozơ (dạng mạch vòng). Trong dung
Cấu tạo
dịch, hai dạng vòng này chiếm ưu thế và luôn chuyển hoá lẫn nhau theo một cân bằng qua dạng mạch hở.
5
Lý thuyết Hóa học 12 2022- 2023
Glucozơ là chất rắn, không màu, tan nhiều trong nước, có vị ngọt (không bằng đường mía, có nhiều trong
TCVL quả nho chín => Đường nho)
c/ Phản ứng với dung dịch brom = glucozơ làm mất màu dd brom.
CH2OH-[CHOH]4- CHO + Br2 +H2O CH2OH-[CHOH]4-COOH + 2HBr
Axit gluconic
3. Phản ứng lên men rượu C6H12O6 2 C2H5OH + 2 CO2
Thuỷ phân tinh bột hoặc xenlulozơ
Điều chế (C6H10O5)n + n H2O nC6H12O6
FRUCTOZƠ
- Monosaccarit là đồng phân của glucozơ => CTPT C6H12O6
- Cùng với dạng mạch hở fructozơ có thể tồn tại ở dạng mạch vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh.
Cấu tạo
- Chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, ngọt hơn đường mía, có nhiều trong mật ong.
TCVL
- Fructozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam ở nhiệt độ thường.
- Phản ứng tráng gương: do trong môi trường bazơ fructozơ có thể chuyển thành glucozơ: fructozơ
TCHH
glucozơ
=> fructozơ cũng có phản ứng tráng gương nhưng không phản ứng với dd brom.
* Chú ý: Phân biệt Glucozơ và Fructozơ dùng dd Brom
6
Lý thuyết Hóa học 12 2022- 2023
- Đisaccarit cấu tạo từ 1 gốc -glucozơ và 1 gốc -fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử O, không có nhóm
chức –CHO
-glucozơ -fructozơ
Là chất rắn không màu, không mùi, có vị ngọt. Có trong cây mía, cây thốt nốt, củ cải đường… => đường mía
TCVL
Độ ngọt: fuctozơ > saccarozơ>glucozơ
1. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit:
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
Glucozơ Fructozơ
TCHH Sản phẩm sau khi thủy phân saccacrozơ cho được phản ứng tráng gương.
2. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường => tạo dung dịch xanh lam.
2C12H22O11 + Cu(OH)2 (C12H21O11)2Cu + 2 H2O
Cấu tạo
+ Amilopectin (mạch phân nhánh, xoắn) có liên kết 1,4- -glucozit và 1,6- -glucozit (tạo nhánh).Phân
tử khối khoảng 1 triệu – 2 triệu đvC.
7
Lý thuyết Hóa học 12 2022- 2023
TCVL Chất bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội.
TCHH
2. Phản ứng với dung dịch I2.
Tinh bột + I2 hợp chất màu xanh tím mất màu xanh tím xuất hiện lại màu xanh.
Giải thích: mạch tinh bột xoắn lại tạo các lỗ rỗng , các lỗ rỗng này hấp phụ I 2 tạo nên hợp chất màu xanh tím. Khi
đun nóng mạch tinh bột duỗi ra không còn lỗ rỗng và I 2 được giải phóng nên mất màu xanh tím. Khi để nguội lại
thì mạch tinh bột xoắn lại và I2 ngưng tụ được hấp phụ lại vào các lỗ rỗng nên xuất hiện màu xanh tím trở lại.
3. Phản ứng tạo tinh bột trong cây xanh = quá trình quang hợp.
6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2
Ứng dụng - Là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của người và động vật.
- Trong CN dùng sản xuất bánh kẹo, glucozơ và hồ dán.
- Trong cơ thể tinh bột bị thủy phân thành glucozơ, phần lớn glucozơ được hấp thụ qua thành ruột, phần dư chuyển
về gan dưới dạng glicogen dự trữ cơ thể.
Chú ý: Glicogen = Tinh bột động vật
XENLULOZƠ
- CTPT : (C6H10O5)n (M = 162n)
- Polisaccarit gồm nhiều mắt xích -glucozơ liên kết với nhau tạo mạch dài không phân nhánh có phân tử khối
Cấu tạo
khoảng 2 triệu đvc.
- Mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH tự do => CTCT có thể viết: [C6H7O2(OH)3]n
Là chất rắn, có dạng sợi, màu trắng, không mùi, không tan trong nước nhưng tan trong nước Svayde [Cu(NH3)4]
TCVL (OH)2 = Cu(OH)2 + NH3đặc
2. Phản ứng với axit nitric => thuốc súng không khói.
[C6H7O2(OH)3]n+3nHNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n+3nH2O
Xenlulozơ trinitrat
8
Lý thuyết Hóa học 12 2022- 2023
CH3CH(NH2)CH3 2 Is prop
lamin
Propan-2-amin
C6H5NH2 1 Phenylamin Benzenamin Anilin
C6H5 -NH-CH3 2 Metylphenylamin N-Metylbenzenamin N-metylanilin
CT Công thức tổng quát của amin no, đơn chức, mạch hở
Chung CnH2n+1NH2(n≥1) hay CnH2n+3N ( )
Số đồng phân amin no, đơn chức, mạch hở : 2n -1 (n < 5)
CT C2H7N =>C2: 2 đồng phân (1-1) : CH3CH2NH2 và CH3NHCH3
tính số C3H9N =>C3: 4 đồng phân (2-1-1)
đồng CH3CH2CH2NH2 ; CH3CH(CH3)NH2; CH3CH2NHCH3 và (CH3)3N
phân C4H11N => C4: 8 đồng phân (4-3-1): CH3CH2CH2CH2NH2; CH3CH(CH3)CH2NH2; CH3CH2CH(CH3)NH2;
CH3C(CH3)2NH2 ; CH3CH2CH2NHCH3; CH3CH(CH3)NHCH3; C2H5NHC2H5; (CH3)2NC2H5
C5H13N => C5: 17 đồng phân (8-6-3)
- CH3NH2, (CH3)2NH (CH3)3N và C2H5NH2 là những chất khí có mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước.
TCVL - Anilin là chất lỏng, sôi ở 180 0C không màu, rất độc, ít tan trong nước, tan trong ancol và benzen (để lâu trong
không khí chuyển thành màu đen do bị oxh bởi oxi không khí).
Trong phân tử amin: Nguyên tử N có 5 e lớp ngoài cùng, 3 trong số đó tạo ra 3 liên kết cộng hóa trị, còn một cặp e
chưa liên kết biểu diễn bằng 2 dấu chấm. Cặp e này có thể tạo ra liên kết cho nhận (giống NH 3) do đó các amin có
tính bazơ.
CẤU
TẠO
PHÂN
TỬ
So sánh lực bazơ: (C6H5)2NH < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < CH3CH2NH2 < (CH3)2NH
amin thơm ankyl amin (amin béo)
* Các gốc R ảnh hưởng đến tính bazơ: ankyl (CH3-) > NH3 > gốc phenyl (C6H5-)
VD: tính bazơ: (CH3)2NH > CH3NH2>NH3>C6H5NH2
9
Lý thuyết Hóa học 12 2022- 2023
* Anilin có tính bazơ nhưng không làm xanh quỳ tím, cũng không hóa hồng phenolphtalein vì lực bazơ của nó
rất yếu và yếu hơn amoniac. Nhưng tác dụng được với axit: HCl, H2SO4…
C6H5NH2 + HCl [C6H5NH3]+Cl- hay C6H5NH3Cl
Anilin phenylamoni clorua
* Tác dụng với axit:
Metylamoni clorua
Phenylamoni clorua
Ứng - Tổng hợp hữu cơ, các điamin được dùng để tổng hợp Polime.
dụng - Anilin là nguyên liệu quan trong trong công nghiệp phẩm nhuộm, polime, dược phẩm...
AMINO AXIT
Định * Là những hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa đồng thời nhóm amino (NH2) + nhóm cacboxyl
nghĩa (COOH).
Cấu
tạo Công thức chung: R(NH2)x(COOH)y
Tên gọi
Axit + Vị trí nhóm –NH2 ( …) + Amino + Tên thông thường của axit
b. Tên thay thế:
10
Lý thuyết Hóa học 12 2022- 2023
Axit + Vị trí nhóm –NH2 (2,3,4…)+ Amino + Tên quốc tế của axit tương ứng.
=> C3H7NO2
3)Valin M =117 kí hiệu Val Axit -aminoisovaleric Axit 2- amino–3– metyl buatnoic
=> C5H11NO2
4)Lysin M= 146 kí hiệu Lys Axit -điaminocaproic Axit 2,6-điaminohexanoic
C5H9(NH2)2COOH
5) Axit glutamic M= 147 : Glu Axit -aminoglutaric Axit 2- aminopentađioic
=> C3H5(NH2)(COOH)2
- Là những chất rắn ở dạng tinh thể, không màu, vị hơi ngọt.
- Dễ tan trong nước.
Ghi chú:
TCVL * Các amino axit thiên nhiên đều là α-amino axit.
* Amino axit tổng hợp có thể là α, β,... ε-amino axit.
* Các amino axit là những chất rắn dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, có nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan trong
nước (do tồn tại muối nội phân tử).
1. Tính chất lưỡng tính: tác dụng với axit và bazơ .
Thực tế:
11
Lý thuyết Hóa học 12 2022- 2023
- Các amino axit thiên nhiên ( - amino axit): kiến tạo cơ thể sống.
Ứng
- Muối mono natriglutamat: Bột ngọt
dụng
- Sản xuất polime…
PEPTIT – PROTEIN
Định * Peptit: là hợp chất có từ 2 đến 50 gốc -amino axit ( -aa) liên kết với nhau bởi các liên kết peptit –NH-
nghĩa CO – .
* Có 2 loại:
Phân
loại a. Oligopeptit : Có từ 2 => 10 gốc -amino axit : đipeptit...đecapeptit.
b. Polipeptit : Có từ 11 => 50 -amino axit
* Cách 1
Tên gốc axyl của của các -amino axit (bắt đầu từ N) + Tên axit đầu C (giữ nguyên).
* Cách 2 : Ghép tên viết tắt của các -amino axit.
Tên gọi
H2N-CH2CO-NHCH(CH3)CO-NH-CH2COOH => Glyxylalanylglyxin (Gly-Ala-Gly)
* Nếu có n phân tử -aa khác nhau => số peptit loại n khác loại: n!
Thí dụ: số tripeptit đều có mặt gly, ala, val là: 3!=6
* Phân tử peptit có chứa 2 gốc -amino axit giống nhau => số đồng phân:
Đồng
phân Thí dụ: Số tripepepit có mặt: gly, gly, ala là: 3!/2=3
* Số đi, tri,…a peptit tối đa được tạo bởi n a-amino axit khác nhau = na.
Thí dụ: Số tripeptit tối đa được thành từ Gly và Ala là: 23=8
* Nếu có n phân tử -aa khác nhau=> số peptit loại a khác loại: na – n
Vd: Số tripeptit có Gly, Ala là: 23 – 2(Gly-Gly-Gly;Ala-Ala-Ala)= 6
TCVL Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước
2. Phản ứng thủy phân: (xét n –peptit chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH)
a) Thủy phân trong môi trường trung tính (H2O) => tạo các -amino axit
H2N-CH2CONHCH(CH3)COOH+H2O H2NCH2COOH+H2NCH(CH3)COOH
Tổng quát: n-peptit + (n -1) H2O các -amino axit
TCHH
b)Thủy phân trong môi trường kiềm: => tạo muối của -amino axit.
H2N-CH2CONHCH(CH3)COOH+2NaOH H2NCH2COONa+H2NCH(CH3)COONa+H2O
Viết gọn: Gly-Ala + 2NaOH GlyNa + AlaNa + H2O
Tổng quát: n-peptit + nNaOH muối + H2O
c) Thủy phân trong môi trường axit: => tạo muối của -amino axit.
H2NCH2CONHCH(CH3)COOH+H2O+2HCl ClH3NCH2COOH+ClH3NCH(CH3)COOH
Viết gọn: Gly-Ala + 2HCl +H2O Gly.HCl + Ala.HCl
Tổng quát: n-peptit + nHCl +(n-1) H2O muối
* Nếu thủy phân không hoàn toàn tạo thành các peptit ngắn hơn.
12
Lý thuyết Hóa học 12 2022- 2023
PROTEIN
Định * Protein: là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu (lòng trắng trứng, máu,
nghĩa thịt…)
* Dạng tồn tại: protein tồn tại ở 2 dạng chính là dạng hình sợi và dạng hình cầu.
* Tính tan của protein khác nhau: chỉ một số protein tan trong nước.
+ Protein hình sợi: không tan trong nước gồm: karetin của tóc, móng, sừng, fibroin của tơ tằm, mạng nhện.
+ Protein hình cầu: tan trong nước gồm: anbumin (lòng trắng trứng), hemoglobin của máu.
TCVL * Sự đông tụ: xảy ra khi đun nóng, cho axit, bazơ, một số muối vào dung dịch protein, protein sẽ đông tụ lại, tách ra
khỏi dung dịch.
- Đông tụ khi đun nóng: nấu rêu cua, luộc trứng….
- Đông tụ bởi axit: sữa đậu nành, sữa tươi + chanh, cam.
- Đông tụ bởi muối: làm trứng muối,…
1. Phản ứng thuỷ phân
Trong môi trường axit hoặc bazơ, protein bị thuỷ phân => các - aminoaxit.
TCHH
2. Phản ứng màu biure
Cu(OH)2 + Protein => tạo phức chất màu tím đặc trưng.
13
Lý thuyết Hóa học 12 2022- 2023
c. Phân loại:
* Phản ứng trùng hợp thường: Từ 1 loại monome. Ví dụ: PE, PVC…
* Phản ứng đồng trùng hợp: Từ hỗn hợp monome. Ví dụ: Poli(butađien – stiren)..
1. Polietilen (PE)
Poli(metyl metacrylat) cứng, trong suốt nên được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas.
5. Vật liệu compozit: là vật liệu polime làm nhựa nền tổ hợp với các vật liệu vô cơ và hữu cơ khác.
TƠ
Định nghĩa * Tơ: là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.
1. Tơ capron (nilon – 6)
Điều chế
14
Lý thuyết Hóa học 12 2022- 2023
acrilonitrin Poliacrilonitrin
CAO SU
* Tính đàn hồi: là tính biến dạng khi chịu lực tác dụng lực bên ngoài và trở lại dạng ban đầu khi lực đó thôi
tác dụng.
Định nghĩa
* Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.
* Phân loại: Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp.
Phân loại
Cao su buna – S
d) Cao su buna – N = đồng trùng hợp butađien và acrilonitrin (vinyl xianua)
Cao su buna – N
15
Lý thuyết Hóa học 12 2022- 2023
acrilonitrin Poliacrilonitrin
Teflon Tráng phủ lên nồi, chảo để
chống dính
Nilon – 6 Dệt vải may mặc
(tơ capron)
Nilon – 7 Dệt bít tắc
(tơ enang)
Nilon – 6,6 (1) Đan lưới
Lapsan (2) Vải may mặc.
(polieste)
(1)
(2)
16
Lý thuyết Hóa học 12 2022- 2023
17
Lý thuyết Hóa học 12 2022- 2023
K+ Ba2+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ 2H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Chất oxi hóa mạnh + Chất khử mạnh => Chất oxi hóa yếu + Chất khử yếu
Mn+ Rn+
M R
18
Lý thuyết Hóa học 12 2022- 2023
Khác Không có phát sinh dòng điện. Có phát sinh dòng điện.
Nhận biết Trong phản ứng chỉ có 1 KL Trong pứ có 2KL
Vd: Fe + 2HCl→FeCl2 +H2 Fe+CuSO4→FeSO4+Cu
=>chỉ có 1KL là Fe =>Có 2KL: Fe và Cu
Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa học: đủ 3 điều kiện sau
- 2KL khác nhau (hoặc KL-PK = gang, thép (Fe-C)).
- 2KL tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp.
- 2KL cùng tiếp xúc trong mt điện li: dd axit, bazơ, muối, k.khí ẩm.
PP điều chế Điện phân nóng chảy Đpdd, nhiệt luyện, thủy luyện
NỘI DUNG CÁC CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ KL
Phương pháp nhiệt luyện: Dùng các chất khử như C, CO, H2, Al khử các oxit KL sau nhôm ở nhiệt độ cao thành
KL.
Vd : CuO +H2 Cu+ H2O
Phương pháp thủy luyện: Dùng kim loại mạnh (không tan trong nước) đẩy KL yếu hơn ra khỏi dd muối của chúng.
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Điện phân nóng chảy: Dùng dòng điện một chiều để khử ion KL mạnh trong hợp chất nóng chảy thành KL.
Vd: Điện phân Al2O3 nóng chảy điều chế Al.
- Sự điện li:
- Khi có dòng điện: anot (+) catot (-).
O2- Al3+
* Ở Anot (+) xảy ra sự oxi hóa:
* PHƯƠNG PHÁP THÍCH HỢP ĐỂ ĐIỀU CHẾ CÁC KIM LOẠI THÔNG DỤNG
- KL nhóm IA (Na, K,...): đpnc hiđroxit hoặc muối clorua.
- KL nhóm IIA(Ca,Mg,...): đpnc muối clorua.
- Al : đpnc oxit nhôm Al2O3.
19
Lý thuyết Hóa học 12 2022- 2023
- KL sau Al: có thể dùng cả 3 pp: thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân dd muối.
*ĐẶC BỆT
- Đối với HgS chỉ cần đốt quặng:
O2- Al3+
* Ở cực dương:
* Ở cực âm:
ptđp:
2. Điện phân dung dịch:
a) Nguyên tắc: khi điện phân dung dịch ngoài các ion của chất điện phân còn có thể có các ion H + và OH- và bản thân kim
loại làm điện cực. Khi đó quá trình oxi hóa – khử thực tế xảy ra phụ thuộc vào tính oxi hóa –khử mạnh hay yếu của các
chất trong bình điện phân.
b) Sơ đồ điện phân dung dịch
Catot (-) chứa ion dương (cation) Anot (+) chứa ion âm (anion)
Quá trình khử: Quá trình oxi hóa
Li+………Al3+……..Mn+ S2-…I-…Br-…Cl-…OH- ….H2O
Chỉ có ion kim loại sau Al3+ mới bị khử trong dung dịch Anion SO42-, NO3- không bị oxi hóa
Mn+ + ne → M S2- → S + 2e
Hết Mn+ thì H2O bị khử 2X- → X2 + 2e ( X=Cl, Br, I) 4OH- → O2 +2
2H2O + 2e → H2 + 2OH- (pH >7) H2O + 4e
2H2O → O2 + 4H+ + 4e (pH<7)
Một số phương trình điện phân dung dịch Một số phương trình điện phân nóng chảy:
20
Lý thuyết Hóa học 12 2022- 2023
4. Định luật Faraday : Tính khối lượng đơn chất thoát ra ở các điện cực.
n = số e trao đổi.
* O2 : n = 4; Cl2: n = 2 Kim loại: n = hóa trị của kim loại (số e trao đổi)
21
Lý thuyết Hóa học 12 2022- 2023
22
Lý thuyết Hóa học 12 2022- 2023
Kiểu mạng tinh thể Lục phương Lập phương tâm diện Lập phương tâm khối
CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
I. CANXI HIĐROXIT Ca(OH)2 (vôi tôi (rắn) hay dung dịch nước vôi trong)
* TCVL: Chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước.
* TCHH: Tính bazơ.
* Ứng dụng: Ca(OH)2 là một bazơ mạnh rẻ tiền nên được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp: sản xuất
ammoniac (NH3) , clorua vôi(CaOCl2), vật liệu xây dựng,…
* Dẫn CO2 dư vào nước vôi trong thì xuất hiện kết tủa và kết tủa tan.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O , CO2dư + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2.
II. CANXI CACBONAT CaCO3 (đá vôi)
* TCVL: Chất rắn, màu trắng, không tan trong nước (nhưng tan trong nước có khí CO2).
* TCHH:
23
Lý thuyết Hóa học 12 2022- 2023
CHỦ ĐỀ 5: NHÔM
I. VỊ TRÍ – CẤU TẠO
* Ô 13, nhóm IIIA, chu kì 3, có 3 electron lớp ngoài cùng (3s23p1)
* Mạng tinh thể: Lập phương tâm diện.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
* Màu trắng bạc, mềm, nhẹ.
* Tính dẫn điện:
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tính khử mạnh (yếu hơn IA, IIA)
1. Tác dụng với phi kim.
=> Nhôm bền trong không khí do có lớp Al2O3 rất mỏng, bền và mịn bảo vệ.
2. Tác dụng với axit:
a. Với dd HCl, H2SO4 loãng: => Muối + H2↑
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 ; 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
b. Với dd H2SO4 đặc nóng, HNO3 => Muối + Sản phẩm khử + H2O
24
Lý thuyết Hóa học 12 2022- 2023
Chú ý: Al không tác dụng được với dd HNO3 và H2SO4 (đặc nguội)
3. Tác dụng với oxit kim loại = phản ứng nhiệt nhôm.
25
Lý thuyết Hóa học 12 2022- 2023
* Al2O3 ngậm nước là quặng boxit: dùng sản xuất Al. - Đánh trong nước, thuộc da, nhuộm,
* Al2O3 khan: tinh thể đá quý (ít phổ biến): giấy...
- Corinđon tinh thể trong suốt, không màu, rất rắn dùng chế tạo đá mài, * Cơ chế lóng phèn:
giấy nhám.
Ứng dụng - Rubi (hồng ngọc): Al2O3 lẫn Cr2O3 làm đồ trang sức, chân kính đồng hồ,
dùng trong kỹ thuật laze. dạng keo sẽ kết dính các
- Saphia (bích ngọc): Al2O3 lẫn TiO2 và Fe3O4 làm đồ trang sức. chất bẩn lắng xuống, làm nước trong.
- Bột Al2O3dùng làm chất xúc tác tổng hợp hữu cơ.
Phương án tốt nhất điều chế Al(OH)3 là cho muối Al3+ tác dụng với dd NH3dư
4 CO2 dư vào dd natri aluminat Kết tủa keo trắng NaAlO2 +CO2+ H2O Al(OH)3 +NaHCO3
NaAlO2 không tan Al(OH)3 không tan trong khí CO2 dư.
5 Dd HCl dư vào dd natri aluminat Kết tủa keo trắng sau NaAlO2 +HCl + H2O Al(OH)3 + NaCl Al(OH)3
NaAlO2 đó tan
+3HCldư AlCl3 + 3H2O
6 Dd HCl vào dd natri aluminat Kết tủa keo trắng NaAlO2 +HCl + H2O Al(OH)3 + NaCl Al(OH)3
NaAlO2 dư không tan không tan với AlCl3dư
Phương án tốt nhất tái tạo Al(OH)3 từ muối NaAlO2 là sục khí CO2 dư vào dung dịch muối này.
CHƯƠNG 7: SẮT- CROM VÀ HỢP CHẤT SẮT , CROM
CHỦ ĐỀ 1: SẮT
I. VỊ TRÍ – CẤU TẠO – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
1. Vị trí – cấu tạo NL: 1s22s22p63s23p64s23d6
* Ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB, cấu hình electron 1s 22s22p63s23p63d64s2 hay [Ar]3d64s2
* Cấu hình ion Fe2+: [Ar]3d6 Fe3+: [Ar]3d5
2. Tính chất vật lí
* Dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt…
* Có tính nhiễm từ
3. Trạng thái tự nhiên
- Sắt chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ Trái Đất, đứng hàng thứ hai trong các kim loại (sau Al).
- Trong tự nhiên, sắt tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất.
Quặng Hematit đỏ Hematit nâu Manhetit Xiđerit Pirit sắt
Fe3O4
Công thức Fe2O3 Fe2O3.nH2O Hàm lượng Fe cao FeCO3 FeS2
nhất
%Fe = (56.3 : 232).100% =…..
-Sắt có trong hemoglobin(huyết cầu tố) của máu, làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, duy trì sự sống.
- Những thiên thạch từ khoảng không của Vũ Trụ rơi vào Trái D(ất có chứa sắt tự do.
26
Lý thuyết Hóa học 12 2022- 2023
Fe3O4 : sắt từ
oxit
1. Tác dụng với phi kim: O2, Cl2, S….
Fe3O4 =
FeO.Fe2O3
Fe bị thụ động
3. Tác dụng với dd HNO3, H2SO4 đặc nóng => hóa trong
Muối Fe (III) + (NO2, NO…SO2) + H2O HNO3, H2SO4
(đặc nguội)
3. Tác dụng với dung dịch muối
Fe đẩy được những kim loại đứng sau Fe ra khỏi
muối.
- Điều chế:
- Điều chế:
2. Sắt (II) hiđroxit = Fe(OH)2 2. Sắt (III) hiđroxit = Fe(OH)3
- Fe(OH)2 là kết tủa trắng xanh (lục nhạt). - Fe(OH)3 là kết tủa màu nâu đỏ.
- Fe(OH)2 có tính bazơ - Fe(OH)3 có tính bazơ:
27
Lý thuyết Hóa học 12 2022- 2023
10FeSO4 +2KMnO4+8H2SO4
5Fe2(SO4)3 +2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
b. Điều chế:
b. Điều chế:
- Fe + dd HCl, H2SO4 loãng.
- Fe + HNO3, H2SO4 đặc nóng.
- FeO, Fe(OH)2 + dd HCl, H2SO4 loãng.
- Fe(OH)3, Fe2O3 + axit HCl, H2SO4 loãng...
4. Ứng dụng của hợp chất sắt (II) 4. Ứng dụng của hợp chất sắt (III)
+ Muối FeSO4: diệt sâu bọ, diệt cỏ. - Phèn sắt – amoni được dùng làm trong nước.
+ Muối sắt (II): pha sơn, mực, nhuộm vải. - Muối FeCl3 chất cầm máu.
- Fe2O3 dùng pha sơn chống gỉ.
28
Lý thuyết Hóa học 12 2022- 2023
10) Đ/c Fe(OH)2 : kết tủa lục nhạt (trắng hơi xanh) = dd kiềm +dd muối Fe(II) trong điều kiện không có không khí:
FeCl2+2NaOH Fe(OH)2↓+2NaCl
Nếu có không khí thì:
11) Điều chế Fe(OH)3 kết tủa đỏ nâu = dd kiềm +dd muối Fe(III) :
FeCl3+3NaOH Fe(OH)3↓+3NaCl
12) Fe + AgNO3 dư: Fe +3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3Ag
13) Fedư + AgNO3 : Fedư +2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
14) Zn, Al, Mgdư + Fe(NO3)3 : Fe(III) bị khử đến Fe
3Mgdư + 2Fe(NO3)3 3Mg(NO3)2 + 2Fe
15) Zn, Al, Mg +Fe(NO3)3 dư: Fe(III) bị khử đến Fe(II) :
Mg + 2Fe(NO3)3dư 2Fe(NO3)2 + Mg(NO3)2
16) Muối KHSO4 (tạo K+, H+, ) không có tính lưỡng tính chỉ có tính axit và xem như là 1 axit H2SO4 loãng.
17) Fe(NO3)2 + KHSO4 tạo khí NO
3Fe2+ + + 4H+ 3Fe3+ + NO + 2H2O
18) Nhiệt phân Fe(OH)2 đến khối lượng không đổi => FeO
19) Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi => Fe2O3
20) Nhiệt phân Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi => Fe2O3
21) Nhiệt phân Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 trong điều kiện có hay không có không khí đến khối lượng không đổi => Fe2O3
=> sau đó 4FeO + 3O2 2Fe2O3
22) Gang (2-5%C) và thép (0,01-2%C) đều chứa Fe và C (Fe chiếm chủ yếu).
23) Nguyên liệu sản xuất gang là quặng sắt oxit (thường là Hematit đỏ Fe2O3).
24) Nguyên tắc luyện gang là dùng chất khử CO khử oxit sắt (Fe2O3)
25) Thứ tự các phản ứng khử oxit sắt: Fe2O3 Fe3O4 FeO Fe
Tam từ nhị nguyên
26) Nguyên liệu luyện thép là dùng gang trắng.
27) Nguyên tắc luyện thép là oxi hóa các tạp chất (C, Si, S, P, Si,…) trong gang để làm giảm hàm lượng của chúng .
29
Lý thuyết Hóa học 12 2022- 2023
CHỦ ĐỀ 4: CROM
I. VỊ TRÍ – CẤU TẠO
* Ô 24, chu kì 4, nhóm VIB.
* Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d54s1 hay [Ar]3d54s1
* Trong hợp chất có số oxi hóa +1 => +6 (phổ biến: +2, +3, +6)
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
* Là kim loại màu trắng ánh bạc, là KL nặng, cứng nhất trong tất cả các kim loại => rạch được thủy tinh.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
* Tính khử mạnh hơn Fe
1. Tính chất PTHH Ghi chú
1. Tác dụng với phi kim: O2, Cl2, S... t0 thường chỉ td với
F2
- Do có màng oxit
2. Tác dụng với nước: Không
bảo vệ.
- Cr bị thụ động
4. Tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc nóng =>
hóa trong HNO3,
Muối Cr(III)
H2SO4 (đặc nguội)
2. Điều chế
* Nguyên liệu: Quặng cromit (FeO.Cr2O3) => Tách quặng => Cr2O3
* Điều chế: Phản ứng nhiệt nhôm:
30
Lý thuyết Hóa học 12 2022- 2023
↓ xanh Cu(OH)2
Cu2+
Cu(OH)2 tan trong dd NH3 => dd
có màu xanh lam đặc trưng
31
Lý thuyết Hóa học 12 2022- 2023
NH3
* Giấy quỳ tím ướt. * Hóa xanh
(khí
mùi
* HCl đặc * Tạo khói trắng
khai)
32