Professional Documents
Culture Documents
1.Nguyên tử
-Nguyên tử cấu tạo từ 2 phần và 3 hạt
+Phần vỏ: e (electron mang điện âm) (-)
+Nhân: p (proton mang điện dương) (+)
n (notron không mang điện)
Lưu ý: Luôn luôn p=e
2.Giới thiệu về các nguyên tố hóa học
Sắt(II)cacbonat
Fe2 (CO ¿¿ 3)3 ¿: Cu SO 4 : NaCl:
Na 3 PO 4 : Ba SO 4: CaSO 3:
Bài 2: Bài tập về H 2
m MA
M B ;M không khí = 29
m=n× M M= d A / B=
n
Ví dụ: cho chất X tác dụng với H2 biết rằng tỉ khối của X so với không khí = 2
X / KK M X MX
d = = =2
M KK 29
V ( đktc ) =n ×22,4
IV. Điều chế khí H 2 trong phòng thí nghiệm ( Phản ứng thế )
*Hóa trị:
-Những hóa trị I những nguyên tố hay gặp: K, Na, H, Cl, Ag
-Những hóa trị II những nguyên tố hay gặp: Ba, Ca, Mg, Fe, Cu, O,
-Những hóa trị III những nguyên tố hay gặp: Al, Fe
*Cho kim loại trước H trong dãy hđhh tác dụng với dung dịch axit HCl
hoặc H 2 SO4 loãng.
PTTQ: Kim loại + HCl/ H 2 SO4 → Muối + H 2
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H 2
2Al + 3 H 2 SO4 → Al2 ( SO ¿¿ 4)3 ¿ + 3H 2
Cu + HCl →
Fe + H 2 SO4(l) →
Na + HCl →
Mg + H 2 SO 4(l) →
V. Bài tập
Bài 1: Hoà tan hết 4,8g Maggie trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng
thu được m (g) muối.Tính m
Bài 2: Hoà tan hết m (g) nhôm trong dung dịch axit H 2 SO4 , sau phản ứng
thu được 6,72 lít H 2(đktc) và a (g) muối.Tính m, a
Bài 3: Hoà tan hết kim loại 6,75(g) R(III) trong dung dịch axit HCl, sau
phản ứng thu được 8,4 lit H2 (đktc), cho H2 đi qua CuO phản ứng vừa đủ
nung nóng đến nhiệt độ thích hợp thu được a (g) chất rắn. Xác định kim
loại R, tìm a
Bài 4: Hoà tan hết 25,2g kim loại R trong dung dịch axit HCl, sau phản
ứng thu được 10,08 lit H2 (đktc). Xác định kim loại R và ti hóa trị.
Bài 5: Hoà tan hết 14g kim loại R(II) trong dung dịch axit H 2 SO 4 , sau
phản ứng thu được 5,6 lit H2 (đktc), cho H2 đi qua Fe2 O3 phản ứng vừa đủ
nung nóng đến nhiệt độ thích hợp thu được a (g) chất rắn. Xác định kim
loại R và tìm a
Bài 6: Hoà tan m(g) kẽm trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu
được V lit H2 (đktc). Dẫn tiếp sản phẩm vào 55,75(g) PbO thu được chất
rắn.Tìm V, m
Bài 7: Cho 1 hỗn hợp gồm Al và Ag phản ứng vừa đủ với dung dịch axit
H2SO4 thu được 5,6 lít H2 (đktc). Sau phản ứng thì còn 3g một chất rắn
không tan. Xác định khối lượng hỗn hợp ban đầu thành phần % theo
khối lượng cuả mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 8: Cho 1 hỗn hợp gồm Fe và Cu phản ứng vừa đủ với dung dịch axit
H2SO4 thu được 6,72 lít H2 (đktc). Sau phản ứng thì còn 3g một chất rắn
không tan. Xác định khối lượng hỗn hợp ban đầu và thành phần % theo
khối lượng cuả mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 9: Cho 29,8 (g) hỗn hợp gồm Fe và Zn phản ứng vừa đủ với dung
dịch axit HCl thu được H2.Đốt cháy hết H2 trong 5,6 lít O2(đktc). Xác
định thành phần % theo khối lượng cuả mỗi kim loại trong hỗn hợp ban
đầu.
nFe = x(mol)
nZn = y(mol)
nO2= 0,25 (mol)
PTHH: 2H2 + O2 →t 2H2O
0,5 0,25 (mol)
PTHH: Fe + HCl →
I.Oxit
-Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố trong đó có Oxi
+ Oxit Axit: Là oxit của phi kim VD:CO 2, SO2, P2 O5 ,…
+ Oxit Bazo: Là oxit của kim loại VD: FeO, Al2 O3, ZnO, Fe2 O3, CuO
II. Bazo
-Là hợp chất của kim loại với nhóm OH −¿¿
VD: Ca(OH )2, NaOH, Fe(OH )2 , Fe(OH )3 , Cu(OH )2,….
III. Axit
-Là hợp chất của H và gốc
VD: H 2 SO4 , HCl, HNO3,….
IV. Tính chất hóa học của H 2 O
1. Tác dụng với 1 số kim loại( Li, K, Ba, Ca, Na)
PTTQ: KL + H 2 O → Bazo + H 2
VD: 2Na + 2 H 2 O → 2NaOH + H 2
Ca + H 2 O →
Ba + H 2 O →
K + H2O →
2. Tác dụng với 1 số oxit bazo( Li 2 O, K 2 O, BaO, CaO , Na2 O )
PTTQ: Oxit bazo + H 2 O → Bazo
VD: Na2 O + H 2 O → 2NaOH
K2 O + H2O →
BaO + H 2 O →
CaO + H 2 O →
3. Tác dụng với oxit axit
PTTQ: Oxit axit + H 2 O → Axit
VD: P2 O5 + 3 H 2 O → 2 H 3 PO 4
SO 2 + H 2 O → H 2 SO3
CO 2 + H 2 O → H 2 CO 3
V. Bài tập
Bài 1: Viết PTHH với H2O nếu có
a) K, Fe, Al, Ba
b) K 2 O, Fe2 O 3, CuO, ZnO, Fe3 O4, BaO, Na2 O , SO 3, CO 2
Bài 2: Hoàn thành dãy chuyển hóa
1) Na → Na2 O→ NaOH
2) S → SO 2 → SO 3 → H 2 SO 4
Bài 3: Cho 4,6 (g) Na vào m(g) H 2 O thu được V lít khí H 2(đktc). Tính m
và V.
Bài 4: Cho 23,4(g) một kim loại kiềm R(I) tác dụng hoàn toàn với H2O
sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H 2(đktc), cho lượng H 2 vừa sinh ra đốt
cháy hoàn toàn O2.Tìm R và khối lượng nước
Bài 5: Cho 54,8(g) một kim loại kiềm R(II) tác dụng hoàn toàn với H2O
sau phản ứng thu được 8,96 lít khí H 2(đktc), cho lượng H 2 vừa sinh ra đốt
với 9,6(g) O2.Tìm R và tính khối lượng nước.
Bài 6:Cho hết 13.1(g) hỗn hợp Na và Na2 O vào H 2 O thu được 3,36 lít khí
H 2(đktc).Tính % khối lượng của chất ban đầu và khối lượng NaOH
Bài 7: Cho 12,4(g) oxit cuả kim loại R hóa trị I tác dụng hết với H 2 O
sau phản ứng thu được dung dịch chứa 16 (g) bazo. Tìm CTHH cảu oxit
đã cho
Bài 8: Hòa tan hết 27,4 (g) kim loại A vào nước sau phản ứng thu được
4,48 lít khí ở đktc
a) Tìm kim loại A
b) Tìm khối lượng bazo thu được
Bài 9: Cho 32,85(g) oxit kim loại R hóa trị II tác dụng với nước thu
42,75(g) dung dịch bazo. Tìm CTHH của oxit
Bài 10:Cho 8,6(g) Ca và CaO vào nước dư, sau phản ứng thu đưuoch
1,68 lt khí đktc
a) Tính % khối lượng mỗi chất ban đầu
b) Khối lượng bazo thu được
Bài 11: Hòa tan hết 7,7 gam hỗn hợp gôm Na và K vào nước thu được
3,36 lít hidro (đktc)
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại ban đầu
b) Tính khối lượng bazo sinh ra
Bài 4: Bài tập tổng hợp về H và nước
2
2) Al → H 2 → H 2 O → NaOH
↓
AlCl3 6/25/2023
Bài VN:
Bài 6: Cho 13 gam kẽm vào dung dịch chứa 18,25 (g) dung dịch axit
clohidric
a) Tính thể tích khí hidro (đktc)
b) Cho toàn bộ khí hidro thu được qua 55,75(g) chì oxit nung nóng,
sau phản ứng thu được a (g) chất rắn.Tìm a
Bài 7: Hòa tan hết 8 (g) kim loại A(II) vào nước sau phản ứng thu được
4,48lít khí hidro ở đktc
a) Tìm kim loại A
b) Tìm khối lượng bazo thu được
c) Tính thể tích khí hidro
d) Dẫn toàn bộ khí hidro vào 16,2 (g) kẽm oxit thu được a (g) kim
lọai. Tính a
d) K, P2 O5 , K 2 O
e) Na, Na2 O , P2 O5 , SiO2
a) Trích mẫu thử và đánh số:
HCl NaOH H2O
+ Quỳ tím Quỳ tím Quỳ tím Quỳ tím không
chuyển đỏ chuyển xanh chuyển màu
2AgCl đpdd
→ 2Ag + Cl 2
Bài 1: Hòa tan hết a (g) Al vào dung dịch axit clohidric, sau phản ứng
thấy thoát 1,344 kít khí hidro ở (đktc) và thu được dung dịch chứa b gam
muối nhôm clorua
a) Tính a và b
b) Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng
hidro sinh ra
Bài 2: Hòa tan hết a(g) hỗn hợp gồm Na Và BaO cần vừa đủ 14,4 gam
nước, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí hidro ở đktc
a) Tính a
b) Tính khối lượng bazo thu được
c) Dẫn toàn bộ lượng khí hidro qua ống nghiệm đựng 24(g) CuO
nung nóng. Tính m Cu
Bài 3: Hòa tan hết 1,62 gam kim loại R hóa trị III vào dung dịch aaxit
sunfuric loãng, kết thúc thu được 2,016 lít H2 đktc. Tìm kim loại R
Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 2,82 gam oxit của kim loại R hóa trị I vào nước
thu được 3,36 gam bazo.Tìm kim loại R và CTHH oxit đã cho
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam kim loại R hóa trị III cần dùng vừa
đủ lượng oxi sinh ra khi phân hủy hoàn toàn 94,8 gam Kalipenmaganat
Xác định kim loại R
Bài 6: Hòa tan hết 34,25 gam kim loại R háo trị II vào nước, sau phản
ứng thu được V lít H2 ở đktc. Dẫn toàn bộ lượng khí hidro sinh ra qua
ống nghiệm đựng CuO nung nóng dư thu được 16 (g) đồng kim loại.
Tính V và kim loại R
Bài 7: Hòa tan hết 8,6 (g) hỗn hợp X gồm Ca và CaO vào 200 gam
nước, sau phản ứng thu được 1,68 lít khsi ở đktc
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Bài 8: Cho 11,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào HCl dư, kết thúc
phản ứng thu được 6,72 lít khí đktc
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam
hỗn hợp X biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
Bài 9: Hòa tan hết 15,6 gam hỗn hợp Al2O3 và Al vào dung dịch HCl
Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí đktc.Tính khối lượng mỗi chất
trong hỗn hợp ban đầu
Bài 10: Cho a gam Na2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được
3,36 lít khí ở đktc. Giá trị của a là
Bài 11: Trộn dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO 4 và một dung dịch chứa
0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không
đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là:
Bài 12: Khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 gam CaCO 3 và MgCO3 ta thu
được 3,36 lít CO2 ở đktc. Thành phần phần trăm về khối lượng các chất
trong hỗn hợp đầu lần lượt là
Bài 13:
Bài 6: Bài tập về nồng độ dung dịch
Bài 1:
a) Cho 34,5 gam Na tác dụng hết 167 gam nước. Tính C% của dung
mct × 100
dịch thu được sau phản ứng C %=
mdd
V. Bài tập
Bài 1: Hãy chỉ ra những chỗ sai trong các công thức sau và viết lại cho
đúng.
Hãy phân loại hợp chất vô cơ và hữu cơ ( HC hoặc DXHC ) và viết công
thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ
Bài 3: Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau:
CH3Br, CH4O, CH4, C2H6, C2H5Br
Bài 4: Hãy viết công thức cấu tạo dạng mạch vòng ứng với các công thức
phân tử sau: C3H6, C4H8, C5H10.
I. Metan (CH ) 4
III. Axetilen (C 2 H2 )
1. Tác dụng với Oxi
I. Rượu etylic (C 2 H 5 OH )
*Công thức tính độ rượu:
Bài 5: Để thủy phân hoàn toàn 8,58kg một loại chất béo cần vừa đủ
1,2kg NaOH, thu được 0,92 kg glixerol và m kg hỗn hợp muối của các
axit béo.
a) Tính m.
b) Tính khối lượng xà phòng bánh có thể thu được từ m kg hỗn hợp
các muối trên. Biết muối của các axit béo chiếm 60% khối lượng của
xà phòng.
Bài 6: Hãy chọn các chất thích hợp điền vào các dấu hỏi rồi hoàn thành
các phương trình hóa học sau:
a) 2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2
b) C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
c) CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O
d) CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
e) 2CH3COOH + K2CO3 → 2CH3COOK + CO2 + H2O
g) CH3COOH + Na → CH3COONa + ½ H2
2. Tinh bột tác dụng với iot tạo ra màu xanh đặc trưng
IV. Bài tập
Bài 1: Chọn một thuốc thử để phân biệt các dung dịch sau bằng
phương pháp hóa học.
a) Dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic.
b) Dung dịch glucozơ và dung dịch axit axetic.
Bài 2: Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO 2 ở
điều kiện tiêu chuẩn.
a) Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.
b) Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trình
lên men là 90%.
Bài 3: Hãy viết các phương trình hóa học trong sơ đồ chuyển hóa sau:
Saccarozơ → Glucozơ → Rượu etylic.
Bài 4: Nêu phương pháp hóa học phân biệt ba dung dịch sau: glucozơ,
rượu etylic, saccarozơ.
Bài 5: Nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất rắn màu trắng sau:
a) Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
b) Tinh bột, glucozơ, saccarozơ.