Professional Documents
Culture Documents
Biết: X1, X2, X3, X4, X5 đều là các chất hữu cơ và X5 có mùi thơm chuối chín.
Viết phương trình phản ứng thỏa mãn sơ đồ trên (điều kiện, hóa chất cần thiết có đủ).
4.2. Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp khí X gồm H2, CH4, C2H4,
C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy
khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 7,168 lít khí O2
(đktc). Tính giá trị của m.
Câu 5. (2,0 điểm)
5.1. Cho sơ đồ các phản ứng sau:
a. Chọn chất rắn X thích hợp để điều chế được 2 axit T khác nhau, viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Có thể chọn rắn X là NaBr, NaI để điều chế axit HBr, HI được không? giải thích.
Cho biết nguyên tử khối: H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Cl = 35,5; S = 32; P =31; Si=28; Ba
=137; Al = 27; Fe = 56; Cu = 64; K = 39; Na = 23; Zn = 65; Ca = 40; Ag=108; Mg=24.
------------ Hết ------------
Họ tên thí sinh:………………………………Số báo danh:……………………………………….
Giám thị 1:.........…………….Ký tên:……….Giám thị 2: .........……………. Ký tên: …………...
Trang 2/2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
LÂM ĐỒNG CẤP TRƯỜNG LỚP 12
Tr. THPT Huỳnh Thúc Kháng NĂM HỌC 2023 – 2024
Ta có:
Gọi x là số mol N2 tham gia phản ứng
0,25
0,25
0,25
H+ + OH- H2O
a a (mol)
Mg2+ + 2OH- Mg(OH)2 0,75
0,04 0,08 0,04 (mol)
vì a + 2b = 0,32 > nên Mg2+ dư
Ta có: a + 0,08 = 0,28 → a = 0,2
0,25
Từ (*) → b = 0,06
CH3COOH CH3COO + H+
Ban đầu: (0,5–2a) 2a M
Cân bằng: (0,5–2a–103) (2a + 103) 103 M
Ta có: . 0,75
3
Giải ra được: a 3,92.10
khối lượng NaOH cần sử dụng = 40.3,92.103 = 0,1568 gam
3.2 0,25
(1,0 điểm)
1.a a : b = 3,176 " 0,25
x = 3, R = 14 (N) 0,25
1.b NH3 tan tốt trong nước. Vì
- Phân tử NH3 phân cực 0,25
- Tạo được liên kết hidro với nước
3.2 - Phản ứng oxi hóa chậm FeS2
(1,0 điểm) 4FeS2 + 15O2 + 2H2O → 2H2SO4 + 2Fe2(SO4)3 0,25
Trang 4/2
Câu 4: (2,0 điểm)
4.2
(1,0 điểm) 0,25
0,25
0,25
0,25
⇒ 0,25
Trang 5/2
CÂU HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
6.1 a. Nhờ ướt nước, các sợi cotton sẽ nở ra, làm kín bề mặt chăn, tăng hiệu quả 0,25
(1,0 điểm) của việc cách ly đám cháy. Ngoài ra, nó giúp nhiệt độ đám cháy giảm đi,
nhanh bị dập tắt.
b. Khi đổ nước sôi vào dầu mỡ động thực vật bị nóng chảy và tan ra trôi theo
nước Hoặc dùng xút hòa tan chất béo tạo ra các chất tan trong nước. 0,25
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
c. Do natri peoxit hấp thụ khí CO2 giải phóng O2 theo phương trình phản 0,25
ứng:
2 Na2O2 + 2CO2 → 2 Na2CO3 + O2
d. Thân tàu khi tiếp xúc nước biển dễ xảy ra ăn mòn điện hóa nên cần gắn
miếng kẽm vào đuôi để chống ăn mòn vỏ tàu theo phương pháp điện hóa. 0,25
6.2 Mỗi phương
(1,0 điểm) trình đúng =
0,25
8.1 168.6
n KOH 0,18(mol; n Ag 0, 66(mol)
(1 điểm) Ta có: 100.56
0,25
0,25
Trang 6/2
n anñehit n ancol T n COO nKOH pö 0,18
0,25
n Ag 0,66 (mol)
n Ag HCHO : 0,15 mol
2 4 Andehit
n anñehit CH 3 CHO : 0,03 mol
CH OH : 0,15 mol
Ancol 3
C2 H 5 OH : 0,03 mol
BTKL: mE + mKOH = mmuối + mancol
mmuối = m = 12,08 + 0,18.56 – 0,15.32 – 0,03.46 = 15,98 (gam) 0,25
8.2 (X, Y) 2 2COO
C COO CH2 H2 nX,Y nH
caét caét
H
(1 điểm) 2
n 2n 2 2
0
Y 3 2COO C H COO CH2
caét caét
m 2m
2
1
0,5
Xét Y gồm
Nếu học sinh giải cách khác đáp án nhưng hợp lý vẫn cho điểm tối đa.
Trang 8/2