You are on page 1of 21

Gia sư Thầy Sơn – SĐT: 0368044642

CÁC DẠNG BÀI TẬP HÓA 8

A. Công thức hóa học và tính theo công thức hóa học

I. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị

Các bước để xác định hóa trị

Bước 1: Viết công thức dạng AxBy

Bước 2: Đặt đẳng thức: x hóa trị của A = y hóa trị của B

Bước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ: = Hóa tri của B/Hóa trị của A

Chọn a’, b’ là những số nguyên dương và tỉ lệ b’/a’ là tối giản => x = b (hoặc b’);
y = a (hoặc a’)

Ví dụ: Lập công thức hóa học của hợp chất sau: C (IV) và S (II)

Bước 1: Công thức hóa học của C (IV) và S (II) có dạng

Bước 2: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.IV = y.II

Chuyển thành tỉ lệ:

Bước 3 Công thức hóa học cần tìm là: CS2

Bài tập vận dụng:

Bài tập 1: Lập công thức hóa học của các hợp chất sau:

a) C (IV) và S (II)

b) Fe (II) và O.
c) P (V) và O.

d) N (V) và O.

Bài tập 2: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi
một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:

a) Ba (II) và nhóm (OH)

b) Cu (II) và nhóm (SO4)

c) Fe (III) và nhóm (SO4)

Bài tập số 3: Lập công thức hoá học của các hợp chất sau và tính phân tử khối:

a/ Cu và O b/ S(VI) và O c/ K và (SO4)

d/ Ba và (PO4) e/ Fe(III) và Cl f/ Al và (NO3)

g/ P(V) và O h/ Zn và (OH) k/ Mg và (SO4)

l/ Fe(II) và (SO3) m/ Ca và (CO3)

Bài tập số 4: Trong các công thức hoá học sau đây, công thức hoá học nào sai?
Sửa lại cho đúng: FeCl , ZnO 2 , KCl , Cu(OH)2 , BaS, CuNO3 , Zn2OH, K2SO4 ,
Ca2(PO4)3, AlCl, AlO2, K2SO4, HCl, BaNO3, Mg(OH)3 ZnCl, MgO2, NaSO4, NaCl,
Ca(OH)3, K2Cl, BaO2, NaSO4, H2O, Zn(NO3)2, Al(OH)2, NaOH2, SO3, Al(SO4)2.

II. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
AxByCz

Cách 1.

+ Tìm khối lượng mol của hợp chất

+ Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất rồi quy về khối lượng

+ Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Cách 2. Xét công thức hóa học: AxByCz

Hoặc %C = 100% - (%A + %B)

Ví dụ: Photphat tự nhiên là phân lân chưa qua chế biến hóa học, thành phần chính
là canxi photphat có công thức hóa học là Ca3(PO4)2

Bước 1: Xác định khối lượng mol của hợp chất.

MCa3(PO4)2 = 40.3 + 31.2 + 16.4.2 = 310 g/mol

Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tó trong 1 mol hợp chất

Trong 1 mol Ca3(PO4)2 có: 3 mol nguyên tử Ca, 2 mol nguyên tử P và 8 mol
nguyên tử O

Bước 3: Tính thành phần % của mỗi nguyên tố.

Bài tập vận dụng

Bài tập số 1: Phân đạm urê, có công thức hoá học là (NH2)2CO. Phân đạm có vai
trò rất quan trọng đối với cây trồng và thực vật nói chung, đặc biệt là cây lấy lá
như rau.

a) Khối lượng mol phân tử ure

b) Hãy xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố
Bài tập số 2: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố hóa
học có mặt trong các hợp chất sau:

a) Fe(NO3)2, Fe(NO3)2

b) N2O, NO, NO2

III. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm (%)
về khối lượng

Các bước xác định công thức hóa học của hợp chất

+ Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

+ Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

+ Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.

Ví dụ: Một hợp chất khí có thành phần % theo khối lượng là 82,35%N và 17,65%
H. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết tỉ khối của hợp chất khí với hidro
bằng 8,5.

Hướng dẫn giải

Khối lượng mol của hợp chất khí bằng: M = d,MH2 = 8.5,2 = 17 (gam/mol)

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:


Trong 1 phân tử hợp chất khí trên có: 1mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử H.

Công thức hóa học của hợp chất trên là NH3

Bài tập vận dụng

Bài tập số 1: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40%
Cu; 20% S và 40%O. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có
khối lượng mol là 160g/mol.

Bài tập số 2: Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol M X = 170
(g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại
O.

Bài tập số 3: Lập công thức hóa học của hợp chất A biết:

- Phân khối của hợp chất là 160 đvC

- Trong hợp chất có 70% theo khối lượng sắt, còn lại là oxi.

IV. Lập công thức hóa học dựa vào tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố.
1. Bài tập tổng quát: Cho một hợp chất gồm 2 nguyên tố A và B có tỉ lệ về khối

lượng là a:b Hay . Tìm công thức của hợp chất

2. Phương pháp giải

Gọi công thức hóa học tổng quát của 2 nguyên tố có dạng là AxBy. (Ở đây chúng
ta phải đi tìm được x, y của A, B. Tìm tỉ lệ: x:y => x,y)

=> CTHH
Ví dụ: Tìm công thức hóa học của một oxit sắt, biết tỷ lệ khối lượng của sắt và oxi
là 7:3

Gọi công thức hóa học của oxit sắt cần tìm là: FexOy

Ta có:

CTHH: Fe2O3

Bài tập vận dụng

Bài tập số 1: Tìm công thức hóa học của một oxit nito, biết tỉ lệ khối lượng của
nito đối với oxi là 7:16. Tìm công thức của oxit đó

Bài tập số 2: Phân tích một oxit của lưu huỳnh người ta thấy cứ 2 phần khối lượng
S thì có 3 phần khối lượng oxi. Xác định công thức của oxit lưu huỳnh?

Bài tập số 3: Một hợp chất có tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố Ca:N:O lần lượt
là 10:7:24. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết N và O hình thành nhóm
nguyên tử, và trong nhóm tỉ lệ số nguyên tử của N: O = 1:3.

B. Phương trình hóa học. Tính theo phương trình hóa học.

I. Phương trình hóa học

1. Cân bằng phương trình hóa học

a) CuO + H2 → CuO

b) CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O


c) Zn + HCl → ZnCl2 + H2
d) Al + O2 →Al2O3
e) NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
f) Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O

g) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O


h) H3PO4 + Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + H2O
i) BaCl2 + AgNO3 → AgCl + Ba(NO3)2

k) FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

2. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

1) Photpho + khí oxi →Photpho(V) oxit (P2O5)

2) Khí hiđro + oxit sắt từ (Fe3O4) → Sắt + Nước

3) Kẽm + axit clohidric → kẽm clorua + hidro

4) Canxi cacbonat + axit clohidric → canxi clorua + nước + khí cacbonic

5) Sắt + đồng (II) sunfat → Sắt (II) sunfat + đồng

3. ChọnCTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi và cân bằng các
phương trình hóa học sau:

1) CaO + HCl →?+ H2

2) P + ? → P2O5
3) Na2O + H2O →?

4) Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + ?

5) Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + ?

6) CaCO3 + HCl → CaCl2 + ? + H2O

7) NaOH + ? → Na2CO3 + H2O

4. Cân bằng các phương trình hóa học sau chứa ẩn


1) FexOy + H2 → Fe + H2O

2) FexOy + HCl → FeCl2y/x + H2O

3) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)2y/x + H2O

4) M + H2SO4 → M2(SO4)n + SO2 + H2O

5) M + HNO3 → M(NO3)n + NO + H2O

6) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)2y/x + SO2 + H2O

II. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC


Các công thức tính toán hóa học cần nhớ

=> m = n.M (g) =>

Trong đó:

n: số mol của chất (mol)

m: khối lượng (gam)

M: Khối lượng mol (gam/mol)

=>

V: thề tích chất (đktc) (lít)

1. Các chất tham gia phản ứng hết

Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO.
a) Lập PTHH.
b) Tính khối lượng ZnO thu được?
c) Tính khối lượng oxi đã dùng?
Lời giải
a) PTHH: 2Zn + O2 → 2ZnO
b) Số mol Zn là: nZn = 13/65 = 0,2mol
PTHH: 2Zn + O2 → 2ZnO
Tỉ lệ PT: 2mol 1mol 2mol
0,2mol ? mol ? mol
Số mol ZnO tạo thành là: nZnO = (0,2.2)/2= 0,2mol
=> Khối lượng ZnO là: mZnO = 0,2 . 81 = 16,2 gam
c) Số mol khí O2 đã dùng là: nO2= (0,2.1)/2 = 0,1mol
=> Khối lượng O2 là: mO2 = n.M = 0,1.32 = 3,2gam
Bài tập củng cố
Bài tập số 1: Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P. Tính
khối lượng của chất tạo thành sau phản ứng.
Bài tập số 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít CH4. Tính thể tích oxi cần dùng và thể
tích khí CO2 tạo thành (đktc).
Bài tập số 3: Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với
1,12 lit khí clo (ở đktc) theo sơ đồ p/ư:
R + Cl2 ---> RCl
a) Xác định tên kim loại R
b) Tính khối lượng hợp chất tạo thành
Bài tập số 4: Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam kim loại nhôm trong dung dịch axit
clohidric HCl dư. Phản ứng hóa học giữa nhôm và axit clohidric HCl được biểu
diễn theo sơ đồ sau:

Al + HCl → AlCl3 + H2

a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.


b) Tính thể tích(ở đktc) của khí H2 sinh ra.

c) Tính khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng.

d) Tính khối lượng muối AlCl3 được tạo thành.

Bài tập số 5: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Sau phản ứng thu được V lít
khí Hiđro ở đktc.

a. Tìm V

b. Tìm khối lượng của FeCl2 tạo ra sau phản ứng

c. Tìm khối lượng của HCl

Bài tập số 6: Cho 10 g CaCO3 vào một bình kín rồi đun nóng tới khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thì thu được CaO và CO2 .

a. Tìm thể tích khí CO2 ở đktc

b. Tính khối lượng CaO tạo thành sau phản ứng

Bài tập số 7: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Toàn bộ lượng Hiđro sinh ra
cho tác dụng vừa đủ với m (g) CuO.

a. Tìm m

b. Tìm khối lượng FeCl2

Bài tập số 8: Đốt cháy 16,8 g Fe trong khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe2O3. Cho
toàn bộ lượng Fe2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4 .

a. Tìm thể tích khí Oxi để đốt cháy lượng sắt trên

b. Tìm m

Bài tập số 9: Cho 32 g Oxi tác dụng vừa đủ với Magie.


a. Tìm khối lượng của Mg trong phản ứng.

b. Tìm khối lượng của Magie oxit tạo thành

Bài tập số 10: Tính thể tích khí Oxi và Hiđro ở đktc để điều chế 900g nước

Bài tập số 11: Đốt cháy 12 tấn Cacbon cần bao nhiêu m3 không khí. Biết rằng khí
Oxi chiếm V không khí

Bài tập số 12: Cây xanh quang hợp theo phương trình: 6nCO2 + 5nH2O --------->
(C6H10O5 )n + 6nO2 (Phương trình đã được cân bằng) . Tính khối lượng tinh bột
thu được nếu bết lượng nước tiêu thụ là 5 tấn

Bài tập số 13: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Toàn bộ lượng Hiđro sinh
ra cho tác dụng vừa đủ với m (g) CuO.

a. Tìm m

b. Tìm khối lượng FeCl2

Bài tập số 14: Đốt cháy 16,8 g Fe trong khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe2O3. Cho
toàn bộ lượng Fe2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4 .

a. Tìm thể tích khí Oxi để đốt cháy lượng sắt trên

b. Tìm m

Bài tập số 15: Cho 48 g Fe2O3 tác dụng vừa đủ với HCl.

a. Tìm khối lượng của FeCl3 tạo thành

b. Tìm khối lượng của HCl

Bài tập số 16: Cho 24 g oxi tác dụng với H2SO4 có trong dung dịch loãng.

a. Tìm thể tích khí Hiđro sinh ra (ở đktc)


b. Tìm khối lượng của H2SO4

c. Tìm khối lượng của CaSO4 tạo thành sau phản ứng

Bài tập số 17: Cho 32 g Oxi tác dụng vừa đủ với Magie.

a. Tìm khối lượng của Mg trong phản ứng.

b. Tìm khối lượng của Magie oxit tạo thành

Bài tập số 18: Để điều chế 55,5 g CaCl2 người ta cho Ca tác dụng với HCl

a. Tìm khối lượng của Ca và HCl trong phản ứng

b. Tìm thể tích khí Hiđro sinh ra (ở đktc)

II. Bài toán về lượng chất dư

Các bước thực hiện:

- Bước 1: Đổi dữ kiện đề bài cho về số mol

- Bước 2: Viết phương trình hóa học và cân bằng: aA + bB → cC + dD

- Bước 3: Lập tỉ lệ tìm chất dư bằng cách so sánh tỉ lệ nA/a và nB/b (Cho nA là số
mol chất A, và nB là số mol chất B)

=> A và B là 2 chất phản ứng hết (vừa đủ)

=> Sau phản ứng thì A còn dư và B đã phản ứng hết

=> Sau phản ứng thì A phản ứng hết và B còn dư

-Bước 4: Tính số mol các chất đề bài yêu cầu theo chất phản ứng hết rồi suy ra
khối lượng, thể tích theo yêu cầu đề bài.
Chú ý: Nếu đề bài cho dữ kiện tính được cả số mol chất tham gia phản ứng và sản
phẩm thì tính toán số mol chất phản ứng, theo số mol chất sản phẩm.

Ví dụ. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 36,5 g dung dịch HCl. Tính khối lượng muối
tạo thành sau phản ứng.

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Theo phương trình: 1 mol 2 mol 1 mol

Theo đầu bài : 0,1 mol 0,1 mol 0,05 mol

Xét tỉ lệ: → Zn dư, Khối lượng các chất tính theo lượng HCl

Bài tập vận dụng:

Bài tập số 1: Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,2 mol thì
sinh ra 1,12 lít khí hidro (đktc).

a. Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng

b. Axit clohidric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu?

Bài tập số 2: Cho 8,1g nhôm vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 29,4g H2SO4.

a) Sau phản ứng nhôm hay axit còn dư?

b) Tính thể tích H2 thu được ở đktc?

c) Tính khối lượng các chất còn lại trong cốc?


Bài tập số 3: Cho một lá nhôm nặng 0,81g dung dịch chứa 2,19g HCl

a) Chất nào còn dư, và dư bao nhiêu gam

b) Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng là?

Bài tập số 4: Trộn 2,24 lít H2 và 4,48 lít khí O2 (đktc) rồi đốt cháy. Hỏi sau phản
ứng khí nào dư, dư bao nhiêu lít? Tính khối lượng nước tạo thành?

Bài tập số 5: Đốt cháy 3,2 gam S trong 6,4 g khí oxi tạo thành sunfurơ (SO2).
Tính khối lượng SO2 sau phản ứng.

Bài tập số 6: Cho 16,2 g ZnO tác dụng với 0,6 mol dung dịch HCl, thu được
ZnCl2 và nước. Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành sau phản ứng.

Bài tập số 7: Cho phương trình phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Biết rằng
khi cho 5,6 g Fe tác dụng với 32 g CuSO4 thì thu được FeSO4 và m (g) Cu. Tính
m.

Bài tập số 8: Cho 0,65 g Zn tác dụng với 9,8 g H2SO4. Sau phản ứng thu được
hỗn hợp X và khí H2. Tính thể tích khí H2 (đktc)

Bài tập số 9: Cho phương trình phản ứng: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 Hỏi sau
phản ứng kết luận nào sau đây đúng biết khối lượng Mg là 2,4 g, khối lượng của
HCl là 5,475 g.

Bài tập số 10: Cho 3,2 g Cu tác dụng với 0,8 g O2. Khối lượng CuO thu được là
bao nhiêu gam?

Bài tập số 11: Đốt cháy 9,3 g Photpho trong bình chứa 8,96 lít oxi (đktc). Hãy cho
biết sau phản ứng chất nào phản ứng hết.

Bài tập số 12: Cho 0,4 mol Al phản ứng với 63,9 g Cl2. Sau phản ứng thu được m
gam AlCl3. Tính m.
Bài tập số 13: Dẫn 6,72 lít khí H2 ở đktc qua ống nghiệm chứa 16 g Fe2O3 nung
nóng. Kết thúc phản ứng thu được a gam kim loại Fe và b gam nước. Giá trị a và b
lần lượt là bao nhiêu?

Bài tập số 14: Cho 12,4 g Na2O tác dụng với 0,3 mol H2O, kết thúc phản ứng thu
được NaOH. Hỏi chất nào dư và dư bao nhiêu gam?

Bài tập số 15: Cho phương trình phản ứng sau:

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl.

Biết cho 20,8 g BaCl2 tác dụng với 0,2 mol Na2SO4 thu được x gam NaCl. Giá trị
của x là bao nhiêu?

Bài tập số 16: Đốt cháy 2,3 g Na trong bình chứa 2,24 lít khí O2 (đktc), cho
phương trình phản ứng: 4Na + O2 → 2Na2O. Sau phản ứng chất dư là chất nào?
Tính khối lượng chất dư sau phản ứng.

Bài tập số 17: Cho 2,8 g Fe phản ứng với 0,1 mol HCl. Sau phản ứng thu được V
(lít) khí H2 ở đktc. Giá trị của V là bao nhiêu lít?

C. Dung dịch và nồng độ dung dịch

I. Các công thức cần ghi nhớ

1. Độ tan

2. Nồng độ phần trăm dung dịch (C%)


Trong đó:

mct: khối lượng chất tan (gam)

mdd: khối lượng dung dịch (gam)

Ví dụ: Hòa tan 15 gam muối vào 50 gam nước. Tình nồng độ phần trăm của dung
dịch thu được:

Hướng dẫn giải:

Ta có: mdd = mdm + mct = 50 + 15 = 65 gam

Áp dụng công thức:

3. Nồng độ mol dung dịch (CM)

Ví dụ: Tính nồng độ mol của dung dịch khi 0,5 lit dung dịch CuSO 4 chứa 100 gam
CuSO4

Hướng dẫn giải:

Số mol của CuSO4 = 100 : 160 = 0,625 mol

Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 = 0,625 : 0,5 = 1,25M

4. Công thức liên hệ giữa D (khối lượng riêng), mdd (khối lượng dung dịch) và
Vdd (thể tích dung dịch):
II. Các dạng bài tập

Dạng I: Bài tập về độ tan


Bài tập số 1: Ở 20oC, 60 gam KNO3 tan trong 190 nước thì thu được dung dịch
bão hoà. Tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó ?
Bài tập số 2: ở 20oC, độ tan của K2SO4 là 11,1 gam. Phải hoà tan bao nhiêu gam
muối này vào 80 gam nước thì thu được dung dịch bão hoà ở nhiệt độ đã cho ?
Bài tập số 3: Tính khối lượng KCl kết tinh đợc sau khi làm nguội 600 gam dung
dịch bão hoà ở 80oC xuống 20oC. Biết độ tan S ở 80 oC là 51 gam, ở 20oC là 34
gam.
Bài tập số 4: Biết độ tan S của AgNO 3 ở 60oC là 525 gam, ở 10oC là 170 gam.
Tính lượng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500 gam dung dịch AgNO 3 bão hoà ở
60oC xuống 10oC.
Bài tập số 5: Hoà tan 120 gam KCl và 250 gam nớc ở 50 oC (có độ tan là 42,6
gam). Tính lượng muối còn thừa sau khi tạo thành dung dịch bão hoà ?
Dạng II: Pha trộn dung dịch xảy ra phản ứng giữa các chất tan với nhau hoặc
phản ứng giữa chất tan với dung môi → Ta phải tính nồng độ của sản phẩm
(không tính nồng độ của chất tan đó).
Ví dụ: Khi cho Na2O, CaO, SO3... vào nước, xảy ra phản ứng:
Na2O + H2O →2NaOH
CaO + H2O →Ca(OH)2
Bài tập số 1: Cho 6,2 gam Na2O vào 73,8 gam nước thu được dung dịch A. Tính
nồng độ của chất có trong dung dịch A ?
Bài tập số 2: Cho 6,2 gam Na2O vào 133,8 gam dung dịch NaOH có nồng độ
44,84%. Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch ?
Bài tập số 3: Cần cho thêm a gam Na 2O vào 120 gam dung dịch NaOH 10% để
được dung dịch NaOH 20%. Tính a ?
Dạng III: Pha trộn hai dung dịch cùng loại nồng độ cùng loại chất tan.

Bài toán 1: Trộn m1 gam dung dịch chất A có nồng độ C1% với m2 gam dung
dịch chất A có nồng độ C2 % →Được dung dịch mới có khối lượng (m1+ m 2) gam
và nồng độ C%.
- Cách giải:

Áp dụng công thức:

Ta tính khối lượng chất tan có trong dung dịch 1 (m chất tan dung dịch 1) và khối lượng
chất tan có trong dung dịch 2 (m chất tan dung dịch 2) → khối lượng chất tan có trong dung
dịch mới
→ mchất tan dung dịch mới = mchất tan dung dịch 1 + mchất tan dung dịch 2 = m1.C1% + m2C2%

Bài tập vận dụng

Bài tập số 1: Có 150 gam dung dịch KOH 5% (gọi là dung dịch A).

a. Cần trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch KOH 12% để được
dung dịch KOH 10%.
b. Cần hòa tan bao nhiêu gam KOH vào dung dịch A để thu được dung dịch KOH
10%.
c. Làm bay hơi dung dịch A cũng thu được dung dịch KOH 10%. Tính khối lượng
dung dịch KOH 10%.
Bài tập số 2: Xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch trong các trường hợp
sau:
a. Pha thêm 20 gam nước vào 80 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 15%.
b. Trộn 200 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 300 gam dung dịch muối
ăn có nồng độ 5%.
c. Trộn 100 gam dung dịch NaOH a% với 50 gam dung dịch NaOH 10% được
dung dịch NaOH 7,5%.
Bài tập số 3: Trộn bao nhiêu gam dung dịch H 2SO4 10% với 150 gam dung dịch
H2SO4 25% để thu được dung dịch H2SO4 15%.
Bài toán số 4: Trộn V1 lít dung dịch chất B có nồng độ C1M (mol/l) với V2 lít dung
dịch chất B có nồng độ C 2M (mol/l) → Được dung dịch mới có thể tích (V 1+ V2) lít
và nồng độ CM (mol/l).

Áp dụng công thức:

Ta tính số mol chất tan có trong dung dịch 1 (nchất tan dung dịch 1) và số mol chất
tan có trong dung dịch 2 (nchất tan dung dịch 2) → số mol chất tan có trong dung
dịch mới

→ n chất tan dung dịch mớ i= nchất tan dung dịch 1 + nchất tan dung dịch 2 = C1M.V1 + C2M .V2

Tính thể tích dung dịch sau trộn = (V1+ V2)

Bài tập vận dụng

Bài tập số 1: A là dung dịch H2SO4 0,2 M, B là dung dịch H2SO4 0,5 M.
a. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích V A: VB = 2 : 3 được dung dịch C. Tính nồng độ
mol của C?
b. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích nào để thu được dung dịch H2SO4 0,3 M?
Bài tập số 2: Để pha chế 300 ml dung dịch HCl 0,5 M người ta trộn dung dịch
HCl 1,5 M với dung dịch HCl 0,3 M. Tính thể tích mỗi dung dịch cần dùng ?
Dạng III: Trộn 2 dung dịch các chất tan phản ứng với nhau
1. Phương pháp giải:
Tính số mol các chất trước phản ứng. Viết phương trình phản ứng xác định chất
tạo thành.
Tính số mol các chất sau phản ứng.
Tính khối lượng, thể tích dung dịch sau phản ứng.
Tính theo yêu cầu của bài tập.
2. Cách tính khối lượng dung dịch sau phản ứng:
- TH1: Chất tạo thành ở trạng thái dung dịch:
mdd sau pư = tổng mcác chất tham gia
- TH2: Chất tạo thành có chất bay hơi (chất khí bay hơi):
mdd sau pư = tổng mcác chất tham gia- mkhí
- TH3: Chất tạo thành có chất kết tủa (không tan):
mdd sau pư = tổng mcác chất tham gia - mkết tủa
Bài tập vận dụng:
Bài tập số 1: Cho 10,8 gam FeO tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch axit
clohiđric.
a. Tính khối lượng axit đã dùng, từ đó suy ra nồng độ % của dung dịch axit ?
b. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng ?
Bài tập số 2: Cho 6,5 gam kẽm phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit
clohiđric.
a. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc ?
b. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng ?
c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng ?
Bài tập số 3: Cho 25 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ tác dụng với 51
gam dung dịch H2SO4 0,2M (có thể tích 52 ml). Tính nồng độ % các chất trong
dung dịch sau phản ứng ?
Bài tập số 4: Hòa tan 6 gam magie oxit (MgO) vào 50 ml dung dịch H 2SO4 (có d
= 1,2 g/ml) vừa đủ.
a. Tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng ?
b. Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 axit trên ?
c. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng ?
Bài tập số 5: Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch
axit H2SO4 0,2M.
a. Tính thể tích dung dịch axit cần dùng ?
b. Biết khối lượng của dung dịch axit trên là 510 gam. Tính nồng độ % của chất có
trong dung dịch sau phản ứng ?

You might also like