Professional Documents
Culture Documents
Cho biết: - Nguyên tử khối: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; P = 31; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Ag = 108.
- Số hiệu nguyên tử: 1H; 3Li; 4Be; 5B; 6C; 7N; 8O; 9F.
Trang 1/2
luận xác định công thức hợp chất T và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Câu III (3,0 điểm) trích đề HSG Hà Nội
1. Giải thích:
a) Vì sao độ âm điện của N là 3,04 xấp xỉ với độ âm điện của Cl là 3,16 nhưng ở điều kiện thường nitơ
kém hoạt động hơn nhiều so với clo?
b) Vì sao HF có phân tử khối lớn hơn nhưng lại có nhiệt độ sôi thấp hơn H2O?
2. Xác định các chất hữu cơ X, Y, Z, T, M, Q (cho
biết: có hai trong sáu chất thuộc loại hiđrocacbon, MZ
- MT = 18) và viết các phương trình hóa học thực hiện
dãy chuyển hóa bên (dưới dạng công thức cấu tạo, ghi
rõ điều kiện nếu có).
Câu IV (3,5 điểm) trích đề HSG Hà Nội
1. Hỗn hợp X gồm các khí và hơi: CO2, SO2, H2O. Mô tả thí nghiệm chứng minh sự có mặt của từng chất
trong hỗn hợp X, vẽ hình minh họa. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Hỗn hợp khí A gồm anken X và ankin Y (biết Y có cấu tạo đối xứng). Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol hỗn
hợp A có khối lượng 8,72 gam thu được 28,16 gam CO2.
a) Viết công thức cấu tạo của X, Y.
b) Thêm 0,3 mol H2 vào 0,22 mol hỗn hợp A rồi dẫn hỗn hợp qua bột Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí
B có tỉ khối so với H2 bằng 11,65. Dẫn B qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 9,6 gam kết tủa
và thoát ra hỗn hợp khí C. Dẫn C qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình tăng 6,16 gam và
thoát ra hỗn hợp khí D. Viết phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra. Tính tỉ khối của D so với H2.
Câu V (3,0 điểm) trích đề HSG Nghệ An
1. So sánh và giải thích ngắn gọn các trường hợp sau:
a. Năng lượng liên kết của N-F và B-F trong các hợp chất NF3 và BF3.
b. Nhiệt độ sôi của NF3 và NH3.
c. Mô men lưỡng cực của NF3 và NH3.
d. Nhiệt độ nóng chảy của AlCl3 và AlF3.
2. Hydrogen sulfide (H2S) là một chất khí không màu, mùi trứng thối, độc. Theo tài liệu của Cơ
quan Quản lí an toàn và sức khỏe Hoa Kì, nồng độ H2S khoảng 100 ppm gây kích thích màng phổi.
Nồng độ khoảng 400 – 700 ppm, H2S gây nguy hiểm đến tính mạng chỉ trong 30 phút. Nồng độ trên
800 ppm gây mất ý thức và nuy cơ làm tử vong ngay lập tức.
a) Viết công thức Lewis và công thức cấu tạo của H2S.
b) Em hiểu thể nào về nồng độ ppm của H2S trong không khí?
c) Một gian phòng trống (250C; 1 bar) có kích thước 3m x 4m x 6m bị nhiễm 10 gam khí H2S. Tính
nồng độ của H2S trong gian phòng trên. Đánh giá mức độ độc hại của H2S trong trường hợp
Câu VI (3,5 điểm) trích đề HSG Nghệ An
1. Dựa vào số liệu về năng lượng liên kết, hãy tính biến thiên enthalpy của 2 phản ứng sau:
to
2H2(g) + O2(g) 2H2O(g) (1)
to
C7H16(g) + 11O2(g) 7CO2(g) + 8H2O(g) (2)
Từ giá trị enthalpy thu được, cho biết H2 hay C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho tên lửa (biết trong
C7H16 có 6 liên kết C- C và 16 liên kết C-H).
Biết năng lượng liên kết được cho trong bảng sau:
Liên Năng lượng liên kết
kết (kJ/mol)
H-H 432
O=O 498
O-H 467
C-C 347
C-H 432
C=O 745
Trang 2/2
O-H 467
Khí C
Với bộ dụng cụ trên, có thể dùng để điều chế những chất khí nào trong số các khí sau: H2, O2, SO2,
CO2? Giải thích. Viết phương trình phản ứng điều chế các khí đó (mỗi khí chọn một cặp chất A, B
thích hợp).
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ tên thí sinh: ………………………………….……….. Số báo danh: ………………………………
Họ tên, chữ kí cán bộ coi thi thứ nhất: Họ tên, chữ kí cán bộ coi thi thứ hai:
Trang 3/2