You are on page 1of 12

NITƠ –PHOTPHO

I. ĐƠN CHẤT N2
1. Vị trí - cấu hình electron nguyên tử
1s22s22p3 trạng thái bán bão hòa với phân lớp p, có 3 e độc thân
Hóa trị của N: 1, 2, 3, 4
N2O NH3¸N2O3, HNO2 NO2, HNO3, N2O4
Nâu đỏ
0 0
T sôi = -196 C

2. Tính chất hóa học: Tính khử và tính oxi hóa (chủ yếu vì là PK )
O2 H2, KL mạnh
N2 + 6Li -> 2Li3N
3H2 + N2 2NH3 Tỏa nhiệt
0 0
T = 450-500 C ( để tốc độ p/ứ không bị chậm và để phân cắt liên kết ba)
P = 200-300atm
N2 + O2 2NO thu nhiệt
Li3N +H2O -> 2NH3 + LiOH

3. Điều chế
a. PTN
NH4NO2 (dd) -> N2 + H2O
NH4Cl + NaNO2 -> N2 + H2O +NaCl
(NH4)2Cr2O7 -> N2 + Cr2O3 + H2O
b, CN: chưng cất phân đoạn kk lỏng

II. AMONIAC - MUỐI AMONI


1. Amoniac
a. Cấu tạo phân tử - Tính chất vật lý
- Cấu tạo phân tử

b. Tính chất hóa học


* Tính bazơ: tác dụng với axit, dd muối, tác dụng với nước
* Tính khử mạnh
Dd HNO3, dd axit axetic, dd FeCl3, dd CuSO4, nước, oxi, CuO, clo
dd dd CuSO4
CuSO4 + 2NH3 +2H2O -> Cu(OH)2 + 2NH4Cl
Cu(OH)2 + 4 NH3 -> [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-
Dd Svayde ( xanh lam)
NH3 + O2-> (xt Pt) NO + H2O
NH3 + Cl2-> N2 +HCl
NH3 + HCl -> NH4Cl ( khói trắng)
c. Điều chế
* Trong phòng thí nghiệm: muối amoni tác dụng với bazơ mạnh đun nóng hoặc đun nóng dd NH3 bão hòa
* Trong công nghiệp
2. Muối amoni
a. Định nghĩa - Tính chất vật lý
Bồi dưỡng ĐT HSG Trang 1
b. Tính chất hóa học
- Tác dụng với bazơ, phản ứng nhiệt phân, tác dụng với dd muối, tác dụng với dd axit
(NH4)2SO4 + BaCl2
(NH4)2CO3 + HCl -> NH4Cl + H2O + CO2
CO32- + H+ -> H2O + CO2
Bazơ
(NH4)2CO3 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O + NH3
NH4+ + OH- -> H2O + NH3
Axit
Muối amoni của axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3, HNO2, H2SO4… tạo sản phẩm khử có chứa
nito
Muối amoni của axit có không có tính oxi hóa mạnh như HCl, H2CO3… tạo NH3 và axit

III. AXIT NITRIC


1. Cấu tạo phân tử - Tính chất vật lý
a. Cấu tạo phân tử

b. Tính chất vật lý


2. Tính chất hóa học
a. Tính axit
b. Tính oxi hoá
3. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm
b. Trong công nghiệp
IV. MUỐI NITRAT
1. Tính chất vật lí
2. Tính chất hoá học
3. Nhận biết ion nitrat
V. PHOTPHO
1. Vị trí - Cấu hình electron nguyên tử
2. Tính chất vật lý
3. Tính chất hóa học
4. Trạng thái tự nhiên
VI. AXIT PHOTPHORIC - MUỐI PHOTPHAT
1. Axit photphoric
b. Điều chế
* Trong công nghiệp
2. Muối photphat
b. Nhận biết ion photphat
VII. PHÂN BÓN HÓA HỌC
Nêu định nghĩa và điều kiện để một hóa chất được sử dụng làm phân bón HH.
1. Phân đạm
a. Phân đạm amoni
b. Phân đạm nitrat
c. Phân đạm urê
2. Phân lân
a. Supephotphat
3. Phân kali
4. Phân hỗn hợp - Phân phức hợp
a. Phân hỗn hợp: chứa N, P, K được gọi chung là phân NPK.
- Thí dụ: (NH4)2HPO4 và KNO3.
b. Phân phức hợp: Thí dụ: Phân amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
Bồi dưỡng ĐT HSG Trang 2
5. Phân vi lượng:
- Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo, kẽm, mangan, đồng… ở dạng hợp chất.

NITƠ VÀ HỢP CHẤT


Bài 1 : Viết cấu hình electron của N, nhận xét xem N có thế có những trạng thái oxi hoá nào? Tại sao? Cho ví
dụ minh hoạ.
Bài 2 : a) Giải thích tại sao phân tử Nitơ lại gồm 2 nguyên tử? Viết CT electron và CTCT của N2.
b) Giải thích xemtại sao N và Cl đều có độ âm điện là 3.0 nhưng ở điều kiện thường N hoạt động hoá
học kém hơn Cl. Lấy ví dụ chứng minh.
Bài 3 : Trên cơ sở đặc điểm cấu tạo nguyên tử, cấu tạo phân tử của Nitơ hãy nhận xét về khả năng hoạt động
hoá học và các tính chất hoá học của Nitơ, lấy ví dụ minh hoạ.
Bài 4 : Trên cơ sở cấu tạo phân tử của NH3 hãy nhận xét tính chất hoá học của NH3, lấy ví dụ minh hoạ?.
Bài 5 : Trên cơ sở cấu tạo phân tử của HNO3 hãy nhận xét tính chất hoá học của HNO3, lấy ví dụ minh hoạ?.
Bài 6 : Nêu cách điều chế NH3 và HNO3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Bài 7 : Viết phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân các muối NH4Cl, NH4NO2, NH4HCO3, NH4NO3,
(NH4)2CO3, NaNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Hg(NO3)2.
4Fe(NO3)2 -> 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
Bài 8 : Viết phương trình phản ứng xảy ra ( nếu có ) :
a. Fe3O4 + HNO3(l) → b. Ca3N2 + H2O → c. Ag + HNO3(l) →
d. Al + HNO3(đ, nguội) → e. P + HNO3(đ) → f. (NH4)2SO4 + BaCl2 →
h. N2 + Cl2 → g. NaNO3 + H2SO4(đ) → k. FeCl2 + HNO3 →
l. H2SO4(đ) + P → m. H3PO4 + NaOH  1:2
n.Ca3(PO4)2 + H2SO4 →
Bài 9: Hoàn thành các phương trình hóa học sau
a. NH4NO2 → b. NH4NO3 → c. (NH4)2SO4 +NaOH →
d. (NH4)2CO3 →
e. P + H2SO4đ → ? +? + ? f. P+ HNO3 + H2O → ? + NO
g. FexOy+HNO3 đặc → h. Al+ HNO3l → ? + NO + H2O
i. Fe3O4+HNO3đ.n → ? + NO2 + H2O j. M + HNO3l → M(NO3)n + NxOy + H2O
Bài 10: Cho 10,40 gam hỗn hợp X (gồm Fe, FeS, FeS2, S) tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được
V lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2
dư thu được 45,65 gam kết tủa.
a) Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra dưới dạng phương trình ion.
b) Tính V và số mol HNO3 trong dung dịch cần dùng để oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp X.
Bài 11 : Nêu các cách có thể được để thực hiện mỗi chuyển hoá sau:
HNO HNO
a) ?  3
 Fe(NO3)3 b) ?  3
 Cu(NO3)2
Bài 12: Cho Mg phản ứng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch A và hỗn hợp khí X gồm NO,
N2O. Cho dung dịch A phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và một chất
kết tủa. Viết phương trình hóa học dạng phân tử và ion rut gọn.
Bài 13: Tìm công thức của hai chất A có công thức NOx và B có công thức NOy biết tỉ khối MA/MB = 1,533333.
Bài 14: Sục khí H2S vào dung dịch X chứa CuCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl (mỗi chất có nồng độ 0,1M) tới dư thu
được kết tủa A và dung dịch B. Tiếp tục sục từ từ NH3 đến dư vào dung dịch B. Viết phản ứng (có thể xảy ra)
dưới dạng ion rút gọn?
Bài 15: Viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng xảy ra trongcác thí nhiệm sau:

a. Đun nóng dung dịch NaHCO3, để nguội rồi đem tác dụng lần lượt với dung dịch Ba(NO3)2, AlCl3.
b. Fe2O3 tác dụng với dung dịch HI.
c. Hòa tan một mẩu Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư, sau đó thêm vào lượng dư dung dịch
NaNO3.
d. FeCl2 tác dụng với dung dịch KMnO4 /H2SO4 loãng
e. Dẫn khí CO2 đến dư vào dung dịch Na2SiO3.
DẠNG 2: HOÀN THÀNH SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG
Bài 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau : ( ghi đầy đủ điều kiện nếu có )
a. NaNO2 1 N2 2 Mg3N2 3 NH3 4 Cu 5 Cu(NO3)2 6 Cu(OH)2 7 [Cu(NH3)4](OH)2
8 9
CuO N2
Bồi dưỡng ĐT HSG Trang 3
b. oxi 1 axit nitric 2 axit photphoric 3 canxi photphat 4 canxi đihiđrophotphat.
c. Quặng photphorit 1 P 2 P2O5 3 H3PO4 4 (NH4)3PO4 5
H3PO4 6 canxi photphat
Bài 2 : Thực hiện các biến hoá sau:
O O H O
 D   B 
0
NH 4 NO2 
t
A 
2
 B 
2
 C 
2

Cu

 E  F
NaOH

Bài 3 : a) Thực hiện dãy biến hoá sau:


NaOH  O ( xt, t 0 ) O O , H O
NH4NO3  
 khí A 2
 khí B 
2
 khí C 2
2
 E®
 FeCO ( t 0 )  bét Fe( d -)  H SO  KMnO
  
3
 dung dịch F    dung dịch G 2
4

4
 dung dịch H
So sánh thành phần dung dịch F và H?
Bài 4: Viết phương trình hóa học thể hiện dãy chuyển hóa (ghi đầy đủ điều kiện)
a/ N2  NO  NO2  HNO3  Fe(NO3)3  NO2.
b/ NH4NO3  N2  NO2  NaNO3 O2.
NH3  Cu(OH)2  [Cu(NH3)4]OH
c/ NH3  NO  NO2  HNO3  H3PO4  Ca3(PO4)2  CaCO3.
d/ N2  NH3NONO2HNO3Cu(NO3)2CuOCuCuCl2Cu(OH)2 [Cu(NH3)4](OH)2
(1) (2) (3) (4) (5)
1) NH4NO2 N2 NH3 NO NO2 HNO3

(6)

(8) (7)
NH3 Fe(OH)2 NH4NO3

Bài 5: Biết X là dung dịch chứa hỗn hợp NaOH và NaNO3, xác định các chất A, B, A1, B1, A2 và hoàn thành
các phương trình hóa học theo sơ đồ sau:

DẠNG 3: NHẬN BIẾT.


Bài 1 : Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau
a. HNO3, NaCl, HCl, NaNO3. b. (NH4)2SO4, NH4NO3, KCl, KNO3.
c. NH4Cl, (NH4)2SO4, Na2SO4, NaNO3. d. Na3PO4, NaCl, NaNO3, HNO3, H3PO4
e. HNO3, HCl, H2SO4, H2S. f. KNO3, HNO3, K2SO4, H2SO4, KCl, HCl.
g. Mg(NO3)2, MgCl2, MgSO4, CuSO4, CuCl2, Cu(NO3)2.
Bài 2 : Phân biệt các chất đựng riêng biệt trong các bình khác nhau:
a/ Các khí: N2, NH3, CO2, NO. b/ Các khí: NH3, SO2, H2, O2, N2, Cl2.
c/ Chất rắn: P2O5, N2O5, NaNO3, NH4Cl. d/ Chất rắn: NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3.
d/ dung dịch chứa: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4. e/ dung dịch Na3PO4, NH3, NaOH, NH4NO3, HNO3.
Bài 3 : Nhận biết bằng:
a/ Các dung dịch : NH3 , (NH4)2SO4 , NH4Cl ,Na2SO4 .
b/ Các dung dịch : (NH4)2SO4 , NH4NO3, K2SO4, Na2CO3, KCl.
c/ Chỉ dùng một hóa chất duy nhất nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: NH4NO3, (NH4)2SO4, Na2SO4,
NaCl
d/ quỳ tím Ba(OH)2, H2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4, NH3.
e/ một thuốc thử: NH4NO3, (NH4)2SO4, NaNO3, Fe(NO3)3.
Bài 4 : Tách và tinh chế:
a/ Tinh chế N2 khi bị lẫn CO2, H2S.
b/ Tách từng chất ra khỏi hỗn hợp khí: N2, NH3, CO2.
c/ Tách từng chất ra khỏi hỗn hợp rắn NH4Cl, NaCl, MgCl2.
Bồi dưỡng ĐT HSG Trang 4
Bài 5 : Có 5 chất bột màu trắng là KNO3, K2CO3, K2SO4, BaCO3, BaSO4 đựng trong 5 lọ riêng biệt. Chỉ được
dùng thêm nước, điều kiện và dụng cụ thí nghiệm có đủ. Hãy trình bày cách phân biệt các chất bột màu trắng
trên.
DẠNG 4: BÀI TOÁN
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 2,5g một hỗn hợp gồm đồng, Fe và Au vào dung dịch HNO3 25% thì thu được 672ml khí không
màu hóa nâu trong không khí (đktc) và 0,02g bã rắn không tan.
a./ Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính khối lượng dung dịch HNO3 đã dùng.
Bài 2: Hấp thụ V lít khí NH3 (đktc) vào dung dịch Al2(SO4)3 dư thu được kết tủa A. Nung kết tủa A đến khối lượng không
đổi thu được 1,08 gam chất rắn khan. Tính giá trị của V.
Bài 3: Nhiệt phân hoà tan 21,825 gam hh NH4Cl và NaNO2 có tỉ lệ số mol NH4Cl : NaNO2 = 3 : 4. Tính thể tích khí N2 thu
được (đktc)
Bài 4: Hoà tan m gam hỗn hợp NH4Cl và (NH4)2SO4 có tỉ lệ số mol NH4Cl : (NH4)2SO4 = 1 : 2 vào nước được dung dịch A.
Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 13,44 lít NH3 (đktc). Tính giá trị m.
Bài 5: Cho m gam kali vào 600ml dd NH4Cl 1M thu được V lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 6,625 (V >
6,72lít). Tính m.
Bài 6: Cho 400 ml dd hỗn hợp Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 có tỉ lệ số mol Al2(SO4)3 : Fe2(SO4)3 = 1 : 2 tác dụng với dung dịch
NH3 dư. Lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 4,22 gam kết tủa. Tính nồng độ ion SO42-
trong dung dịch ban đầu.
Bài 7: Nung m gam hỗn hợp gồm NH4Cl và Ca(OH)2, sau phản ứng thu được V lit khí NH3 (đktc) và 10, 175 gam hỗn hợp
Ca(OH)2 và CaCl2 khan. Để hấp thụ hết lượng NH3 trên cần tối thiểu 75ml dung dịch H2SO4 1M. Tính giá trị của m.
Bài 8: Hòa tan 3 gam hỗn hợp Cu và Ag trong dung dịch HNO3 loãng, dư ra V lit NO (đktc). Cô cạn dung dịch thu được
7,34 g hỗn hợp muối khan.
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại.
b/ Tính thể tích NO tạo thành.
c/ Để cho hàm lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là 80%, ta phải cho thêm bao nhiêu gam Cu nữa vào hỗn hợp ?
Bài 9: Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch B và 11,2 lit
khí NO duy nhất (đktc). Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NH3 đến dư thu được 41,9 gam kết tủa. Tính m và % (m)
mỗi kim loại trong A.
Bài 10: Hòa tan hoàn toàn 7,92g hỗn hợp A gồm bột Al và Cu vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch
B và chỉ thoát ra khí NO duy nhất có thể tích 3,136 lít (đkc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong A.
b) cô cạn dung dịch B, nung muối thu được đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Tìm m?
Bài 11: Cho 5,2 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe,Cu tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH 6M thu được 2,688 lít H2 (đktc) sau
đó thêm tiếp 400 ml dung dịch axít HCl 1M và đun nóng đến khí H2 ngừng thoát ra . Lọc tách chất rắn B. Cho B tác dụng
hết với HNO3 loãng thu được dung dịch C và 0,672 lít khí NO (đktc). Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được
kết tủa D.Nung kết tủa D ở t0 cao tới khối lượng không đổi thu được chất rắn E.
1/ Tính % khối lượng các kim loại trong A. 2/ Tính khối lượng chất rắn E (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Bài 12: Hoà tan hoàn toàn 1,95 gam hỗn hợp bột Al và Fe trong 0,16 lít dung dịch HNO3 (nồng độ a mol/l) thu được 0,896
lit khí NO (đktc) và dung dịch A. Thêm tiếp 0,54 gam Al vào dung dịch A đến khi Al tan hết thu đựoc dung dịch B và khí
duy nhất NO (trong dung dịch B không còn HNO3) . Thêm NaOH vào B đến khi toàn bộ muối Fe chuyển hết thành
hiđroxit thì vừa hết 0,2 lit dung dịch NaOH 0,825 mol/l . Lọc , nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu
được 3,165 gam chất rắn M .
1/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu .
2/ Tính khối lượng mỗi chất trong M 3/ Tính a .
Bài 13: Hoà tan 16,2 gam bột kim loại hoá trị 3 vào 5 lít dung dịch HNO3 0,5M(D = 1,25). Sau khi kết thúc thu được 2,8lít
hỗn hợp khí NO, N2(ở 00C và 2atm). Trộn hỗn hợp khí trên với lượng O2 vừa đủ, sau phản ứng thấy thể tích hỗn hợp khí
thu được chỉ bằng 5/6 tổng thể tích của hỗn hợp khí ban đầu và thể tích của O2 cho vào.
a) Xác định kim loại.
b) Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng. (ĐA: a) Al; b) HNO3 = 0,3%).
Bài 14: Khi hoà tan cùng một lượng kim loại R vào dung dịch HNO3 và dung dịch H2SO4 loãng thì thể tích khí NO2 thu
được gấp 3 lần thể tích khí H2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . Khối lượng muối sunfat thu được bằng 62,81% khối
lượng muối nitrat tạo thành .
1/ Tính khối lượng nguyên tử R.
2/ Mặt khác , khi nung cũng một lượng kim loại R như trên cần thể tích oxi bằng 22,22% thể tích NO2 nói trên (cùng
điều kiện) thu được chất rắn A và một oxit của R . Hoà tan 20,88 gam A vào dung dịch HNO3 (lấy dư 25% so với lượng
Bồi dưỡng ĐT HSG Trang 5
cần thiết) thu được 0,672 lít (đktc) khí B là một oxit của nitơ NxOy . Tính khối lượng HNO3 nguyên chất đã lấy để hoà tan
A.
Bài 15 (đề 65) Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi . Chia hỗn hợp thành hai phần bằng
nhau . Hoà tan hết phần I rong dung dịch HCl , được 2,128 lít H2 . Hoà tan hết phần II trong dung dịch HNO3 , được 1,792
lít khí NO duy nhất .
1/ Xác định % khối lượng mỗ kim loại trong hỗn hợp X .
2/ Cho 3,61 gam X tác dụng với 100 ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 . Sau phản ứng thu được dung dịch
,
A và 8,12 gam chất rắn B gồm 3 kim loại . cho chất rắn B đó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 (đktc ;
phản ứng hoàn toàn ) . Tính nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch A .
Bài 16: Hoà tan vừa đủ một lượng hỗn hợp kim loại M và oxit MO (M có hoá trị không đổi, MO không phải oxit lưỡng
tính) trong 750 ml dung dịch HNO3 0,2M được dung dịch A và khí NO. Cho A tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch
NaOH 0,5M thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 2,4 gam chất rắn. Tìm M, tính khối lượng mỗi
chất trong hỗn hợp đầu và thể tích khí NO sinh ra ở 27,30C và 1 atm.
Bài 17: Hỗn hợp X có khối lượng 6,88 g gồm 2 kim loại A (hoá trị I), B (hoá trị II). Để hoà tan hoàn toàn lượng kim loại
trên cần 12 ml dung dịch HNO3 90% (d=1,4) thì vừa đủ và chỉ thu được một khí duy nhất có màu nâu.
1. Nếu cô cạn thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
2. Xác định A, B biết MA/MB=27/16 và nA=nB.
3. Nhiệt phân hoàn toàn số gam muối khan thu được khi cô cạn dung dịch. Tính khối lượng hỗn hợp khí sinh ra và tỉ
khối của hỗn hợp khí đó so với hiđro.
Bài 18: Cho hỗn hợp A gồm kim loại R (hoá trị I) và kim loại X (hoá trị II) . Hoà tan 3 gam A vào dung dịch có chứa
HNO3 và H2SO4 thu được 2,94 gam hỗn hợp B gồm khí NO2 và khí D , có thể tích bằng 1,344 lít (đktc) .
1/ Tính khối lượng muối khan thu được .
2/ Nếu tỉ lệ khí NO2 và khí D thay đổi thì khối lượng muối khan thay đổi trong khoảng giá trị nào ?
3/ Nếu cho cùng một lượng khí clo lần lượt tác dụng hoàn toàn với kim loại R và với X thì khối lượng R đã phản ứng
gấp 3,375 lần khối lượng của kim loại X ; khối lượng muối clorua của R gấp 2,126 lần khối lượng muối clorua của X đã tạo
thành .
Hãy tính thành phần % về khối lượng của kim loại trong hỗn hợp A.
Bài 19 Hòa tan hoàn toàn 7,6g hỗn hợp gồm đồng và Fe vào dung dịch HNO3 2M loãng dư thì thu được 2240ml khí thoát
ra và khí này hóa nâu trong không khí( đktc).
a/ Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng, biết rằng đã dùng dư 10% so với lượng phản ứng.
Bài 20 Hòa tan hoàn toàn 14,89g một hỗn hợp gồm Mg, Al và vàng vào 137,97gdung dịch HNO3 thì thu được 3584ml khí
không màu hóa nâu trong không khí (đktc) và 9,89g chất rắn.
a/ Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HNO3 đã dùng.
Bài 21 Hoà tan hết 4,431 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch A và 1,568 lít (đktc)
hỗn hợp hai khí (đều không màu) có khối lượng 2,95 gam, trong đó có một khí bị hoá nâu ngoài không khí.
1. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗikim loại trong hỗn hợp.
2. Tính số mol HNO3 đã phản ứng.
3. Khi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
Bài 22: Cho 30,4g hỗn hợp Cu và Fe tác dụng với 500ml dung dịch HNO3 loãng du thì thu được 8,96 lít NO (ở đktc)
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch thì cần phải dùng 150g dung dịch NaOH 20%. Tìm nồng độ mol/l
dung dịch HNO3 ban đầu.
Bài 23: Đốt cháy hoàn toàn m gam Cu ngoài không khí được hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong 200 gam
dung dịch HNO3 được dung dịch Y và 2,24 lít khí NO (đktc). Y tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 2M được kết
tủa R. Sau khi nung R đến khối lượng không đổi được 20 gam chất rắn.
1. Tính khối lượng Cu ban đầu và thành phần % khối lượng các chất trong X.
2. Tính nồng độ % của HNO3 trong dung dịch ban đầu.
Bài 24 Hoà tan 16,2 g bột kim loại hoá trị III vào 5 lít dung dịch HNO3 0,5M (d=1,25). Sau khi phản ứng kết thúc thu được
5,6 lít hỗn hợp khí NO và N2. Trộn hỗn hợp khí đó với O2. Sau phản ứng thấy thể tích khí chỉ bằng 5/6 tổng thể tích hỗn
hợp khí ban đầu và oxi thêm vào.
1. Xác định kim loại.
2. Tính C% của dung dịch HNO3 sau phản ứng.
Biết oxi phản ứng vừa đủ với hỗn hợp khí. Các khí đo ở đktc.

Bồi dưỡng ĐT HSG Trang 6


Bài 25: Chia hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và ZnO thành 2 phần bằng nhau.. Phần 1: tan trong NaOH dư thu được 6,72 lít
H2(đktc). Phần 2:Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được 1,68 lít khí Y( đktc). Xác định khí Y
Bài 26: Hòa tan 62,1 g kim loại M tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HNO3 2M thu được 16,8 lít khí X gồm 2 khí không
màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối của X so với H2 là 17,2. Xác định kim loại M và V
Bài 27: Hòa tan hoàn toàn 4 (g) hỗn hợp G gồm Mg và MgO vào lượng vừa đủ dd HNO3 40%, thì thu được 672 ml khí N2
(đkc).
a/ Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp G. b/ Khối lượng dung dịch HNO3 .
c/ Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được.
Bài 28 Hòa tan hoàn toàn 2,72g hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 vào trong 100ml dung dịch HNO3 đặc, nóng 2M dư thì thu
được 1344ml khí màu nâu đỏ (đktc).
a. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 sau phản ứng.
Bài 29 Cho18,5g hỗn hợp Fe3O4 và Fe tác dụng với 200ml dung dịch HNO3(l) đun nóng và khuấy đề sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thì thu được 2240ml khí không màu hóa nâu trong không khí (đktc) , dung dịch Z1 và còn lại 1,46g kim loại.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3.
b. Tính khối lượng của dung dịch muối Z1
Bài 30 Hòa tan hoàn toàn 3,32g hỗn hợp X gồm bột Mg và Al vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 1M thì thu được dung
dịch Y và chỉ thoát ra khí N2O duy nhất có thể tích 896 ml (đktc)
a/ Tính khối lượng mỗi chất trong X.
b/ Cô cạn dung dịch Y rồi nung đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được.
Bài 31 Nung nóng 4,43 gam hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được khí A có tỉ khối so với H2
bằng 19,5.
a/ Tính thể tích khí A (đktc).
b/ Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
c/ Cho khí A hấp thụ vào 198,92 ml nước thu được dung dịch B và còn lại khí C bay ra. Tính nồng độ % của dung
dịch B và thể tích khí C ở đktc.
Bài 32: Nung nóng 302,5 gam muối Fe(NO3)3 một thời gian rồi ngừng lại và để nguội. Chất rắn X còn lại có khối lượng là
221,5 gam.
a/ Tính khối lượng muối đã phân hủy. b/ Tính thể tích các khí thoát ra (đktc).
c/ Tính tỉ lệ số mol của muối và oxit có trong chất rắn X.
Bài 33 Nung 63,9g Al(NO3)3 một thời gian để cân lại được 31,5g chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng trên
Bài 34: Nung 27,25 ghỗn hợp các muối NaNO3 và Cu(NO3)2 khan, người ta thu được một hỗn hợp khí A. Dẫn toàn bộ A
vào 89,2 ml H2O thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ. Tính thình phần hỗn hợp muối trước khi nung và nồng độ
% của dung dịch tạo thành, coi độ tan của oxi trong nước là không đáng kể.
Bài 35 Trong một bình kín dung tích 1 lít chứa N2 ở 27,3 0C và 0,5 atm. Thêm vào bình 9,4 g một muối nitrat của kim loại X.
Nhiệt phân hoàn toàn muối rồi đưa nhiệt độ bình về 136,50C, áp suất trong bình lúc này là P. Chất rắn còn lại là 4 gam.
1. Xác định công thức của muối nitrat.
2. Tính P, cho rằng thể tích chất rắn không đáng kể.
Bài 36 Nhiệt phân hoàn toàn một muối amoni của axit cacbonic, sau đó dãn toàn bộ sản phẩm vào 50 g dung dịch H2SO4
19,6% thì đủ tạo một muối trung hoà có nồng độ 23,913%.
Tìm công thức và khối lượng muối ban đầu.
Bài 37: Nhiệt phân 5,24 g hỗn hợp Cu(NO3)2 và Mg(NO3)2 đến khối lượng không đổi thì sau phản ứng phần rắn giảm 3,24
g. Xác định % mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
Bài 38: Một oxit kim loại có công thức là MxOy, trong đó M chiếm 72,41% khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng CO
thu được 16,8 g kim loại M. Hoà tan hoàn toàn lượng M bằng HNO3 đặc nóng thu được muối của M hoá trị III và 0,9 mol
khí NO2. Viết PTPƯ và xác định oxit kim loại.
Bài 39 Cho oxit MxOy của kim loại M có hoá trị không đổi. Hãy xác định công thức của oxit trên biết rằng 3,06 gam
MxOy tan trong HNO3 dư thì thu được 5,22 g muối.
Bài 40: Nhiệt phân hỗn hợp 2 muối KNO3 và Cu(NO3)2 có khối lượng 95,4 gam. Khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn
hợp khí có tỉ khối so với hiđro bằng 18,91.
Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
Bài 41 Nung 8,08 g một muối A, thu được các sản phẩm khí 1,6 g một hỗn hợp chất rắn không tan trong nước. Nếu cho
sản phẩm khí đi qua 200 g dung dịch NaOH nồng độ 1,2% ở điều kiện xác định thì tác dụng vừa đủ và được một dung dịch
gồm 1 muối có nồng độ 2,47%. Viết công thức phân tử của muối A nếu khi nung số oxi hoá của kim loại không biến đổi.

Bồi dưỡng ĐT HSG Trang 7


Bài 42 Nung 9 gam muối M(NO3)n trong bình kín có V=0,5 lít chứa khí N2. Nhiệt độ và áp suất trong bình trước khi nung
là 0,984 atm ở 270C. Sau khi nung, muối bị nhiệt phân hết còn lại 4 gam oxit M2On, đưa bình về 270C áp suất trong bình là
P.
1. Tính nguyên tử khối của M và áp suất P.
2. Lấy 1/10 lượng khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào nước thành 0,25 lít dung dịch A.
a. Tính pH của dung dịch A.
b. Dung dịch A có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam M2O và bao nhiêu lít khí NO được tạo thành (đktc)? (biết phản ứng tạo
ra ion M2+).
Bài 43: Cho hỗn hợp Y gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200 ml dung dịch C chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản
ứng kết thúc thu được dung dịch D và 8,12 g chất rắn E gồm 3 kim loại. Cho chất E tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu
được 0,672 lít khí H2 (đktc). Tính nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch C.
Bài 44: Lắc 0,81 g bột Al trong 200 ml dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3) một thời gian, thu được chất rắn A và dung
dịch B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 100,8 ml khí hiđro (đktc) và còn lại 6,012 g hỗn hợp 2 kim loại.
Cho B tác dụng với NaOH dư, được kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 1,6 g một oxit. Tính nồng độ CM
của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch ban đầu.
Bài 45: Cho 19,2 gam Cu vào 500ml dung dịch NaNO 3 1M, sau đó thêm 500ml dung dịch HCl 2M.
a) Cu có tan hết hay không? Tính thể tích khí NO bay ra (đktc).
b) Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch A thu được sau phản ứng (VddA = 1lít)
c) Phải thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,2M để kết tủa hết Cu2+ chứa trong dung dịch A?
Bài 46: Một hỗn hợp X gồm CuO và Cu có % của về khối lượng Cu là 88,89 %.
a) Xác định thành phần % theo số mol của X.
b) Hoà tan 144 gam hỗn hợp X trong 2,8 lít HNO3 1M thì thu được V1 lít khí NO, CuO tan hết, còn lại một
phần Cu chưa tan. Tính V1 và khối lượng Cu còn lại.
c) Thêm 2 lít dung dịch HCl 1M, có V2 lít NO thoát ra. Tính V2, Cu có tan hết hay không?
Các phản ứng đều hoàn toàn, các thể tích đều đo ở đktc.
Bài 47 Có 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 4 mol/lít và HNO3 a mol/lít. Thêm từ từ Mg vào tới khi hết axit thì lượng Mg đã
dùng là b gam, thể tích khí thu được là 17,92 lít (đktc) gồm 3 khí (hỗn hợp A) có tỉ khối so vớihiđro là 17. Cho biết chỉ có
phản ứng của Mg với các axit. Cho hỗn hợp A đi qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 5,6 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí (hỗn hợp
B) có tỉ khối so với H2 là 3,8. Tính a, b.
Bài 48 Dung dịch A chứa axit HCl và HNO3 có nồng độ tương ứng là a mol/l và b mol/l .
1/ Để trung hoà 20 ml dung dịch A cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,1 M . Mặt khác lấy 20 ml dung dịch A cho
tác dụng với AgNO3 dư thu được 2,87 gam kết tủa . Tính a, b .
2/ Thêm từ từ Mg kim loại vào 100 ml dung dịch A cho tới khi khí ngừng thoát ra , thu được dung dịch B (thể tích
vẫn 100ml) chỉ chứa các muối của Mg và 0,963 lít hỗn hợph D gồm 3 khí không màu cân nặng 0,772 gam . Trộn khí D với
1 lít O2 , sau khi phản ứng hoàn toàn, cho khí còn lại đi từ từ qua dung dịch NaOH dư thì thể tích khí còn lại 1,291 lít
a/ Hỏi hỗn hợp khí D gồm các khí gì ? biết rằng trong khí D có hai khí chiếm % thể tích như nhau, các thể tích khí đo ở
đktc.
b/ Viết ptpư hoà tan Mg dưới dạng ion .
c/ Tính nồng độ các ion trong dung dịch B và tính khối lượng Mg đã bị hoà tan .
Bài 49: Cho từ từ khí CO đi qua ống đựng 3,2 gam CuO nung nóng . Khí ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôI
trong dư , thấy tạo ra 1 gam kết tủa . Chất rắn còn lại trong ống sứ cho vào cốc đựng 500 ml dung dịch HNO3 0,16 M thu
được V1 lít khí NO và còn một phần kim loại chưa tan hết . Thêm tiếp vào cốc 760 ml dung dịch HCl nồng độ 2/3 mol/l ,
sau khi phản ứng xong thu được V2 lít khí NO . Sau đó thêm tiếp 12 gam Mg vào cốc . Sau khi phản ứng xong thu được V3
lít hỗn hợp khí H2 và N2 ; dung dịch muối clorua và hỗn hợp M của các kim loại .
1/ Tính các thể tích V1 ,V2 , V3 . Biết các phản ứng xả ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc.
2/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong M.
Bài 50: Hòa tan hoà toàn m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 dư thì thu được 4,48 lít khí NO2
(đkc). Cô cạn dung dịch thu được 145,2 gam muối khan. Tìm m?
Bài 51 : Nung m gam bột Fe trong oxi thu được 3 gam hỗn hợp rắn X. Hoà tan rắn X trong dụng HNO3 dư thoát ra 0,56 lít
khí NO (đkc) là sản phẩm khử duy nhất. Tìm m?
Bài 52: Oxh hoàn toàn 10,08 g một phoi sắt thu được m g chất rắn gồm 4 chất. Thả hỗn hợp rắn vào dung dịch HNO3 dư
thu được 2,24 lít khí (đktc) không màu hóa nâu ngoài không khí. Tính khối lượng của hỗn hợp rắn.
Bài 53: Để m g bột Fe (A) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp B có khối lượng 30 g gồm Fe, FeO,
Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn B vào dung dịch HNO3 thấy giải phóng ra 5,6 lít khí NO duy nhất (đktc)
1.Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2.Tính m.
3. Nếu hòa tan hỗn hợp (A) bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thì có bao nhiêu lít khí NO2 duy nhất bay ra ở đktc?
Bồi dưỡng ĐT HSG Trang 8
Bài 54 Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng nóng dư thu được 4,48 lít
khí hỗn hợp khí gồm NO2 và NO (đktc) và 96,8 gam muối Fe(NO3)3. Hãy cho biết số mol HNO3 đã phản ứng.
Bài 55: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe; FeO; Fe2O3; Fe3O4 vào 63 gam dung dịch HNO3 thu được 0,336 lít khí NO
duy nhất (ở đktc). Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được kết tủa lớn nhất.
Lọc thu kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn. Nồng độ % của dung dịch HNO3 là
Bài 56 : Cho m gam phoi sắt ra ngoài không khí sau một thời gian người ta thu được 12 gam hỗn hợp gồm (
Fe,FeO,Fe3O4,và Fe2O3.hoà tan hỗn hợp này bằng dung dịch HNO3 người ta thu dược dung dịch A và 2,24 lít NO ở
ĐKTC.
1.Viết các phương trình phản ứng 2.Tính m
Bài 57: Đốt cháy 5,6 gam bột sắt trong bình đựng oxi thu được 7,36 gam hỗn hợp A: Fe,Fe3O4,và Fe2O3. Hoà tan hoàn
toàn lượng hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 .Tỷ khối của B so với hiđro
bằng 19
1.Viết phương trình phản ứng . 2.Tính thể tích V ở ĐKTC.
3.Cho một bình kín dung tích không đổi là 4 lít chứa 640 ml H2O ( d=1g/ml ) phần khí trong bình chứa 1/5 thể tích
oxi còn lại là nitơ ở ĐKTC.Bơm tất cả khí B vào bình lắc kỹ cho đến khi phản ứng xong thu được dung dịch X. Tính nồng
độ phần của dd X.
Bài 58: 1. Cho c¸c chÊt sau: HNO3, Cu, Fe, Na, S, C, NaNO3, Cu(NO3)2, NH4NO3. H·y viÕt tÊt c¶ c¸c ph-¬ng
tr×nh ph¶n øng cã thÓ t¹o ra khÝ NO2, ghi râ ®iÒu kiÖn ph¶n øng (nÕu cã).
2. Cho 91,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,04 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y
và còn lại 3,6 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Xác định giá trị của m.
3. Hòa tan hết 1 gam kim loại X trong lượng dư dung dịch HNO3 15%, thu được 446 ml (đktc) hỗn hợp Y gồm
ba khí. Trong Y có chứa 117 mg N2 và 269 mg NO. Biết trong Y thì nguyên tố N chiếm 60,7% về khối lượng.
Xác định kim loại X và viết phương trình hóa học xảy ra.
Bài 59 Cho 38,6 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và FeCO3 vào một bình không chứa khí. Nung bình điến khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm ba chất khí và chất rắn Z.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b) Nếu cho toàn bộ lượng Z tác dụng với lượng dư khí CO nung nóng thu được chất rắn G, hoà tan G trong dd
HBr dư rồi cô cạn được chất rắn khan T. Cho T tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí ở đktc
(SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Viết phản ứng hoá học và tính V?
Câu 1: Điểm giống nhau giữa N2 và CO2:
A. Đều tan trong nước B. Đều có tính Oxi hóa và tính khử
C. Đều không duy trì sự cháy và sự sống D. Tất cả đều đúng
Câu 2*: Cho phản ứng N2 + 3H2  2NH3  H = -92KJ
Tìm phát biểu không phù hợp với phản ứng này
A. N2 là chất Oxi hóa
B.Cần cung cấp 92KJ nhiệt lượng để 1 mol N2 kết hợp với 3 mol H2
C. Hiệu suất của phản ứng thấp
D. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao, có xúc tác và áp suất cao
Câu 3: Muốn cho cân bằng của phản ứng nhiệt độ tổng hợp amoniac chuyển dịch sang phải cần phải đồng
thời.
A. Tăng áp suất và tăng nhiệt độ C. Tăng áp suất và giảm nhiệt độ
B. Giảm áp suất và giảm nhiệt độ D. Giảm áp suất và tăng nhiệt độ
Câu 4: Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí Hidro để điều chế 17 gam NH3? Biết rằng hiệu suất
chuyển hóa thành amoniac là 25%. Các thể tích khí đo được ở đktc.
A. 44,8 lít N2 và 134,4 lít H2 C. 22,4 lít N2 và 67,2 lít H2
B. 22,4 lít N2 và 134,4 lít H2 D. 44,8 lít N2 và 67,2 lít H2
Câu 5: Phương trình điện li của H3PO4 trong dung dịch là:
H3PO4  3H+ + PO43-
Khi thêm HCl vào dung dịch
A. Cân băng trên chuyển dịch theo chiều thuận
B. Căn bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch
C. Cân bằng trên không bị chuyển dịch
D. Nồng độ PO43- tăng lên
Câu 6: Khí nitơ có thể được tạo thành phản ứng hóa học nào sau đây?
A. Đốt cháy NH3 trong Oxi có chất xúc tác platin B. Nhiệt phân NH4NO3
Bồi dưỡng ĐT HSG Trang 9
C. Nhiệt phân AgNO3 D. Nhiệt phân NH4NO2
Câu 7: Trong dãy nào sau đây tất cả các muối đều ít tan trong nước?
A. AgNO3, Na3PO4, CaHPO4, CaSO4 C. AgCl, PbS, Ba(H2PO4)2, Ca(NO3)2
B. AgI, CuS, BaHPO4, Ca3(PO4)2 D. AgF, CuSO4, BaCO3, Ca(H2PO4)2
Câu 8: Trong những nhận xét dưới đây về muối nitrat của kim loại, nhận xét nào là không đúng?
A. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước
B. Các muối nitrat đều là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion
nitrat.
C. Các muối nitrat đều dễ bị phân hủy bởi nhiệt
D.Các muối nitrat chỉ được sử dụng làm phân bón hóa học trong nông nghiệp.
Câu 9: Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào là đúng?
A. Muối amoni là tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hidroxit
B.Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hòa toàn thành cation amoni và anion
gốc axit.
C.Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hóa
đỏ
D.Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí amoniac thoát ra
Câu 10: Trong dung dịch amoniac là một bazơ yếu là do:
A. Amoniac tan nhiều trong nước
B. Phân tử amoniac là phân tử có cực
C. Khi tan trong nước, hầu hết phân tử amoniac kết hợp với nước tạo ra các ion NH4+ và OH-
D.Khi tan trong nước, chỉ một phần nhỏ các phân tử amoniac kết hợp với nước tạo ra các ion NH4+ và
OH-
Câu 11: Trong những nhận xét dưới đây nhận xét nào là không đúng?
A.Nguyên tử nitơ có 2 lớp electron và lớp ngoài cùng có 3 lớp electron
B.Số hiệu của nguyên tử nitơ bằng 7
C.3 electron ở phân lớp 2p của nguyên tử nitơ có thể tạo được 3 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử
khác
D.Cấu hình electron của nguyên tử nitơ là 1s22s22p3 và nitơ là nguyên tố p
Câu 12: Trong những nhận xét dưới đây nhận xét nào là không đúng?
A.Nitơ không duy trì sự hô hấp và nitơ là một khí độc
B.Vì có liên kết 3 nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học
C.Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử
D.Số Oxi hóa của nitơ trong các hợp chất và ion AlN, N2O4, NH4+, NO3-, NO2-, lần lượt là -3, +4, -
3,+5,+3.
Câu 13: Phân đạm Urê thường chỉ chứa 46% N. Khối lượng (kg) urê đủ để cung cấp 70 kg N là:
A. 152,2 B. 145,5 C. 160,9 D. 200
Câu 14: Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ ứng với 40% P 2O5 . Hàm lượng (%) của
canxi đihidrophotphat trong phân bón này là:
A. 69 B. 65,9 C. 71,3 D. 73,1
Câu 15: Phân Kali clorua sản xuất được từ quặng xinvinit thường chỉ ứng với 50%K2O. Hàm lượng (%) của
KCl trong phân bón đó là:
A. 72,9 B. 76 C. 79,2 D. 75,5
Câu 16: Hòa tan 12,8g kim loại hóa trị II trong 1 lượng vừa đủ dung dịch HNO3 60% (D = 1,365g/ml), thu
được 8,96 lít (đktc) một khí duy nhất màu nâu đỏ. Tên của kim loại và thể tích dung dịch HNO 3 đã phản ứng
là:
A. đồng; 61,5ml B. chì; 65,1 ml C. thủy ngân;125,6 ml D. sắt; 82,3 ml
Câu 17: Dung dịch amoniac có thể hòa tan được Zn(OH)2 là do:
A. Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính
B. Zn(OH)2là một bazơ ít tan
C.Zn(OH)2 có khả năng tạo thành phức chất tan, tương tự như Cu(OH)2
D.NH3 là một hợp chất có cực và là một bazơ yếu.
Câu 18: Chọn công thức đúng của apatit
A. Ca3(PO4)2 B. Ca(PO3)2 C. 3Ca3(PO4)2CaF2 D. CaP2O7
Câu 19: Trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào là sai?
Trong nhóm nitơ, từ nitơ đến bimut
Bồi dưỡng ĐT HSG Trang 10
A. Nguyên tử của các nguyên tố đều có 5 electron ở lớp ngoài cùng
B.Nguyên tử của các nguyên tố đều có cùng số lớp electron
C.Bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần
D.Độ âm điện của các nguyên tố giảm dần
Câu 20: Trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào là sai?
Trong nhóm nitơ, từ nitơ đến bimut
A. Khả năng Oxi hóa giảm dần do độ âm điện giảm dần
B.Tính phi kim tăng dần đồng thời tính kim loại giảm dần
C.Hợp chất khí với hidrô RH3 có đồ bền nhiệt giảm dần và dung dịch không có tính Axit
D.Tính Axit của các oxit giảm dần, đồng thời tính bazơ tăng dần
Câu 21: Chọn ra ý không đúng trong các ý sau:
a) Nitơ có độ âm điện lớn hơn photpho
b) Ở điều kiện thường nitơ hoạt động hóa học yếu hơn photpho
c) Photpho đỏ hoạt động hóa học mạnh hơn photpho trắng
d) Photpho có công thức hóa trị cao nhất là 5, số oxi hóa cao nhât là +5
e) Photpho chỉ có tính oxi hóa, không có tính khử
A. b, e B. c,e C. c. d D. e
Câu 22: Một nhóm học sinh chưa thực hiện thí nghiệm sau: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào ống
nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát đầy đủ và đúng nhất là:
A. Có kết tủa màu xanh lam tạo thành
B. Có dung dịch màu xanh thẩm tạo thành
C.Lúc đầu có kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu xanh thẩm.
D.Có kết tủa màu xanh lam tạo thành, có khí màu nâu đỏ thoát ra
Giải thích các hiện tượng và viết phương trình hóa học
Câu 23: Amoniac phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây ( các điều kiện coi như có đủ)
A. HCl, O2, Cl2, CuO, dung dịch AlCl3 B. H2SO4, PbO, FeO, NaOH
C. HCl, KOH, FeCl3, Cl2 D. KOH, HNO3, CuO, CuCl2
Câu 24: Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Tất cả muối amoni dều dễ tan trong nước
B.Trong nước, muối amoni điện li hoàn toàn cho ion NH4+ không màu và chỉ tạo ra môi trường Axit
C.Muối amoni kém bền với nhiệt
D.Muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm đặc, nóng giải phóng khí amoniac

PHOT PHO VÀ HỢP CHẤT


Bài 1: Viết phương trình hóa học có thể có của P2O5, H3PO4 với dung dịch NaOH? mối quan hệ giữa số mol NaOH và số
mol P2O5, H3PO4?
Bài 2 Hãy nêu một số phân bón hóa học. Nêu một số tác dụng và các điều chế của chúng.
Bài 3 Phân đạm amoni clorua thường chỉ có 23% khối lượng nitơ.
a) Tính khối lượng phân bón đủ để cung cấp 40kg nitơ.
b) Tính hàm lượng % NH4Cl trong phân đạm đó.
Bài 4: Phân kali clorua thường chỉ có 50% khối lượng K2O. Tính hàm lượng % KCl trong phân kali đó.
Bài 7: Phân supephotphat kép thực tế thường chỉ có 40% khối lượng P2O5. Tính hàm lượng % canxiđihidrophotphat trong
phân lân đó.
Bài 8: Từ không khí, nước, muối ăn và các thiết bị, dụng cụ cần thiết, nêu cách điều chế các chất HNO3, NH4NO3, NaNO3.
Bài 9: Từ quặng pirit chứa chủ yếu FeS2, quặng photphorit chứa chủ yếu Ca3(PO4)2 và các thiết bị, dụng cụ cần thiết, nêu
cách điều chế các chất sau: axit photphoric, supephotphat đơn, supephotphat kép. viết đầy đủ các phương trình hóa học.
Bài 10: Bằng phương pháp hóa học, chứng minh sự có mặt của các ion trong dung dịch chứa 2 muối amoni sunphat và Al
nitrat.
Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn 46,5 kg photpho trong oxi dư.
c) Hòa tan sản phẩm vào lượng nước vừa đủ để điều chế dung dịch H3PO4 5M. Tính thể tích dung dịch thu được.
d) Hòa tan sản phẩm vào 300 kg nước. Tính nồng độ % của dung dịch H3PO4 thu đuợc.
Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn 3,1g P ta được chất A chia làm 2 phần bằng nhau:
-Lấy phần 1 hoà tan hoàn toàn vào 500g nước ta được dung dịch B.Tính nồng độ % của dung dịch B.
-Lấy phần 2 cho tác dụng với 400ml dung dịch NaOH 0,3M sau đó đem cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu g chất
rắn?

Bồi dưỡng ĐT HSG Trang 11


Bài 13: Dùng dung dịch HNO3 60%(d=1,37) để oxi hoá P đỏ thành H3PO4. Muốn biến lượng axit đó thành muối NaH2PO4
cần dùng 25ml dung dịchNaOH 25%(d=1,28). Tính thể tích HNO3 đã dùng để oxi hoá P.
Bài 14 a. Cho 21,3g P2O5 vào dung dịch chứa 16g NaOH, thể tích dung dịch sau đó là 400ml. Xác định CM của những
muối tạo nên trong dung dịch thu được.
b. Thêm 44g NaOH vào dung dịch chứa 39,2g H3PO4 và cô cạn dung dịch. Xác định khối lượng muối thu được sau
pư.
Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn 6,8g hợp chất của phốt pho thu được 14,2g P2O5 và 5,4g H2O. Cho các sản phẩm vào 50g dung
dịch NaOH 32%. a. Xác định công thức hóa học của hợp chất.
b. Tính C% của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Bài 16: Đun nóng hỗn hợp Ca và P đỏ. Hoà tan sản phẩm thu được vào dung dịch HCl dư thu được 28lít khí ở đktc. Đốt
cháy khí này thành P2O5. Lượng oxit thu được tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành 142g Na2HPO4. Xác định thành phần
hỗn hợp đầu.
Bài 17: Cho 12,4g P tác dụng hoàn toàn với oxi. Sau đó cho toàn bộ lượng P2O5 hoà tan hoàn toàn vào 80ml dung dịch
NaOH 25%(d=1,28). Tính C% c?a dung dịch muối sau phản ứng.
Bài 18: Thêm 250ml dung dịch NaOH 2M vào 200ml dung dịch H3PO4 1,5M.
a. Tìm khối lượng muối tạo thành? b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch tạo thành.
Bài 19: Tính khối lượng muối thu được khi:
a. Cho dung dịch chứa 11,76g H3PO4 vào dung dịch chứa 16,8g KOH.
b. Cho dung dịch chứa 39,2g H3PO4 vào dung dịch chứa 44g NaOH.
Bài 20: Cho 50g dung dịch KOH 33,6%. Tính khối lượng dung dịch H3PO4 50% cần cho vào dung dịch KOH để thu
được:
a. Hai muối kali đihiđrôphotphat và kali hiđrôphotphat với tỉ lệ số mol là 2:1.
b. 10,44g kali hiđrôphotphat và 12,72g kali photphat.
Bài 21: a. Trộn lẫn 50ml dung dịch H3PO4 1,5M và 75ml dung dịch KOH 3M.
a. Tính nồng độ CM của muối trong dung dịch thu được.
b.Tính thể tích dung dịch KOH 1,5M cần cho vào 75ml dung dịch H3PO4 để thu được dung dịch kali đihiđrôphotphat.
Tính nồng độ CM của muối trong dung dịch này.
Bài 22: phẩm thu được vào 50 g dung dịch NaOH 32%.
e) Tìm công thức phân tử của hợp chất. b. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được.
Bài 23: Đổ dung dịch chứa 23,52 g H3PO4 vào dung dịch chứa 12 g NaOH. Tính khối lượng chất tan thu được.
Bài 24: Cho 11,2 m3 NH3(đktc) tác dụng với 39,2 kg H3PO4. Tính thành phần % khối lượng của amophot trong hỗn hợp
thu được sau phản ứng.
Bài 25: : Cho 44g NaOH vào 39,2g dung dịch axit photphoric. Muối nào được tạo thành ? Tính khối lượng muối đó
Bài 26: Đốt cháy hoàn toàn 6,2g P trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra
muối Na2HPO4.
a. Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng. b. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được.
Bài 27: Đốt hoàn toàn 6,8g một hợp chất A thì thu được 14,2g P2O5 và 5,4g H2O. Nếu cho 37ml dung dịch NaOH 32% ( d
= 1,35g/ml ) tác dụng với sản phẫm tạo thành của phản ứng thì tạo ra dung dịch muối gì ? Có nồng độ % là bao nhiêu ?
Cho biết CTPT của A.
Bài 28: Có hai nguyên tử X và Y đều là nguyên tố thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn.
Tổng số điện tích hạt nhân của X và Y bằng số khối nguyên tử Na.
Hiệu số điện tích hạt nhân của chúng bằng số điện tích hạt nhân của nguyên tử nitơ.
a) Xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn.
b) Viết công thức cấu tạo của hợp chất tạo thành từ 3 nguyên tố X, Y và nguyên tử có cấu hình electron là 1s1.

Bồi dưỡng ĐT HSG Trang 12

You might also like