Professional Documents
Culture Documents
2KCl + 3Cl2 +
3H2O
MnO2 + 4HCl (đ)
MnCl2 + Cl2 +
2H2O
N2 NH4NO2 N2 + Chưng cất phân đoạn không khí
2H2O lỏng
NH4Cl +NaNO2
NaCl + N2
+ 2H2O
P Ca3(PO4)2 + 5C + 3SiO2
3CaSiO3 + 2P
(đỏ) + 5CO
2SO2 + O2 2SO3
N2 + O2 2NO
2NO + O2 → 2NO2
HCOOH CO + H2O
2C + O2 2CO
C + O2 CO2
(Sản phẩm thu được gồm CO2, CO, N2,… gọi là khí than khô dùng làm nhiên liệu)
C(nung đỏ) + H2O(hơi) CO + H2
C(nung đỏ) + 2H2O (hơi) CO2 + 2H2
(Sản phẩm thu được gồm CO2, H2, N2,… gọi là khí than ướt dùng làm nhiên liệu)
Lưu ý:
- Bazơ của kim kiềm và một số kim loại kiềm thổ (KOH, NaOH, Ca(OH) 2, Ba(OH)2,...) bền với nhiệt nên không điều chế oxit
bazơ bằng phương pháp này
- Khi nhiệt phân Fe(OH)2, FeCO3 phải chú ý điều kiện của phản ứng:
Fe(OH)2 FeO + H2O
4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O
FeCO3 FeO + CO2
4FeCO3 + O2 2Fe2O3 + 4CO2
4. Điều chế bazơ
● Điều chế dung dịch kiềm
2R+ 2nH2O 2R(OH)n + nH2
R2On + nH2O 2R(OH)n
● Điều chế hiđroxit lưỡng tính Al(OH)3, Zn(OH)2, Cr(OH)3, Pb(OH)2, Sn(OH)2,...
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
ZnSO4 + 2NaOH Zn(OH)2 + Na2SO4
ZnSO4 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + 2NH4Cl
Lưu ý:
- Nếu dung dịch kiềm dư nhiều sẽ không thu được kết tủa vì có phản ứng
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2NaOH Na2ZnO2 + 2H2O
- Nếu NH3 dư nhiều sẽ không thu được Zn(OH)2 vì có phản ứng
Zn(OH)2 + 4NH3 [Zn(NH3)4](OH)2
● Điều chế NH3
- Trong phòng thí nghiệm:
Trộn khoảng 4-5 gam NH 4Cl với 5-6 gam NaOH hoặc Ca(OH)2 rồi cho vào ống nghiệm khô (1). Dùng nút có lắp ống dẫn khí
(2) để nút miệng ống nghiệm. Đun ống nghiệm bằng đèn cồn và thu khí amoniac thoát ra bằng ống nghiệm khô (3).
NH4Cl + NaOH NaCl + NH3 +
H2O
2NH4Cl + Ca(OH)2 CaCl2 + 2NH3
+ 2H2O
- Làm khô NH3: cho qua bình đựng
CaO
- Cho nhanh khoảng 1ml nước vào
và nút chặt miệng ống nghiệm (3)
bằng nút cao su. Lắc mạnh cho khí
amoniac tan hết trong nước ta được
dung dịch NH3.
- Trong công nghiệp
N2 + 3H2 2NH3
5. Điều chế axit
● Axit clohiđric
- Trong phòng thí nghiệm (dùng phương pháp sunfat)
NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) NaHSO4 + HCl
2NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) Na2SO4 + 2HCl
Hoà tan khí HCl vào nước cất ta được dung dịch axit clohiđric.
Cách
2NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) Na2SO4 + 2HCl
2
● Axit sunfuric
● Axit sunfurơ
● Axit axetic
CH3CH2OH + O2 CH3COOH + H2O
6. Điều chế muối
1 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Fe + S FeS
3Mg + N2 Mg3N2
2 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Cu + 2H2SO4 đặc
CuSO4 + SO2 +
2H2O
3 Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2
CH3CH2OH CH2=CH2
+ H2O
● Điều chế C2H2
- Phương pháp chính điều chế axetilen trong công nghiệp hiện nay là nhiệt phân metan ở 1500 oC
2CH4 CHºCH + 3H2
- Ở những nơi mà công nghiệp dầu khí chưa phát triển, người ta điều chế axetilen từ canxi cacbua
CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2
Canxi cacbua sản xuất trong công nghiệp (từ vôi sống và than đá) là chất rắn. Ngày nay, để điều chế một lượng nhỏ axetilen
trong phòng thí nghiệm hoặc trong hàn xì, người ta vẫn thường dùng đất đèn. Axetilen điều chế từ đất đèn thường có tạp chất
(H2S, NH3, PH3,…) có mùi khó chịu gọi là mùi đất đèn.
8. Điều chế ancol
- Điều chế CH3CH2OH trong công nghiệp
+ Hiđrat hoá etilen xúc tác axit
CH2 = CH2 + H2O CH3CH2OH
+ Lên men tinh bột (phương pháp lên men sinh hóa) (C6H10O5)n + nH2O
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
- Điều chế metanol trong công nghiệp
+ Oxi hoá không hoàn toàn metan
2CH4 + O2 2CH3-OH
+ Từ cacbon oxit và khí hiđro
CO + 2H2 CH3-OH
9. Điều chế este
Phương pháp thường dùng để điều chế este của ancol là đun hồi lưu ancol với axit hữu cơ, có H 2SO4 đặc xúc tác, phản ứng này
được gọi là phản ứng este hóa.
Ví dụ:
CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH + H 2O
10. Điều chế polime
nCH2=CH-CH=CH2
nCH2 = C(CH3)–CH=CH2
Thí dụ: Điều chế khí elilen trong phòng thí nghiệm theo sơ đồ như sau:
- Vì phản ứng xảy ra ở 170oC nên phải cho đá bọt vào để hỗn hợp không sôi đột ngột và qúa mạnh sẽ trào chất lỏng ra ngoài,
không đảm bảo an toàn khi làm thí nghiệm.
- Khí etilen sinh ra có lẫn CO2 và SO2, do vậy phải dẫn qua bông tẩm NaOH đặc để loại bỏ 2 khí này
CH4 + 3H2
CH2=CH2
CH3-CH3
+ 2H2
CH3-CH2-CH2- CH2=CH-CH=CH2+2H2
CH3
CH3-CH2- CH2=CH-CH=CH2 + H2
CH=CH2
CH2-CH=CH- CH2=CH-CH=CH2 + H2
CH2
● Ghi chú: Ngoài một số hiđrocacbon ở trạng thái khí (CxHy với ) đã giới thiệu cách điều chế ở trên còn nhiều
● Nếu muốn điều chế một thể tích khí clo nhất định, ta chọn KMnO4 để tiết kiệm được axit clohiđric
Giải thích:
Chọn
Ví dụ 6: Từ các chất KMnO4, BaCl2, dung dịch H2SO4, Zn có
thể điều chế được các khí nào? Viết các phương trình hoá
học xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
Phân tích và hướng dẫn giải
- Điều chế khí oxi:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
- Điều chế Cl2:
BaCl2 Ba + Cl2
- Điều chế H2:
Zn + H2SO4 loãng ZnSO4 + H2
- Điều chế SO2:
Zn + 2H2SO4 đặc ZnSO4 + SO2 + 2H2O
- Điều chế H2S:
4Zn + 5H2SO4 đặc 4ZnSO4 + H2S + 4H2O
- Điều chế O3:
Trong điều kiện phức tạp có thể điều chế được O3 theo phản ứng sau:
● Ghi chú: Zn là kim loại hoạt động khá mạnh, tùy theo nồng độ của H2SO4 có thể tạo ra các sản phẩm khử SO2, H2S, S.
Ví dụ 7: Từ KMnO4, FeS, Zn và dung dịch axit clohiđric, hãy
viết các phương trình hóa học điều chế 6 chất khí. Giả sử các
thiết bị thí nghiệm và điều kiện phản ứng coi như có đủ.
Phân tích và hướng dẫn giải
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
2H2S + 3O2 (dư) 2SO2 + 2H2O
2SO2 + O2 2SO3
2. Điều chế một số muối
Ví dụ 8*: Hãy viết 17 phương trình phản ứng (có bản chất khác
nhau) biểu diễn các phản ứng xảy ra để điều chế muối.
(Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 - Tỉnh Thanh Hóa – Năm
học 2008 - 2009)
Phân tích và hướng dẫn giải
1 Kim loại + phi kim Cu + Cl2 CuCl2
2 Kim koại + axit 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
3 Kim loại + muối Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
4 Kim loại có hiđroxit 2Al + 2NaOH + 2H2O
lưỡng tính + bazơ 2NaAlO2 + 3H2
5 Oxit bazơ + axit MgO + 2HCl MgCl2 + H2O
6 Oxit bazơ + oxit axit CaO + CO2 CaCO3
7 Oxit lưỡng tính + bazơ ZnO + 2NaOH Na2ZnO2 +
H2O
8 Oxit axit + muối SiO2 + Na2CO3 Na2SiO3 +
CO2
9 Bazơ + axit NaOH + HCl NaCl + H2O
1 Bazơ + hiđroxit lưỡng Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 +
tính 2H2O
1 Bazơ + muối 2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 +
Na2SO4
1 Bazơ + oxit axit 2NaOH + CO2 Na2CO3 +
H2O
1 Bazơ + Halogen 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO
+ H2O
1 Muối + phi kim 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
Ví dụ 9*: Viết 9 phương trình phản ứng điều chế trực tiếp FeCl 2
từ các loại chất vô cơ khác nhau.
Phân tích và hướng dẫn giải
FeO + 2HCl FeCl2 + H2O
Fe4O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2H2O
FeCO3 + 2HCl FeCl2 + CO2 + H2O
FeSO4 + BaCl2 FeCl2 + BaSO4
FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
Fe + 2FeCl3 3FeCl2
FeS2 + 2HCl FeCl2 + S + H2S
Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2
Ví dụ 10: Từ các nguyên liệu sẵn có trong tự nhiên là
natriclorua, quặng pirit và nước. Không dùng thêm hoá chất
(dụng cụ và xúc tác coi như có đủ). Hãy viết phương trình
hoá học của các phản ứng (ghi điều kiện, nếu có) tạo thành 6
muối trung hòa khác nhau.
Phân tích và hướng dẫn giải
Có thể tạo ra 6 muối trung hoà: FeCl2, FeCl3, FeSO4, Fe2(SO4)3, Na2SO4, Na2SO3
Ví dụ 11*:
a) Cho các nguyên liệu Fe3O4, KMnO4, dung dịch HCl. Hãy
viết các phương trình phản ứng điều chế FeCl3.
b) Viết 6 phương trình phản ứng điều chế trực tiếp FeCl3.
Phân tích và hướng dẫn giải
a) Điều chế FeCl3:
- Trước hết điều chế Cl2
16HCl (đặc) + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
- Dùng HCl hoà tan Fe3O4 thu được dung dịch X gồm FeCl3, FeCl2, HCl dư
Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
- Cho khí Cl2 thu được ở trên sục vào dung dịch X, cô cạn dung dịch sau phản ứng để HCl và H2O bay hơi thu được FeCl3
2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
b) Các phản ứng điều chế trực tiếp FeCl3:
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 + 3H2O
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 3BaSO4 + 2FeCl3
2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
2FeBr3 + 3Cl2 2FeCl3 + 3Br2
Ví dụ 12: Chỉ từ phản ứng giữa hai hợp chất, viết 6 phương
trình phản ứng trực tiếp tạo ra FeCl 2 từ các loại chất vô cơ
khác nhau.
Phân tích và hướng dẫn giải
FeO + 2HCl FeCl2 + H2O
Fe4O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2H2O
FeCO3 + 2HCl FeCl2 + CO2 + H2O
FeSO4 + BaCl2 FeCl2 + BaSO4
FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
Ví dụ 13: Trong phòng thí nghiệm giả sử chỉ có: Khí CO2,
bình tam giác có vạch chia, dung dịch NaOH, pipet, đèn
cồn, giá đỡ. Trình bày hai phương pháp điều chế
Na2CO3.
(Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An –
Năm học 2011 - 2012)
Phân tích và hướng dẫn giải
Dùng pipet hút lấy dung dịch NaOH cho vào 3 bình tam giác có cùng kích thước cho đến vạch chia thì dừng lại (giả sử vạch
chia nằm ở vị trí sao cho thể tích dung dịch NaOH nhỏ hơn 50% dung tích bình) thu được 3 lượng NaOH bằng nhau.
Cách 1: Thổi khí CO2 đến dư vào bình tam giác thứ nhất:
NaOH + CO2 NaHCO3
Đặt bình tam giác có chứa NaHCO3 lên giá đỡ và đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nước bay hơi hết thu được Na 2CO3
khan.
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
Cách 2: Thổi khí CO2 đến dư vào bình tam giác thứ hai:
NaOH + CO2 NaHCO3
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đổ dung dịch NaOH ở bình 3 vào sản phẩm ở bình 2:
NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
Đặt bình tam giác chứa Na 2CO3 ở trên lên giá đỡ và đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi hết thu được Na 2CO3
khan.
Ví dụ 14: Trong công nghiệp người ta điều chế CuSO4 bằng
cách ngâm Cu trong dung dịch H 2SO4 loãng nóng và sục khí
O2 liên tục. Cách làm này có lợi hơn hòa tan Cu trong H 2SO4
đặc nóng không? Tại sao?
Phân tích và hướng dẫn giải
2Cu + 2H2SO4 + O2 2CuSO4 + 2H2O (1)
Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O (2)
So sánh (1) và (2) nhận thấy nếu dùng H 2SO4 đặc, lượng axit sẽ tốn gấp đôi, ngoài ra SO 2 tao ra gây ô nhiễm môi trường. Vậy
cách thứ nhất có lợi hơn.
3. Điều chế axit
Ví dụ 15*: Viết 6 phương trình hóa học trực tiếp tạo ra HCl từ
Cl2 bằng 6 cách khác nhau (các cách khác nhau nếu chất tác
dụng với Cl2 khác loại).
Phân tích và hướng dẫn giải
Cl2 + H2 2HCl
Cl2 + H2O HCl + HClO
Cl2 + CH4 CH3Cl + HCl
Cl2 + SO2 + 2H2O 2HCl + H2SO4
3Cl2 + 2NH3 N2 + 6HCl
Cl2 + H2S 2HCl + S
Ví dụ 16:
a) Bằng cách viết các phương trình hóa học, hãy cho biết cách
điều chế axit sunfuric từ H2S, không khí và nước.
b) Nêu cách phân biệt 2 khí SO2 và SO3 bằng phương pháp
hóa học.
(Đề thi vào lớp 10 THPT Năng Khiếu – Tp Hồ Chí Minh –
Năm học 2002 - 2013)
Phân tích và hướng dẫn giải
a) Hóa lỏng không khí rồi chưng cất phân đoạn để tách riêng O2
2SO2 + O2 2SO3
SO3 + H2O H2SO4
b) Cho 2 khí vào dung dịch nước brom
- Khí làm mất màu nâu đỏ của nước brom là SO2
SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr
- Có phản ứng nhưng không làm mất màu nước brom là SO3
SO3 + H2O H2SO4
Ví dụ 17: Từ FeS2, không khí, NaCl, H2O và các chất xúc tác
thiết bị cần thiết viết các phương trình phản ứng điều chế 3
axit và 2 bazơ.
Phân tích và hướng dẫn giải
- Đề bài không yêu cầu điều chế 3 axit nào, do đó có thể điều chế 3 axit trong số các axit sau: H2SO4, H2SO3, HCl, HClO,
HNO3,...
Hóa lỏng không khí rồi chưng cất phân đoạn để tách riêng O2
2SO2 + O2 2SO3
SO3 + H2O H2SO4
SO2 + H2O H2SO3
Ta có:
Ví dụ 20:
a) Từ Ba(NO3)2, các chất vô cơ cần thiết hãy viết phương
trình phản ứng hoá học điều chế Ba(OH)2.
b) Từ CuS, các chất vô cơ cần thiết hãy viết phương trình
phản ứng hoá học điều chế Cu(OH)2.
Phân tích và hướng dẫn giải
a) Điều chế Ba(OH)2:
Ba(NO3)2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaNO3
BaCO3 BaO + CO2
BaO + H2O Ba(OH)2
b) Điều chế Cu(OH)2:
2CuS + 3O2 2CuO + 2SO2
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl
II – ĐIỀU CHẾ ĐƠN CHẤT
1. Điều chế kim loại
Ví dụ 1: Tách từng kim loại nguyên chất ra khỏi hỗn hợp gồm:
MgCO3, K2CO3, BaCO3. Viết các phương trình phản ứng xảy
ra.
Phân tích và hướng dẫn giải
- Điều chế K:
Cho hỗn hợp vào nước, khuấy đều một thời gian, lọc lấy phần không tan. Cho nước lọc phản ứng với HCl dư, cô cạn dung dịch
thu được đem điện phân nóng chảy thu được K.
K2CO3 + 2HCl 2KCl + CO2 + H2O
2KCl 2K + Cl2
- Điều chế Mg:
Đem phần không tan ở trên nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn. Đem chất rắn hòa tan vào nước,
lọc lấy phần không tan cho tác dụng với HCl dư, cô cạn dung dịch đem điện phân nóng chảy thu được Mg.
MgCO3 MgO + CO2
BaCO3 BaO + CO2
BaO + H2O Ba(OH)2
MgO + HCl MgCl2 + H2O
MgCl2 Mg + Cl2
- Điều chế Ba:
Phần nước lọc ở trên cho tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch thu được đem điện phân nóng chảy thu được Ba.
Ba(OH)2 + 2HCl BaCl2 + 2H2O
BaCl2 Ba + Cl2
Ví dụ 2: Từ các chất: NaOH, Fe2(SO4)3, nước cất, điều kiện và
xúc tác cần thiết có đủ. Hãy viết các phương trình hóa học
điều chế sắt.
Phân tích và hướng dẫn giải
- Hoà tan NaOH và Fe2(SO4)3 vào 2 cốc nước cất riêng biệt để được dung dịch NaOH và dung dịch Fe2(SO4)3.
- Cho dung dịch NaOH phản ứng với dung dịch Fe2(SO4)3
6NaOH + Fe2(SO4)3 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
- Lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao:
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
- Điện phân dung dịch NaOH (thực chất là điện phân nước H 2O trong đó NaOH là chất dẫn điện) để có H 2. Cho H2 qua Fe2O3
nung nóng thu được Fe.
2H2O 2H2 + O2
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
Ví dụ 3: Từ hỗn hợp FeS, Cu(NO3), Al2O3 và các chất phụ có
đủ. Viết các phương trình phản ứng điều chế từng kim loại
riêng biệt.
Phân tích và hướng dẫn giải
- Nung hỗn hợp trong oxi thu được các oxit Fe2O3, CuO, Al2O3
4FeS + 7O2 2Fe2O3 + 4SO2
2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
- Cho NaOH dư vào hỗn hợp oxit trên thì Al 2O3 tan, còn Fe2O3, CuO không tan tách ra hai phần. Thu lấy dung dịch để điều chế
nhôm
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 4Al + 3O2
- Cho dòng khí CO qua hỗn hợp Fe2O3, CuO nung nóng thu được hỗn hợp 2 kim loại
CuO + CO Cu + CO2
Fe2O3 + CO Fe + CO2
- Cho hỗn hợp Cu, Fe vào dung dịch HCl thì chỉ có Fe tan, tách lấy Cu rồi điện phân dung dịch nước lọc thu được Fe
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
FeCl2 Fe + Cl2
Ví dụ 4: Từ quặng đolomit (CaCO3.MgCO3), hãy điều chế kim
loại Mg và Ca (chỉ dùng thêm nước và một hóa chất cần
thiết khác, các dụng cụ thí nghiệm có đủ).
Phân tích và hướng dẫn giải
Hóa chất dùng thêm là dung dịch HCl.
Bước 1: Nhiệt phân hoàn toàn quặng đolomit thu được gồm MgO và CaO
MgCO3 MgO + CO2
CaCO3 CaO + CO2
Bước 2: Cho oxit thu được vào nước dư, lọc chất rắn ra khỏi dung dịch là MgO. Dung dịch thu được chứa Ca(OH) 2
CaO + H2O Ca(OH)2
Bước 3: Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch HCl dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, điện phân nóng chảy chất
rắn thu được Ca
Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + H2O
CaCl2 Ca + Cl2
Bước 4: MgO thu được ở bước 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, điện phân nóng chảy
chất rắn thu được Mg
MgCl2 Mg + Cl2
2. Điều chế phi kim
Ví dụ 6:
a) Từ các hoá chất: KMnO4, KNO3, dung dịch HCl, Zn, H2O,
Al. Có thể điều chế trực tiếp được những đơn chất khí nào?
b) Những đơn chất khí nào tác dụng với nhau? Viết các
phương trình phản ứng.
Phân tích và hướng dẫn giải
a) Các đơn chất khí điều chế được là O2, H2, Cl2, O3
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
2KNO3 2KNO2 + O2
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Điện phân dung dịch KNO3 thực chất là điện phân H2O (Vai trò của KNO3 để dẫn điện)
2H2O 2H2 + O2
2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Trong điều kiện phức tạp hơn, có thể điều chế được O3
b) Cho các đơn chất khí đó tác dụng với nhau từng đôi một:
2H2 + O2 2H2O
3H2 + 2O3 6H2O
H2 + Cl2 2HCl
Ví dụ 7: Cho các chất sau: NaCl, H2SO4 đặc, MnO2, H2O. Hãy
trình bày hai cách điều chế Cl2.
Phân tích và hướng dẫn giải
Cách 1:
2NaCl 2Na + Cl2
1500oC
Làm lạnh
nhanh
Phương trình phản ứng:
CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 CH3-CH2-CH2-CH3
CH3-CH2-CH2-CH3 CH4 + C3H6
2CH4 + 3H2
3 C6H6
Cách 2:
1500oC, làm
Lạnh nhanh
+ HCl CH2=CHCl
Ví dụ 4: Viết phương trình hoá học điều chế rượu etylic trong
công nghiệp từ:
a) Tinh bột.
b) Etilen.
So sánh ưu nhược điểm của mỗi phương pháp.
Phân tích và hướng dẫn giải
Phương a) Điều chế từ tinh bột b) Điều chế từ etilen
pháp (C6H10O5)n + nH2O CH2=CH2 + H2O
điều
chế nC
6H12O6
CH3
CH2OH
C6H12O6
2C 2H5OH
+ 2CO2
Ưu Nguồn nguyên liệu là Chỉ qua một giai đoạn
điểm tinh bột (có trong hạt, củ,
quả) có thể tái tạo được
Nhược Qua hai giai đoạn Nguồn nguyên liệu có
điểm trong dầu mỏ, khí thiên
nhiên, khí mỏ dầu không
thể tái tạo được trong
thời gian ngắn, do vậy
nguyên liệu cạn kiệt dần
trong thời gian không xa
O2, men
giấm
CH3CHO + H2 CH3CH2OH
Từ CH3CH2OH điều chế etylaxetat như cách 1.
Ví dụ 6: Từ than đá, đá vôi và các chất vô cơ cần thiết khác.
Hãy viết các phương trình điều chế poli (vinyl clrua), poli
etilen, axit axetic, cao su buna (ghi rõ các điều kiện phản
ứng).
Phân tích và hướng dẫn giải
- Từ các chất vô cơ, viết phương trình phản ứng điều chế như sau:
CaCO3 CaO + CO2
CaO + 3C CaC2 + CO
CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 +
- Điều chế poli vinyl clrua:
- Điều chế poli etilen:
Cách 2:
2CH3CH2OH CH2=CH-CH=CH2 + H2 + 2H2O
Ví dụ 8:
1. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế etilen bằng cách
đun nóng etanol với H2SO4 đặc ở 170oC. Giải thích tại sao
cần dẫn sản phẩm lội qua dung dịch NaOH loãng, dư.
2. Có 100 ml rượu etylic 75o và nước cất đủ dùng, cùng dụng
cụ đo thể tích cần thiết, có thể pha được bao nhiêu ml rượu
etylic 30o? Hãy trình bày cách pha.
Phân tích và hướng dẫn giải
1. Sản phẩm sinh ra ngoài C2H4 còn có CO2, SO2 (do H2SO4 đặc, nóng oxi hóa etanol) dẫn qua dung dịch NaOH để loại bỏ CO 2,
- Thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 100 ml rượu 75o là
Ta có:
- Cách pha như sau: Lấy 100 ml rượu 75o cho vào ống đong rồi thêm nước cho đủ 250 ml ta được rượu etylic 30o.