Professional Documents
Culture Documents
Câu 1 (1,0 điểm). Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1. NH4Cl + NaNO2 2. Propen + KMnO4 + H2O
3. Si + NaOH + H2O 4. Vinylaxetilen + AgNO3 + NH3
Biết rằng bông trộn CuSO4 khan hóa xanh và dung dịch Ca(OH) 2 vẩn đục. Hỏi chất X phải
chứa nguyên tố nào? Vì sao?
2. X, Y là hai muối natri của cùng một axit. X làm quì tím hóa đỏ còn Y làm quì tím hóa xanh. Cả
X và Y đều tạo kết tủa trắng với nước vôi trong dư. Y tạo kết tủa vàng với dung dịch AgNO 3. Tìm
X, Y và viết các phản ứng xảy ra.
Câu 3 (1,0 điểm). Cho 2,6 gam hỗn hợp X chứa FeS2 và Cu2S tác dụng hết với dung dịch HNO3,
thu được dung dịch Y chỉ chứa 2 muối sunfat và 0,2725 mol hỗn hợp khí Z gồm NO 2 và SO2. Tính
phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Câu 4 (1,0 điểm). Hợp chất X được tạo nên từ 5 nguyên tử của hai nguyên tố. Tổng số proton
trong X bằng 10.
a) Tìm X.
b) Hoàn thành các phản ứng sau:
(1): (A) + H2O (B) + (X); (4): (A) + NaOH + H2O (G) + (X);
(2): (C) + NaOH (X) + (E); (5): (E) + (D) + H2O (B) + (H) + (I);
(3): (A) + HCl (D) + (X); (6): (G) + (D) + H2O (B) + (H).
Câu 5 (1,0 điểm). Một bình kín chứa các chất sau: axetilen (2,0 mol), vinylaxetilen (1,6 mol),
hiđro (2,6 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ
khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 2,8 mol AgNO 3 trong dung dịch NH3, thu
được m gam kết tủa và 40,32 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 2,2 mol Br 2 trong
dung dịch. Tính m.
Câu 6 (1,0 điểm). Đốt cháy 19,2 gam Mg trong oxi một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X.
Để hòa tan hết m gam X cần dùng vừa đủ V lít dung dịch chứa HCl 1M và H 2SO4 0,75M, thu được
dung dịch chứa (3m + 20,8) gam muối. Mặt khác, cũng hòa tan hết m gam X trong V 1 lít dung dịch
HNO3 1,175M (dư 25% so với lượng cần thiết), thu được 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm N 2O
và N2) có tỉ khối so với He bằng 9. Tính các giá trị m, V và V1.
Câu 7 (1,5 điểm). Hỗn hợp X gồm ba hiđrocacbon A, B, C là đồng phân của nhau, đều không làm
mất màu dung dịch brom. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thu được 79,2 gam CO 2 và 21,6
gam H2O.
a) Tìm công thức phân tử của A, B, C.
b) Xác định công thức cấu tạo của A, B, C và viết phản ứng xảy ra biết:
- Khi đun nóng với dung dịch KMnO4/H2SO4 thì A, B tạo ra C9H6O6 còn C tạo ra C8H6O4.
- Khi đun với hơi brom có mặt bột sắt thì A chỉ cho một sản phẩm hữu cơ monobrom, còn B
và C mỗi chất cho 2 sản phẩm hữu cơ monobrom.
Câu 8 (1,5 điểm). Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO 3)2, Al, Mg, Al2O3 vào dung dịch
gồm NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ
chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N 2O và H2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 10.
Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH. Lấy kết tủa nung ngoài không
khí tới khối lượng không đổi, thu được 9,6 gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng các chất trong
hỗn hợp X.
---------------Hết---------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
+ Sơ đồ:
Câu 3
(1,0 đ) + Bảo toàn S ta có: 2a + b = 1,5a + 2b + c 0,5a – b – c = 0 (2) 1,0 đ
+ Bảo toàn e ta có: 12a + 16b + 5c = 0,2725 (3)
+ Từ (1); (2) và (3) ta có: a = 0,015; b = 0,005; c = 0,0025 mol.
Vậy: % = 69,23%; % = 30,77%.
Câu 4 + Tìm X: Số proton trung bình của 1 nguyên tử trong X = 10:5 = 2 phải có 1 nguyên
(1,0 đ) tố có số proton nhỏ hơn 2 đó phải là hiđro. Đặt công thức của X là: MaHb ta có:
0,25 đ
Lập bảng a, b, ZM thì chỉ có: a = 1; b = 4; ZM = 6 thỏa mãn
X là CH4.
+ Phản ứng xảy ra: 0,75 đ
(1): Al4C3 + 12H2O 4Al(OH)3↓ + 3CH4↑
(2): CH3COONa + NaOH CH4↑ + Na2CO3
(3): Al4C3 + 12HCl 4AlCl3 + 3CH4↑
(4): Al4C3 + 4NaOH + 4H2O 4NaAlO2 + 3CH4↑
(5): 3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O 2Al(OH)3↓ + 6NaCl + 3CO2↑
(6): 3NaAlO2 + AlCl3 + 6H2O 4Al(OH)3↓ + 3NaCl
- Sơ đồ:
0,5 đ
0,5 đ
+ Ta thấy: (ne)tạo khí = 0,72 mol < (ne)Mg = 0,6.2
có NH4NO3 tạo thành = (0,6.2 – 0,72):8 = 0,06 mol.
+ Bảo toàn N ta có: = 2.0,8 + 0,08.2 + 2.0,06 = 1,88(mol)
Số mol HNO3 (dùng dư 25%) = 2,35 (mol) V1 = 2,0 (lít).
Câu 7 a) Theo bài ra ta có: Số mol CO2 = 1,8 (mol); Số mol H2O = 1,2 (mol) 0,25 đ
(1,5 đ) Công thức phân tử của A, B, C là C9H12, = 4.
b) Theo giả thiết thì A, B, C phải là dẫn xuất của benzen vì chúng không làm mất màu
dung dịch Br2.
+ A, B qua dung dịch KMnO4/H+ thu được C9H6O6 nên A, B phải có 3 nhánh CH3; C
cho C8H6O4 nên C có 2 nhánh trên vòng benzen (1 nhánh –CH3 và 1 nhánh –C2H5).
+ Khi đun nóng với Br2/Fe thì A cho 1 sản phẩm monobrom còn B, C cho 2 sản phẩm
monobrom nên công thức cấu tạo của A, B, C là:
0,5 đ
+ Phản ứng xảy ra:
2 pư
đúng
được
0,25
điểm
Câu 8 Phản ứng có tạo khí H2 nên muối trong dung dịch Y là muối clorua. Lập
(1,5 đ) *Sơ đồ phản ứng: luận
được
chỉ có
muối
clorua
0,25 đ
Dung dịch Y tác dụng với tối đa 1,14 mol NaOH thu được kết tủa là Mg(OH)2; Nung Tính
kết tủa thu được MgO. Số mol MgO = 0,24 (mol). được
MgO
Số mol của các khí trong hỗn hợp Z:
0,25 đ
+ Đặt số mol của các chất trong dd Y: MgCl2: 0,24; AlCl3: a; NaCl: b; NH4Cl: c
+ Bảo toàn Cl ta có: 0,24.2 + 3a + b + c = nHCl = 1,08 3a + b + c = 0,6 (1)
0,25 đ
+ Bảo toàn H ta có: Số mol H2O = = 0,46 – 2c
+ Bảo toàn khối lượng ta có:
13,52 + 1,08.36,5 + 85b = 0,24.95 + 133,5a + 58,5b + 53,5c + 0,14.20 + 18(0,46 – 2c) 0,25 đ
133,5a – 26,5b + 17,5c = 19,06 (2)
+ Số mol NaOH phản ứng với Y là 1,14 mol nên ta có: 0,24.2 + 4a + c = 1,14 (3)
0,25 đ
+ Từ (1), (2) và (3) ta có: a = 0,16; b = 0,1; c = 0,02 mol.
+ Bảo toàn N ta có số mol Mg(NO3)2 = = 0,02 (mol)
Số mol Mg = 0,22 (mol)
0,25 đ
+ Bảo toàn O ta có số mol Al2O3 =
+ Vậy %m của: Mg(NO3)2 = 21,9%; Mg = 39,05%; Al2O3 = 15,09%; Al = 23,96%.
--------------Hết---------------