You are on page 1of 5

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2012-2013

ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC


ĐỀ CHÍNH THỨC (Dành cho học sinh THPT không chuyên)
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1.
1. Viết phương trình hóa học xảy ra khi:
a. Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào đường saccarozơ. b. Phản ứng nổ của thuốc nổ đen.
c. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeBr2. d. Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH.
e. Cho Au vào nước cường thủy.
2. Hãy chọn các chất thích hợp và viết các phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:

Cho biết: - Các chất (A), (B), (D) là hợp chất của natri.
- Các chất (M), (N) là hợp chất của nhôm.
- Các chất (P), (Q), (R) là hợp chất của bari.
- Các chất (N), (Q), (R) không tan trong nước.
- (X) là chất khí không mùi, làm đục dung dịch nước vôi trong.
- (Y) là muối của natri, dung dịch (Y) làm đỏ quỳ tím.
Câu 2.
1. Không dùng thêm thuốc thử, hãy trình bày cách phân biệt 5 dung dịch sau:
NaCl, NaOH, NaHSO4, Ba(OH)2, Na2CO3.
2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ D, sản phẩm chỉ gồm 4,48 lít khí CO 2 (ở đktc) và 5,4 gam
H2O. Viết công thức cấu tạo các chất thỏa mãn tính chất trên của D (chỉ xét các nhóm chức trong
chương trình Hóa phổ thông).
Câu 3. Cho 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800 ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO3 0,45M và
H2SO4 0,9M. Đun nóng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Dung dịch Y hòa tan được tối đa m 1 gam bột Cu, sinh ra V lít khí NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất của NO ).
1. Tính phần trăm về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
2. Tính giá trị của m1 và V.
3. Cho m2 gam Zn vào dung dịch Y (tạo khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO ), sau phản ứng
thu được 3,36 gam chất rắn. Tính giá trị của m2.
Câu 4.
1. Hợp chất A có dạng M3X2. Khi cho A vào nước, thu được kết tủa trắng B và khí C là một chất độc.
Kết tủa B tan được trong dung dịch NaOH và dung dịch NH 3. Đốt cháy hoàn toàn khí C rồi cho sản
phẩm vào nước dư, thu được dung dịch axit D. Cho từ từ D vào dung dịch KOH, phản ứng xong thu
được dung dịch E chứa 2 muối. Dung dịch E phản ứng với dung dịch AgNO 3 cho kết tủa màu vàng F
tan trong axit mạnh.
Lập luận để chọn công thức hóa học đúng cho chất A. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Biết
M và X đều là những đơn chất phổ biến.
2. Một loại xăng có chứa 4 ankan với thành phần về số mol như sau: 10% heptan, 50% octan, 30%
nonan và 10% đecan. Hãy tính xem một xe máy chạy 100 km tiêu thụ hết 2,0 kg loại xăng nói trên thì
đã tiêu thụ hết bao nhiêu lít oxi không khí, thải ra môi trường bao nhiêu lít khí cacbonic và bao nhiêu
nhiệt lượng, giả thiết rằng nhiệt đốt cháy của xăng là 5337,8 kJ/mol, năng lượng giải phóng ra có 80%
chuyển thành cơ năng còn 20% thải vào môi trường, các thể tích khí đo ở 27,3 0C và 1atm, các phản
ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 5. Nung 9,28g hỗn hợp A gồm FeCO 3 và một oxit sắt trong không khí đến khối lượng không đổi.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8 gam một oxit sắt duy nhất và khí CO 2. Hấp thụ hết
lượng khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, kết thúc phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa.
1. Tìm công thức hóa học của oxit sắt.
2. Cho 9,28 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được
dung dịch B. Dẫn 448 ml khí Cl 2 (đktc) vào B thu được dung dịch D. Hỏi D hòa tan được tối đa bao
nhiêu gam Cu?
-------------Hết-----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……….………..…….…….….….; Số báo danh……………….
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2012-2013
ĐÁP ÁN MÔN: HÓA HỌC
(Đáp án có 04 trang)
(Dành cho học sinh THPT không chuyên)
I. LƯU Ý CHUNG:
- Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh làm
theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.
- Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn.
II. ĐÁP ÁN:
Câu Ý Nội dung trình bày Điểm
1 2,0 điểm
1 a. H2SO4(đặc) + C12H22O11 12C + H2SO4.11H2O
C + 2H2SO4(đặc) CO2 + 2SO2 + 2H2O
b. 2 KNO3 + 3C + S K2S + N2 + 3CO2
c. 3 Cl2 + 2 FeBr2 2 FeCl3 + 2 Br2
Có thể có: 5Cl2 + Br2 + 6H2O 10HCl + 2HBrO3
1,0
Cl2 + H2O HCl + HClO
d. Cl2 + 2KOH KCl + KClO + H2O
3Cl2 + 6KOH 5 KCl + KClO3 + 3H2O
e. Au + 3HCl + HNO3 AuCl3 + NO + 2H2O

2 – khí X là CO2, muối Y là NaHSO4, A là NaOH; B là Na2CO3; D là NaHCO3; P là


Ba(HCO3)2; R là BaSO4; Q là BaCO3; M là NaAlO2; N là Al(OH)3.
- Pthh:
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
2NaOH + 2Al + 2 H2O → 2 NaAlO2 + 3H2 1,0
NaAlO2 + CO2 + 2 H2O → Al(OH)3 ↓ + NaHCO3
3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3 ↓ + 6NaCl + 3CO2
2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
BaCO3 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O
Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaHCO3
2 2,0 điểm
1 - Trộn lẫn các cặp mẫu thử ta thu được hiện tượng như sau :
NaCl NaOH NaHSO4 Ba(OH)2 Na2CO3
NaCl - - - -
NaOH - - - -
NaHSO4 - - trắng không màu 0,25
Ba(OH)2 - - trắng trắng
Na2CO3 - - không màu trắng
*Chú thích : - không hiện tượng
 : có kết tủa ;  : có khí
*Luận kết quả : 0.25
 Mẫu thử tạo kết tủa với 2 trong 4 mẫu khác là Ba(OH)2
 2 mẫu tạo kết tủa với Ba(OH)2 là Na2CO3, NaHSO4 (nhóm I)
Na2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + 2 NaOH
2NaHSO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O
 2 mẫu không tạo kết tủa với Ba(OH)2 là NaOH, NaCl (nhóm II)
- Lọc 2 kết tủa ở trên lần lượt cho vào 2 mẫu nhóm I : mẫu nào có sủi bọt khí là
NaHSO4, còn mẫu không sinh khí là Na2CO3. 0.25
2NaHSO4 + BaCO3 BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O
- Thêm ít giọt dung dịch NaHSO4 vào hai mẫu (dư) ở nhóm II, sau đó cho tiếp kết
tủa thu được ở trên (BaCO3) vào. Nếu xuất hiện khí là mẫu NaCl, còn lại là
NaOH không xuất hiện khí. 0,25
NaOH + NaHSO4 Na2SO4 + H2O
Do NaOH dư nên =>NaHSO4 hết nên không tạo khí với BaCO3
2 Đặt công thức phân tử tổng quát của D là CxHyOz.
CxHyOz + O2  x CO2 + H2O
0,1 0,2 0,3
Có: nCO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol ; nH2O = 5,4: 18 = 0,3 mol
Có: 0,1x = 0,2; => x = 2 ; 0,1y/2 = 0,3; => y = 6 0,25
Nếu z = 0, CTPT của D là C2H6, D có một đồng phân: CH3-CH3. 0,25
Nếu z = 1, CTPT của D là C2H6O, D có hai đồng phân: C2H5OH và CH3-O-CH3.
Nếu z = 2, CTPT của D là C 2H6O2, D có hai đồng phân: HOCH 2-CH2OH và CH3-O- 0,25
CH2OH. 0,25
3 2,0 điểm
1 Số mol NaNO3 = 0,36 mol
số mol H2SO4 = 0,72 mol => số mol H+ = 1,44 mol
Ta có các bán phản ứng:
NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O (1)
(mol): 0,16 ← 0,64 ← 0,48 ← 0,16
Số mol NO = 0,16 mol => H+ và NO3- dư, kim loại phản ứng hết.
Số mol NO3- phản ứng = 0,16 mol; số mol H+ phản ứng = 0,64 mol
Fe → Fe3+ + 3e (1)
0.5
Zn → Zn2+ + 2e (2)
Gọi số mol Fe là x mol, số mol Zn là y mol
Theo khối lượng hỗn hợp ban đầu ta có phương trình
56 x + 65 y = 10,62 (I)
Theo định luật bảo toàn electron ta có phương trình
3x + 2y = 0,16.3 (II)
Giải hệ phương trình (I), (II) ta có: x = 0,12 và y = 0,06 mol
mFe = 0,12.56 = 6,72 g => % mFe = 63,28%
 % mZn =100% - 63,28 % = 36,72 % 0,5
2 Dung dịch Y có 0,2 mol NO3-; 0,8 mol H+; 0,12 mol Fe3+; 0,06 mol Zn2+, khi thêm bột 0,5
Cu vào dung dịch Y:
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4 H2O (3)
(mol): 0,3 ← 0,8 ← 0,2 → 0,2
2Fe + Cu → 2Fe
3+ 2+
+ Cu 2+
(4)
0,12 → 0,06
Từ phản ứng (3), (4) có tổng số mol Cu = 0,36 mol
m1 = 0,36.64 = 23,04 gam
VNO = 4,48 lít
3 Thêm m2 gam Zn vào dung dịch Y có 0,2 mol NO 3-; 0,8 mol H+; 0,12 mol Fe3+; 0,06
mol Zn2+:
Do khối lượng Fe3+ = 0,12.56 = 6,72 gam > khối lượng chất rắn bằng 3,36 gam. Nên
trong 3,36 gam chất rắn sau phản ứng chỉ có Fe.
nFe = 3,36/56 = 0,06 mol
3Zn + 8H+ + 2NO3- → 3Zn2+ + 2NO + 4 H2O
(mol) 0,3 ← 0,8 ← 0,2 0,5
Zn + 2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+
(mol) 0,06 ← 0,12 → 0,12
Zn + Fe → Zn + Fe
2+ 2+

(mol) 0,06 ← 0,06 ← 0,06


Tổng số mol Zn đã phản ứng bằng 0,3 + 0,12 = 0,42 mol
=> mZn = 27,3 gam
4 2,0 điểm
1 M3X2 B (trắng) + C (độc)
B tan được trong dung dịch NaOH và dung dịch NH3, M là đơn chất phổ biến B là
Zn(OH)2.
Kết tủa F màu vàng tan trong dung dịch axit mạnh F là Ag3PO4 X là P A
là Zn3P2. 0,25
Phương trình phản ứng:
Zn3P2 + 6H2O 3Zn(OH)2 + 2PH3
(A) (B) (C)
Zn(OH)2 + 2NaOH Na2[Zn(OH)4]
Zn(OH)2 + 4NH3 [Zn(NH3)4](OH)2
2PH3 + 4O2 P2O5 + 3H2O
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
(D)
H3PO4 + 2KOH K2HPO4 + 2H2O
H3PO4 + 3KOH K3PO4 + 3H2O
 Dung dịch E chứa: K2HPO4 và K3PO4
K3PO4 + 3AgNO3 Ag3PO4 + 3KNO3 0,75
(F)
K2HPO4 + 2AgNO3 Ag2HPO4 + 2KNO3
2 Trong 1 mol xăng có: 0,1 mol C7H16; 0,5 mol C8H18; 0,3 mol C9H20; 0,1 mol C10H22. 1,0
Đặt công thức chung các ankan trong xăng: CaH2a+2
Với a = 0,1.7 + 0,5.8 + 0,3.9 + 0,1.10 = 8,4; M = 14a +2 = 119,6
Số mol ankan có trong 2 kg xăng = 16,7224 ( mol)
CaH2a+2 + ( 3a+1)/2 O2 → aCO2 + (a+1) H2O
Số mol O2 cần: 16,7224. (3.8,4+ 1)/2 = 219,063 ( mol)
VO2 cần = 5394,34 ( lít)
Số mol CO2 thải ra không khí = 8,4.16,7224 = 140,47 mol
VCO2 thải ra = 3459 ( lít)
Nhiệt tạo thành khi đốt = 16,7224. 5337,8 = 89260,8 ( kJ)
Lượng nhiệt thải ra khí quyển là: 17852,16 ( kJ)
5 2,0 điểm
Gọi công thức tổng quát của oxit sắt là FexOy (x,y N*)
1 Pthh: 4FeCO3 + O2 2Fe2O3 + 4CO2.

2FexOy + O2 xFe2O3

0,5
Cho CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 có phản ứng:
Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O.
Có thể có phản ứng:
Ba(OH)2 + 2CO2 Ba(HCO3)2
Xét 2 trường hợp

TH1: Chỉ có phản ứng tạo kết tủa

0.5

Không có công thức oxit sắt phù hợp.


TH2: phản ứng tạo ra hai muối.

0.5

Oxit sắt phải tìm là Fe3O4.


2
Hỗn hợp A có FeCO3 (0,04 mol); Fe3O4 (0,06/3=0,02 mol).
FeCO3 + 2HCl FeCl2 + CO2 + H2O
0,04 0,04
Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
0,02 0,04 0,02
Dung dịch B tác dụng với 0,02 mol Cl2
0,5
2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
0,06 0,02 0,04
Dung dịch D có FeCl2 (0,02 mol); FeCl3 (0,08 mol) và HCl dư tác dụng với Cu
2FeCl3 + Cu 2FeCl2 + CuCl2
0,08 0,04
mCu = 0,04.64 = 2,56 gam.

---------- Hết ----------

You might also like