You are on page 1of 8

CHUYÊN ĐỀ 2: KIM LOẠI

I. Dãy hoạt động hóa học của kim loại


Tính oxi hóa của các ion kim loại tăng dần
Li+ K+ Ba2+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Mn2+ Zn2+ Cr3+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ 2H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+

Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au

Tính khử của các nguyên tố kim loại giảm dần


Quy tắc α: A n+
B b+
Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
AgNO3 + Fe(NO3)2 →Fe(NO3)3 + Ag
A B

II. Tính chất hóa học chung của kim loại


1. Tác dụng với oxi và phi kim khác
- Tác dụng với oxi:
Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn P (H) Cu Hg Ag Pt Au
- Phản ứng ở điều kiện thường - Phản ứng ở nhiệt độ cao - Không phản ứng
- Đốt cháy sáng - Đốt không cháy (trừ Fe)
- Tác dụng với phi kim khác → muối. Kim loại càng hoạt động tác dụng với phi kim càng mạnh,
phản ứng càng dễ xảy ra.
2. Tác dụng với nước
Kim loại Kim loại kiềm và Ca, Sr, Ba Mg Al Mn, Zn, Cr, Fe
Điều kiện Nhiệt độ thường 80 C – 100 C Phải chà sạch lớp Al2O3 200oC – 600oC
o o

Sản phẩm M(OH)n + H2 MgO + H2 Al(OH)3 + H2 MxOy + H2


Ghi chú Ngưng lại ngay
3. Tác dụng với dung dịch axit
a. Tác dụng với dung dịch axit không có tính oxi hóa: HCl, H2SO4 loãng: Kim loại đứng trước H
2M + 2nHCl → nMCln + nH2  2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2 
b. Tác dụng với dung dịch axit có tính oxi hóa mạnh: H2SO4 đặc, nóng, HNO3 (Trừ Pt, Au)
2M +2nH2SO4 đặc, nóng →M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
(Với n là hóa trị cao nhất của M)
Các sản phẩm khử khác (S, H2S…) sẽ được học trong chương trình THPT
4. Tác dụng với dung dịch muối (Áp dụng quy tắc α): Bn+ + A → Am+ + B
Điều kiện: - A hoạt động hóa học mạnh hơn B
- A và B đều không phản ứng với nước
-Am+ và Bn+ phải tan
5. Tác dụng với dung dịch bazơ kiềm: Chỉ kim loại nào có hidroxit tan đươc trong bazơ kiềm thì kim loại
đó mới tác dụng được với dung dịch kiềm. Ví dụ: Al, Zn
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2; Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2
6. Tác dụng với oxit của kim loại (trung bình hay yếu) kém hoạt động ở nhiệt độ cao

2yAl + 3FexOy yAl2O3 + 3xFe


III. Điều chế
1. Nguyên tắc chung: khử ion dương kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại trung hòa
2. Các phương pháp
a. Phương pháp thủy luyện: áp dụng để điều chế các kim loại có tính khử yếu (đứng sau hidro trong
dãy điện hóa. Sử dụng kim loại A (có tính khử mạnh hơn) đẩy kim loại B (có tính khử yếu hơn) ra khỏi
dung dịch muối của nó: bA + aBb+ → bAa+ + aB. Ví dụ: Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
b. Phương pháp nhiệt luyện: Phương pháp này được áp dụng để điều chế kim loại có tính khử yếu
hoặc trung bình (đứng sau Al trong dãy điện hóa).
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9Page 1
CHUYÊN ĐỀ 2: KIM LOẠI
Dùng chất khử mạnh hơn (như C, CO, H2 hoặc Al…) để khử ion kim loại trong oxit ở nhiệt độ cao.

Ví dụ: CuO + H2 Cu + H2O; Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2


c. Phương pháp điện luyện: Phương pháp này được áp dụng để điều chế các kim loại có tính khử
mạnh (từ Li đến Al) bằng cách điện phân nóng chảy oxit, hidroxit hay muối của chúng.
Ví dụ: 2Al2O3 4Al + 3O2; 2NaCl 2Na + Cl2
IV. Một số kim loại thường gặp
1. Kim loại kiềm (Li, Na, K, Rb, Cs) và Ca, Sr, Ba
a. Tác dụng với oxi (phản ứng không cần điều kiện) và với phi kim khác

4Li + O2 → 2Li2O; 2Na + Cl2 → 2NaCl; 3Ca + 2P Ca3P2


b. Tác dụng với nước (phản ứng ở nhiệt độ thường)
2Na + H2O → 2NaOH + H2; Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
c. Tác dụng với dung dịch axit không có tính oxi hóa (HCl, H2SO4 loãng, H3PO4…)
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2 ; Ba + H2SO4 → BaSO4 + H2
d. Phản ứng với dung dịch muối: Trước hết phản ứng với nước trước, rồi sau đó là phản ứng của
hidroxit và muối
* Để điều chế kim loại kiềm và Ca, Sr, Ba chỉ có thể dùng phương pháp điện phân nóng chảy oxit,
hidroxit hoặc muối tương ứng. 2NaCl 2Na + Cl2; 2NaOH 2Na + O2 + H2O
2. Nhôm (chất rắn, màu trắng bạc, mềm, dễ dát mỏng và kéo sợi, d = 2,7 gam/cm )
3

a. Tác dụng với oxi và phi kim khác: 2Al + 3O2 Al2O3; 2Al + N2 2AlN
b. Tác dụng với nước (phản ứng dừng ngay vì Al(OH)3  keo bao kín bề mặt nhôm)
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2
c. Tác dụng với dung dịch kiềm: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Chú ý: Al2O3 và Al(OH)3 cũng phản ứng với dung dịch kiềm:
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O; Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
d. Tác dụng với dung dịch axit không có tính oxi hóa: 2Al + 3H2SO4 loãng→ Al2(SO4)3 + 3H2
e. Phản ứng nhiệt nhôm (với oxit của kim loại kém hoạt động hơn Al)

2Al + 3CuO Al2O3 + 3Cu


* Điều chế nhôm: thường dùng phương pháp điện phân nóng chảy quặng boxit (chủ yếu Al 2O3) với
xúc tác criolit (3NaF.AlF6) 2Al2O3 4Al + 3O2
3. Sắt (kim loại màu trắng xám, dẻo, có tính nhiễm từ)

a. Tác dụng với oxi và phi kim khác: 2Fe + O2 2FeO; 3Fe + 2O2 Fe3O4;
(Khi nung nóng sắt trong không khí thường sinh ra oxit sắt từ Fe3O4)

2Fe + 3Cl2 2FeCl3; (Lưu ý: sắt tác dụng với clo tạo ra sắt (III) clorua)

b. Tác dụng với nước: 3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2; Fe + H2O FeO + H2
c. Tác dụng với dung dịch axit không có tính oxi hóa: HCl, H2SO4 loãng (Chỉ tạo ra muối sắt (II))
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2; Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
(Chú ý: Khi cho sắt phản ứng với dung dịch axit có tính oxi hóa như H2SO4 đặc nóng dư,
HNO3 dư luôn luôn thu được muối sắt (III). Sắt bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội)
d. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 ; Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9Page 2


CHUYÊN ĐỀ 2: KIM LOẠI
* Điều chế: Thường dùng phương pháp nhiệt luyện, cho oxit sắt tác dụng với các chất có tính khử
mạnh như CO, Al : Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2; 3FeO + 2Al 3Fe + Al2O3
(Để sản xuất sắt trong công nghiệp, thường đi từ quặng hematit (chủ yếu chứa Fe2O3),
magnetit, chủ yếu chứa Fe3O4) phản ứng với CO)
V. Bài tập
Câu 1: Từ hỗn hợp rắn có chứa CuCl2, AlCl3. Hãy điều chế 2 kim loại Cu, Al ra riêng biệt.
Giải

Câu 2: Trình bày phương pháp hóa học để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu ở dạng bột (chỉ dùng một
hóa chất để tách mà vẫn giữ nguyên được khối lượng ban đầu).
Giải

Câu 3: Từ mẫu Boxit có lẫn Fe2O3 và SiO2, làm thế nào để có thể điều chế được Al tinh khiết? Viết các
phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).
Giải

Câu 4: Cho hỗn hợp kim loại Cu, Fe, Al, Mg. Hãy dùng các phương pháp hóa học để tách từng kim loại ra
khỏi hỗn hợp.
Giải

Câu 5: Chỉ dùng một hóa chất để nhận biết các chất bột sau: Al, Fe, Cu.
Giải

Câu 6: Nung nóng dây sắt trong không khí, phản ứng xong cho sản phẩm vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau
đó cho toàn bộ vào NaOH. Giải thích các hiện tượng xảy ra.
Giải

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9Page 3


CHUYÊN ĐỀ 2: KIM LOẠI

Câu 7: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: Al → A → B → C → A → NaAlO2


Giải
Al → Al2O3 → Al(OH)3 → Al2O3 → NaAlO2
Câu 8: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: Fe → D → E → Fe2O3 → D → F → G → FeO
Giải
Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → FeCl3 → FeCl2 → Fe(OH)2 → FeO
Câu 9: Từ nguyên liệu quặng sắt pirit (chủ yếu chứa FeS2) và các hóa chất cần thiết, hãy trình bày phương
pháp hóa học điều chế FeSO4.
Giải

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Biết X + H2SO4 loãng → Y + G + H2O. Viết các phương trình hóa học minh họa
Giải
Phân tích đề: Y: FeSO4; Z: Fe(OH)2;
G: Fe2O3 (loại) hoặc Fe3+ → Fe2(SO4)3.
X: Fe3O4; M, N, O: CO, Al, C…
Câu 11: Xác định A, B, C, D, E, G, H, K, L, M và hoàn thành các phương trình hóa học sau:

A + B → C + D + E; H + K + B → L; G + C → H + A; L M+B
Biết rằng G là muối sắt clorua, nếu cho 6,35 gam G tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết thúc phản
ứng thu được 4,5 gam chất rắn.
Giải
Xét G: FeClx → Fe(OH)x

Bảo toàn nguyên tố Fe: →x = 2 → G: FeCl2


(3) → A là muối clorua, H là hợp chất của sắt
(2) → L là hợp chất của sắt, B là H2O
(4) → L là Fe(OH)3 → (2) → K là O2, H là Fe(OH)2
(3) → C là dung dịch bazơ (NaOH, KOH…) → A: NaCl, KCl…
(1) → D, E là H2 và Cl2
Phương trình hóa học: 2NaCl 2NaOH + H2 + Cl2
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Câu 12: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9Page 4


CHUYÊN ĐỀ 2: KIM LOẠI

Biết A là một hợp chất của Fe.


Giải
A: Fe3O4 B: FeCl2; C: FeCl3; D: Fe(OH)3; E: Fe2O3 G: Fe; H: Fe(OH)2
Câu 13: Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B
và chất rắn D gồm 3 kim loại. Xác định thành phần các chất có trong D.
Đáp án: Ag, Cu, Fe
Câu 14: Hòa tan 8,9 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn trong đó Mg chiếm 26,9663% về khối lượng
bằng dung dịch H2SO4 0,2M. Tính thể tích khí thu được (đktc) và thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng, biết
rằng hiệu suất các phản ứng đạt 90%.
Đáp án: 4,032 lít và 1 lít
Câu 15: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch 200ml CuSO4 1,5 M, sau một thời gian, lấy thanh sắt ra, làm
sạch, lau khô, cân lại thấy khối lượng thanh sắt tăng lên 0,8g. Xác định nồng độ các chất có trong dung dịch
thu được sau phản ứng.
Giải

m = 0,8 = (64-56)x → x = 0,1 mol →


Câu 16: Ngâm một miếng sắt vào 320 g dung dịch CuSO4 10%. Sau khi tất cả đồng bị đẩy ra, bám lên
miếng sắt thì khối lượng miếng sắt tăng lên 8%. Xác định khối lượng miếng sắt ban đầu.
Giải
Phương trình hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
x x x x

Ta có: m = 8x = 8. =1,6 gam → mFe ban đầu = = 20 gam


Câu 17: Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Tỷ lệ số mol của M và Fe trong A là 2 : 3.
Chia A thành 2 phần đều nhau:
- Phần 1: Đốt cháy hết trong oxi thu được 66,8 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và oxit của M
- Phần 2: Hòa tan hết trong HCl dư thu được 26,88 lít H2 (đktc).
Xác định M và khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp
Đáp án: mAl = 10,8 gam, mFe = 33,6 gam
Câu 18: Hòa tan 1,42 (g) hỗn hợp Mg; Al; Cu bằng dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch A, khí B và
chất rắn D. Cho A tác dụng với NaOH dư và lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến lượng không đổi thu được
0,4 (g) chất rắn E. Đốt nóng chất rắn D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 0,8 (g) chất rắn
F. Tính khối lượng mỗi kim loại.
Đáp án: mMg =0,24 gam, mAl = 0,54 gam, mCu = 0,64 gam
Câu 19: Cho m gam kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
dung dịch A, kết tủa B và khí C. Đem B nung trong không khí một thời gian thu được một chất rắn D. Khử
D bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao thu được chất rắn E. Hòa tan E bằng HCl vừa đủ thu được dung dịch F và
chất rắn G có khối lượng 3,2 gam. Cô cạn dung dịch F thu được 3,375 gam một muối khan duy nhất.
a. Xác định A, B, C, D, E, F, G
b. Tìm m
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9Page 5
CHUYÊN ĐỀ 2: KIM LOẠI
Đáp án: m = 3,45 gam
Câu 20: Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung
dịch D. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch D là 15,757%.
a. Xác định nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch D
b. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp X.
Đáp án: a. 11,787%; b. %Fe = 70%
Câu 21: Một hỗn hợp X có khối lượng 27,2 gam (gồm kim loại M có hóa trị II, III và oxit của kim loại đó).
Cho X tác dụng với 800ml dung dịch HCl 2M thì thu được dung dịch A và 4,48 lít khí (đktc). Để trung hòa
hết lượng axit dư trong A cần 200ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 1M.
a. Xác định kim loại M và công thức oxit của nó biết rằng trong hỗn hợp X có một chất mà số mol
bằng hai lần số mol chất kia
b. Hòa tan 27,2 gam hỗn hợp X bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng
thu được V lít khí SO2 (đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được m gam muối khan. Tính giá trị
của V và m.
Giải
a. Phương trình hóa học: 2M + 2nHCl → 2MCln + nH2 (1)
M2Om + 2mHCl → 2MClm + mH2O (2)
NaOH + HCl → NaCl + H2O (3)
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O (4)

Ta có: (5)

(6)

Xét:
Với giá trị n = 2, m = 3 → mhh = MM.0,2 + (2.MM +48).0,1 = 27,2 → MM = 56 (Fe)
b. Phương trình hóa học: 2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Câu 22: Cho 14,8 gam hỗn hơp X gồm kim loại M hoá trị II không đổi, oxit và muối sunfat của kim loại đó
hòa tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 4,48 lít khí B (đktc). Cho NaOH dư vào
dung dịch A thu được kết tủa C. Nung C ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 14 gam D. Mặt
khác, cho 7,9 gam hỗn hợp vào 0,1 lít dung dịch CuSO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, tách bỏ chất kết tủa
rồi đem cô cạn dung dịch thì thu được 26 gam chất rắn. Xác định M.
Giải

Sơ đồ phản ứng: (M, MO, MSO4) MSO4 + H2

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9Page 6


CHUYÊN ĐỀ 2: KIM LOẠI
2x 2y 2z 2(z + y + z) 2x

MSO4 M(OH)2 MO
2(x+y+z) 2(x+y+z)

(M, MO, MSO4) MSO4 + CuSO4 dư + MO


x y z x+z 0,1 – x
Ta có: 2x = 0,2 → x = 0,1 mol
m =0,8 gam → 96.2.z – 16.2.x = 0,8 → z = 0,05 mol
(MM+96) (x+z) + 160.0,05 = 26 → MM = 24 (Mg)
Câu 23: Cho 4,18 gam hỗn hợp 3 kim loại Na, Al, Fe vào nước thu được 896 ml khí (đktc) và một lượng
chất rắn không tan. Tách lượng chất rắn không tan này cho tác dụng với 120ml dung dịch CuSO4 1M. Sau
khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,4 gam kim loại đồng và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ
với V lít dung dịch KOH 0,5M để thu được kết tủa nhỏ nhất. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được chất rắn Y.
a. Tính khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp đầu
b. Tính khối lượng chất rắn Y
c. Tính V
Giải
a. Phương trình hóa học:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 (1)
x x x/2
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + H2 (2)
x x x x/2
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu (3)
y y/2 3y/2
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (4)
z z z
Al2(SO4)3 + 8KOH → 2KAlO2 + 3K2SO4 + 4H2O (5)
y/2 4y
FeSO4 + 2KOH → Fe(OH)2 + K2SO4 (6)
z 2z z
CuSO4 + 2KOH → Cu(OH)2 + K2SO4 (7)

4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O (8)


z z/2

Cu(OH)2 CuO + 2H2O (9)

* Trường hợp 1: nAl < nNa → Chỉ xảy ra các phản ứng (1), (2), (4), (6), (7), (8), (9)
Ta có: nFe = nCu (4) = 0,1 mol → mFe = 5,6 gam > 4,18 gam (loại)
* Trường hợp 2: nAl + nNa → xảy ra tất cả các phản ứng trên.
Theo phương trình hóa học:
Gọi x, x + y, z lần lượt là số mol của Na, Al, Fe trong hỗn hợp. Ta có:

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9Page 7


CHUYÊN ĐỀ 2: KIM LOẠI

→ mNa = 0,92 gam (10)

nAl = 0,04 + y; nFe = z; +z= =0,1 mol (11)


Mà: 23.0,04 + 27.(0,04 + y) + 56.z = 4,18 gam
 27y + 56z = 2,18 (12)
Từ (11) và (12): y = 0,06 mol; z = 0,01 mol

b. Ta có:

→ mY = 4,8 gam
c. Kết tủa nhỏ nhất khi chỉ còn Fe(OH)2 :

Câu 24: Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hoà tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch

H2SO4 0,5M

a) Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết ?

b) Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì

hỗn hợp mới này có tan hết hay không?

c) Trong trường hợp (a) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra

trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO? (Hoài Đức 2010)

Giải

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9Page 8

You might also like