Professional Documents
Culture Documents
Trang 1
Câu 6 (2,0 điểm)
Hợp chất A chứa C, H, O khối lượng mol phân tử nhỏ hơn khối lượng mol
phân tử của glucozo. Để đốt cháy hoàn toàn a (g) A cần 0,896 lít O 2 (đktc). Sản phẩm
cháy dẫn vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 1,9 gam. Xác
định công thức phân tử của A.
Câu 7 (2,0 điểm)
Chọn các chất X1, X2, X3 ...X20 (có thể trùng lặp giữa các phương trình) để
hoàn thành các phương trình hóa học sau:
(1) X1 + X2 Cl2 + MnCl2 + KCl + H2O
o
t
1.Giải thích hình dạng của đồ thị phương trình hóa học.
2. Tìm giá trị của a.
Chú ý: Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Cho: Ca = 40; Na = 23; H =1; O = 16; C = 12; Cl = 35,5; Al = 27; Mg = 24; Cu =
64; N=14;Fe=56; K=39; Ba=137; Ag= 108; S=32
Trang 2
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH
THANH LIÊM GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
MÔN HOÁ HỌC
NĂM HỌC : 2022- 2023
Thời gian làm bài: 150 phút
Trang 3
B)
HCl + NaOH NaCl + H2O
CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl 0,5
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
AlCl3 + 4NaOH NaAlO2 + 4NaCl + 2H2O
- Thối khí CO2 dư vào dd B. Lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu
được Al2O3.
CO2 + 2H2O + NaAlO2 Al(OH)3 + NaHCO3
CO2 + NaOH NaHCO3 0,5
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
- Nung hỗn hợp 2 bazơ đến khối lượng không đổi rồi cho luồng khí H2 dư đi
qua thu được hỗn hợp hai kim loại là Fe, Cu. Cho hỗn hợp kim loại này tác
dụng với dd HCl dư. Lọc chất rắn không tan sấy khô thu được Cu. Nung
đồng rong không khí được CuO. Phần dd cho tác dụng với dd NaOH, rồi
lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được Fe2O3.
Cu(OH)2 CuO + H2O
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 0,5
H2 + CuO Cu + H2O
2Cu + O2 2CuO
3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O
2 Gọi công thức của oleum là: H2SO4.nSO3
Ta có: %SO3 = n=3
0,5
Số mol của nước trong dd H2SO4 là
mol
Ta có: SO3 + H2O H2SO4
1,2 mol 1,2 mol 1,2mol
Tổng khối lượng của H2SO4 thu được là:
1,2 + = 2 mol
0,5
Ta có: mol
Vậy khối lượng SO3 cần dung: 7,2.80 = 576g
3 - Xác định đúng các chất:
A là hỗn hợp MgOvà MgCO 3 dư (vì A tác dụng với dung dịch HCl
tạo ra khí B)
B: CO2
C: Chứa Na2CO3 và NaHCO3
D: là dd MgCl2
E: MgCl2 rắn 0,5
M: Mg
Trang 4
- Các phương trình hóa học:
t0
MgCO3 MgO + CO2
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH NaHCO3
Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl 0,5
2NaHCO3 + 2KOH Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O
MgO + 2HCl MgCl2 + H2O 0,5
MgCO3 + 2HCl MgCl2 + CO2 + H2O
MgCl2 0,5
dpnc
Mg + Cl2
4 - Lấy mỗi dd một ít ra các ống nghiệm đánh số tương ứng.
- Nhỏ dd phenolphtalêin vào mỗi dd 0,5
+ Nếu dd nào làm dd phenolphtalêin chuyển đỏ (hồng) là Na2CO3.
+ Nếu dd nào không làm dd phenol phtalein chuyển màu là NaHSO 4,
AlCl3, FeCl3, NaCl, Ca(NO3)2.(nhóm 1)
- Nhỏ dd Na2CO3 vừa nhận được vào 5 dd nhóm 1 0,5
+ Nếu mẫu không có hiện tượng gì là NaCl.
+ Nếu mẫu có hiện tượng kết tủa trắng và sủi bọt khí là AlCl3.
2 AlCl3 + 3 Na2CO3 + 3 H2O 2Al(OH)3 + 3 CO2 + 6NaCl
+ Nếu mẫu có hiện tượng kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí là FeCl 3. Có thể
nhận ra dung dịch này bằng màu sắc (màu vàng nâu) ngay ban đầu
2 FeCl3 + 3 Na2CO3 + 3 H2O 2Fe(OH)3 + 3 CO2 + 6NaCl 0,5
+ Nếu mẫu có hiện tượng kết tủa trắng nhưng không sủi bọt khí là
Ca(NO3)2. 0,5
Ca(NO3)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaNO3
+ Nếu mẫu có hiện tượng sủi bọt khí nhưng không có kết tủa là NaHSO4.
2 NaHSO4 + Na2CO3 2 Na2SO4 + CO2 + H2O
5 1 - Gọi CT của muối cacbonat là MCO3.
Nung muối: MCO3 (r) MO(r) + CO2 (k)
- Áp dụng bảo toàn khối lượng: 0,5
mCO2 = mMCO3 – mMO = 13,4 – 6,8 = 6,6 (gam)
=> nCO2 = 6,6:44 = 0,15 (mol); nNaOH = 0,075.1 = 0,075 (mol)
- Phương trình hóa học:
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (1)
0,0375 0,075 0,0375
CO2 + H2O + Na2CO3 2NaHCO3 (2) 0,5
0,1125 (dư) 0,0375 0,075
Khối lượng muối khan: mNaHCO3 = 0,075.84 = 6,3 (gam)
2 Giả sử có 100 gam dung dịch HCl 32,85% thì khối lượng HCl là 32,85 gam.
nHCl= = 0,90 mol
- Gọi số mol của CaCO3 là x (mol). Phản ứng:
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2 (1) 0,5
x 2x x x
Trang 5
Từ (1) và đề ra: nHCldư = (0,90 - 2x) mol
Khối lượng dung dịch X sau phản ứng (1): 100 + 100x – 44x = (100 + 56x)
gam
Theo đề ra: C%HCl = = 24,195% => x = 0,1 mol
Vậy sau p/ư (1) nHCl còn lại = 0,7mol 0,5
0, 04.95 0,5
C%(MgCl2) = 107,2 100% 3,54%
6 Đặt CT của A là CxHyOz với số mol là a
y
CxHyOz + (x+y/4-z/2)O2 xCO2 + H2O
2 0,5
a a(x+y/4-z/2) ax 0,5y
Theo bài ra và pthh:
a(x+y/4-z/2) = nO2 = 0,896/22,4 = 0,04 mol (1)
44ax + 9ay = 1,9 (2)
chia (1) cho (2) => 140x + 115y = 950z; và M<180 0,5
- Với z = 1 => 140x + 115y = 950 => không có cặp x, y thỏa mãn 0,5
- Với z = 2 => 140x + 115y = 1900 => nghiệm hợp lý là x=7; y = 8=> 0,5
CTPT: C7H8O2
(1) 16HCl + 2KMnO4 5Cl2 + 2MnCl2 + 2KCl + 8H2O
o
t
Trang 6
Giả sử CTTQ của rượu là CaHbOH 0,5
Giả sử CTTQ của axit là CxHyCOOH
Giả sử CTTQ của este là CxHyCOOCaHb
PTTHH:
8 CxHyCOOH + NaOH CxHyCOONa + H2O (1)
CxHyCOOCaHb + NaOH CxHyCOONa + CaHbOH (2)
CaHbOH CaHb-1 + H2O (3)
Ta có = 0,7 0,5
12a+b = 43 => 12a<43 => a <3,58
a 1 2 3
b 31 29 7
Loại Loại C3H7OH
=> rượu B phù hợp là C3H7OH (2 đồng phân)
Ta có ∑n = 0,02 mol
NaOH
Theo (1), (2) ∑n x y = ∑n = 0,02 mol 0,5
C H COONa NaOH
M x y = 1,88:0,02 = 94
C H COONa
12x + y = 94 – 67 = 27 => 12x < 27 => x < 2,25
2 + Nếu x = 1 => y = 15 (vô lý)
+ Nếu x = 2 => y = 3 => axit C2H3COOH; este C2H3COOC3H7
Phương trình hóa học:
2C3H8O + 9O2 6CO2 + 8H2O 0,5
C3H4O2 + 3O2 3CO2 + 2H2O
2C6H10O + 15O2 12CO2 + 10H2O
Gọi số mol C3H8O; C3H4O2; C6H10O trong 3,06g hh A là x, y, z
60x + 72y +114z = 3,06; x + 3y + z = 0,195; y + z = 0,02
=>x = 0,02 mol; y = 0,01 mol; z= 0,01 mol
m = 0,02.60 + 0,01.60 = 1,8 gam
m1 = 0,02 .42 = 0,84 gam
1.
* Giai đoạn 1: tạo đồng thời 2 kết tủa BaSO4 (trắng) và Al(OH)3
(keo trắng) (đồ thị dốc)
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4↓ + 2Al(OH)3↓
* Giai đoạn 2: tạo 1 kết tủa BaSO4
Ba(OH)2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KOH 0,75
* Giai đoạn 3 hòa tan kết tủa Al(OH)3
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O
9 Ba(OH)2 + Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
......................................................................................................
2.
Trang 7
* Giai đoạn 1: tạo đồng thời 2 kết tủa BaSO4 (trắng) và Al(OH)3 0,5
(keo trắng)
(đồ thị dốc)
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4↓ + 2Al(OH)3↓
1,5b ← b
Theo đồ thị ta có 233.1,5b + 78b = 171
→ b = 0, 4
* Giai đoạn 2: tạo 1 kết tủa BaSO4
Ba(OH)2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KOH
* Giai đoạn 3 hòa tan kết tủa Al(OH)3
KOH + Al(OH)3 →KAlO2 + 2H2O
Mol 2c 2c 0,75
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(OH)2+ 4H2O
(0,2 – c) ←(0,4 – 2c)
→ nBa(OH)2 = 1,5b + c + 0,2 – c = 0,8 → a = 0,8
Vậy giá trị của a = 0,8.
Chú ý: Học sinh làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
Trang 8