Professional Documents
Culture Documents
4Na + O2 2Na2O 0
0 0
2000 C
C + O2 CO2 (dư oxi: C - IV) N2 + O2 2NO (N: II)
t
2C + O2 2CO
t
(dư C: C-II)
0 0
GIẢI
a) CaO + SO2 CaSO3
CaO + SO3 CaSO4
CaO + CO2 CaCO3
CaO + N2O5 Ca(NO3)2
3CaO + P2O5 Ca3(PO4)2
CaO + SiO2 CaSiO3
b) K2O + SO2 K2SO3
K2O + SO3 K2SO4
K2O + CO2 K2CO3
K2O + N2O5 2KNO3
3K2O + P2O5 2K3PO4
K2O + SiO2 K2SiO3
5) Oxit axit + dung dịch kiềm Muối + Nước
Oxit axit Gốc axit của axit tương ứng
SO3 =SO4; -HSO4
CO2 =CO3; -HCO3
SO2 =SO3; -HSO3
N2O5 -NO3
P2O5 PO4; =HPO4; -H2PO4
NO2 -NO3 và -NO2
SiO2 =SiO3
4) SO2 + O2 SO3
5. C2H2 + O2 CO2 + H2O
6. C2H5OH + O2 CO2 + H2O
7) NH3 + O2 NO + H2O
8) Fe(OH)2 + O2 + H2O Fe(OH)3
GIẢI
1) NO + O2 NO2
Nhận thấy số nguyên tử N ở 2 vế bằng nhau.
Cân bằng số nguyên tử O:
Vế phải có 2O. Ở vế trái trong phân tử NO có chứa 1O.
NO + O2 NO2
Nhân 2 vế PT với 2 ta được:
2NO + O2 2NO2
2) NO2 + O2 + H2O HNO3
Cân bằng số nguyên tử H:
NO2 + O2 + H2O 2HNO3
Cân bằng số nguyên tử N:
2NO2 + O2 + H2O 2HNO3
Cân bằng số nguyên tử O: Vế phải có 6O. Vế trái có 5O trong 2NO2 và 1H2O
4) SO2 + O2 SO3
Nhận thấy số nguyên tử S ở 2 vế bằng nhau.
Cân bằng số nguyên tử O:
Vế phải có 3O. Ở vế trái trong phân tử SO2 có chứa 2O.
SO2 + O2 SO3
Nhân 2 vế PT với 2 ta được:
2SO2 + O2 2SO3
5) C2H2 + O2 CO2 + H2O
Nhận thấy số nguyên tử H ở 2 vế bằng nhau.
Cân bằng số nguyên tử C:
C2H2 + O2 2CO2 + H2O
3x = 2y + 3a a=
gọi a là hóa trị của sắt, theo QTHH ta có: a.x = II.y a =
FexOy + HCl FeCl2y/x + H2O
Cân bằng Fe:
FexOy + HCl xFeCl2y/x + H2O
Cân bằng O:
FexOy + HCl xFeCl2y/x + yH2O
Cân bằng H hoặc Cl:
FexOy + 2yHCl xFeCl2y/x + yH2O
d) Tương tự câu c:
FexOy + H2SO4 (loãng) Fe2(SO4)2y/x + H2O
Cân bằng Fe:
2FexOy + H2SO4 (loãng) xFe2(SO4)2y/x + H2O
Cân bằng O:
2FexOy + H2SO4 (loãng) xFe2(SO4)2y/x + 2yH2O
Cân bằng H hoặc nhóm SO4:
2FexOy + 2yH2SO4 (loãng) xFe2(SO4)2y/x + 2yH2O
Bài 6. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a) Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NO + H2O.
b) FeCO3 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + S + CO2 + H2O
c) KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
d) Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NxOy + H2O
GIẢI
Bài 7. Cân bằng các PTHH sau bằng phương pháp thăng bằng electron.
1. Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
2. Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2S + H2O
3. Zn + HNO3(rất loãng) Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
4. Zn + HNO3(loãng) Zn(NO3)2 + NO + H2O
5. Zn + HNO3(đặc) Zn(NO3)2 + NO2 + H2O
6. Al + H2SO4 (đặc) Al2(SO4)3 + SO2 + H2O
7. Cu + H2SO4 (đặc) CuSO4 + SO2 + H2O
8. Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO2 + H2O
9. Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
10. Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2S + H2O
11. MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O
12. KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
13. KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
14. KMnO4 + K2SO3 + H2O K2SO4 + MnO2 + KOH
15. FeO + HNO3 Fe(NO3)3 + N2O + H2O
GIẢI
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
4Mg + 10HNO3 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
4Zn + 5H2SO4 4ZnSO4 + H2S + 4H2O
4Zn + 10HNO3(rất loãng) 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
3Zn + 8HNO3(loãng) 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Zn + 4HNO3(đặc) Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
2Al + 6H2SO4 (đặc) Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Cu + 2H2SO4 (đặc) CuSO4 + SO2 + 2H2O
Al + 6HNO3 Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
4Mg + 10HNO3 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
4Zn + 5H2SO4 4ZnSO4 + H2S + 4H2O
2MnO2 + 4HCl 2MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O 3K2SO4 + 2MnO2 + 2KOH
8FeO + 26HNO3 8Fe(NO3)3 + N2O + 13H2O
Bài 9. Cân bằng các PTHH sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
1. Cl2 + KOH KCl + KClO3 + H2O
2. S + NaOH Na2S + Na2SO3 + H2O
3. NH4NO2 N2 + H2O
4. I2 + H2O HI + HIO3
GIẢI
3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O
3S + 6NaOH 2Na2S + Na2SO3 + 3H2O
NH4NO2 N2 + 2H2O
3I2 + 3H2O 5HI + HIO3
Bài 15. Hãy cân bằng các phương trình phản ứng sau:
a. Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
t0
b. CxHyOz + O2 CO2 + H2O
0
VD: ; ;
2) Số oxi hóa của H trong hợp chất = +1 (trừ 1 số ngoại lệ)
Ví dụ:
3) Số oxi hóa của O trong hợp chất = -2 (trừ 1 số ngoại lệ)
Ví dụ:
4) Tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong hợp chất = 0
: x.1 + (-2).2 = 0 x = +4
: x.2 + (-2).1 = 0 x = +1
: 2.(+1) + x.1 = 0 x = -2
: x.3 + 4.(-2) = 0
: a.x + y.(-2) = 0
H2SO4: 2.(+1) + x + 4.(-2) = 0 x-6=0 x = +6
5) Số oxi hóa của kim loại trong hợp chất bằng hóa trị của nó:
6) Tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong ion bằng điện tích của ion:
(Trong hợp chất ion gồm có ion dương và ion âm: AxBy )
Xét các ion sau:
Ta có: y + 3.(-2) = -1 x = +5 ;
hoặc:
Ví dụ:
GIẢI
a) 3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
BTKL: (g)
Quá trình nhường e:
Fe0 – 3e Fe+3
+ 4e 2O-2
N+5 + 3e N+2
0,3 mol 0,1 mol
Định luật BT e:
Tổng số mol e nhường = tổng số mol e nhận
= + 0, 3 3m = 84 – 7m + 16,8 10m = 100,8 m = 10,08 (g)
Cách 2:
Quy đổi hỗn hợp A chỉ chứa Fe, Fe2O3 (Fe; O): 12 gam; số mol của Fe2O3: 0,04
NO: 0,1 Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
0,1 mol 0,1 mol
2) Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A gồm 4 chất rắn có khối
lượng 75,2 gam. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dd H 2SO4 đặc nóng dư thấy thoát ra 6,72 lít SO 2 (đktc).
Tính a ?
Tóm tắt:
Giải:
Cách 1:
BTKL: (g)
Quá trình nhường e:
Fe0 – 3e Fe+3
+ 4e 2O-2
S+6 + 2e S+4
0,6 mol 0,3 mol
Định luật BT e:\
Tổng số mol e nhường = tổng số mol e nhận