You are on page 1of 3

Chương trình LIVE – LỚP TINH HOA - 2K6 Hệ thống: nap.edu.

vn

CHƯƠNG TRÌNH LIVE LỚP 11


ÔN THI HỌC KÌ 1
Thứ 2, ngày 12 – 12 – 2022
ÔN TẬP CHƯƠNG CACBON
NAP 1. Các số oxi hóa thường gặp của cacbon là
A. -4, 0, +2, +4 B. -4, -2, 0, +2 C. -2, +2, 0, -3 D. -3, -1, 0, +4
NAP 2: Kim cương và than chì là hai dạng thù hình của C vì
A. có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau.
B. đều là các dạng đơn chất của nguyên tố C, có tính chất vật lí khác nhau.
C. có tính chất vật lí tương tự nhau.
D. có tính chất hóa học không giống nhau.
NAP 3. Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau ?
A. C + O2 ⎯⎯ → CO2 B. 2CuO + C ⎯⎯ → 2Cu + CO2
0 0
t t

C. 3C + 4Al ⎯⎯ → Al4C3 D. C + H2O ⎯⎯ → CO + H2


0 0
t t

NAP 4. Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau ?
A. 2C + Ca ⎯⎯ → CaC2 B. C + 2H2 ⎯⎯ → CH4
0 0
t t

C. C + CO2 ⎯⎯ → 2CO D. 3C + 4Al ⎯⎯ → Al4C3


0 0
t t

NAP 5: Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. KClO3, Al, HNO3 (đặc). B. Na2O, NaOH, HCl.
C. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3. D. AgNO3, KOH, NH4Cl.
NAP 6. Oxit nào sau đây không tạo muối ?
A. CO2 B. CO C. NO2 D. SO2
NAP 7. Khí CO không khử được chất nào sau đây?
A. CuO B. FeO C. MgO D. Fe2O3
NAP 8: Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nóng) sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được chất rắn là
A. Al2O3, Cu, MgO, Fe B. Al,Fe,Cu,Mg
C. Al2O3, Cu, Mg, Fe D. Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO,
NAP 9: Khí B có tính chất: rất độc, không màu, ít tan trong nước, cháy trong không khí sinh ra
chất khí làm đục nước vôi trong. Khí B là:
A. H2. B. CO. C. Cl2. D. CO2.
NAP 10: Khi xét về khí cacbon đioxit, điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
B. Chất khí chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính.
C. Chất khí không độc, nhưng không duy trì sự sống.
D. Chất khí dùng để chữa cháy, nhất là các đám cháy kim loại.
NAP 11: Cho hơi nước qua than nóng đỏ, người ta thu được hỗn hợp khí nào sau đây ?
A. CO2 và H2. B. CO và H2. C. N2 và H2. D. CO và N2.
Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công | 1
Chương trình LIVE – LỚP TINH HOA - 2K6 Hệ thống: nap.edu.vn
NAP 12: Người ta cần dùng 7,84 lít khí CO (đktc) để khử hoàn toàn 20g hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở
nhiệt độ cao. Thành phần % theo khối lượng của mỗi oxit kim loại ban đầu lần lượt là
A. 20% và 80%. B. 30% và 70%. C. 25% và 75%. D. 60% và 40%.
NAP 13: Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau
phản ứng là
A. 2,52 gam. B.3,36 gam. C. 1,68 gam. D. 1,44 gam.
NAP 14. Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít khí CO2(đktc)
thoát ra. Thể tích khí CO(đktc) tham gia phản ứng là:
A. 1,12lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
NAP 15: Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu
được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 29,55
gam kết tủA. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử
duy nhất ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 B. 4,48 C. 6,72 D. 3,36
NAP 16: Sục CO2 vào 200 ml hỗn hợp dung dịch gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi khí bị
hấp thụ hoàn toàn thấy tạo 23,64 gam kết tủa. Thể tích khí CO2 đã dùng (đktc) là
A. 8,512 lít. B. 2,688 lít. C. 2,24 lít. D. Cả A và B đúng.
NAP 17: Sục V lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M. Đến
phản ứng hoàn toàn thu được 1,97 gam kết tủa và dung dịch A. Cho dung dịch NaOH vào dung
dịch A thu được kết tủa. Giá trị của V là:
A. 0,896 lít. B. 0,448 lít. C. 0, 224 lít D. 1,12 lít.
NAP 18: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70. B. 10,00. C. 1,97. D. 5,00.
NAP 19: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất
rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối
khan thu được sau phản ứng là
A. 5,8 gam. B. 4,2 gam. C. 6,3 gam. D. 6,5 gam.
NAP 20: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được
dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch
X là
A. 0,6M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,4M.
NAP 21: Viết phương trình hoá học của các phản ứng theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng
(nếu có):
O2 ⎯⎯
(1)
→ NO2 ⎯⎯
(2)
→ HNO3 ⎯⎯(3)
→ Cu(NO3)2 ⎯⎯
(4)
→ CuO
(5)
H3PO4 ⎯⎯ (6)
→ Na3PO4
NAP 22: Dùng phương pháp hoá học để phân biệt 4 dung dịch muối riêng biệt:
NaNO3, NH4NO3, (NH4)2SO4, MgCl2.
Viết phương trình hoá học của các phản ứng (nếu có).

2 | Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công


Chương trình LIVE – LỚP TINH HOA - 2K6 Hệ thống: nap.edu.vn
NAP 23: Hoàn thành các chuổi phản ứng sau.
a. Khí A ⎯⎯⎯ → dung dịch A ⎯⎯⎯ → B ⎯⎯⎯ → Khí A ⎯⎯⎯ → C ⎯⎯ → D + H2O
+H 2 O +HNO3 0
+HCl +NaOH t
(1) (2) (3) (4) (5)

b. NO2 ⎯⎯
(1)
→ HNO3 ⎯⎯
(2)
→ Cu(NO3)2 ⎯⎯
(3)
→ Cu(OH)2 ⎯⎯
(4)
→ Cu(NO3)2 ⎯⎯
(5)
→ CuO ⎯⎯
(6)
→ Cu
c. Không khí
(1)

⎯⎯
(3)
N2 ⎯⎯ → NH3 ⎯⎯
(5)
→ NO ⎯⎯
(6) ⎯⎯
(7)
→ NO2 ⎯⎯ → HNO3 ⎯⎯
(9)
→ Zn(NO3)2 ⎯⎯→
(10)
ZnO
(4) (8)

(2) ↓(11) ↓(12)


NH4NO2 Fe(OH)3 N2
d) Ca3(PO4)2 ⎯⎯→ P ⎯⎯→ P2O5 ⎯⎯→ H3PO4 ⎯⎯→ Ba(H2PO4)2 ⎯⎯
(1) (2) (3) (5)
→ BaHPO4 ⎯⎯
(4) (6)
→ Ba3(PO4)2
↓(9) ↓(10) ↓(11)
H3PO4 PCl3 (NH4)2HPO4
NAP 24: Phân biệt các chất bằng phương pháp hóa học:
1. NH4NO3, NaNO3, FeCl3, Na2SO4.
2. NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3.
3. K2S, Na3PO4, H3PO4, NaHCO3, Ca(NO3)2
----------------- HẾT -----------------

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công | 3

You might also like