Professional Documents
Culture Documents
Cho biết: - Các chất (A), (B), (D) là hợp chất của natri.
- Các chất (M), (N) là hợp chất của nhôm.
- Các chất (P), (Q), (R) là hợp chất của bari.
- Các chất (N), (Q), (R) không tan trong nước.
- (X) là chất khí không mùi, làm đục dung dịch nước vôi trong.
- (Y) là muối của natri, dung dịch (Y) làm đỏ quỳ tím.
Câu 2.
1. Không dùng thêm thuốc thử, hãy trình bày cách phân biệt 5 dung dịch sau:
NaCl, NaOH, NaHSO4, Ba(OH)2, Na2CO3.
2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ D, sản phẩm chỉ gồm 4,48 lít khí CO 2 (ở đktc) và 5,4 gam
H2O. Viết công thức cấu tạo các chất thỏa mãn tính chất trên của D (chỉ xét các nhóm chức trong
chương trình Hóa phổ thông).
Câu 3. Cho 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800 ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO3 0,45M và
H2SO4 0,9M. Đun nóng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Dung dịch Y hòa tan được tối đa m 1 gam bột Cu, sinh ra V lít khí NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất của NO ).
1. Tính phần trăm về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
2. Tính giá trị của m1 và V.
3. Cho m2 gam Zn vào dung dịch Y (tạo khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO ), sau phản ứng
thu được 3,36 gam chất rắn. Tính giá trị của m2.
Câu 4.
1. Hợp chất A có dạng M3X2. Khi cho A vào nước, thu được kết tủa trắng B và khí C là một chất độc.
Kết tủa B tan được trong dung dịch NaOH và dung dịch NH 3. Đốt cháy hoàn toàn khí C rồi cho sản
phẩm vào nước dư, thu được dung dịch axit D. Cho từ từ D vào dung dịch KOH, phản ứng xong thu
được dung dịch E chứa 2 muối. Dung dịch E phản ứng với dung dịch AgNO 3 cho kết tủa màu vàng F
tan trong axit mạnh.
Lập luận để chọn công thức hóa học đúng cho chất A. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Biết
M và X đều là những đơn chất phổ biến.
2. Một loại xăng có chứa 4 ankan với thành phần về số mol như sau: 10% heptan, 50% octan, 30%
nonan và 10% đecan. Hãy tính xem một xe máy chạy 100 km tiêu thụ hết 2,0 kg loại xăng nói trên thì
đã tiêu thụ hết bao nhiêu lít oxi không khí, thải ra môi trường bao nhiêu lít khí cacbonic và bao nhiêu
nhiệt lượng, giả thiết rằng nhiệt đốt cháy của xăng là 5337,8 kJ/mol, năng lượng giải phóng ra có 80%
chuyển thành cơ năng còn 20% thải vào môi trường, các thể tích khí đo ở 27,3 0C và 1atm, các phản
ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 5. Nung 9,28g hỗn hợp A gồm FeCO 3 và một oxit sắt trong không khí đến khối lượng không đổi.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8 gam một oxit sắt duy nhất và khí CO 2. Hấp thụ hết
lượng khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, kết thúc phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa.
1. Tìm công thức hóa học của oxit sắt.
2. Cho 9,28 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được
dung dịch B. Dẫn 448 ml khí Cl 2 (đktc) vào B thu được dung dịch D. Hỏi D hòa tan được tối đa bao
nhiêu gam Cu?
-------------Hết-----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……….………..…….…….….….; Số báo danh……………….
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2012-2013
ĐÁP ÁN MÔN: HÓA HỌC
(Đáp án có 04 trang)
(Dành cho học sinh THPT không chuyên)
I. LƯU Ý CHUNG:
- Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh làm
theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.
- Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn.
II. ĐÁP ÁN:
Câu Ý Nội dung trình bày Điểm
1 2,0 điểm
1 a. H2SO4(đặc) + C12H22O11 12C + H2SO4.11H2O
C + 2H2SO4(đặc) CO2 + 2SO2 + 2H2O
b. 2 KNO3 + 3C + S K2S + N2 + 3CO2
c. 3 Cl2 + 2 FeBr2 2 FeCl3 + 2 Br2
Có thể có: 5Cl2 + Br2 + 6H2O 10HCl + 2HBrO3
1,0
Cl2 + H2O HCl + HClO
d. Cl2 + 2KOH KCl + KClO + H2O
3Cl2 + 6KOH 5 KCl + KClO3 + 3H2O
e. Au + 3HCl + HNO3 AuCl3 + NO + 2H2O
2FexOy + O2 xFe2O3
0,5
Cho CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 có phản ứng:
Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O.
Có thể có phản ứng:
Ba(OH)2 + 2CO2 Ba(HCO3)2
Xét 2 trường hợp
0.5
0.5