You are on page 1of 22

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010

Môn: HOÁ HỌC; Khối A


ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có trang) Mã đề thi 596
Họ, tên thí sinh: .................................................................Số báo danh: ...............................................................
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố: H=1; He=4; Li=7; Be=9; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24;
Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Cr=52; Mn=55; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Rb=85; Sr=88; Ag=108; Sn=119;
Cs=133; Ba=137; Pb=207.
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
+
Câu 1: Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na ; 0,02 mol SO42- và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-; NO3- và y mol
+ - -
H . Tổng số mol ClO4 và NO3 là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của
H2O) là:
A. 1. B. 2. C. 12. D. 13.
Hướng dẫn: x=0,07-0,02*2=0,03; y=0,04. PƯ TH H++OH- € H2O.
Nên số mol H+ dư là 0,01=10-2. [H+]=10-1. pH=1.
Câu 2: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol
Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 6,40. B. 16,53. C. 12,00. D. 12,80.
Hướng dẫn:
Gọi x là số mol của Zn thì số mol của Cu là 2x: 65x + 64.2x = 19,3.
3+
x = 0,1. nZn=0,1; nCu=0,2; nFe =0,4. Vì số mol Fe lớn hơn số mol của Cu và Zn nên để đơn giản ta làm
3+

như sau:
Các PƯ: Zn + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Zn2+
0,1. . . 0,2
Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
0,2 0,2
Nên số mol Cu dư là 0,1. m=6,40
Câu 3: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột
Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 50%. B. 36%. C. 40%. D. 25%.
Hướng dẫn:
N2 28 5,2 1 Chọn số mol của hỗn hợp là 1.
M =7,2 Gọi số mol của N2 là x, thì của H2 là 1 – x, số mol N2 phản
H2 2 20,8 4 ứng là a N2 + 3H2  → 2NH3
Giả sử có 1 mol N2; 4 mol H2. Ban đầu: a 1–a
có mhh=36= msau PƯ. M =8 => nS=36/8=4,5. Phản ứng: x 3x 2x
nNH3=5-4,5=0,5. Nên nN2PƯ=0,25 Sau phản ứng: a-x 1-a-3x 2x
=>H=25% Hỗn hợp X: 28a + 2(1 – a) = 1,8.4
 a = 0,2
Hỗn hợp Y có số mol là: a – x + 1 – a – 3x + 2x = 1 – 2x
mY = (1 – 2x)2.4. Ta có mX = mY
 (1 – 2x)2.4 = 1,8.4
0,05
x = 0,05. Hiệu suất phản ứng: 0,2 100 = 25 %
Bài 3 là bài tập có công thức giải nhanh như sau các thầy tham khảo:
Dạng để: Cho hỗn hợp X gồm H2 và N2 có M trung bình =a. Tiến hành PƯ tổng hợp NH3 được hỗn hợp
Y có M trung bình = b. Tính hiệu suất PƯ tổng hợp NH3?
gọi x là mol H2, y là mol N2.Ta có các trường hợp sau:
-Nếu x>3y(H2 dư):H=1/2 * (1-a/b)*(1+x/y)
Nếu x<3y(N2 dư) H= 3/2 *(1-a/b)* (1+x/y)
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm 1
-Nếu x=3y thì dùng H=2*(1-a/b) hoặc dùng một trong hai công thức trên đều đúng.
Câu 4: Trong số các chất: C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là
A. C3H7Cl. B. C3H8O. C. C3H8. D. C3H9N.
Hướng dẫn: Tổng số nguyên tử cacbon trong các chất là bằng nhau ⇒ khi liên kết với các nguyên tố
có hoá trị cao (N có hoá trị cao nhất), số đồng phân sẽ tăng ⇒ đáp án D.
Câu 5: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (II) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(III) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước. (IV) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng.
(V) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (VI) Cho SiO2 vào dung dịch HF.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Hướng dẫn:
(1) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 (2) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
(3) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO
t 0C
0 3 (4) MnO 2 + 4HCl đặc
→ MnCl2 + Cl2 + H2O
(5) 2Fe2O3 + 3H2SO4đặc → Fe2 (SO4)3 + 3H2O; (6) SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
t C

Câu 6: Cho cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm
đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là:
A. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
Câu 7: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X
tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl 2 (dư)
rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là
A. 0,04 và 4,8. B. 0,07 và 3,2. C. 0,08 và 4,8. D. 0,14 và 2,4.
Hướng dẫn:
OH- + HCO3- → CO32- + H2O NaOH + NaHCO3  → Na2CO3 + H2O (1)
Ba2++ CO32- → BaCO3 0,06 0,06 mol
0,06 0,06 0,06 BaCl2 + Na2CO3  → BaCO3 + 2NaCl (2)
Dung dịch có thể dư NaOH hoặc 0,06 0,06 mol
NaHCO3 m = 0,06.2.40 = 4,8g
Xét: Ca2+ + CO32- → CaCO3 2NaHCO3  → Na2CO3 + CO2 + H2O (3)
0,06 0,07>0,06
CaCl2 + Na2CO3  → CaCO3 + 2NaCl (4)
nên có kết tủa sinh ra thêm khi đun nóng, nghĩa là
NaHCO3 dư
0,7 0,7 mol
Ca2++2HCO3- → CaCO3 + CO2 + H2O nNa2CO3 (4) = nNa2CO3 (1) + nNa2CO3 (3)
0,02 0,01  nNa2CO3 (3) = 0,7 – 0,6 = 0,1 mol
Vậy: m NaOH=0,06*40*2=4,8  nNaHCO3 trong một lít dd = nNaHCO3 (1)
và a = (0,02+0,06)*2/2=0,08 + nNaHCO3 (3) = 0,6 + 0,1.2 = 0,8 mol
 a = 0,8/1 = 0,8 mol/l
Câu 8: Một phân tử saccarozơ có:
A. một gốc β -glucozơ và một gốc β -fructozơ. B. một gốc β -glucozơ và một gốc α -fructozơ.
C. hai gốc α -glucozơ. D. một gốc α -glucozơ và một gốc β -fructozơ.
Câu 9: Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn bộ lượng
anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol là:
A. C2H5OH, C2H5CH2OH. B. C2H5OH, C3H7CH2OH.
C. CH3OH, C2H5CH2OH. D. CH3OH, C2H5OH.
Hướng dẫn: Cách 1: nCuO=0,06 mol=nanđehit PƯ. Xét nAg/ nanđehit PƯ=0,22/0,06=3,6; nghĩa là trong hỗn hợp có
HCHO. Chỉ còn C và D. Thử trực tiếp nhận C.
Cách 2: n.and = nCuO = 0,06

Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm 2


Giả sử không có andehit fomic: x + y = 0,06 R + 31 = 60
nAg = 2n.and = 0,12 mol 4x + 2y = 0,22 R = 29 (C2H5)
Theo đề bài nAg = 0,22 mol. Vậy có HCHO x = 0,05 ; y = 0,01 Vậy 2 ancol ban
HCHO  → 4Ag RCHO  → 2Ag 2,2 − 0,05 .32 đầu là CH3OH và
M RCH 2O = = 60
x 4x y 2y 0,01 C2H5CH2OH
Câu 10: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử
C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được
33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá
(hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là
A. 34,20. B. 27,36. C. 22,80. D. 18,24.
Hướng dẫn:
nM = 0,5 mol , nCO2 = 1,5 mol x + y = 0,5 ; 4x + ky/2 = 1,4
 X và Y đều có 3C trong phân tử. 1,2
=> y = ; Vì 0,5 > y > 0,25
 Công thức của ancol C3H7OH, của axit C3HkO2 8 −k
Gọi số mol của X là x, của Y là y  k = 4; y = 0,3 và x = 0,2
(0,5>y>0,5/2=0,25) Vì số mol của ancol nhỏ hơn số mol của axit
C3H7OH → 3CO2 + 4H2O nên tính theo số mol của ancol.
x 4x mol Este thu được có công thức là: C2H3COOC3H7
C3HkO2 → 3CO2 + k/2 H2O mE = 0,2.0,8.114 = 18,24g
y ky/2 mol
Câu 11: Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+; 0,006 mol Cl- 0,006 mol HCO3- và 0,001 mol NO3- Để
loại bỏ hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là
A. 0,222. B. 0,120. C. 0,444. D. 0,180.

Hướng dẫn: Vì nCa = 2n HCO 3 nên: Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O
2+

0,003 0,003 a = 0,003.74 = 0,222g


Câu 12: Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường?
A. H2 và F2. B. Cl2 và O2. C. H2S và N2. D. CO và O2.
Câu 13: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được
hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m
gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là
A. 0,328. B. 0,205. C. 0,585. D. 0,620.
Hướng dẫn:
mX =mY= mtăng + mZ => mtăng = mX - mz; mZ = 2.10,08.0,28/22,4 = 0,252g
mtăng = 0,02.26 + 0,03.2 – 0,252 = 0,328g
Câu 14: Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín: (1) Fe+S(r), (2) Fe2O3+CO(k), (3) Au+O2(k), (4) Cu+Cu(NO3)2(r),
(5) Cu+KNO3(r), (6) Al+NaCl(r). Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá kim loại là:
A. (1), (3), (6). B. (2), (3), (4). C. (1), (4), (5). D. (2), (5), (6).
Câu 15: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 16: Có các phát biểu sau:
(1) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
(2) Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5.
(3) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
(4) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Các phát biểu đúng là:
A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4).
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
Câu 18: Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm 3
thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 32,20. B. 24,15. C. 17,71. D. 16,10.
Hướng dẫn: Bài toán này sẽ được giải với trường hợp tổng quát nhất là TN1, Zn(OH) 2 bị hòa tan một phần và
ở TN2 số mol KOH lớn hơn nên Zn(OH)2 bị tan nhiều hơn.
TN1. nKOH = 0,22 mol
2KOH + ZnSO4 → Zn(OH)2 + K2SO4 (1)
2KOH + Zn(OH)2 → K2ZnO2 + 2H2O (2)
Gọi x là số mol của Zn(OH)2 phản ứng ở pt (2)
3a 3a
 Số mol của Zn(OH)2 tạo ra ở pt (1) là x + ; nKOH = 2x + 2( x + ) = 0,22 mol (1)
99 99
TN2. nKOH = 0,28
Lượng KOH ở thí nghiệm 2 lớn hơn TN1 là 0,28 – 0,22 = 0,06 mol.
Tương tự như trên ta có:
2a
nKOH = (2x + 0,06) + 2( x + 0,03 + ) = 0,28 mol (2)
99
Từ (1) và (2) => x = 0,01 ; a = 2,97
3a
 nZnSO4 = x + = 0,1 mol; mZnSO4 = 161.0,1 = 16,1g
99

Câu 19: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 20: Trong số các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):
(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.
(2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.
(4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen. Các phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4).
Câu 21: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin,
alanin và phenylalanin?
A. 3. B. 9. C. 4. D. 6.
Câu 22: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn
hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit
sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai
hiđrocacbon là
A. C2H6 và C3H8. B. C3H6 và C4H8. C. CH4 và C2H6. D. C2H4 và C3H6.
Hướng dẫn:
Theo hướng dẫn trên VTC.VN của Tổ chuyên gia giải đề của Hệ thống đào tạo Công nghệ thông tin Quốc
tế Bachkhoa-Aptech và Bachkhoa-Npower cung cấp chọn A, của PGS.TS Đào Hữu Vinh (ĐH Khoa học
Tự nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội) ghi nguồn trên Violet cũng chọn A, của website đào tạo trực tuyến
www.truongtructuyen.vn cũng chọn A, của thầy Nguyễn Tấn Trung (Trung tâm BDVH và LTĐH Vĩnh Viễn)
trên tuoitre.vn thì đáp án chọn C, nhưng đáp án chính thức của Bộ giáo dục là B.
200 250
Cách 1: Do Vhh = 100 ml nên V N 2 < 50 ml => 2 = <C < = 2,5 => loại A, D.
100 100
- Nếu là 2 ankan thì: .VC H N + V Ankan = V H O − VCO + N = 300 − 250 = 50 ml ≠ 100 ml => Vô lý => B
2 2 2 2 2

Cách 2: C2H7N  → 2CO2 + 7/2H2O + 1/2N2


a 2a 7a/2 a/2 ml
CxHy  → xCO2 + y/2H2O
b xb yb/2 ml a + b = 100 (1); 2a + xb +a/2 = 250 (2); 3,5a + yb/2 = 350 (3)
Thay a ở (1) vào (2) và (3) được x = 2,5 ; y = 7 C2H6 và C3H8
Câu 23: Phát biểu đúng là:
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm 4
A. Khi thủy phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các α -aminoaxit.
B. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm.
C. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thủy phân xenlulozơ thành mantozơ.
D. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ.
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí CO2
(đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là
A. 4,72. B. 5,42. C. 7,42. D. 5,72.
Hướng dẫn: nCO2 = 0,17 mol ; nH2O = 0,3 mol
nCO2 < nH2O => ancol no đơn chức; ta có CnH2n+1OH  → nCO2 + (n + 1) H2O
0,17 0,3 mol
=> n = 1,307; Số mol của ancol = nH2O – nCO2 = 0,13 mol ⇒ m = (14.1,307 + 18)0,13 = 4,72g
26 55 26
Câu 25: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: 13 X ; 26 Y ; 12 Z
A. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học. B. X và Z có cùng số khối.
C. X và Y có cùng số nơtron. D. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học.
Câu 26: Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm
khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là
A. 3x. B. y. C. 2x. D. 2y.
Hướng dẫn:
Dung dịch sau phản ứng chỉ có muối (axit hết) nên xảy ra phản ứng sau
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
y/3 ← y mol ne = 3.y/3 = y
Câu 27: Axeton được điều chế bằng cách oxi hoá cumen nhờ oxi, sau đó thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng. Để
thu được 145 gam axeton thì lượng cumen cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 75%) là
A. 300 gam. B. 500 gam. C. 400 gam. D. 600 gam.
Hướng dẫn: C6H5C3H7  → CH3COCH3
120 58g
120 .145 100
x = 400 g ← 145g
58 80
Câu 28: Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch
NaOH loãng ở nhiệt độ thường là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Câu 29: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một
ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. HCOOH và C2H5COOH.
Hướng dẫn: nE = 0,2 mol ; nNaOH = 0,6 mol nNaOH =3nE => Este 3 chức
(R’COO)2ROOCR’’  → 2R’COONa + R’’COONa + R(OH)3
0,2 0,4 0,2 mol
(R’ + 67)0,4 + (R’’ + 67)0,2 = 43,6; nên 2R’ + R’’ = 17 ⇒ R’ = 1 (H) ; R’’ = 15 (CH3)
Câu 30: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng. B. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.
C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.
Câu 31: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X.
Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,50. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,55.
Hướng dẫn: nGlu = 0,15 mol ; nHCl = 0,35 mol
nNaOH = 2n.Glu + nHCl = 0,65 mol
Câu 32: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung
dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
A. natri và magie. B. liti và beri. C. kali và canxi. D. kali và bari.

Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm 5


7,1
Hướng dẫn: nH2 = 0,25 mol; nKL > 0,25 mol; M < 0,25 = 28 ,4
 Một kim loại có nguyên tử khối lớn hơn 28,4 và một kim loại có nguyên tử khối nhỏ hơn.
Câu 33: Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2
(đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng
khối lượng các muối được tạo ra là
A. 13,70 gam. B. 18,46 gam. C. 12,78 gam. D. 14,62 gam.
Hướng dẫn: nH2 = 0,12 mol ⇒ nOH- = 0,24 mol
 Để trung hòa dd X thì dung dịch Y cần dùng với số mol H+ là 0,24 mol
Gọi số mol của H2SO4 là x thì số mol của HCl là 4x ⇒ 2x + 4x = 0,24, nên x = 0,04;
Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc axi = 8,94 + 0,04.96 + 0,16.35,5 = 18,46 g
Câu 34:Cho sơ đồ chuyển hoá:
0 0
C3 H 6 
ddBr2
→ X 
NaOH
→ Y 
CuO ;t C
→ Z 
O2 ; xt
→ T 
CH 3OH ;t C ; xt
→ E (Este đa chức)
Tên gọi của Y là
A. propan-1,3-điol. B. propan-1,2-điol. C. propan-2-ol. D. glixerol.
Câu 35: Cho 4 dung dịch: H2SO4 loãng, AgNO3, CuSO4, AgF. Chất không tác dụng được với cả 4 dung dịch trên

A. KOH. B. BaCl2. C. NH3. D. NaNO3.
Câu 36: Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hoá xảy ra khi nhúng hợp
kim Zn-Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm là:
A. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện.
B. Đều sinh ra Cu ở cực âm.
C. Phản ứng ở cực âm có sự tham gia của kim loại hoặc ion kim loại.

D. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hoá Cl .
Câu 37: Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là
A. 3-etylpent-3-en. B. 2-etylpent-2-en. C. 3-etylpent-2-en. D. 3-etylpent-1-en.
Câu 38: Cho sơ đồ chuyển hoá:
+ H 2 du ( Ni ;t 0C + NaOH du ;t 0C + HCl
Triolein  → X  → Y  → Z Tên của Z là
A. axit linoleic. B. axit oleic. C. axit panmitic. D. axit stearic.
Câu 39: Phát biểu không đúng là:
A. Hiđro sunfua bị oxi hoá bởi nước clo ở nhiệt độ thường.
B. Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon.
C. Tất cả các nguyên tố halogen đều có các số oxi hoá: -1, +1, +3, +5 và +7 trong các hợp chất.
o
D. Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc ở 1200 C
trong lò điện.
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí
CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn
với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,20. B. 6,66. C. 8,88. D. 10,56.
Hướng dẫn: Đặt công thức của X là CnH2n – 2kO2 , k ≤ 1
3n − k − 2
CnH2n – 2kO2 + O2  → nCO2 + (n – k) H2O
2
6 3n − k − 2
n= x ⇒ 2n = 3k + 6. Vì k ≤ 1 nên n chỉ có thể bằng 3 với k = 0
7 2
Công thức phân tử của X là C3H6O2. Công thức cấu tạo là RCOOR’. R chỉ có thể là H hoặc CH3
RCOOR’ + KOH  → RCOOK + R’OH
x x x mol
KOH dư 0,14 – x mol
5,04
(R + 83)x + 56(0,14 – x) 12,88 => x =
R + 27
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm 6
Với R = 1 thì x = 0,18 > 0,14 loại ⇒ R = 15 thì x = 0,12 ⇒ m = 0,12.74 = 8,88g
II. PHẦN RIÊNG [10 câu] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là
A. CO2. B. SO2. C. N2O. D. NO2.
Câu 42: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa
với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y
tương ứng là
A. 8 và 1,0. B. 8 và 1,5. C. 7 và 1,0. D. 7 và 1,5.
Hướng dẫn: X tác dụng vừa đủ với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH => amino axit có 1 nhóm amin và 2 nhóm
axit, và amin là đơn chức.
3n + 3
CnH2n – 1(NH2)(COOH)2  → (n + 2)CO2 + H2O + 1/2N2
2
3n + 3
1 n+2 ½ mol
2
3n + 3
CmH2m + 3N  → mCO2 + H2O + 1/2N2
2
3m + 3
1 m ½ mol
2
3n + 3 3m + 3
nCO2 = n + 2 + m = 6 ⇒ n + m = 4; nH2O = + = n + m + 3.
2 2
⇒ nH2O = 7; nN2 = ½ + ½ = 1
Câu 43: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi
hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml
dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 80%. B. 10%. C. 90%. D. 20%.
Hướng dẫn: nGlucozơ = 1 mol ⇒ nC2H5OH = 2.80/100 = 1,6 mol
nC2H5OH trong 0,1a gam là 0,16 mol ⇒ nCH3COOH (lí thuyết) = 0,16 mol
nCH3COOH (thực tế) = nNaOH = 0,144 mol ⇒ %H = 0,144.100/0,16 = 90%
Câu 44: Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là:
A. CuO, Al, Mg. B. Zn, Cu, Fe. C. MgO, Na, Ba. D. Zn, Ni, Sn.
Câu 45: Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là
A. 4/7. B. 1/7. C. 3/14. D. 3/7.
Câu 46: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và
NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
A. 0,030. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,015.
2− − −
Hướng dẫn: H + +
CO 3 
→ HCO +
3 ; H + H C O
3 
→ CO2 + H2O
0,02 ← 0,02 mol 0,01 → 0,01 mol
Câu 47: Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu
được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là
A. 10,9. B. 14,3. C. 10,2. D. 9,5.
Hướng dẫn: nAg = 0,4 mol
RCHO + 3NH3 + 2AgNO3 + H2O  → RCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
0,6 0,4 0,2 ← 0,4 → 0,4 mol
mRCHO = mRCOONH4 + mAg + mNH4NO3 – mNH3 – mAgNO3 – mH2O
m = 17,5 + 43,2 + 0,4.80 – 0,6.17 – 0,4.170 – 0,2.18 = 10,9g
Câu 48: Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng
khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là
A. axit propanoic. B. axit metanoic. C. axit etanoic. D. axit butanoic.
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm 7
Hướng dẫn: RCOOH và RCOOA
69 − A
(R + 45)0,1 + (R + 44 + A)0,1 = 15,8 => A + 2R = 69 và R = nên A phải nhỏ hơn 69
2
A 7 (Li) 23 (Na) 39 (K)
R 31 (loại) 23 (loại) 15 (CH3)
Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2
(dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban
đầu. Công thức phân tử của X là
A. C3H4. B. C2H6. C. C3H6. D. C3H8.
Câu 50: Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện
bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là
A. khí Cl2 và O2. B. khí H2 và O2. C. chỉ có khí Cl2. D. khí Cl2 và H2.
Hướng dẫn: nCO2 = nBaCO3 = 0,15 mol; ta có CO2 + mH2O = 29,55 – 19,35 = 10,2g
10 ,2 −0,15 .44
nH2O = = 0,2 mol; nCO2 < nH2O nên X là ankan
18
CnH2n + 2  → nCO2 + (n + 1)H2O
0,15 0,2 mol ⇒ n = 3 ⇒ C3H8
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen- terephtalat); (5)
nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là:
A. (1), (3), (6). B. (3), (4), (5). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (5).
Hướng dẫn:
Câu 52: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ
2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là
A. 2,240 lít. B. 2,912 lít. C. 1,792 lít. D. 1,344 lít.
Hướng dẫn: Vì số mol NaCl < nCuSO4, nên đơn giản quá trình điện phân như sau:
CuCl2  đ p→ Cu + Cl2 xảy ra trước
0,06 0,06 0,06 mol (nCuCl2 = ½ nNaCl)
AIt It n 96500n
m= = > nA = = >t = A
96500n 96500n I
Thời gian điện phân CuCl2: thay vào biểu thức trên được t = 5790s
CuSO4 + H2O  đ p→ Cu + H2SO4 + ½ O2 xảy ra sau
It 2(96500 − 5750 )
nCuSO 4 = = = 0,04 mol ⇒ nO2=0,02 mol Vkhí=(0,06 + 0,02)22,4 =1,792 lít
96500 n 96500 .2
Câu 53: Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản
ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 12,37%. B. 87,63%. C. 14,12%. D. 85,88%.
Hướng dẫn: nNH3 = 0,02 mol nCuO = 0,2 mol
3CuO + 2NH3  → 3Cu + N2 + 3H2O
Ban đầu: 0,2 0,02
0,03 .64
Phản ứng: 0,03 ← 0,02 mol 0,03 mol nên %Cu = 16 − 0,03 .16 100 = 12 ,37 %
Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic,
khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường,
giải phóng khí nitơ. Chất X là
A. CH2=CH-NH-CH3. B. CH3-CH2-NH-CH3. C. CH3-CH2-CH2-NH2. D. CH2=CH-CH2-NH2.
Hướng dẫn: CxHyNz  → xCO2 + y/2 H2O + z/2 N2
V xV yV/2 zV/2 lít
V(x + y/2 +z/2) = 8V ⇒ x + y/2 + z/2 = 8 hay 2x + y + z = 16 hay y + z = 16 – 2x

Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm 8


x 7 6 5 4 3
y + z 2 (loại) 4 (loại) 6 8 10
Với các giá trị trên thì chọn x= 3, y = 9 , z = 1 là phù hợp
A + HNO2  → N2 nên X là amin bậc 1. => X là CH3-CH2-CH2-NH2
Câu 55: Hiđro hoá chất hữu cơ X thu được (CH3)2CHCH(OH)CH3. Chất X có tên thay thế là
A. metyl isopropyl xeton. B. 3-metylbutan-2-on. C. 3-metylbutan-2-ol. D. 2-metylbutan-3-on.
Câu 56: Trong số các nguồn năng lượng: (1) thủy điện, (2) gió, (3) mặt trời, (4) hoá thạch; những nguồn năng lượng
sạch là:
A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3).
Câu 57: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng)
tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các
chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất
100%). Hai axit trong hỗn hợp X là
A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. C3H7COOH và C4H9COOH.
Hướng dẫn: nX = 2nH2 = 0,6 mol ; Các chất trong X phản ứng với nhau vừa đủ => Số mol của ancol = số
mol của axit = 0,6/2 = 0,3 mol => n este = 0,3 mol; CnH2n + 1COOCH3
ME = 25/0,3 = 83,3 ⇒ 14n + 60 = 83,3 ⇒ n = 1,66 ⇒ 2 axit là CH3COOH và C2H5COOH
Câu 58: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung
dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m
gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 (dư) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) phản ứng là
A. 2,016 lít. B. 0,672 lít. C. 1,344 lít. D. 1,008 lít.
Theo hướng dẫn trên Dân trí của Tổ chuyên gia giải đề của Hệ thống đào tạo Công nghệ thông tin Quốc tế
Bachkhoa-Aptech và Bachkhoa-Npower cung cấp chọn A, của PGS.TS Đào Hữu Vinh (ĐH Khoa học Tự
nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội) cũng chọn A. Nhưng đáp án chính thức của Bộ giáo dục là B.
Hướng dẫn: 3 kim loại trên khi phản ứng với HCl loãng nóng đều bị oxi hóa thành số oxi hóa +2. Còn khi
tác dụng O2, Zn tạo +2, Cr tạo +3, Sn tạo +4.
65 + 52 + 119
- Gọi số mol mỗi kim loại là a (mol) thì: m M Cl = 3a.( + 71) = 8,98 => a = 0,02 .
2
3
2.0,02 + 3.0,02 + 4.0,02
- Bảo toàn (e) cho quá trình tác dụng O2: nO = = 0,045 ( mol ) <=> 1,008 (lit ) =>B.
2
4
Hướng dẫn: X + HCl thu được muối: ZnCl2, CrCl2, SnCl2. Vì các kim loại có số mol bằng nhau nên các muối
có số mol bằng nhau và bằng x
136x + 123x + 190x = 8,98 ⇒ x = 0,02; X + O2 thu được các oxit: ZnO, Cr2O3 , SnO2
nO2 = ½ x + ¾ x + x = 2,25x = 0,045 mol ⇒ V O2 = 0,045.22,4 = 1,008 lít
Câu 59: Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì
lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là
A. CH3-CH2-CH(OH)-CH3. B. CH3-CH2-CH2-CH2-OH. C. CH3-CH2-CH2-OH. D. CH3-CH(OH)-CH3.
Hướng dẫn: Y tách nước tạo anken => Y là ancol no đơn chức.
C2H5OH  → 3H2O; CnH2n + 1OH  → (n + 1)H2O
n + 1 = 3.5/3 => n = 4 là C4H9OH mà Y tách nước chỉ tạo một anken => Y là CH3-CH2-CH2-CH2-OH
o
Câu 60: Xét cân bằng: N2O4 (k) ⇄ 2NO2 (k) ở 25 C. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ
của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2
A. tăng 9 lần. B. tăng 3 lần. C. tăng 4,5 lần. D. giảm 3 lần.
Hướng dẫn: Theo hướng dẫn trên Dân trí của Tổ chuyên gia giải đề của Hệ thống đào tạo Công nghệ thông
tin Quốc tế Bachkhoa-Aptech và Bachkhoa-Npower cung cấp chọn D, của PGS.TS Đào Hữu Vinh (ĐH
Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội) cũng chọn D. Nhưng đáp án chính thức của Bộ giáo dục là B.
[ NO2 ] 2
Cách 1: K C = = >[ NO 2 ] = K C .[ N 2 O4 ] = a . Khi [N2O4] tăng 9 lần thì [ NO 2 ] = K C .9.[ N O4 ] =3a
[ N 2 O4 ]
=> B.
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm 9
Cách 2: Gọi nồng độ của N2O4 và NO2 ban đầu lần lượt là a, x. Sau khi tăng nồng độ của N 2O4 là 9a, của
x2 y2 y
NO2 là y: nên = => =3
a 9a x

ĐỀ KHỐI B – 2010 – MÃ 174.


Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố :
H = 1, Be =9, C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31, S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Cr = 52, Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88, Ag=108; Ba = 137, Pb=207.
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1 : Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có
số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OCO-CH2-COOC2H5. B. C2H5OCO-COOCH3.
C. CH3OCO-COOC3H7. D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.
Bài giải: R-OCO-R’-COO-R”: Sau khi thủy phân thì có 2 ancol có số n.tử cacbon gấp đôi nhau nên
loại C ( - CH3 ; -C3H7 : 1:3); Do tổng có 6 C nên loại B (5n.tử C), loại D ( 7 n.tử C). A là phù hợp.
Câu 2: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được
2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO 3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,12. B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18.
Bài giải:

Fe, Al, Zn, Mg + O 2 → hh


{ ; { + HNO
hh → muoi + NO
{
1 4 4 2 4 43 2,71(g)
1 2 33
2,71(g) 0,672
2,23(g) x(mol) 0,672 (l) ↔ =0,03( mol )
22,4

0, 48
Bảo toàn khối lượng : mO = mhh − mkl = 2, 71 − 2, 23 = 0, 48( g ) → nO = = 0, 03(mol )
16
Ta có bảo toàn nguyên tố N: ∑ n HNO3 =n HNO3 (pu O trong oxit) + nHNO3 (pu oxi hoa - khu) + n NO
+2
Mặt khác: n HNO (pu O trong oxit) = 2nO ( cho H2 O); nHNO (pu oxi hoa - khu) = 3.n NO ( Do N +5 →
+3e
N O)
3 3

∑ n HNO3 = 2n O (oxit) + 3n NO + nNO = 2nO (oxit) + 4nNO = =2. 0,03 + 4. 0,03 = 0,18 mol
Câu 3: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung
dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7
gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005.
Bài giải: ∑ n axit = n NaOH = 0, 04.1 = 0, 04( mol ) : không cần sử dụng; pp phân tích sản phẩm cháy

Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm 10


Ta có: axit panmitic, axit stearic no đơn chức nên khi cháy tạo n H2O = n CO2 còn axit linoleic không no có
2 liên kết đôi trong gốc HC và đơn chức nên khi cháy cho: 2naxit = n CO2 − n H2O
15,232 11, 7

⇒ naxit linoleic = 22,4 18 (0,68 - 0,65) = 0,015 mol
= =
2 2
Câu 4: Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H 2S là: Cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng
dư dung dịch
A. Pb(NO3)2. B. NaHS. C. AgNO3. D. NaOH.
Bài giải: Dùng NaHS. Vì các chất còn lại đều tác dụng với H2S:
NaHS + HCl → NaCl + H2S ↑.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và crom?
A. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.
B. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom.
C. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ về số mol.
D. Nhôm và crom đều bền trong không khí và trong nước.
Bài giải: Al tác dụng với HCl tạo AlCl3 còn Cr tác dụng với HCl tạo CrCl2 .
Câu 6: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X
phản ứng với dd NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là
A. vinylamoni fomat và amoni acrylat.
B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.
C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat.
D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.
CH 2 =CH-COONH4 + NaOH → ... + NH3 + H2 O) ;
Bài giải:
n CH3 -CH(NH2 )-COOH  xt, t
→ n -NH-CH(CH3 )-CO- +nH2 O
Câu 7: Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hòa
tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Oxit MxOy là
A. Cr2O3. B. FeO. C. Fe3O4. D. CrO.
Bài giải:
Cách 1: Giả sử M  → M +x  → M+m. (+x là số oxi hóa của M trong oxit, +m là số oxi hóa của M trong muối
sunfat).
Ta có: nelectron ion kim loại trong oxit nhận = 2nCO = 1,6 mol (khi tác dụng với CO)
nelectron kim loại nhường = 2nSO2 = 1,8 mol (khi tác dụng với H2SO4 đặc nóng)
x 8 8
⇒ = . Theo đáp án thì m = 3 ⇒ x = thỏa mãn đáp án C.
m 9 3
to
MxOy + yCO
{  → xM { + { yCO2 .
Cách 2: 123 17,92 nx (mol) ny=0,8 (mol)
n (mol) ny = = 0,8 (mol)
22,4

Theo bài ra (đáp án) khi pư với H2SO4 thì đều cho hóa trị III:
+6 +4

{ + H 2SO4 → M 2 (SO4 )3 +
o +3
M SO2 +H2 O
nx (mol)
{
20,16
= 0,9( mol )
22,4

nx 0, 6 x 3
Theo bảo toàn electron: 3.nx = 2.n SO2 ↔ 3.nx = 2.0,9 ⇒ n.x=0,6 ⇒ = ⇔ = → Fe3 O4
ny 0,8 y 4
Câu 8: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4,
Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
A. 4. B. 7. C. 5. D. 6.
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm 11
Bài giải:
Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 ↓ +Na2CO3 +2H2O.
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaHCO3.
Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4 ↓ +K2SO4 +2H2O +CO2 ↑.
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓+ 2NaHCO3.
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3 ↓ +CaCO3 ↓ + 2H2O.
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H2O +CO2 ↑.
Câu 9: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong
phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối
lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước
vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 120. B. 60. C. 30. D. 45.
Bài giải: Gọi CT của amino axit là: CnH2n+1NO2
⇒ CT của X (đipeptit: 2 phân tử amino axit mất 1 phân tử H2O) là: C2nH4nN2O3
CT của Y (Tripeptit: 3 phân tử amino axit mất 2 phân tử H2O)là: C3nH6n-1N3O4
C3nH6n-1N3O4  +O → 3nCO2 + (3n -1/2)H2O + 1,5N2
2

0,1 0,3n (3n-1/2).0,1


0,3n.44 + (3n-0,5).0,1.18 = 54,9 ⇒ n = 3.
Vậy khi đốt cháy: C2nH4nN2O3  +O → 2nCO2
2

0,2 mol 0,2.2.3 =1,2 mol = số mol CaCO3.


⇒ m CaCO3 = 1,2 .100 = 120 gam
Câu 10: Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho
Z tác dụng vừa đủ với dd NaOH, thu được dd chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một
lượng dư dd AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. CT và % khối lượng của X trong Z là
A. C3H5COOH và 54,88%. B. C2H3COOH và 43,90%.
C. C2H5COOH và 56,10%. D. HCOOH và 45,12%.
Bài giải: PP tăng giảm khối lượng:
1 mol axit phản ứng với NaOH thì khối lượng tăng 22 gam
11,5 − 8, 2
x : 11,5 -8,2 → x = = 0,15(mol )
22
Vì axit tham gia pư tráng gương nên phải có HCOOH ( Y) vì MY<MX.
1 1.21,6
n HCOOH = n Ag = = 0,1 mol ⇒ 0,1.46 +(0,15-0,1)(R + 45) = 8,2 ⇒ R = 27 (C2H3). Vậy axit
2 2.108
X: C2H3COOH ( 43,90%)
Câu 11: Các chất mà phân tử không phân cực là:
A. HBr, CO2, CH4. B. Cl2, CO2, C2H2.
C. NH3, Br2, C2H4. D. HCl, C2H2, Br2.
Bài giải:Cl2 ( ∆χ = 0 ), CO2 và C2H2 có lai hóa sp ( O =C = O ; HC≡ CH: góc liên kết 180o)
Câu 12: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. [Ar]3d54s1. B. [Ar]3d64s2. C. [Ar]3d64s1. D. [Ar]3d34s2.
Bài giải:
Tổng số hạt cơ bản của M3+ là 79: p + e + n -3 =79 ↔ 2p+n = 82 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19: p + e - n -3 =19 ↔ 2p-n = 22 (2)
Giải (1), (2) ⇒ p =26: [Ar]3d64s2.
Câu 13: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H 2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn
toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH4 và C2H4. B. C2H6 và C2H4. C. CH4 và C3H6. D. CH4 và C4H8.
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm 12
4, 48 6, 72
Bài giải: M x = d .M H 2 = 11, 25.2 = 22,5( g ) ; n x = = 0, 2(mol ) ; nCO2 = = 0,3(mol )
22, 4 22, 4
Cách 1: Vì M x = 22,5( g ) (Phải có giá trị lớn hơn và giá trị nhỏ hơn) Nên ankan là CH4.
0,9
m H = m X - mC =0,2.22,5 -0,3.12 = 0,9 (gam) ⇒ n H 2O = =0,45 mol
2
n CH 4 = n H 2 O - n CO2 =0,45 - 0,3 = 0,15 mol ⇒ nanken = 0,2 - 0,15 = 0,05 mol ;
2,1
m anken = m x - mCH 4 =4,5-0,15.16=2,1 ⇒ Manken = = 42.
0,05
CTPT anken: C n H 2n (n ≥ 2) ↔ 14.n=42 ⇒ n = 3 (C3 H6 ).
y
Cách 2: C H + O 2 → xCO2 + H2 O ⇒ x = 1,5 ⇒ ankan : CH4 ( loại B)
{ x y { 2
0,2 (mol) 0,2.x =0,3

0,9 y
m H = m X - mC =0,2.22,5 -0,3.12 = 0,9 (gam) ⇒ n H 2O = =0,45 mol ⇔ 0, 2. = 0, 45 ⇒ y = 4,5
2 2
(loại A, D)
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các dd: HCl, H2SO4, H2S có cùng nồng độ 0,01M, dd H2S có pH lớn nhất.
B. Nhỏ dd NH3 từ từ tới dư vào dd CuSO4, thu được kết tủa xanh.
C. dd Na2CO3 làm phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.
D. Nhỏ dd NH3 từ từ tới dư vào dd AlCl3, thu được kết tủa trắng.
Bài giải: Kết tủa xanh sau đó tan tạo dung dịch màu xanh lam thẫm khi NH3 dư (tạo phức)
Câu 15: Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0) tạo ra sản phẩm có khả năng phản ứng với Na
là:
A. C2H3CH2OH, CH3COCH3, C2H3COOH. B. C2H3CHO, CH3COOC2H3, C6H5COOH.
C. C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH. D. CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH.
Bài giải:
Tác dụng được với H2 (có liên kết bội); sản phẩm pư tác dụng được với Na ( - OH; -COOH) (A)
Câu 16: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất
không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
A. 48,52%. B. 42,25%. C. 39,76%. D. 45,75%.
Bài giải: Giả sử có 100 gam phân supephotphat kép có: Ca(H2PO4)2  → P2O5
234 gam 142 gam
69,62 gam 42,25 gam
Câu 17: Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được x mol hỗn hợp khí gồm: CO2, CO, N2 và H2. Giá trị của x là
A. 0,60. B. 0,36. C. 0,54. D. 0,45.
Bài giải: Bảo toàn nguyên tố
3 3  x+y=6.0,06  x=0,06
C6 H3 N3O7 → CO2 + CO { + N2 + H2 ;  ⇒
1 4 2 43 { 2 2  2x+y=7.0,06  y=0,3
13,74 x y { {
= 0,06( mol ) 3 3
229 0,06. =0,09 0,06. =0,09
2 2

⇒ ∑ n = 0,06+0,3+0,09+0,09=0,54 mol
Câu 18: Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng
23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với
lượng dư dd AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là
A. 65,2%. B. 16,3%. C. 48,9%. D. 83,7%.
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm 13
Bài giải:
M X = 46 ⇒ 2 anol CH3OH và 2 sản phẩm hợp nước của propen (C3H7OH :có 2 đồng phân; M = 60)
32 60 – 46 =14 Tỉ lệ số mol là 1: 1

46 Gọi số mol: propan-1-ol (x mol)


propan-2-ol (y mol)
60 46 – 32 =14 CH3OH : (x+y) mol
Theo tăng giảm khối lượng:
1 mol ancol tham gia pư với CuO thì khối lượng CuO giảm 16 gam ( của O)
3, 2.1
a 3,2 ⇒a= = 0, 2(mol )
16
Ta có: n 3ancol = 0,2 mol
o o o
propan-1-ol →
CuO , t
C2 H 5CHO ; propan-2-ol →
CuO , t
Xeton; CH3 OH →
CuO , t
HCHO
1 23
1 42 43 1 4 2 43 1 4 2 4 3 14 2 43
x x y ( x+ y)
(x+y)

HCHO 
→ 4Ag
AgNO3 /NH3
C 2 H5 CHO 
→ 2{Ag CH
AgNO3 /NH3
-C(O)-CH →
AgNO3 /NH3
Ko
⇒ 1 (x+y)
23 { ; 1 4 2 43 ; 1 43 4 2 4 433
4.(x+y) x 2x y

 ( x + y ) + x + y = 0, 2
 x = 0,025
⇒ 48, 6 ⇒ y = 0,075
 4( x + y ) + 2 x = 108 

1,5
⇒ m propan-1-ol =0,025.60=1,5(g); mhh =0,2.23.2=9,2(g) → %m propan-1-ol =
.100%= 16,3 %
9,2
Câu 19: Cho phản ứng: 2C6H5-CHO + KOH → C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH
Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO
A. vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử.
B. chỉ thể hiện tính oxi hóa.
C. chỉ thể hiện tính khử.
D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
+1 +3 -1
Bài giải: 2C6H5- C HO + KOH → C6H5- C OOK + C6H5- C H2-OH
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dd H2SO4 đặc nóng (dư). Sau
phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp
muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 39,34%. B. 65,57%. C. 26,23%. D. 13,11%.
Bài giải: pp quy đổi chất oxi hóa ( SO2 thành O: nhận 2 e)
2,44 gam X gồm FexOy và Cu có thể tạo ra tối đa:
0,504
Hỗn hợp Fe2O3 và CuO có khối lượng: 2,44 + 22 ,4 .16 = 2,8 gam
Gọi: số mol Fe2O3 x  → Fe2(SO4)3 x ; CuO y  → CuSO4 y
 160 x + 80 y = 2,8 x = 0,0125
Ta có: ⇒ 400 x +160 y = 6,6 ⇒  y = 0,01 ⇒ %m Cu = 26,23 %
 
Câu 21: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dd CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dd Y vẫn
còn màu xanh, có khối lượng giảm 8g so với dd ban đầu. Cho 16,8g bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 12,4g kim loại. Giá trị của x là
A. 2,25 B. 1,5 C. 1,25 D. 3,25
16,8
Bài giải: n CuSO4 =0,2.x (mol) ; nFe = = 0,3 mol
56
CuSO4 + H2O  đp d →d Cu + H2SO4 + ½ O2 (1)
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm 14
a a a ½ a ⇒ 64a + 16a = 8 ⇒ a = 0,1 mol
Fe + H2SO4  → FeSO4 + H2 (2)
0,1 0,1
Fe + CuSO4  → FeSO4 + Cu (3)
0,2x -0,1 0,2x -0,1 0,2x -0,1
Ta có: mkim loại = m Cu (3) + mFe dư = (0,2x – 0,1).64 + (0,3-0,2x ).56 = 12,4 ⇒ x = 1,25
Câu 22: Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có
không khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dd H 2SO4 loãng (dư) thu được 10,752 lít khí H2
(đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 80% B. 90% C. 70% D. 60%
Bài giải: 8Al + 3Fe3O4  → 4Al2O3 + 9Fe
0,4 0,15
8x 3x 4x 9x
(0,4-8x) (0,15-3x) 4x 9x
Khi phản ứng với H2SO4 loãng:
10,752
Al+H 2SO4 → Al3+ +H2 ; Fe+H2 SO4 → Fe2+ +H2 ; ∑ nH 2 = = 0, 48 .
22,4
0,04 .8
Theo bảo toàn electron, ta có:(0,4-8x).3 + 9x.2= 0,48.2 ⇒ x = 0,04 mol ⇒ H% = 0,4
.100 = 80%
Câu 23: Hỗn hợp M gồm anđêhit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrôcacbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol
của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2g H2O. Hiđrôcacbon Y là
A. CH4 B. C2H2 C. C3H6 D. C2H4
Bài giải: Phân tích sản phẩm cháy:
anđêhit X (no, đơn chức, mạch hở): CnH2nO ; mặt khác ta có:
7,2 8,96
n H 2O =0,4 (mol) ; nCO2 = =0,4 (mol) ⇒ nH2 O = nCO2 ⇒ Y là anken hoặc xicloankan.
18 22,4
(CnH2n : anken (n ≥ 2 ) hoặc xicloankan (n ≥ 3) )
n CO2 0,4
Mặt khác CTB = = = 2 . Nên X là HCHO và Y là C3H6
n M 0,2
Câu 24: Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. glixeron, axit axetic, glucozơ B. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton C.
anđêhit axetic, saccarozơ, axit axetic D. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic
Bài giải: glixeron, glucozơ thể hiện tính chất của ancol đa chức còn axit axetic thể hiện tính axit
Câu 25: Cho dd X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dd : FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S,
HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6
Bài giải:
Fe2+ + KMnO4 + H2SO4 → Fe3+ + Mn2+ ........
Fe2+ + KMnO4 + H2SO4 → Fe3+ + Mn2+ ..........
H2S + KMnO4 + H2SO4 → MnO2 + SO2↑ .......
HCl đặc + KMnO4 → Mn2+ + Cl2↑. ..........
Câu 26: Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là
A. tơ capron; nilon-6,6, polietylen
B. poli (vinyl axetat); polietilen, cao su buna
C. nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat); polistiren
D. polietylen; cao su buna; polistiren
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y
gồm khí và hơi. Cho 4,6g X tác dụng với dd HCl (dư), số mol HCl phản ứng là
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm 15
A. 0,1 B. 0,4 C. 0,3 D. 0,2
Bài giải: Gọi CT của amin: CnH2n+2+xNx

1 1
CnH2n+2+ xNx  +O → nCO2 + (n + 1+
2
x)H2O + xN2
2 2
1 1
0,1 0,1n (n + 1+ x).0,1 x.0,1
2 2
⇒ 0,2n + 0,1 + 0,1x = 0,5 ⇒ 2n + x = 4 ⇒ n = 1; x = 2 thõa mãn:
⇒ n HCl = 2n CH 6N 2 = 0,2 mol
Câu 28: Cho 150 ml dd KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dd AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dd Y và 4,68
gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dd KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x
là
A. 1,2 B. 0,8 C. 0,9 D. 1,0
3+ − −
Bài giải: Al + OH  → Al(OH)3 + Al(OH) 4
0,1x 0,39 0,09 (0,1x -0,09)
⇒ 0,39 = 0,09.3 + (0,1x – 0,09).4 ⇒ x = 1,2 M
Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. dd đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thuỷ tinh lỏng
B. Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô
C. CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá huỷ tầng ozon
D. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dd NH4NO2 bão hoà
Bài giải: 2Mg + SiO2 t → Si + 2MgO
0

Câu 30: Có 4 dd riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dd một thanh Ni. Số trường hợp
xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Bài giải: CuSO4 và AgNO3
Câu 31: Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản
ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
A. metyl propionat B. metyl axetat
C. etyl axetat D. vinyl axetat
Bài giải: Chỉ một phản ứng chuyển X thành Y nên buộc số nguyên tử C trong X, Y phải bằng nhau
( Không thể là A: CH3OH ; C2H5COOH)
Câu 32: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 5H10O2, phản ứng được
với dd NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4 B. 5 C. 8 D. 9
Bài giải: Phản ứng được với NaOH nên chỉ có thể là axit hoặc este.
axit : CH3CH2CH2CH2COOH ; CH3CH2CH(CH3)COOH ; CH3CH(CH3)CH2COOH ;
CH3C(CH3)2COOH
Este : CH3CH2CH2COOCH3 ; CH3CH(CH3)COOCH3 ; CH3CH2COOC2H5
CH3COOCH2CH2CH3 ; CH3COOCH(CH3)2
( Không tính este : HCOO – C4H9 : vì chúng có thể tham gia pư tráng gương)
Câu 33: Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dd HCl 1,25M, thu
được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là
A. Mg và Ca B. Be và Mg C. Mg và Sr D. Be và Ca
Bài giải:
Vì dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ bằng nhau ⇒ số mol 2 kim loại kiềm thổ bằng nhau = n HCl
dư (nếu có). nHCl = 0,25 mol
M + 2HCl  → MCl2 + H2
a 2a a
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm 16
9 + 40
Ta có : nHCl dư = ½ a ⇒ 0,25 – 2a= ½ a ⇒ a = 0,1 ⇒ M = 24,5 = . Nên 2 kim loại là Be và Ca
2
Câu 34: Cho các cân bằng sau
(I) 2HI (k) H2 (k) + I2 (k) ;
(II) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k) ;
(III) FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO2 (k) ;
(IV) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k)
Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Bài giải: Giảm áp xuất cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng áp suất của hệ( tăng tổng số mol khí): (II)
CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k) : trong pư trên duy nhất theo chiều thuận)
(IV) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) (nghịch)
(I) 2HI (k) H2 (k) + I2 (k) ; (III) FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO2 (k) ( khong ảnh hưởng bởi áp
suất)
Câu 35: Cho sơ đồ chuyển hoá :
+ KOH + H 3 PO4 + KOH
P2O5  → X  → Y  →Z
Các chất X, Y, Z lần lượt là :
A. K3PO4, K2HPO4, KH2PO4 B. KH2PO4, K2HPO4, K3PO4
C. K3PO4, KH2PO4, K2HPO4 D. KH2PO4, K3PO4, K2HPO4
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít
dd chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dd Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dd NaOH, thấy xuất
hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,2 B. 12,6 C. 18,0 D. 24,0
Bài giải:

Cách 1: Y cho NaOH thấy xuất hiện thêm kết tủa ⇒ Y có HSO 3 . n ↓ = 0,1 mol < n Ba = 0,15 mol 2+

SO2 + OH −  → SO 32 − + HSO 3−
0,3 0,4 0,1 0,2
nFeS2 = 0,15 mol ⇒ m = 18 gam

Cách 2: Y cho NaOH thấy xuất hiện thêm kết tủa ⇒ Y có HSO 3 ( dư SO2)

SO 2 + OH
{ →{ HSO3−
{ m
m m
60
+O2 ,t o 60 60
FeS2 → 2SO2 ; ;
{ { HSO −
+ OH −
→ H O + SO 2−
; SO 2−
+ Ba 2+
→ BaSO ↓
m
( mol )
m
( mol ) { 3 { 2 { 3 { 3
14 2 43
3
120 60 am a a
−a a
60

 21, 7
a = 217 = 0,1(mol ) m
 = 0,3 ⇒ m = 60.0,3 = 18, 0( g )
 ⇒  60
 m + a = n − = 2.n a = 0,1
Ba ( OH )2 + nNaOH = 0, 4( mol )
 60 OH

Câu 37: Cho sơ đồ chuyển hoá sau


0 0
+ H 2 ,t +Z
C 2 H 2 
xt,t
→ X 
Pd,PbCO
→ Y 
t 0 ,xt,p
→ Cao su buna − N
3

Các chất X, Y, Z lần lượt là :


A. benzen; xiclohexan; amoniac B. axetanđehit; ancol etylic; buta-1,3-đien
C. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; stiren D. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; acrilonitrin
Bài giải:Z là CH2=CHCN (acrilonitrin). Chỉ có đáp án D thỏa mãn

Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm 17


Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm
-OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 va 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị
của V là
A. 14,56 B. 15,68 C. 11,20 D. 4,48
Bài giải:
12,6 11,2
cách 1: Do là ancol no nên: n ancol = n H 2O - nCO 2 = - = 0,2 mol.
18 22,4
n CO2 0,5
Số nguyên tử C = = =2,5. ⇒ một ancol là C2H4(OH)2 .
n ancol 0,2
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố oxi
1
⇒ n O2 = (2. 0,5 + 0,7 - 0,2.2) = 0,65 mol ⇒ V = 14,56 lít
2
 x = 0, 2
(3.n + 1 − a ) 
C H O (dk:a ≤ n) + O2 → nCO2 + (n+1)H2 O ⇒  n = 2
cách 2: 1 n4 2n4+24 2a 4 4 4 3 22 4 43 { 1 4 2 43 n = 2,5 →  ;a = 2
1 44 x.n = 0,5  n = 3
x
(3.n +1− a )
x.(n +1)=0,7

x.
2
3.2,5+1-2
⇒ n O2 =0,2. = 0, 65 ⇒ V = 14, 46(l )
2
Câu 39: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dd NaOH (dư), thu
được dd Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dd HCl, thu được
dd Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2 B. 165,6 C. 123,8 D. 171,0
Bài giải: Gọi số mol: ala x ( có 1 nhóm –NH2 ; 1 nhóm – COOH)
Glu y ( có 1 nhóm –NH2 ; 2 nhóm – COOH)
+ Tác dụng NaOH ta có: x + 2y = 1,4 (*)
+ Tác dụng HCl ta có: x + y = 1 (2*)
Giải (*), (2*) ⇒ x = 0,6 mol; y = 0,4 mol ⇒ m = 0,6. 89 + 0,4. 147 = 112,2 gam
Câu 40: Trong các chất : xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả
năng làm mất màu nước brom là
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Bài giải: xiclopropan ( Cộng mở vòng); stiren, metyl acrylat, vinyl axetat (C6H5-CH=CH2 ; CH2=CH-
COO-CH3 ; CH3COO-CH=CH2 : cộng Br2 vào – CH=CH2)
II. PHẦN RIÊNG [ 10 câu ]
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi đun C2H5Br với dd KOH chỉ thu đươc etilen ( sai, do tạo ra hỗn hợp: CH2=CH2 và C2H5OH)
B. dd phenol làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng ( Sai, do : Phenol có tính axit rất yếu
chứ không có tính bazơ đủ để phenolphtalein chuyển màu hồng)
C. Dãy các chất : C2H5Cl, C2H5Br, C2H5I có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải (Do M tăng dần)
D. Đun ancol etylic ở 1400C (xúc tác H2SO4 đặc) thu được đimetyl ete ( Thu được đietyl ete:
C2H5 –O – C2H5 chứ không phải đimetyl ete : CH3 –O – CH3 )
Câu 42: Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau :
(a) Fe3O4 và Cu (1:1) (b) Sn và Zn (2:1) (c) Zn và Cu (1:1)
(d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) (e) FeCl2 và Cu (2:1) (g) FeCl3 và Cu (1:1)
Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Bài giải:

Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm 18


 Fe 3O 4 + 8HCl → 2FeCl3 +FeCl2 +4H2 O
 123a
123
2a
(a) Fe3O4 ; Cu (1:1): 
 2FeCl + Cu → CuCl2 +2FeCl2 .
1 2 33 {a
 2a
(b) Sn ; Zn (2:1) +HCl → muoi
{ → 2 FeSO4 + CuSO4
(d) Fe 2 (SO4 )3 ; Cu (1:1): trong dd HCl: Fe2 (SO4 )3 + Cu
1 4 2 43 a
a
c, e : HCl không phane ứng với Cu ; g : tỉ lệ thiếu nên Cu còn dư ( nếu tỉ lệ 2:1 sẽ hết)
Câu 43: Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-metylpentan-2-ol chỉ bằng phản ứng cộng H 2
(xúc tác Ni, t0)?
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Bài giải: Theo bài ra đó phải là ancol chưa no và xeton:
CH2=CH(CH3)CH2CH(OH)CH3; (CH3)2CH=CHCH(OH)CH3; CH2=CH(CH3)CH2COCH3 ;
(CH3)2CH=CHCOCH3 ; CH3)2CH2CH2COCH3
Câu 44: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z
được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4
gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và CH3OH B. CH3COOH và CH3OH
C. HCOOH và C3H7OH D. CH3COOH và C2H5OH
Bài giải: gọi số mol: RCOOH a; R’OH ½a; RCOOR’ b
Theo giả thiết:
16,4
n RCOONa = n NaOH ⇔ a + b = 0,2 mol ⇒ MRCOONa = = 82 ⇒ MR = 15 ⇒ CH3 . X là CH3 COOH
0,2
1 1
Loại đáp án: A và C. (a + b) < n R'OH = a + b < a + b ⇔ 0,1 < nR'OH < 0,2
2 2
40,25 < Mancol < 80,5. Loại đáp án B.

Câu 45: dd X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3 và Cl− , trong đó số mol của ion Cl− là 0,1. Cho 1/2 dd X phản
ứng với dd NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dd X còn lại phản ứng với dd Ca(OH)2 (dư), thu
được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dd X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 9,21 B. 9,26 C. 8,79 D. 7,47
1
Bài giải:Từ giả thiết: dd X nếu thêm Ca(OH)2 thì vẫn thu được thêm kết tủa nên Ca2+ ban đầu thiếu
2
2
và bằng số mol kết tủa: nCa 2+ = 2.n↓ = 2. = 0, 04(mol )
100
1 3
dd X thêm Ca(OH)2 thu kết tủa : nHCO-3 = 2.n↓(2) = 2. = 0, 06( mol )
2 100
Áp dụng bảo toàn điện tích:
nNa + + 2.nCa2+ = nHCO− + nCl− ⇒ nNa+ = nHCO− + nCl− − 2.nCa2+ = 0, 06 + 0,1 − 2.0, 04 = 0, 08
3 3

− 2−
Khi cô cạn xảy ra phản ứng: 2 HCO  → CO 3
t0
+ CO2 + H2O
3

0,06 0,03
Áp dụng bảo toàn khối lượng :
m = m Na + + mCa2+ + mCO2− + mCl− = 0,08.23+ 0,04.40 + 0,03.60 + 0,1.35,5 = 8,79 gam
3

Câu 46: Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dd HCl (dư), sau phản ứng thu
được dd chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO (dư), cho hỗn hợp khí thu
được sau phản ứng lội từ từ qua dd Ba(OH)2 (dư) thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 76,755 B. 73,875 C. 147,750 D. 78,875
Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm 19
Bài giải:
Cách 1: Ta có: 2nO2- (oxit) = nCl- = a (mol) (trong 44 gam X)
mCl- - mO2- = 41,25 ⇒ a. 35,5 – ½ a.16 = 41,25 ⇒ a = 1,5 mol
⇒ Trong 22 gam X có nO2- (oxit) = 0,375 mol ⇒ nBaCO3 = nCO2 = 0,375 mol. ⇒ m = 73,875 gam
Cách 2: Tăng giảm khối lượng:
Khi tham gia pư với HCl thì cứ 1 mol O2- thay bằng 2 mol Cl- khối lượng muối tăng 71-16= 55 (g)
x 85,25 – 44= 41,25
41, 25
⇒x= = 0, 75(mol ) Nếu trong 22 g ( giảm 1 nửa) thì nO (oxit) = 0,375(mol )
55
nCO2 = nCO = nO (oxit) = 0,375(mol ) ⇒ mBaCO3 =0,375.197=73,875(g)
Câu 47: Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí như sau :
(1) Do hoạt động của núi lửa
(2) Do khí thải công nghiệp, khí thải sinh hoạt
(3) Do khí thải từ các phương tiện giao thông
(4) Do khí sinh ra từ quá trình quang hợp cây xanh
(5) Do nồng độ cao của các ion kim loại : Pb2+, Hg2+, Mn2+, Cu2+ trong các nguồn nước
Những nhận định đúng là :
A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (5) C. (1), (2), (4) D. (2), (3), (4)
Câu 48: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol
valin (Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit
Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val B. Gly-Ala-Val-Val-Phe
C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly
Bài giải: pentapeptit X  → Gly + Ala + Val + Phe
1 mol 2 mol 1 mol 1 mol 1 mol
X thủy phân  → Val-Phe + Gly-Ala-Val : nên Gly-Ala-Val - Phe
Vì không thu được Gly – Gly nên Phe – Gly nên: Gly-Ala-Val – Phe – Gly .
Câu 49: Hỗn hợp bột X gồm Cu, Zn. Đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi (dư), thu được 40,3 gam hỗn
hợp gồm CuO và ZnO. Mặt khác, nếu cho 0,25 mol X phản ứng với một lượng dư dd KOH loãng nóng, thì
thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 19,81% B. 29,72% C. 39,63% D. 59,44%
Bài giải:Ta có :
3,36
Zn + 2KOH → K 2 ZnO2 +H2 ; n Zn = nH 2 = = 0,15 mol ⇒ nCu =0,25-0,15= 0,1 mol ⇒ nZn /nCu = 3/2
22,4
2.0,1.64
n Zn :3x; n Cu : 2x ⇒ 81.3x + 80.2x = 40,3 ⇒ x = 0,1 mol ⇒ %mCu = .100%= 39,63%
40,3
Câu 50: Cho các chất : (1) axit picric; (2) cumen; (3) xiclohexanol; (4) 1,2-đihiđroxi-4-metylbenzen; (5) 4-
metylphenol; (6) α -naphtol. Các chất thuộc loại phenol là:
A. (1), (3), (5), (6) B. (1), (2), (4), (6) C. (1), (2), (4), (5) D. (1), (4), (5), (6)
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dd chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 6,72 B. 8,96 C. 4,48 D. 10,08
Bài giải: Phương trình ion thu gọn:
nCu = 0,3(mol ) ; n NO- = 2.nFe(NO3 )2 = 2.0, 6 = 1, 2(mol ) ; nH+ = 2.nH2SO4 = 2.0,9 = 1,8(mol )
3

3Cu + 8H+ + 2NO 3  → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O (1)
0,3 0,8 0,2 0,2

Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm 20


3Fe2+ + 4H+ + NO 3− → 3Fe3+ + NO + 2H2O (2)
0,6 1,0 1,0 0,2
Từ (1), (2) ⇒ nNO = 0,4 mol ⇒ V = 8,96 lít
Câu 52: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Trong môi trường kiềm, muối Cr(III) có tính khử và bị các chất oxi hoá mạnh chuyển thành muối
Cr(VI).
B. Do Pb2+/Pb đứng trước 2H+/H2 trong dãy điện hoá nên Pb dễ dàng phản ứng với dd HCl loãng
nguội, giải phóng khí H2.
C. CuO nung nóng khi tác dụng với NH3 hoặc CO, đều thu được Cu
D. Ag không phản ứng với dd H2SO4 loãng nhưng phản ứng với dd H2SO4 đặc nóng.
Câu 53: dd axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Khi pha loãng 10 lần dd trên thì thu được dd có pH = 4.
B. Độ điện li của axit fomic sẽ giảm khi thêm dd HCl.
C. Khi pha lõang dd trên thì độ điện li của axit fomic tăng.
D. Độ điện li của axit fomic trong dd trên là 14,29%.
Bài giải:
HCOOH là axit yếu phụ thuộc vào Ka.
B, C : Giải thích theo cân bằng hóa học, coi quá trình phân li không hoàn toàn như một phản
ứng hóa học
0, 001
D . HCOOH
14 2 43 ‡ ˆˆ† H + + HCOO- ; pH = 3 → [H+ ]=0,001= x ⇒ α =
ˆˆ { .100% = 14, 29%
0,007-x (M) x 0, 007
Câu 54: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn
sơ đồ chuyển hóa sau:
+ H2 + CH 3COOH
X 
Ni ,t 0
→ Y 
H 2 SOđa
4, c

→ Este có mùi muối chín.
Tên của X là
A. pentanal B. 2 – metylbutanal
C. 2,2 – đimetylpropanal. D. 3 – metylbutanal.
Câu 55: Để đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một ít nước, cô
đặc rồi thêm dd Na2S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thải bị ô nhiễm bởi
ion
A. Fe2+. B. Cu2+. C. Pb2+. D. Cd2+.
2+ 2-
Bài giải: Cd + S  → CdS↓ vàng
+ H 2O + CuO + Br2
Câu 56: Cho sơ đồ phản ứng: Stiren  H + ,t 0
→ X  t0
→ Y 
H+
→Z
Trong đó X, Y, Z đều là các sản phẩm chính. Công thức của X, Y, Z lần lượt là:
A. C6H5CHOHCH3, C6H5COCH3, C6H5COCH2Br.
B. C6H5CH2CH2OH, C6H5CH2CHO, C6H5CH2COOH.
C. C6H5CH2CH2OH, C6H5CH2CHO, m-BrC6H4CH2COOH
D. C6H5CHOHCH3, C6H5COCH3, m-BrC6H4COCH3.
Câu 57: Trung hòa hòan tòan 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl,
tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là
A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2. B. CH3CH2CH2NH2.
C. H2NCH2CH2NH2 D. H2NCH2CH2CH2NH2.
Bài giải: Bảo toàn khối lượng :
8, 76
{ +HCl → Muoi
Amin { ⇒ mHCl = 17, 64 − 8,88 = 8, 76( g ) → nHCl = = 0, 24(mol )
8,88(g) 17,64 (g) 36,5
T.Hợp 1: R – NH2 ( đáp án B : M=59): RNH2 + HCl  → R(NH3Cl)2
0,24 0,24

Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm 21


8,88
M R - NH 2 = = 37 ≠ 59 (loai)
0, 24
T.Hợp 2: R(NH2)2
R(NH2)2 + 2HCl  → R(NH3Cl)2
0,12 0,24
8,88
M R - (NH 2 )2 = = 74 ⇒ M R = 42 → R : −C3 H6 − Đáp án D
0,12
Câu 58: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Fe3O4 + dd HI (dư) → X + Y + H2O
Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa. Các chất X và Y là
A. Fe và I2. B. FeI3 và FeI2. C. FeI2 và I2. D. FeI3 và I2.
Bài giải: Do HI có tính khử còn Fe3+ có tính oxi hóa:
Fe3O4 + 8HI → FeI2 + 2FeI3 + 4H2O ; 2Fe3+ + 2I- dư → 2Fe2+ + I2 ;
Câu 59: Đốt cháy hòan tòan m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu
được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H 2SO4 đặc thì tổng khối
lượng ete tối đa thu được là
A. 7,85 gam. B. 7,40 gam. C. 6,50 gam. D. 5,60 gam.
8,96 11,7
Bài giải: n CO2 = = 0,4 mol ; nH 2O = = 0,65 mol ⇒ nCO2 < nH2 O ⇒ ancol no
22,4 18
0, 4
Gọi CT chung ancol là: C n H 2 n +2 O ⇒ nancol = nH 2O − nCO2 = 0, 65 − 0, 4 = 0,25 mol; n = = 1, 6
0, 25
⇒ m ancol =0,25(14.1,6+18)= 10,1 gam. Phản ứng ete thì số mol H2O mất đi một nửa so với số mol ancol
tham gia pư:
0,25
Áp dụng bảo toàn khối lượng: mancol = mete + mH2O ⇒ mete = 10,1 – .18 = 7,85 gam
2
Câu 60: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ
thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là
A. xenlulozơ B. mantozơ C. glucozơ D. Saccarozơ.

Tài liệu do GV Cao Mạnh Hùng sưu tầm 22

You might also like