Professional Documents
Culture Documents
Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
a. Tác dụng với oxi và phi kim khác: 2Al + 3O2 Al2O3; 2Al + N2 2AlN
b. Tác dụng với nước (phản ứng dừng ngay vì Al(OH)3 keo bao kín bề mặt nhôm)
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2
c. Tác dụng với dung dịch kiềm: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Chú ý: Al2O3 và Al(OH)3 cũng phản ứng với dung dịch kiềm:
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O; Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
d. Tác dụng với dung dịch axit không có tính oxi hóa: 2Al + 3H2SO4 loãng→ Al2(SO4)3 + 3H2
e. Phản ứng nhiệt nhôm (với oxit của kim loại kém hoạt động hơn Al)
a. Tác dụng với oxi và phi kim khác: 2Fe + O2 2FeO; 3Fe + 2O2 Fe3O4;
(Khi nung nóng sắt trong không khí thường sinh ra oxit sắt từ Fe3O4)
2Fe + 3Cl2 2FeCl3; (Lưu ý: sắt tác dụng với clo tạo ra sắt (III) clorua)
b. Tác dụng với nước: 3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2; Fe + H2O FeO + H2
c. Tác dụng với dung dịch axit không có tính oxi hóa: HCl, H2SO4 loãng (Chỉ tạo ra muối sắt (II))
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2; Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
(Chú ý: Khi cho sắt phản ứng với dung dịch axit có tính oxi hóa như H2SO4 đặc nóng dư,
HNO3 dư luôn luôn thu được muối sắt (III). Sắt bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội)
d. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 ; Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag
Câu 2: Trình bày phương pháp hóa học để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu ở dạng bột (chỉ dùng một
hóa chất để tách mà vẫn giữ nguyên được khối lượng ban đầu).
Giải
Câu 3: Từ mẫu Boxit có lẫn Fe2O3 và SiO2, làm thế nào để có thể điều chế được Al tinh khiết? Viết các
phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).
Giải
Câu 4: Cho hỗn hợp kim loại Cu, Fe, Al, Mg. Hãy dùng các phương pháp hóa học để tách từng kim loại ra
khỏi hỗn hợp.
Giải
Câu 5: Chỉ dùng một hóa chất để nhận biết các chất bột sau: Al, Fe, Cu.
Giải
Câu 6: Nung nóng dây sắt trong không khí, phản ứng xong cho sản phẩm vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau
đó cho toàn bộ vào NaOH. Giải thích các hiện tượng xảy ra.
Giải
Biết X + H2SO4 loãng → Y + G + H2O. Viết các phương trình hóa học minh họa
Giải
Phân tích đề: Y: FeSO4; Z: Fe(OH)2;
G: Fe2O3 (loại) hoặc Fe3+ → Fe2(SO4)3.
X: Fe3O4; M, N, O: CO, Al, C…
Câu 11: Xác định A, B, C, D, E, G, H, K, L, M và hoàn thành các phương trình hóa học sau:
A + B → C + D + E; H + K + B → L; G + C → H + A; L M+B
Biết rằng G là muối sắt clorua, nếu cho 6,35 gam G tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết thúc phản
ứng thu được 4,5 gam chất rắn.
Giải
Xét G: FeClx → Fe(OH)x
Câu 16: Ngâm một miếng sắt vào 320 g dung dịch CuSO4 10%. Sau khi tất cả đồng bị đẩy ra, bám lên
miếng sắt thì khối lượng miếng sắt tăng lên 8%. Xác định khối lượng miếng sắt ban đầu.
Giải
Phương trình hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
x x x x
Ta có: (5)
(6)
Xét:
Với giá trị n = 2, m = 3 → mhh = MM.0,2 + (2.MM +48).0,1 = 27,2 → MM = 56 (Fe)
b. Phương trình hóa học: 2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Câu 22: Cho 14,8 gam hỗn hơp X gồm kim loại M hoá trị II không đổi, oxit và muối sunfat của kim loại đó
hòa tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 4,48 lít khí B (đktc). Cho NaOH dư vào
dung dịch A thu được kết tủa C. Nung C ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 14 gam D. Mặt
khác, cho 7,9 gam hỗn hợp vào 0,1 lít dung dịch CuSO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, tách bỏ chất kết tủa
rồi đem cô cạn dung dịch thì thu được 26 gam chất rắn. Xác định M.
Giải
MSO4 M(OH)2 MO
2(x+y+z) 2(x+y+z)
* Trường hợp 1: nAl < nNa → Chỉ xảy ra các phản ứng (1), (2), (4), (6), (7), (8), (9)
Ta có: nFe = nCu (4) = 0,1 mol → mFe = 5,6 gam > 4,18 gam (loại)
* Trường hợp 2: nAl + nNa → xảy ra tất cả các phản ứng trên.
Theo phương trình hóa học:
Gọi x, x + y, z lần lượt là số mol của Na, Al, Fe trong hỗn hợp. Ta có:
b. Ta có:
→ mY = 4,8 gam
c. Kết tủa nhỏ nhất khi chỉ còn Fe(OH)2 :
Câu 24: Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hoà tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch
H2SO4 0,5M
b) Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì
c) Trong trường hợp (a) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra
trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO? (Hoài Đức 2010)
Giải