You are on page 1of 8

A.

Công thức hóa học và tính theo công thức hóa học
I. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị
Các bước để xác định hóa trị
Bước 1: Viết công thức dạng AxBy
Bước 2: Đặt đẳng thức: x hóa trị của A = y × hóa trị của B

Bước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ: = Hóa tri của B/Hóa


trị của A
Chọn a’, b’ là những số nguyên dương và tỉ lệ b’/a’ là tối giản
=> x = b (hoặc b’); y = a (hoặc a’)
Ví dụ: Lập công thức hóa học của hợp chất sau: C (IV) và S (II)
Bước 1: Công thức hóa học của C (IV) và S (II) có
dạng
Bước 2: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.IV = y.II
Chuyển thành tỉ lệ:
Bước 3 Công thức hóa học cần tìm là: CS2
Bài tập vận dụng:
Bài tập số 1: Lập công thức hóa học của các hợp chất sau:
a) C (IV) và S (II)
b) Fe (II) và O.
c) P (V) và O.
d) N (V) và O.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) CS2
b) FeO
c) P2O5
d) N2O5
Bài tập số 2: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của
các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:
a) Ba (II) và nhóm (OH)
b) Cu (II) và nhóm (SO4)
c) Fe (III) và nhóm (SO4)
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Ba(OH)2
b) CuSO4
c) Fe2(SO4)3
Bài tập số 3: Lập công thức hoá học của các hợp chất sau và
tính phân tử khối:
a/ Cu và O
b/ S (VI) và O
c/ K và (SO4)
d/ Ba và (PO4)
e/ Fe (III) và Cl
f/ Al và (NO3)
g/ P (V) và O
h/ Zn và (OH)
k/ Mg và (SO4)
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a/ CuO
d/ Ba3(PO4)2
g/ P2O5
l/ FeSO3
b/ SO3
e/ FeCl3
h/ Zn(OH)2
m/ CaCO3
c/ K2SO4
f/ Al(NO3)3
k/ MgSO4
Bài tập số 4: Trong các công thức hoá học sau đây, công thức
hoá học nào sai? Sửa lại cho đúng: FeCl, ZnO 2, KCl, Cu(OH)2,
BaS, CuNO3, Zn2OH, K2SO4, Ca2(PO4)3, AlCl, AlO2, K2SO4,
HCl, BaNO3, Mg(OH)3, ZnCl, MgO2, NaSO4, NaCl, Ca(OH)3,
K2Cl, BaO2, NaSO4, H2O, Zn(NO3)2, Al(OH)2, NaOH2, SO3,
Al(SO4)2.
Đáp án hướng dẫn giải
FeCl2 AlCl3 Na2SO4 Al(OH)3
ZnO Al2O3 Ca(OH)2 NaOH
CuNO3 Ba(NO3)2 KCl
SO3
Zn(OH)2 ZnCl2 BaO
MgO Na2SO4 Al2(SO4)3.
II. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố
trong hợp chất AxByCz
Cách 1.
 Tìm khối lượng mol của hợp chất

 Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp

chất rồi quy về khối lượng


 Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất

Cách 2. Xét công thức hóa học: AxByCz

Hoặc %C = 100% - (%A + %B)


Ví dụ 1: Photphat tự nhiên là phân lân chưa qua chế biến hóa
học, thành phần chính là canxi photphat có công thức hóa học là
Ca3(PO4)2
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Bước 1: Xác định khối lượng mol của hợp chất.
MCa3(PO4)2 = 40.3 + 31.2 + 16.4.2 = 310 g/mol
Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tó trong 1
mol hợp chất
Trong 1 mol Ca3(PO4)2 có: 3 mol nguyên tử Ca, 2 mol nguyên tử
P và 8 mol nguyên tử O
Bước 3: Tính thành phần % của mỗi nguyên tố.

Ví dụ 2: Một loại phân bón hóa học có thành phần chính là


KNO 3 (K = 39; N = 14; O=16). Hãy tính phần trăm: %m K = ?;
%m N = ?; %m O = ?
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
+ Tính khối lượng Mol (M) của hợp chất : MKNO3= 39 +14 +
(3.16) = 101
+ Trong 1 mol KNO3: có 1 mol nguyên tử K; 3 mol nguyên tử
O; 1 mol nguyên tử N
(Nói cách khác trong 101g KNO3: có 39 g K; 14 g N và 3.16 g
O)
+ Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất
Fe2(SO4)3
%mO ≈ 100% - (38,6% + 13,8%) = 47,6%
Bài tập vận dụng liên quan
Bài tập số 1: Phân đạm urê, có công thức hoá học là (NH 2)2CO.
Phân đạm có vai trò rất quan trọng đối với cây trồng và thực vật
nói chung, đặc biệt là cây lấy lá như rau.
a) Khối lượng mol phân tử ure
b) Hãy xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các
nguyên tố
Bài tập số 2: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của
các nguyên tố hóa học có mặt trong các hợp chất sau:
a) Fe(NO3)2, Fe(NO3)2
b) N2O, NO, NO2
Bài tập số 3:
III. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần
phần trăm (%) về khối lượng
Các bước xác định công thức hóa học của hợp chất
 Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1

mol hợp chất.


 Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 1

mol hợp chất.


 Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.

Ví dụ: Một hợp chất khí có thành phần % theo khối lượng là
82,35%N và 17,65% H. Xác định công thức hóa học của chất
đó. Biết tỉ khối của hợp chất khí với hidro bằng 8,5.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Khối lượng mol của hợp chất khí bằng: M = d,M H2 = 8.5,2 = 17
(gam/mol)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
Trong 1 phân tử hợp chất khí trên có: 1mol nguyên tử N và 3
mol nguyên tử H.
Công thức hóa học của hợp chất trên là NH3
Bài tập vận dụng liên quan
Bài tập số 1: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo
khối lượng là: 40% Cu; 20% S và 40%O. Xác định công thức
hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là
160g/mol.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
%O = 100% − 40% − 20% = 40%
Gọi công thức hóa học của hợp chất là CuxSyOz
Ta có: 64x : 32y :16z = 40 : 20 : 40
⇒ x:y:z = 40/64 : 20/32 : 40/16
⇒ x:y:z = 1:1:4
Vậy công thức hóa học đơn giản của hợp chất B là: (CuSO4)n
Ta có: (CuSO4)n = 160
⇔160n =160
⇔n=1
Vậy công thức hóa học của hợp chất B là CuSO4
Bài tập số 2: Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối
lượng mol MX = 170 (g/mol), thành phần các nguyên tố theo
khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Gọi ông thức hóa học của X có dạng là Ag xNyOz (x, y, z thuộc
N)
%O = 100% − 63,53% − 8,23% = 28,24%
Ta có: nAg:nN:nO = 63,53/108 : 8,23/14 : 28,24/16
⇒ x:y:z = 0,588 : 0,588 : 1,765
⇒ x:y:z = 1:1:3
Vậy công thức hóa học của hợp chất X là AgNO3
Bài tập số 3: Lập công thức hóa học của hợp chất A biết:
Phân khối của hợp chất là 160 đvC
Trong hợp chất có 70% theo khối lượng sắt, còn lại là oxi.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
mFe = 160.70/100 =112 (g)
mO2= 160 - 112 = 48 (g)
Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp
chất
nFe =112/56 = 2 (mol)
nO2 =48/16 = 3 (mol)
⇒ Trong 1 phân tử hợp chất có 2 mol nguyên tử Fe : 3 mol
nguyên tử O
Công thức hóa học của hợp chất là Fe2O3
IV. Lập công thức hóa học dựa vào tỉ lệ khối lượng của các
nguyên tố.
1. Bài tập tổng quát: Cho một hợp chất gồm 2 nguyên tố A và

B có tỉ lệ về khối lượng là a:b Hay . Tìm công thức


của hợp chất
2. Phương pháp giải
Gọi công thức hóa học tổng quát của 2 nguyên tố có dạng là
AxBy. (Ở đây chúng ta phải đi tìm được x, y của A, B. Tìm tỉ lệ:
x:y => x,y)
=> Công thức hóa học
Ví dụ: Tìm công thức hóa học của một oxit sắt, biết tỷ lệ khối
lượng của sắt và oxi là 7:3
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Gọi công thức hóa học của oxit sắt cần tìm là: FexOy
Ta có:
Công thức hóa học: Fe2O3
Bài tập vận dụng
Bài tập số 1: Tìm công thức hóa học của một oxit nito, biết tỉ lệ
khối lượng của nito đối với oxi là 7:16. Tìm công thức của oxit
đó
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Công thức hóa học dạng tổng quát là NxOy
CÓ: mN/mO = 7/20
=> nN/nO . MN/MO = 7/20
=> nN/nO . 14/16 = 7/20
=> nN/nO= 2/5
hay x : y= 2: 5
=> Công thức hóa học của oxit là N2O5
Bài tập số 2: Phân tích một oxit của lưu huỳnh người ta thấy cứ
2 phần khối lượng S thì có 3 phần khối lượng oxi. Xác định
công thức của oxit lưu huỳnh?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Gọi x, y lần lượt là số ml của S và O
Do tỉ lệ số mol của các chất chình là tỉ lệ giữa sô phân tử của
nguyên tố cấu tạo nên chất
⇒ Công thức tổng quát SxOy
Theo đề bài, ta có: mS/mO = 2/3
=> 32x/16y = 2/3
=> 96/x = 32/y
=> x/y = 32/96 = 1/3
=> x = 1;
y=3
=> Công thức hóa học: SO3
Bài tập số 3: Một hợp chất có tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố
Ca : N : O lần lượt là 10 : 7 : 24. Xác định công thức hóa học
của hợp chất biết N và O hình thành nhóm nguyên tử, và trong
nhóm tỉ lệ số nguyên tử của N : O = 1 : 3.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Gọi công thức hóa học của hợp chất cần tìm là CaxNyOz
Ta có: x:y:z = 10/40 : 7/14:24/16 = 0,25:0,5:1,5 => x:y:z = 1:2:6
Vì trong nhóm nguyên tử, tỉ lệ số nguyên tử N:O = 1:3
Ta có nhóm (NO3)n và 3.n = 6 => n = 2
Vậy công thức của hợp chất là Ca(NO3)2

You might also like