Professional Documents
Culture Documents
M = Kim lo¹i kiÒm n hãm IA; kim lo¹i kiÒm thæ nhãm IIA(trõ Be,Mg)
Nhãm IA : Li, Na, K, Rb,Cs
Nhãm IIA :Be, Mg, Ca,Sr,Ba
3. Dãy điện hóa cho biết :
a) Mức độ hoạt động của kim loại và cation kim loại
− Mức độ hoạt hóa học (tính khử) của các kim loại giảm dần : M > Mg > Al > Zn > Fe
>…..
− Tính oxi hóa của các cation kim loại tăng dần : Mn+ < Mg2+ < Al3+ < Zn2+ <….
b) Kim loại đứng trước ( trừ các kim loại tác dụng với H2O ở điều kiện thường như Li,
Na, K, Ca, Ba,…) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối hay tổng quát hơn là
dạng khử của cặp đứng trước phản ứng với dạng oxi hóa của cặp đứng sau (trừ cặp
của kim loại tác dụng với H2O ở điều kiện thường) tạo ra dạng oxi hóa của cặp đứng
trước và dạng khử của cặp đứng sau (qui tắc anpha)
1
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Các thí dụ :
Fe2 + Zn 2 +
Xét cặp vµ :
Fe Zn
Cặp đứng trước là Zn2+ (dạng oxi hóa)/Zn (dạng khử)
Cặp đứng sau là Fe2+(dạng oxi hóa)/Fe (dạng khử)
Phương trình phản ứng :
Zn + Fe 2+ → Zn 2+ + Fe
Fe2 + Cu2 +
Xét cặp vµ :
Fe Cu
Cặp đứng trước là Fe2+ (dạng oxi hóa) / Fe (dạng khử)
Cặp đứng sau là Cu2+ (dạng oxi hóa) / Cu (dạng khử)
Phương trình phản ứng :
Fe + Cu 2+ → Fe 2+ + Cu
Fe2 + Fe3+
Xét cặp vµ :
Fe Fe2 +
Cặp đứng trước là Fe2+ (dạng oxi hóa) / Fe (dạng khử)
Cặp đứng sau là Fe3+ (dạng oxi hóa) / Fe2+ (dạng khử)
Phương trình phản ứng :
Fe + 2Fe3+ → 3Fe 2+
Tương tự có một số phản ứng sau :
Cu + 2Fe3+ → 2Fe 2+ + Cu 2+
Cu + 2Ag + → Cu 2+ + 2Ag
Fe 2+ + Ag + → Fe3+ + Ag
Chú ý rằng : Các ion được hình thành từ dung dịch muối của chúng, do đó khi cho
kim loại mạnh (trừ kim loại tác dụng với H2O ở điều kiện thường) tác dụng với dung
dịch muối của kim loại yếu hơn thì bản chất là kim loại mạnh phản ứng với cation của
kim loại yếu :
2
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Fe + dd CuSO 4 :
PT Ph©n tö Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
PT ion Fe + Cu 2+ → Fe 2+ + Cu
Cu + dd AgNO3 :
PT Ph©n tö Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3 ) 2 + 2Ag
PT ion Cu + 2Ag + → Cu 2+ + 2Ag
Fe + dd FeCl3 :
PT Ph©n tö Fe + 2FeCl3 → 3FeCl 2
PT ion Fe + 2Fe3+ → 3Fe 2+
Cu + dd FeCl3 :
PT Ph©n tö Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl 2
PT ion Cu + 2Fe3+ → 2Fe 2+ + Cu 2+
dd Fe(NO3 ) 2 + dd AgNO3 :
PT Ph©n tö Fe(NO3 )2 + AgNO3 → Fe(NO3 )3 + Ag
PT ion Fe 2+ + Ag + → Fe3+ + Ag
Kim loại mạnh (đứng trước) chỉ đẩy được kim loại yếu đứng sau ra khỏi dung dịch
muối, không đẩy được kim loại yếu ra khỏi các muối không tan hoặc các muối ở dạng
rắn. Thí dụ :
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3 )2 + 2Ag
muèi tan trong dung dÞch
Cu + AgCl → kh«ng x ¶ y ra
kh«ng tan
Fe + AgNO3 → kh«ng x ¶ y ra
R¾ n(muèi ch a hoµ tan)
c) Thứ tự phản ứng : Dạng khử có tính khử mạnh hơn sẽ phản ứng trước, dạng oxi hoá
có tính oxi hoá mạnh hơn sẽ phản ứng trước
Thí dụ 1 : Cho Zn vào hỗn hợp dung dịch gồm FeCl3, CuSO4 thì thứ tự phản ứng xảy
ra như thế nào ?
− Tính oxi hoá Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ nên thứ tự phản ứng là Fe3+ phản ứng trước và
chuyển về Fe2+, sau đó đến Cu2+ và cuối cùng đến Fe2+
− Các phương trình phản ứng :
Zn + 2Fe3+ → Zn 2+ + 2Fe2+
Zn + Cu2+ → Zn 2+ + Cu
Zn + Fe2+ → Zn 2+ + Fe
Thí dụ 2 : Cho hỗn hợp kim loại Mg, Fe tác dụng với dung dịch CuSO4 thì thứ tự
phản ứng xảy ra như thế nào ?
− Tính khử Mg > Fe nên thứ tự phản ứng là Mg phản ứng trước, sau đó đến Fe
− Các phương trình phản ứng :
3
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Thí dụ 3 : Cho hỗn hợp kim loại Mg, Zn vào hỗn hợp dung dịch CuSO4, AgNO3 thì
thứ tự phản ứng xảy ra như thế nào ?
− Tính khử Mg > Zn nên Mg phản ứng trước
− Tính oxi hoá Ag+ > Cu2+ nên Ag+ phản ứng trước
− Các phương trình phản ứng có thể xảy ra :
Mg + 2Ag + → Mg 2 + + 2Ag
Mg + Cu2 + → Mg 2 + + Cu
Zn + 2Ag + → Zn 2 + + 2Ag
Zn + Cu 2+ → Zn 2+ + Cu
B. Các dạng bài tập
Dạng 1 : Một kim loại tác dụng với một muối
1) Phương pháp làm bài tập :
− Phản ứng tổng quát :
nM + mN n + → nM m + + mN
− Khối lượng kim loại tăng hay giảm phụ thuộc vào khối lượng N sinh ra và
khối lượng M mất đi. Ta có :
m Kim lo¹i t¨ng = m N(sinh ra) − mM(ph ¶ n øng)
m Kim lo¹i gi ¶ m = mM(ph ¶ n øng) − m N(sinh ra)
− Chú ý các phản ứng đặc biệt sau :
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
Fe2+ + Ag + → Fe3+ + Ag
− Sử dụng các định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng, bảo toàn mol
electron để giải các bài toán
2) Các thí dụ :
Thí dụ 1 : Nhúng một lá sắt nặng 8 gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian
lấy lá sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ
mol/l của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là
A. 1,0M. B. 1,8M. C. 1,725M. D. 1,25M.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Phương trình phản ứng :
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
Thuật từ sau một thời gian thường chỉ phản ứng xảy ra không hoàn toàn nên các chất
ban đầu sẽ còn dư
Khối lượng lá sắt thu được gồm khối lượng Cu sinh ra và khối lượng Fe còn dư (vì Cu
sinh ra sẽ bám vào thanh sắt)
4
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Tính toán :
Số mol CuSO4 ban đầu là : n CuSO4 = 0,5.2 = 1mol
Gọi a là số mol Fe phản ứng
Phương trình phản ứng :
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
a→ a a
n = a mol
Cu
n Fe(pø ) = a mol
n CuSO4 (pø ) = a mol
Ta có :
m L¸ S¾t Sau − m L¸ S¾t §Çu = m Cu − m Fe(pø) 8,8 − 8 = 64a − 56a
a = 0,1mol
MÆt kh¸c : n CuSO4 (D) = n CuSO4 (Ban §Çu) − n CuSO4 (Pø) = 1 − 0,1 = 0,9 mol
0,9
C M,CuSO4 (d) = C M,CuSO4 (dd sau) = = 1,8M
0,5
Đáp án B
Thí dụ 2 : Nhúng thanh đồng vào dung dịch chứa 0,02 mol Fe(NO3)3. Khi Fe(NO3)3 phản
ứng hết thì khối lượng thanh đồng
A. không đổi. B. tăng 0,64 gam.
C. giảm 0,64 gam. D. giảm 1,2 gam.
Lời giải
Phương trình phản ứng :
Cu + 2Fe3+ → Cu2 + + 2Fe2 +
Tính toán :
Sơ đồ phản ứng :
0
Cu+ Fe3+ → Cu2+ + Fe2+
Bảo toàn mol electron ta có :
Cu0 → Cu +2 + 2e Fe+3 + 1e → Fe+2
n Cu(pø) → 2.n Cu(pø) 0,02 → 0,02
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn mol electron
→ 2.n Cu(pø) = 0,02 n Cu(pø) = 0,01 mol
Do phản ứng không sinh ra kim loại nên khối lượng thanh đồng giảm. Ta có :
m Thanh Cu gi ¶ m = m Cu(pø) = 0,01.64 = 0,64 gam
Đáp án C
Thí dụ 3 : Ngâm một lá kẽm trong dung dịch có hòa tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong,
khối lượng lá kẽm tăng 2,35%. Khối lượng lá kẽm trước phản ứng là (Cd = 112)
A. 80,0 gam. B. 130,0 gam. C. 32,5 gam. D. 18,8 gam.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
5
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
0 +2 +2 0
X + Cu SO4 → X SO 4 + Cu
Bảo toàn mol electron ta có :
0
X 0 → X +2 + 2e Cu +2 + 2e → Cu
x→ 2x 2.n Cu n Cu
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn mol electron
→ 2x = 2.n Cu n Cu = x mol
Ta có :
m Thanh kim lo¹i gi ¶ m = m X(pø) − m Cu 0,15 = X.x − 64.x
(X − 64).x = 0,15 (I)
Xét giai đoạn kim loại X tác dụng với dung dịch AgNO3 :
Sơ đồ phản ứng :
0 +1 +2 0
X + Ag NO3 → X(NO3 )2 + Ag
Bảo toàn mol electron ta có :
0
X 0 → X +2 + 2e Ag +1 + 1e → Ag
x→ 2x n Ag n Ag
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn mol electron
→ 2x = n Ag n Ag = 2x mol
Ta có :
m Thanh kim lo¹i t¨ng = m Ag − m X(pø) 22,65 = 108.2x − X.x
(216 − X).x = 22,65 (II)
Lấy (II) chia (I) vế với vế ta được :
(216 − X).x 22,65 (216 − X) 22,65
= = X = 65(Zn)
(X − 64).x 0,15 (X − 64) 0,15
Đáp án C
Thí dụ 5 : Hoà tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4
(loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm
mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Giá trị của m là
A. 0,96. B. 1,24. C. 3,2. D. 0,64.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Hỗn hợp ban đầu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư :
Ban đầu Fe3O4 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư :
Fe3O 4 + 4H 2SO 4 → FeSO 4 + Fe2 (SO 4 )3 + 4H 2O
Fe2(SO4)3 sinh ra sẽ phản ứng với Cu :
Cu + Fe2 (SO 4 )3 → CuSO 4 + 2FeSO 4
Kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch X Cu hết dung dịch X gồm
CuSO4, FeSO4, H2SO4 dư và có thể có Fe2(SO4)3 dư
Dung dịch X tác dụng với dung dịch KMnO4 :
7
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Sơ đồ phản ứng :
+2
0 CuSO 4 +7 Cu SO 4
Cu + K Mn O4 (Võa §ñ) +3
+8/3 + H2SO4 FeSO 4 Fe2 (SO 4 )3
⎯⎯⎯⎯ → ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ →
0,01 mol
Fe 3 O 4 Fe2 (SO 4 )3 d +2
0,02 mol H SO d Mn SO 4
2 4 K SO
dung dÞch X 2 4
Bảo toàn mol electron cho toàn bộ quá trình ta có :
Cu0 → Cu +2 + 2e
n Cu → 2.n Cu Mn +7 + 5e → Mn +2
3Fe+8/3 → 3Fe +3 + 1e 0,01 → 0,05
0,02 → 0,02
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn mol electron
→ 2.n Cu + 0,02 = 0,05 n Cu = 0,015 mol
m = m Cu = 64.0,015 = 0,96 gam
Đáp án A
Thí dụ 6 : Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1)
tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất
rắn. Giá trị của m là
A. 19,2. B. 9,6. C. 12,8. D. 6,4.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Ban đầu Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch HCl dư :
Fe3O 4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl 2 + 4H 2O
FeCl3 sinh ra sẽ phản ứng với Cu :
Cu + 2FeCl3 → 2FeCl 2 + CuCl 2
Sau phản ứng thu được chất rắn chất rắn chỉ có thể là Cu dư FeCl3 hết dung
dịch sau phản ứng gồm FeCl2, CuCl2 và HCl dư
Tính toán :
Gọi số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu là Cu : 3a mol ; Fe3O4 : a mol. Ta có :
m Cu + m Fe3O4 = 42, 4 64.3a + 232.a = 42, 4 a = 0,1 mol
n Cu = 3a = 0,3 mol
n Fe3O4 = a = 0,1 mol
8
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Sơ đồ phản ứng :
Cu d
m gam r¾n
0 +2
Cu Cu Cl 2
0,3 mol + HCl
+8/3 ⎯⎯⎯→ +2
Fe 3 O Fe Cl 2
4
HCl d
0,1 mol
dung dÞch sau
9
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Fe2+ + Ag + → Fe3+ + Ag
0,12 → 0,12 0,12
− +
Cl + Ag → AgCl
0,24 → 0,24 0,24
Ag + d
n = 0,12 + 0,24 = 0,36 mol 0, 4 mol
Ag + (pø) 2+ −
Fe vµ Cl hÕt
n Ag = 0,12 mol
m kÕt tña = m Ag + m AgCl = 108.0,12 + 143,5.0,24 = 47, 4 gam
AgCl
n = 0,24 mol
Đáp án B
Thí dụ 8 : Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương
ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư)
vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 68,2. B. 28,7. C. 10,8. D. 57,4.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3, thực chất là các ion Fe2+ phản ứng với ion
Ag+ và ion Cl − phản ứng với ion Ag+
Các phương trình phản ứng :
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Cl − + Ag+ → AgCl
Kết tủa thu được gồm Ag và AgCl
Tính toán :
Gọi số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu là FeCl2 : a mol ; NaCl : 2a mol. Ta có :
m FeCl2 + m NaCl = 24, 4 127.a + 58,5.2a = 24, 4 a = 0,1mol
n FeCl2 = a = 0,1 mol
n NaCl = 2a = 0,2 mol
Số mol các ion trong dung dịch X là :
n 2 + = 0,1 mol
n FeCl2 = 0,1 mol Fe
n + = 0,2 mol
n NaCl = 0,2 mol
Na
10
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Fe2+ + Ag + → Fe3+ + Ag
0,1 → 0,1
− +
Cl + Ag → AgCl
0, 4 → 0, 4
n Ag = 0,1 mol
n AgCl = 0, 4 mol
m kÕt tña = m Ag + m AgCl = 0,1.108 + 143,5.0, 4 = 68,2 gam
Đáp án A
Thí dụ 9 : Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 16,8 gam Fe nung nóng rồi lấy chất rắn thu
được hoà vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được là
A. 38,10 gam. B. 48,75 gam. C. 32,50 gam. D. 25,40 gam.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Fe tác dụng với Cl2 nung nóng :
0
2Fe + 3Cl2 ⎯⎯
t
→ 2FeCl3
Chất rắn thu được gồm FeCl3 và có thể có Fe dư. Hoà chất rắn vào nước thì có phản
ứng Fe đẩy Fe(III) :
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl 2
Muối thu được gồm FeCl2 và có thể có FeCl3
Tính toán :
Số mol các chất là :
6,72
n Cl2 = 22, 4 = 0,3 mol
n = 16,8 = 0,3 mol
Fe 56
Cách 1 :
Fe tác dụng với Cl2 nung nóng :
0
2Fe + 3Cl 2 ⎯⎯
t
→ 2FeCl3
0,2 0,3 → 0,2
n FeCl3 = 0,2 mol
n Fe(d) = 0,3 − 0,2 = 0,1 mol
Cho hỗn hợp rắn hoà vào nước thì có phản ứng Fe đẩy Fe(III) :
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl 2
Ban §Çu 0,1 0,2 0
Pø 0,1 0,2 0,3
Sau pø 0 0 0,3
Muèi chØ cã FeCl 2 : 0,3 mol m muèi = m FeCl2 = 127.0,3 = 38,1 gam
11
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Cách 2 :
Xét toàn bộ quá trình ta nhận thấy :
2.n Fe = 2.n Cl2 (dùa vµo b ¶ o toµn mol electron)
0,6 0,6
12
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl 2
Ban §Çu 0,1 0,3 0
Pø 0,1 0,2 0,3
Sau pø 0 0,1 0,3
FeCl2 : 0,3 mol
Muèi gåm
FeCl3 : 0,1 mol
m muèi = m FeCl2 + m FeCl3 = 127.0,3 + 162,5.0,1 = 54,35 gam
Cách 2 :
Xét toàn bộ quá trình ta nhận thấy :
2.n Fe 2.n Cl2 3.n Fe (dùa vµo b ¶ o toµn mol electron)
0,8 0,9 1,2
13
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Đáp án D
Chú ý : Cu là kim loại đứng sau hiđro trong dãy điện hoá nên không tác dụng với dung dịch
HCl, nhưng Cu lại tác dụng được với dung dịch muối Fe(III) sinh ra do oxit sắt (Fe2O3,
Fe3O4) tác dụng với dung dịch HCl
Fe3O 4 + 8HCl → FeCl 2 + 2FeCl3 + 4H 2O
Fe2 O3 + 6HCl → 2FeCl 3 + 3H 2O
Cu + 2FeCl3 → CuCl 2 + 2FeCl 2
Thí dụ 12 : Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp Mg và Fe trong khí O2, thu được 5,92 gam hỗn hợp
X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y.
Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng
không đổi, thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 32,65. B. 31,57. C. 32,11. D. 10,80.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Đốt cháy hỗn hợp kim loại :
0
2Mg + O2 ⎯⎯
t
→ 2MgO
0
2Fe + O 2 ⎯⎯
t
→ 2FeO
0
3Fe + 2O2 ⎯⎯
t
→ Fe3O 4
0
4Fe + 3O 2 ⎯⎯
t
→ 2Fe2 O3
Hỗn hợp X gồm MgO, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ :
MgO + 2HCl → MgCl 2 + H 2 O
FeO + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O
Fe2 O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H 2 O
Fe3O 4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl 2 + 4H 2 O
Dung dịch Y gồm MgCl2, FeCl2 và FeCl3 hay gồm các ion Mg2+ , Fe2+ , Fe3+ vµ Cl − .
Dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư :
MgCl 2 + 2NaOH → Mg(OH)2 +2NaCl
FeCl 2 + 2NaOH → Fe(OH)2 +2NaCl
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 +3NaCl
Kết tủa Z gồm Mg(OH)2, Fe(OH)2 và Fe(OH)3. Nung Z trong không khí :
0
Mg(OH)2 ⎯⎯
t
→ MgO + H 2 O
0
4Fe(OH)2 + O2 ⎯⎯
t
→ 2Fe2 O3 + 4H 2 O
0
2Fe(OH)3 ⎯⎯
t
→ Fe2 O3 + 3H 2 O
14
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
NaCl
NaOH d
MgCl2 + NaOH dd sau
⎯⎯⎯⎯ →
FeCl 2y/x Mg(OH)2 t0 / kk MgO
⎯⎯⎯→
2 + +2y/x
dd Y Mg ,Fe
Fe(OH)2y/x Fe2 O3
Cl − 6 gam r¾n
KÕt tña Z
Bảo toàn khối lượng cho giai đoạn kim loại tác dụng với O2 ta có :
m X = m kim lo¹i(Mg + Fe) + m O 5,92 = 4,16 + m O m O = 1,76 gam
1,76
nO = = 0,11 mol
16
Theo sơ đồ ta thấy cuối cùng Mg, Fe chuyển hết về MgO và Fe2O3. Ta có :
⎯⎯⎯⎯⎯ ⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn Mg
→ n MgO = a mol
B ¶ o toµn Mg
→ n Mg = n MgO
B ¶ o toµn Fe b
⎯⎯⎯⎯⎯ → n Fe = 2.n Fe2O3 ⎯⎯⎯⎯⎯ → n Fe2O3 = mol
B ¶ o toµn Fe
2
b
MÆt kh¸c, ta cã: m r¾n = m MgO + m Fe2O3 6 = 40.a + 160.
2
40a + 80b = 6 (II)
Tổ hợp (I) và (II) ta được : a = 0,01 mol ; b = 0,07 mol
Điện tích dương trong X và Y không đổi nên điện tích âm phải bằng nhau. Bảo
toàn điện tích ta có :
2.n 2 − = 1.n − 2.0,11 = n − n − = 0,22 mol
O Cl Cl Cl
Dung dịch Y gồm các ion sau :
15
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn Fe
→ n 2 + + n 3+ = n Fe
Fe Fe
B ¶ o toµn § iÖn tÝch
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → 2.n 2 + + 2.n 2 + + 3.n 3+ = 1.n −
Mg Fe Fe Cl
x + y = 0,07 x = 0,01mol
2.0,01 + 2x + 3y = 0,22 y = 0,06 mol
Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư :
Fe2+ + Ag + → Ag + Fe3+
0,01 → 0,01
Cl − + Ag + → AgCl
0,22 → 0,22
n Ag = 0,01 mol
n AgCl = 0,22 mol
m = m Ag + m AgCl = 0,01.108 + 0,22.143,5 = 32,65 gam
Cách 2 :
Sơ đồ phản ứng :
Mg2 +
2+
Mg + O2 Fe + HCl
⎯⎯⎯ →
3+
⎯⎯⎯→ dd Y
Fe Fe
4,16 gam 2−
O
5,92 gam X
NaCl
NaOH d
Mg2 + dd sau
2+
Fe + NaOH Mg(OH)2
3+ ⎯⎯⎯⎯ → t0 / kk MgO
Fe Fe(OH)2 ⎯⎯⎯→
− Fe(OH) Fe2 O3
Cl 3
Mg2 +
6 gam r¾n Fe3+
KÕt tña Z
dd Y
O2 −
Bảo toàn khối lượng cho giai đoạn kim loại tác dụng với O2 ta có :
16
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn e
→ 1.n = 0,01 n = 0,01 mol
Fe+2 Fe+2
Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư :
Fe2+ + Ag + → Ag + Fe3+
0,01 → 0,01
Cl − + Ag + → AgCl
0,22 → 0,22
n Ag = 0,01 mol
n AgCl = 0,22 mol
m = m Ag + m AgCl = 0,01.108 + 0,22.143,5 = 32,65 gam
Đáp án A
Dạng 2 : Hai kim loại tác dụng với một muối
1) Phương pháp làm bài tập :
− Phản ứng tổng quát :
zX + xZ z + → zX x+ + xZ
zY + yZ z + → zY y+ + yZ
− Khối lượng kim loại tăng hay giảm phụ thuộc vào khối lượng Z sinh ra và khối
lượng X, Y mất đi. Ta có :
m Kim lo¹i t¨ng = m Z(sinh ra) − m X +Y(ph ¶ n øng)
m Kim lo¹i gi ¶ m = m X +Y(ph ¶ n øng) − mZ(sinh ra)
− Thứ tự phản ứng :
➢ Nếu tính khử của X lớn hơn Y thì X sẽ phản ứng trước, sau đó đến Y
➢ Nếu tính khử của Y lớn hơn X thì Y sẽ phản ứng trước, sau đó đến X
− Chú ý các phản ứng đặc biệt sau :
17
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
Fe2+ + Ag + → Fe3+ + Ag
− Sử dụng các định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng, bảo toàn mol
electron để giải các bài toán với chú ý :
➢ Phản ứng xảy ra trong dung dịch là do kim loại và các cation nên các
anion không đổi
➢ Trong nhiều bài toán, hỗn hợp kim loại thu được sau phản ứng sẽ
thường có kim loại có tính khử yếu hơn dư
2) Các thí dụ :
Thí dụ 1 : Cho 8 gam hỗn hợp bột sắt và magie vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 1,5M. Khi
phản ứng xong, thu được dung dịch A và chất rắn B nặng 12,4 gam. Thành phần phần trăm
về khối lượng sắt trong hỗn hợp ban đầu là
A. 70,00% . B. 35,00%. C. 30,00%. D. 60,00%.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Mg có tính khử mạnh hơn Fe nên sẽ phản ứng trước
Phương trình phản ứng :
Mg + Cu(NO3 )2 → Mg(NO3 )2 + Cu (1)
Fe + Cu(NO3 )2 → Fe(NO3 )2 + Cu (2)
Có 3 khả năng xảy ra :
Khả năng 1 : Cu(NO3)2 dư xảy ra cả (1) và (2) Mg, Fe đều hết rắn B
chỉ có Cu
Khả năng 2 : Mg dư chỉ xảy ra (1) Cu(NO3)2 hết và Fe chưa phản ứng
rắn B gồm Mg dư, Fe và Cu
Khả năng 3 : Fe dư xảy ra cả (1) và (2) Cu(NO3)2 và Mg đều hết chất
rắn B gồm Cu và Fe dư
Tính toán :
Số mol Cu(NO3)2 là : n Cu(NO3 )2 = 0,1.1,5 = 0,15 mol
Xét khả năng 1 : chất rắn B chỉ có Cu. Ta có :
12, 4
n Cu = = 0,19375 mol n Cu(NO3 )2 = 0,15mol v« lÝ
64
Xét khả năng 2 : chất rắn B có Mg dư
Do Mg dư Fe không phản ứng B gồm Cu, Fe và Mg dư chỉ xảy ra
phản ứng (1) :
Mg + Cu(NO3 )2 → Mg(NO3 )2 + Cu (1)
0,15 0,15 → 0,15
n Cu = 0,15 mol
n Mg(pø) = 0,15 mol
Ta có :
18
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
2,8 + 24.0,15 = 8 6, 4 = 8 v« lÝ
Xét khả năng 3 : chất rắn B có Fe dư :
Do Fe dư Cu(NO3)2 và Mg đều hết rắn B gồm Cu và Fe dư
Gọi số mol Mg : a mol ; Fe : b mol. Ta có :
m Mg + m Fe = 8 24a + 56b = 8 (I)
Sơ đồ phản ứng :
Mg(NO3 )2
Mg Fe(NO3 )2
a mol dd sau
+ Cu(NO3 )2 →
Fe Cu
b mol
0,15 mol
Fe d
8 gam
12,4 gam r¾n B
19
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Thí dụ 2 : Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4.
Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung
dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28
gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong
X là
A. 48,15%. B. 51,85%. C. 58,52%. D. 41,48%.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Hỗn hợp X tác dụng với dung dịch CuSO4 :
Zn là kim loại mạnh hơn Fe nên phản ứng trước
Phương trình phản ứng :
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Chất rắn Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch chỉ chứa một
muối duy nhất Z gồm Cu và Fe dư
Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư :
Cu là kim loại đứng sau hiđro trong dãy điện hóa nên không tác dụng với dung
dịch H2SO4 loãng
Phương trình phản ứng :
Fe + H 2SO4 → FeSO4 + H 2
Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng Fe dư
Tính toán :
Chất rắn Z là Cu, Fe dư. Chất rắn Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì khối
lượng chất rắn giảm chính là khối lượng Fe dư m Fe(d) = 0,28 gam .
Ta có :
m Fe(d) + m Cu = m Z 0,28 + m Cu = 2,84 m Cu = 2,56 gam
2,56
n Cu = = 0,04 mol
64
Ta lại có :
m Zn + m Fe(pø) + m Fe(d) = m X 65.a + 56.b + 0,28 = 2,7
m Fe
20
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
0
Cu
0,04 mol
0 Fe d
Zn
a mol +2 r¾n Z
0 + Cu SO 4 →
Fe +2
Zn SO 4
b mol(pø) +2
Fe SO
4
dung dÞch Y
21
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
0
Zn +2
a mol +2
Zn SO 4 0
0 + Cu SO 4 → +2 + Cu
Fe Fe SO m gam
4
b mol
m gam
22
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
2,7
n Al = = 0,1 mol
27
5,6
n Fe = = 0,1 mol
56
n Ag+ = 0,55 mol
n
= 0,55.1 = 0,55 mol
AgNO3
n NO3− = 0,55 mol
Cách 1 :
Khi chưa xét phản ứng (3) thì ta có sơ đồ phản ứng :
0
Al
0,1mol +
Al3+ 0
0 + Ag → 2+ + Ag (*)
Fe 0,55 mol Fe
0,1 mol
Theo sơ đồ (*) ta thấy :
Al, Fe hÕt
3.n Al + 2.n Fe 1.n + (Dùa theo b¶o toµn electron) +
3.0,1+ 2.0,1=0,5
Ag
Ag d
1.0,55=0,55
Ag+ dư (0,05 mol) tiếp tục phản ứng với Fe2+ sinh ra (0,1 mol) :
Fe2+ + Ag + → Fe3+ + Ag
Ban §Çu 0,1 0,05 0,5
Pø 0,05 0,05 0,05
Sau pø 0,05 0 0,55
chÊt r¾n chØ cã Ag : 0,55mol m = m Ag = 0,55.108 = 59, 4 gam
Cách 2 :
Ta có :
23
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Đáp án C
Thí dụ 5 : Cho 19,3 gam hỗn hợp bột Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch
chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại.
Giá trị của m là
A. 6,40. B. 16,53. C. 12,00. D. 12,80.
Lời giải
Gọi số mol các kim loại là Zn : a mol ; Cu : 2a mol. Ta có :
m Zn + m Cu = 19,3 65.a + 64.2a = 19,3 a = 0,1 mol
n Zn = 0,1 mol
n Cu = 0,2 mol
Số mol các ion trong dung dịch Fe2(SO4)3 là :
n Fe3+ = 2.0,2 = 0, 4 mol
n Fe2 (SO4 )3 = 0,2 mol
n SO24− = 0,2.3 = 0,6 mol
Chú ý : Tính khử của Zn mạnh hơn Cu nên Zn phản ứng trước Cu
Cách 1 :
Zn + 2Fe3+ → Zn 2 + + 2Fe2 +
0,1 → 0,2
n = 0,2 mol n = 0, 4 − 0,2 = 0,2 mol
Fe3+ (pø) Fe3+ (d)
Cu + 2Fe3+ → Cu 2 + + 2Fe 2 +
0,1 0,2
n Cu(pø) = 0,1 mol n Cu(d) = 0,2 − 0,1 = 0,1 mol
m = m Cu(d) = 64.0,1 = 6, 4 gam
Cách 2 :
Ta có :
2.n Zn + 2.n Cu 1.n Fe3+
2.0,1+2.0,2=0,6
0,4 Zn, Fe3+ hÕt
1.n Fe3+ 2.n Zn Cu d
0,4 0,2
24
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Zn 0 → Zn +2 + 2e
0,1 → 0,2 Fe +3 + 1e → Fe +2
Cu0 → Cu +2 + 2e 0, 4 → 0, 4
n Cu(pø) → 2.n Cu(pø)
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn mol electron
→ 0,2 + 2.n Cu(pø) = 0, 4 n Cu(pø) = 0,1 mol
Ta có :
n Cu(D) = n Cu(Ban §Çu) − n Cu(Pø) n Cu(D) = 0,2 − 0,1 = 0,1 mol
m = m Cu(d) = 0,1.64 = 6, 4 gam
Đáp án A
Thí dụ 6 : Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản
ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z
phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 5,71 gam
kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 5,12 gam chất rắn
gồm hai chất. Giá trị của m là
A. 8,64. B. 5,40. C. 6,48. D. 14,04.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
X tác dụng với dung dịch AgNO3 :
Al + 3Ag + → Al3+ + 3Ag (1)
Fe + 2Ag + → Fe2+ + 2Ag (2)
Fe2+ + Ag + → Fe3+ + Ag (3)
Dung dịch Z chứa 3 cation thì có 2 khả năng sau :
Khả năng 1 : Z gồm Al3+, Fe3+ và Ag+ dư Al, Fe đều hết và chuyển hết về
Al3+ và Fe3+ chất rắn Y thu được chỉ có Ag
Dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH dư :
Al3+ + 3OH − → Al(OH)3
− −
Al(OH)3 + OH → AlO 2 + 2H 2O
Fe3+ + 3OH − → Fe(OH)3
2Ag + + 2OH − → Ag 2 O + H 2 O
Kết tủa T gồm Fe(OH)3 và Ag2O. Nung T trong không khí :
0
2Fe(OH)3 ⎯⎯
t
→ Fe2 O3 + 3H 2 O
0
2Ag2 O ⎯⎯
t
→ 4Ag + O2
Chất rắn thu được gồm Fe2O3 và Ag
Khả năng 2 : Z gồm Al3+, Fe2+, Fe3+ Al, Fe và Ag+ đều hết chất rắn Y chỉ
có Ag
Dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH dư :
25
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Ta có :
⎯⎯⎯⎯⎯ B ¶ o toµn Fe x
B ¶ o toµn Fe
→ n Fe(OH)3 = 2.n Fe2O3 ⎯⎯⎯⎯⎯→ n Fe2O3 = 2 mol
B ¶ o toµn Ag
⎯⎯⎯⎯⎯→ 2.n Ag2O = n Ag B ¶ o toµn Ag
⎯⎯⎯⎯⎯→ n Ag = 2y mol
MÆt kh¸c :
x
m Fe2O3 + m Ag = 5,12 160. + 108.2y = 5,12
2
80x + 216y = 5,12 (II)
Tổ hợp (I) và (II) ta được : x = 0,01 mol ; y = 0,02 mol
Fe(OH)3 được sinh ra từ Fe3+. Ta có :
3+
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn Fe
→n = n Fe(OH)3 n = 0,01mol
Fe3+ Fe3+
Xét giai đoạn X tác dụng với dung dịch AgNO3 :
Sơ đồ phản ứng :
26
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
0
Ag
0
Al m gam Y
0,01 mol +1 Al3+ Fe3+ Ag + d
0 + Ag NO3 →
Fe 0,01 mol
NO3−
a mol
X dd Z
27
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
v« lÝ
Xét khả năng 3 :
Cu2+ dư xảy ra cả (1) và (2) Mg, Ag+ đều hết kim loại thu được có cả
Ag và Cu
Sơ đồ phản ứng :
28
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
0 0
+1 Ag, Cu
Ag NO3 49,6 gam
0 0,4 mol
Mg + → +2
+2
Cu(NO ) Mg(NO3 )2
3 2
Cu(NO3 )2 d
0,2 mol
dd B
dd A
29
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
n = 0,12 mol
Mg2 +
Ta có :
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn Mg
→ n Mg = n n Mg = 0,12 mol
Mg2 +
30
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn Zn
→ n Zn(pø) = n ZnSO4 n Zn(pø) = 0,36 mol
Mặt khác, ta có :
mdd t¨ng = m Zn(pø) − m Fe 9,6 = 65.0,36 − 56.0,24
9,6 = 9,96 v« lÝ
Như vậy Fe3+ phải chuyển về cả Fe2+ và Fe
Dung dịch sau phản ứng gồm ZnSO4 và FeSO4, tức là gồm các ion Zn2+,
Fe2+ và SO24−
Gọi số mol Zn là a mol
Sơ đồ phản ứng :
Fe
r¾n
31
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
0
+2 H2
Cu SO 4 +2
0 0,15 mol Fe SO 4
Fe + → +2
+1
m gam H Cl Fe Cl
2
0,2 mol dd sau
0
Cu
Fe d
0,725m gam hh kim lo¹i
0,2 → 0,2
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn mol electron
→ 2.n Fe(pø) = 0,3 + 0,2 n Fe(pø) = 0,25 mol
Ta có :
32
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
33
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
2,24
n Fe = 56 = 0,04 mol
n + = 0,02 mol
n AgNO = 0,2.0,1 = 0,02 mol Ag
n 2 + = 0,1 mol
3
Thí dụ 7 : Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác
dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần
lượt là
A. 8,10 và 5,43. B. 1,08 và 5,16. C. 0,54 và 5,16. D. 1,08 và 5,43.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Cu, Ag là kim loại đứng sau hiđro trong dãy điện hóa nên không tác dụng với dung
dịch HCl
Rắn X tác dụng với dung dịch HCl thu được khí H2 X có Al dư X gồm Ag, Cu
và Al dư :
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H 2
Al tác dụng với dung dịch muối gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 :
Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag
2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu
Tính toán :
Số mol các chất là :
n + = 0,03 mol
n Ag
AgNO3 = 0,1.0,3 = 0,03 mol
n = 0,03mol
n Cu(NO ) = 0,1.0,3 = 0,03mol Cu2 +
n NO3− = 0,03 + 2.0,03 = 0,09 mol
3 2
0,336
n H2 = = 0,015 mol
22, 4
Sơ đồ phản ứng :
+3
Al(NO3 )3
dd sau
+1
Ag NO3 0
0 0,03 mol Ag
Al + → 0 + +H1 Cl +3 0 Ag
+2
m1 gam Cu(NO ) Cu ⎯⎯⎯→ Al Cl3 + H 2 +
3 2
0 Cu
0,03 mol Al d
0,015mol
Kh«ng pø
m 2 gam X
35
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
→ Al +3 + 3e
0
Al0 2H +1 + 2e → H2
n Al(d) → 3.n Al(d) 0,03 0,015
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn mol e
→ 3.n Al(d) = 0,03 n Al(d) = 0,01 mol
Ta có :
m 2 = m Ag + m Cu + m Al d m 2 = 108.0,03 + 64.0,03 + 27.0,01 = 5, 43gam
Bảo toàn mol electron cho toàn bộ quá trình ta có :
Ag +1 + 1e → Ag0
0,03 → 0,03
Al0 → Al +3 + 3e Cu +2 + 2e → Cu0
n Al → 3.n Al 0,03 → 0,06
0
2H +1 + 2e → H2
0,03 0,015
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn mol e
→ 3.n Al = 0,03 + 0,06 + 0,03 n Al = 0,04 mol
m1 = m Al = 27.0,04 = 1,08 gam
Đáp án D
Thí dụ 8 : Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian
phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85
gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị
của m là
A. 5,12. B. 3,84. C. 5,76. D. 6,40.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Cu tác dụng với dung dịch AgNO3 :
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3 )2 + 2Ag
Thuật từ sau một thời gian thường nói đến phản ứng xảy ra không hoàn toàn Cu và
AgNO3 cùng dư
Chất rắn X gồm Ag và Cu dư
Dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 dư
Zn tác dụng với dung dịch Y :
Ag+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+ nên Ag+ phản ứng trước
Phương trình phản ứng :
Zn + 2Ag+ → Zn 2+ + 2Ag
Zn + Cu2+ → Zn 2+ + Cu
Chú ý : ion NO3− không tham gia phản ứng nên lượng chất không đổi và luôn nằm
trong dung dịch sau phản ứng
Tính toán :
Số mol các chất là :
36
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Cu + AgNO3 → Ag
Cu(NO3 )2
m gam 0,08 mol + Zn → Cu + Zn 2 + , NO3−
AgNO3 d 5,85gam 0,09 mol Zn d
dd Y
dd sau
10,53 gam Z
Chứng minh dung dịch sau chỉ có Zn(NO3)2 hay các ion Zn2+ và NO3− :
Do anion chỉ có NO3− dung dịch sau có Zn2+ và có thể có cation khác
Nếu Zn hết thì Zn chuyển hết về Zn2+. Ta có : n Zn2 + = n Zn n Zn2 + = 0,09 mol
Mặt khác, ta có :
2.n 2+ 1.n 2.0,09 1.0,08 v« lÝ
Zn NO3−
Dùa theo b ¶ o toµn §iÖn tÝch
Vậy Zn không thể chuyển hết về Zn2+, tức là Zn dư dung dịch sau chỉ có
Zn2+ và NO3−
Bảo toàn điện tích cho dung dịch sau ta có :
2.n 2 + = 1.n − 2.n 2 + = 0,08 n = 0,04 mol
Zn NO3 Zn Zn2 +
37
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Cu + AgNO3 → Ag
Cu(NO3 )2
m gam 0,04 mol + Zn → Cu + Zn 2+ , NO3−
AgNO3 d 2,925 gam 0,045 mol Zn d
dd Y
dd sau
5,265 gam Z
Bảo toàn điện tích cho dung dịch sau phản ứng ta có :
2.n 2 + = 1.n − 2.n 2 + = 0,04 n 2 + = 0,02 mol
Zn NO3 Zn Zn
39
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Thí dụ 11 : Cho 9,6 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol Fe(NO3)3.
Phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn thu được là
A. 15,6 gam. B. 11,2 gam. C. 22,4 gam. D. 12,88 gam.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Tính oxi hóa Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ nên thứ tự phản ứng như sau :
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+ (1)
Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu (2)
Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe (3)
Fe3+ + 1e → Fe2+
Chú ý : Mg → Mg2+ + 2e Cu 2+ + 2e → Cu
Fe2+ + 2e → Fe
Tính toán :
Số mol các chất là :
n
3+ = 0,3mol
n Fe(NO3 )3 = 0,3 mol Fe
n 2 + = 0,2 mol
n Cu(NO3 )2 = 0,2 mol
Cu
R¾n chØ cã Cu vµ Fe
Bảo toàn mol electron ta có :
Fe3+ + 1e → Fe2+
0,3 → 0,3 0,3
Mg0 → Mg 2+ + 2e Cu2+ + 2e → Cu
0, 4 → 0,8 0,2 → 0, 4 0,2
Fe2+ + 2e → Fe
2.n Fe n Fe
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn mol electron
→ 0,8 = 0,3 + 0, 4 + 2.n Fe n Fe = 0,05 mol
Khối lượng chất rắn thu được là :
40
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
41
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Cu, Mg d
R¾n
Fe(NO3 )3
0,8 mol Mg2+ Fe2+ Cu2+ d
a mol
Mg + → b mol
Cu(NO3 )2
0,05 mol NO3−
2,5 mol
dd sau
a + b = 0, 45 (I)
Ta có :
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn Mg
→ n Mg(pø) = n 2 +
Mg
B ¶ o toµn Cu
⎯⎯⎯⎯⎯ → n Cu(NO3 )2 = n 2 + + n Cu
Cu d
x + y = 1,25 (*)
Ta có :
42
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn Mg
→ n Mg(pø) = n 2 +
Mg
B ¶ o toµn Cu
⎯⎯⎯⎯⎯ → n Cu(NO3 )2 = n Cu
B ¶ o toµn Fe
⎯⎯⎯⎯⎯ → n Fe(NO3 )3 = n 2 + + n Fe
Fe
n Mg(pø) = x mol
n Cu = 0,05 mol
0,8 = y + n n = (0,8 − y) mol
Fe Fe
Khối lượng thanh Mg tăng chính là khối lượng Cu, Fe sinh ra trừ khối lượng Mg
phản ứng. Ta có :
(m Cu + m Fe ) − m Mg(pø) = 11,6 [64.0,05 + 56.(0,8 − y)] − 24.x = 11,6
24x + 56y = 36, 4 (**)
Tổ hợp (*) và (**) ta được :
x = 1,05 mol
m Mg(pø) = 1,05.24 = 25,2 gam
y = 0,2 mol
Đáp án C
Dạng 4 : Hỗn hợp muối tác dụng với hỗn hợp kim loại
1) Phương pháp làm bài tập :
− Thứ tự phản ứng : cation có tính oxi hoá mạnh hơn sẽ phản ứng trước, kim loại
có tính khử mạnh hơn sẽ phản ứng trước
− Chú ý : Khi cho kim loại mạnh hơn Fe vào dung dịch muối Fe(III) thì đầu tiên
kim loại mạnh đưa Fe(III) về Fe(II), sau đó đưa Fe(II) về Fe. Thí dụ :
Zn + 2Fe3+ → Zn 2 + + 2Fe 2 +
2+ 2+
Zn + Fe → Zn + Fe
− Chú ý các phản ứng đặc biệt sau :
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
Fe2+ + Ag + → Fe3+ + Ag
− Sử dụng các định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng, bảo toàn mol
electron để giải các bài toán với chú ý : Phản ứng xảy ra trong dung dịch là do
kim loại và các cation nên các anion không đổi
2) Các thí dụ :
Thí dụ 1 : Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (nAl = nFe) vào 100 ml dung dịch Y gồm
Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A gồm 3 kim loại. Hòa tan
hoàn toàn chất rắn A vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và còn lại 28
gam chất rắn không tan B. Nồng độ mol/lít của Cu(NO3)2 và của AgNO3 lần lượt là
A. 2M và 1M. B. 1M và 2M.
C. 0,2M và 0,1M. D. 0,1M và 0,2M.
Lời giải
43
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Ta có :
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn Cu
→ n Cu = n Cu(NO3 )2 n Cu = x mol
B ¶ o toµn Ag
⎯⎯⎯⎯⎯→ n Ag = n AgNO3 n Ag = y mol
MÆt kh¸c, ta cã : m B = m Cu + m Ag 64.x + 108. y = 28 (I)
Bảo toàn mol electron cho toàn bộ quá trình ta có :
Ag +1 + 1e → Ag0
Al0 → Al +3 + 3e y → y
+2
0,1 → 0,3 Cu + 2e → Cu0
Fe0 → Fe +2 + 2e x → 2x
0
0,1 → 0,2 2H +1 + 2e → H 2
0,1 0,05
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn mol electron
→ 0,3 + 0,2 = y + 2x + 0,1 2x + y = 0, 4 (II)
Tổ hợp (I) và (II) ta được : x = 0,1 mol ; y = 0,2 mol
Nồng độ mol/lít các muối trong dung dịch Y là :
44
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
n Cu(NO3 )2 0,1
C M,Cu(NO3 )2 = = =1 M
V dd Y 0,1
C n AgNO3 0,2
M,AgNO 3
= = = 2M
V dd Y 0,1
Đáp án B
Thí dụ 2 : Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1
mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa 3 ion kim loại.
Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thỏa mãn trường hợp trên?
A. 1,5. B. 1,8. C. 2,0. D. 1,2.
Lời giải
Mg có tính khử mạnh hơn Zn nên Mg phản ứng trước Zn, Ag+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+
nên Ag+ phản ứng trước Cu2+
Các phương trình phản ứng :
Mg + 2Ag + → Mg 2+ + 2Ag (1)
0,5 1
n Mg d = 1,2 − 0,5 = 0,7 mol Ag + hÕt
Mg d tiÕp tôc t¸c dông víi Cu 2+ :
Mg + Cu 2+ → Mg 2+ + Cu
0,7 → 0,7
n = 2 − 0,7 = 1,3 mol
Cu2 + d
45
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
0
Ag
0 0
Mg Ag
+
Cu
1,2 mol 1mol
0 + 2+ → R¾n
Zn Cu Mg 2+ Zn 2+
2 mol
x mol 2+
Cu d
dung dÞch
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn mol electron
→ 2, 4 + 2x = 1 + 2.n (*)
Cu2 + (pø)
MÆt kh¸c : n n n 2 mol
Cu2 + (pø) Cu2 + (Ban §Çu) Cu2 + (pø)
⎯⎯⎯⎯
Theo (*)
→ 2, 4 + 2x 1 + 2.2 x 1,3 mol
Căn cứ đáp án x = 1,2 mol
Đáp án D
Thí dụ 3 : Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/l và
Cu(NO3)2 2a mol/l, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc,
nóng (dư), thu được 7,84 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,25. B. 0,30. C. 0,15. D. 0,20.
Lời giải
Mg có tính khử mạnh hơn Al nên Mg phản ứng trước Al, Ag+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+
nên Ag+ phản ứng trước Cu2+ có thể dự đoán chất rắn Y có 2 khả năng :
Khả năng 1 : chỉ có Ag
Khả năng 2 : có Ag và Cu
Khả năng 3 : có Ag, Cu và các kim loại trong X dư. Trường hợp này không giải được
Số mol các chất trong dung dịch muối ban đầu là :
n AgNO3 = 1.a = a mol
n Cu(NO3 )2 = 1.2a = 2a mol
7,84
Số mol SO2 là : nSO2 = = 0,35 mol
22, 4
Sơ đồ phản ứng :
46
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
+2
Mg(NO3 )2
+3
+1 Al(NO3 )3
Ag NO +2
0 3
Cu(NO3 )2 d
a mol
Mg
0 + +2 →
Al Cu(NO )
3 2
dung dÞch
X 2a mol +6 +1
Ag + H2 S O4 (§Æc) Ag2 SO 4 +4
⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → + S O2 + H 2 O
+2
Cu Cu SO 0,35 mol
45,2 gam r¾n Y 4
Cho dù rắn Y chứa những kim loại nào thì cuối cùng sẽ lên số oxi hoá cao nhất khi tác dụng
với dung dịch H2SO4 đặc, do đó khi xét cả quá trình thì chỉ có Mg, Al, S+6 thay đổi số oxi hoá
Bảo toàn mol electron cho cả quá trình ta có :
Mg0 → Mg +2 + 2e
n Mg → 2.n Mg S +6 + 2e → +S4 O
2
Al0 → Al +3 + 3e 0,7 0,35
n Al → 3.n Al
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn mol electron
→ 2.n Mg + 3.n Al = 0,7 (*)
Nếu chất rắn Y chỉ có Ag :
45,2
Ta có : m Ag = m Y m Ag = 45,2 gam n Ag = = 0, 4185 mol
108
Bảo toàn mol electron cho giai đoạn hỗn hợp kim loại X tác dụng với hỗn hợp dung
dịch muối ta có :
Mg0 → Mg +2 + 2e
n Mg → 2.n Mg Ag +1 + 1e → Ag0
Al0 → Al +3 + 3e 0, 4185 0, 4185
n Al → 3.n Al
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn mol electron
→ 2.n Mg + 3.n Al = 0, 4185 0,7 v« lÝ
Nếu hỗn hợp Y có cả Ag và Cu :
Do Cu(NO3)2 phản ứng sau AgNO3 nên Cu(NO3)2 có thể dư Cu(NO3)2 có thể không
chuyển hết về Cu nhưng chắc chắn AgNO3 chuyển hết về Ag
Bảo toàn Ag cho giai đoạn X tác dụng với hỗn hợp muối ta có :
n Ag = n AgNO3 n Ag = a mol
Mặt khác, ta có :
m Ag + m Cu = m Y 108.a + m Cu = 45,2 m Cu = (45,2 − 108a) gam
45,2 − 108a
n Cu = (I)
64
Bảo toàn mol electron cho giai đoạn X tác dụng với hỗn hợp muối ta có :
47
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Mg0 → Mg +2 + 2e Ag +1 + 1e → Ag0
n Mg → 2.n Mg a a
Al0 → Al +3 + 3e Cu +2 + 2e → Cu0
n Al → 3.n Al 2.n Cu n Cu
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn mol electron
→ 2.n Mg + 3.n Al = a + 2.n Cu
Theo (*)
⎯⎯⎯⎯→ 0,7 = a + 2.
Theo (I) 45,2 − 108a
a = 0,3M
64
45,2 − 108.0,3
n Cu = = 0,2 mol n 2 + = 2a = 0,6 mol tháa m·n
64 Cu
Đáp án B
C. Bài tập tự luyện
Bài 1 : Tiến hành hai thí nghiệm sau :
- Thí nghiệm 1 : Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M.
- Thí nghiệm 2 : Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm
đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là
A. V1 = V2. B. V1 = 10V2. C. V1 = 5V2. D. V1 = 2V2.
Lời giải
Thí nghiệm 1 :
Số mol Cu(NO3)2 là : n Cu(NO3 )2 = V1.1 = V1 mol
Phương trình phản ứng :
Fe + Cu(NO3 )2 → Fe(NO3 )2 + Cu
V1 V1 → V1
n Fe(pø) = V1 mol
n Cu = V1 mol
m r¾n t¨ng(TN1) = m Cu − m Fe(pø) = 64.V1 − 56.V1 = 8V1
Thí nghiệm 2 :
Số mol AgNO3 là : n AgNO3 = 0,1.V2 = 0,1V2 mol
Phương trình phản ứng :
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3 )2 + 2Ag
0,1V2
0,1V2 → 0,1V2
2
0,1V2
n Fe(pø) = mol
2
n Ag = 0,1V2 mol
0,1V2
m r¾n t¨ng(TN2) = m Ag − m Fe(pø) = 108.0,1V2 − 56. = 8V2
2
Khối lượng Fe và khối lượng chất rắn thu được ở 2 thí nghiệm bằng nhau nên ta có :
48
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
49
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
50
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Khả năng 3 : Fe dư chỉ xảy ra (1), (2) Al, Ag+ hết chất rắn gồm Ag và
Fe dư; dung dịch X gồm Al(NO3)3 và Fe(NO3)2 hay gồm các ion Al3+, Fe2+ và
NO3−
Tính toán :
n Ag+ = 0,03mol
Số mol AgNO3 là : n AgNO3 = 0,25.0,12 = 0,03 mol
n NO3− = 0,03 mol
Xét khả năng 1 :
Ag+ dư chất rắn thu được chỉ có Ag
3,333
m Ag = 3,333gam n Ag = = 0,031mol n + = 0,03 mol
Ta có : 108 Ag (Ban §Çu)
v« lÝ
Xét khả năng 2 :
Al dư chỉ xảy ra phản ứng (1) chất rắn thu được gồm Ag, Fe và Al dư
Phương trình phản ứng :
Al + 3Ag + → Al3+ + 3Ag
0,01 0,03 → 0,03
n Al(pø) = 0,01mol
n Ag = 0,03mol
Ta có :
m Al(pø) + m Al(d) + m Fe = 0, 42
27.0,01 + m Al(d) + m Fe = 0, 42
m Al
m + m + m = 3,333 108.0,03 + m Fe + m Al(d) = 3,333
Ag Fe Al(d)
52
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn Ag
→ n Ag = n AgNO3 n Ag = 0,03 mol
MÆt kh¸c, ta cã : m Ag + m Fe d = 3,333 108.0,03 + m Fe d = 3,333
m Fe d = 0,093 gam
Theo sơ đồ thì bao nhiêu Fe phản ứng chuyển hết về Fe2+, bao nhiêu Al chuyển
hết về Al3+. Ta có :
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn Fe
→ n 2 + = n Fe(pø) n Fe2 + = b mol
Fe
B ¶ o toµn Al
⎯⎯⎯⎯⎯ → n 3+ = n Al n = a mol
Al Al3+
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o Toµn § iÖn TÝch Cho dd X
→ 3.n + 2.n = 1.n 3a + 2b = 0,03 (I)
Al3+ Fe2 + NO3−
Mặt khác, ta có :
m Al + m Fe(pø) + m Fe(d) = 0, 42 27a + 56b + 0,093 = 0, 42
m Fe
53
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
55
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Ag +1 + 1e → Ag0
Al0 → Al +3 + 3e x→ x
+2
0,03 → 0,09 Cu + 2e → Cu0
Fe0 → Fe +2 + 2e x → 2x
0
0,05 → 0,1 2H +1 + 2e → H 2
0,07 0,035
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn mol electron
→ 0,09 + 0,1 = x + 2x + 0,07 x = 0,04 mol
Nồng độ mol/lít các muối trong dung dịch X là :
0,04
C M,AgNO3 = C M,Cu(NO3 )2 = = 0, 4 M
0,1
Đáp án B
Bài 10 : Cho 13 gam bột Zn phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch chứa AgNO3 0,5M và
CuSO4 0,5M. Kết thúc phản ứng khối lượng kim loại thu được là
A. 25 gam. B. 26 gam. C. 27 gam. D. 28 gam.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Ag+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+ nên Ag+ phản ứng trước Cu2+
Phương trình phản ứng :
Zn + 2Ag+ → Zn 2+ + 2Ag
Zn + Cu2+ → Zn 2+ + Cu
Tính toán :
Số mol các chất là :
13
n Zn = = 0,2 mol
65
n + = 0,2 mol
AgNO3
n = 0, 4.0,5 = 0,2 mol Ag
n 2 + = 0,2 mol
n Cu(NO ) = 0, 4.0,5 = 0,2 mol
Cu
Cách 1 :
56
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Zn + 2Ag + → Zn 2 + + 2Ag
0,1 0,2 → 0,2
Zn d
n Zn(pø) = 0,1mol n Zn(Ban §Çu) = 0,2 mol +
Ag hÕt
n Ag = 0,2 mol
n Zn(d) = 0,2 − 0,1 = 0,1mol
Zn d tiÕp tôc t¸c dông víi Cu 2 + :
Zn + Cu2 + → Zn 2 + + Cu
0,1 → 0,1 0,1
Zn hÕt
n 2+ = 0,1 mol n = 0, 2 mol 2+
2+ n Cu = 0,1 mol
Cu (pø) Cu (Ban §Çu)
Cu d
Ag : 0,2 mol
Kim Lo¹i Thu §îc gåm
Cu : 0,1 mol
m Kim lo¹i = m Ag + m Cu = 108.0,2 + 64.0,1 = 28 gam
Cách 2 :
Ta có :
2.n Zn 1.n Ag+
0,4
Ag , Zn cïng hÕt
+
0,2
2.n Zn 1.n Ag+ + 2.n Cu2 +
2+
Cu d
0,4
0,2 + 2.0,2 =0,6
Dùa theo b ¶ o toµn mol electron
57
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Như vậy phải xảy ra cả (1) và (2) Ag hết và Cu2+ có thể vẫn dư :
+
Do anion chỉ có NO3− cation trong dung dịch sau chắc chắn có Zn2+ và có thể có
cation khác
Nếu Zn chuyển hết về Zn2+ n Zn2 + = n Zn = 0,65 mol
Ta có : 2.n 1.n 2.0,65 1.1,1 v« lÝ
Zn2 + NO3−
Dùa vµo b ¶ o toµn §iÖn tÝch
Vậy Zn không chuyển hết về Zn2+ Zn dư Ag+, Fe3+ chuyển hết về Ag, Fe
Sơ đồ phản ứng :
60
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Ag Fe
AgNO3 Zn d
0,2 mol m gam r¾n
Zn + →
Fe(NO3 )3 Zn 2+
0,65 mol
0,3 mol −
NO3
dd sau
61
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
0
Mg(OH)2 ⎯⎯
t
→ MgO + H 2 O
0
2Al(OH)3 ⎯⎯
t
→ Al 2 O3 + 3H 2 O
0
2Fe(OH)3 ⎯⎯
t
→ Fe2 O3 + 3H 2 O
Chất rắn Y thu được gồm MgO, Al2O3 và Fe2O3
Tính toán :
Sơ đồ phản ứng :
0
Ag
m gam
0 +2
Mg Mg(NO3 )2
0 +1 +3 Mg(OH)2 MgO
Al + Ag NO3 → Al(NO3 )3 + NH3 d t0
⎯⎯⎯⎯→ Al(OH)3 ⎯⎯→ Al2 O3
0 +3 Fe(OH) Fe O
Fe Fe(NO3 )3 3 2 3
AgNO kÕt tña Mg2 +
18,45 gam 3 3+
dd sau 29,65 gam Al3+
Fe
O2 −
Theo sơ đồ ta có :
m Y = m Mg + m Al + m Fe + m 29,65 = 18, 45 + m
O2 − O2 −
11,2
m 2− = 11,2 gam n 2− = = 0,7 mol
O O 16
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn § iÖn tÝch cho Y
→ 2.n + 3.n + 3.n = 2.n
Mg2 + Al3+ Fe3+ O2 −
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn Mg
→ n 2 + = n Mg
Mg
B ¶ o toµn Al
⎯⎯⎯⎯⎯ → n 3+ = n Al 2.n Mg + 3.n Al + 3.n Fe = 1, 4 (*)
Al
B ¶ o toµn Fe
⎯⎯⎯⎯⎯ → n 3+ = n Fe
Fe
Bảo toàn mol electron cho giai đoạn hỗn hợp kim loại tác dụng với AgNO3 ta có :
62
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Mg0 → Mg +2 + 2e
n Mg → 2.n Mg
Al0 → Al +3 + 3e Ag +1 + 1e → Ag0
n Al → 3.n Al 1.n Ag n Ag
Fe0 → Fe +3 + 3e
n Fe → 3.n Fe
⎯⎯⎯⎯⎯⎯→
B ¶ o toµn electron
2.n Mg + 3.n Al + 3.n Fe = 1.n Ag
⎯⎯⎯⎯
Theo (*)
→ n Ag = 1, 4 mol m = m Ag = 1, 4.108 = 151,2 gam
Đáp án A
Bài 15 : Cho 1,08 gam hỗn hợp Mg và Fe vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,02 gam chất rắn. Phần trăm số mol Mg trong hỗn hợp
ban đầu là
A. 50,00%. B. 60,00%. C. 40,00%. D. 22,22%.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Mg có tính khử mạnh hơn Fe nên Mg phản ứng trước Fe
Phương trình phản ứng :
Mg + 2Ag + → Mg2+ + 2Ag (1)
Fe + 2Ag + → Fe2+ + 2Ag (2)
Fe2+ + Ag + → Fe3+ + Ag (3)
Chất rắn sau phản ứng chắc chắn có Ag
Tính toán :
n Ag+ = 0,08 mol
Số mol AgNO3 là : n AgNO3 = 0, 4.0,2 = 0,08 mol
n NO3− = 0,08 mol
Nếu Ag+ chuyển hết về Ag thì ta có :
n Ag = n + n Ag = 0,08 mol m Ag = 0,08.108 = 8,64 gam m r¾n = 7,02 gam
Ag
v« lÝ
Vậy Ag+ không chuyển hết về Ag, tức là Ag+ dư dung dịch sau phản ứng gồm Mg2+,
Fe3+, Ag+ dư và NO3−
Gọi số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu là Mg : a mol ; Fe : b mol. Ta có :
m Mg + m Fe = 1,08 24a + 56b = 1,08 (II)
7,02
Chất rắn thu được chỉ có Ag n Ag = = 0,065mol
108
Sơ đồ phản ứng :
63
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Ag
Mg 0,065mol
a mol
+ AgNO3 → Mg2+ Fe3+ Ag + d
Fe 0,08 mol
b mol NO3−
1,08 gam dung dÞch sau
Ta có :
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn Mg
→ n 2 + = n Mg
Mg n Mg2 + = a mol
B ¶ o toµn Fe
⎯⎯⎯⎯⎯ → n 3+ = n Fe
Fe
n 3+ = b mol
Fe
−
⎯⎯⎯⎯⎯ B ¶ o toµn NO3−
⎯⎯⎯⎯⎯
⎯→ n − = n AgNO3 ⎯→ n − = 0,08 mol
B ¶ o toµn NO3
NO3 NO3
MÆt kh¸c :
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn § iÖn tÝch cho dd sau
→ 2.n + 3.n + 1.n = 1.n
Mg2 + Fe3+ Ag+ d NO3−
64
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
n 2 + = x mol
n FeCl2 = x mol Fe
n + = x mol
n NaCl = x mol
Na
n Cl− = 2.x + x = 3x mol
Số mol các ion trong dung dịch AgNO3 là :
n Ag+ = 4x mol
n AgNO3 = 4x mol
n NO3− = 4x mol
Phương trình phản ứng :
Fe2+ + Ag + → Fe3+ + Ag
x→ x x x
− +
Cl + Ag → AgCl
3x → 3x 3x
Theo các phương trình ta có :
n =n +n Ag+ phản ứng vừa đủ với Fe2+ và Cl −
Ag+ Fe2 + Cl −
4x mol x mol 3x mol
Đáp án C
Bài 17 : Cho m gam bột Cu vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,15M, sau một thời gian phản
ứng thu được 3,44 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 5,175 gam bột Pb vào dung dịch Y
sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,79 gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 1,92. B. 1,28. C. 3,20. D. 2,56.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Cu tác dụng với dung dịch AgNO3 :
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3 )2 + 2Ag
Thuật từ sau một thời gian thường nói đến phản ứng xảy ra không hoàn toàn Cu và
AgNO3 cùng dư
Chất rắn X gồm Ag và Cu dư
Dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 dư
Pb tác dụng với dung dịch Y :
Ag+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+ nên Ag+ phản ứng trước
65
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Cu + AgNO3 → Ag
Cu(NO3 )2
m gam 0,03 mol + Pb → Cu + Pb 2+ , NO3−
AgNO3 d 5,175gam 0,025 mol Pb d
dd Y
dd sau
3,79 gam Z
Chứng minh dung dịch sau chỉ có Pb(NO3)2 hay các ion Pb2+ và NO3− :
Do anion chỉ có NO3− dung dịch sau có Pb2+ và có thể có cation khác
Nếu Pb hết thì Pb chuyển hết về Pb2+. Ta có : n Pb2 + = n Pb n Pb2 + = 0,025 mol
Mặt khác, ta có :
2.n 2+ 1.n 2.0,025 1.0,03 v« lÝ
Pb NO3−
Dùa theo b ¶ o toµn § iÖn tÝch
Vậy Pb không thể chuyển hết về Pb2+, tức là Pb dư dung dịch sau chỉ có
Pb2+ và NO3−
Bảo toàn điện tích cho dung dịch sau ta có :
2.n 2 + = 1.n − 2.n 2 + = 0,03 n = 0,015 mol
Pb NO3 Pb Pb2 +
Bài 18 : Cho 8 gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3, sau một thời gian phản ứng lọc
được dung dịch A và 9,52 gam chất rắn. Cho tiếp 8 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng
xong lọc tách được dung dịch B chỉ chứa một muối duy nhất và 6,705 gam chất rắn. Nồng độ
mol/l của AgNO3 ban đầu là
A. 0,20M. B. 0,25M. C. 0,35M. D. 0,1M.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Cu tác dụng với dung dịch AgNO3 :
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3 )2 + 2Ag
Thuật từ sau một thời gian thường nói đến phản ứng xảy ra không hoàn toàn Cu và
AgNO3 cùng dư
Chất rắn thu được gồm Ag và Cu dư
Dung dịch A gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 dư
Pb tác dụng với dung dịch A :
Ag+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+ nên Ag+ phản ứng trước
Phương trình phản ứng :
Pb + 2Ag + → Pb2+ + 2Ag
Pb + Cu2+ → Pb2+ + Cu
Thuật từ phản ứng xong nói đến phản ứng xảy ra hoàn toàn
Dung dịch B chỉ chứa một muối duy nhất muối đó chỉ có thể là Pb(NO3)2 hay
gồm các ion Pb2+ và NO3−
Chú ý : ion NO3− không tham gia phản ứng nên lượng chất không đổi và luôn nằm
trong dung dịch sau phản ứng
Tính toán :
Gọi số mol AgNO3 ban đầu là a mol. Ta có :
n Ag+ = a mol
n AgNO3 = a mol
n NO3− = a mol
Sơ đồ phản ứng :
Ag
Cu d
9,52 gam r¾n(*)
Cu + AgNO3 → Ag
Cu(NO3 )2
8 gam a mol + Pb → Cu + Pb 2 + , NO3−
AgNO3 d 8gam Pb d
dd A
dd B
67
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
68
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
69
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Bài 21 : Cho hỗn hợp gồm 0,6 mol Zn và 0,2 mol Ni vào dung dịch chứa x mol Cu2+ và 0,3
mol Ag+ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn chứa 3 kim loại. Trong các giá
trị sau đây, giá trị nào của x thỏa mãn trường hợp trên
A. 0,75. B. 0,95. C. 0,65. D. 0,55.
Lời giải
Thứ tự phản ứng :
Tính khử của Zn mạnh hơn Ni nên Zn sẽ phản ứng trước Ni, khi Zn hết Ni mới phản
ứng
Tính oxi hoá của Ag+ lớn hơn Cu2+ nên Ag+ sẽ phản ứng trước Cu2+, khi Ag+ hết mới
đến Cu2+ phản ứng
Căn cứ phân tích trên thì chất rắn thu được gồm 3 kim loại là Ag, Cu và Ni dư Zn, Ag+,
Cu2+ đều hết
Sơ đồ phản ứng :
0 0
0 Ag Cu
+
Zn Ag Ni d
0,6 mol 0,3 mol
0 + 2+ → R¾n
Ni Cu
x mol
0,2 mol
Zn 2+
Ni 2+
dung dÞch
70
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Sơ đồ phản ứng :
+2
0 CuSO 4 +7 Cu SO 4
Cu + K Mn O4 (Võa §ñ) +3
+8/3 + H2SO4 FeSO 4 Fe2 (SO 4 )3
⎯⎯⎯⎯ → ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ →
0,005 mol
Fe 3 O 4 Fe2 (SO 4 )3 d +2
0,01 mol H SO d Mn SO 4
2 4 K SO
dung dÞch X 2 4
Bảo toàn mol electron cho toàn bộ quá trình ta có :
Cu0 → Cu +2 + 2e
n Cu → 2.n Cu Mn +7 + 5e → Mn +2
3Fe +8/3 → 3Fe +3 + 1e 0,005 → 0,025
0,01 → 0,01
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn mol electron
→ 2.n Cu + 0,01 = 0,025 n Cu = 0,0075 mol
m = m Cu = 64.0,0075 = 0, 48 gam
Đáp án B
Bài 23 : Hòa tan hỗn hợp X gồm CuSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước được dung dịch Y. Cho Fe
dư vào dung dịch Y đến khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z có khối lượng bằng
khối lượng dung dịch Y (bỏ qua sự thủy phân của các ion trong dung dịch và sự bay hơi của
nước). Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là
A. 26,32%. B. 73,68%. C. 63,20%. D. 5,40%.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Dung dịch Y gồm các ion Fe3+, Cu2+ và SO24−
Fe dư tác dụng với dung dịch Y :
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Khối lượng dung dịch Z bằng khối lượng dung dịch Y, chứng tỏ khối lượng Fe phản
ứng bằng khối lượng Cu sinh ra
71
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Chú ý : Fe dư nên Fe3+ và Cu2+ cùng hết dung dịch thu được chỉ có Fe2+ và SO24−
Tính toán :
Gọi số mol các chất là :
n
3+ = 2a mol
n Fe2 (SO4 )3 = a mol Fe
n 2 + = b mol
n CuSO4 = b mol
Cu
n SO24− = (3a + b) mol
Sơ đồ phản ứng :
Cu Fe d
Fe2 (SO 4 )3
a mol R¾n
Fe + → Fe2 +
CuSO 4 2−
b mol SO 4
dd Y dd Z
Ta có :
⎯⎯⎯⎯⎯B ¶ o toµn Fe
→ n Fe(pø) + n 3+ = n 2 +
Fe Fe
B ¶ o toµn Cu
⎯⎯⎯⎯⎯ → n Cu = n CuSO4
n Fe(pø) + 2a = 3a + b n Fe(pø) = (a + b) mol
n Cu = b mol
Khối lượng dung dịch Z bằng khối lượng dung dịch Y. Ta có :
m dd Z = m dd Y m Cu = m Fe(pø) 64.b = 56.(a + b)
a = 1 mol
b = 7a chän (% khèi lîng kh«ng phô thuéc lîng chÊt)
b = 7 mol
Phần trăm khối lượng CuSO4 trong X là :
mCuSO4 160.7
%mCuSO4 = .100 = .100 = 73,68%
mCuSO4 + m Fe2 (SO4 )3 160.7 + 400.1
Đáp án B
Bài 24 : Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản
ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z
phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam
kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ
chứa một chất duy nhất. Giá trị của m là
A. 8,64. B. 3,24. C. 6,48. D. 9,72.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
X tác dụng với dung dịch AgNO3 :
72
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
73
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
1,6
n Fe2O3 = = 0,01 mol
160
Sơ đồ phản ứng :
Fe(OH)2
x mol 0
⎯⎯⎯→ Fe2 O3
t / kk
Fe(OH)3 0,01 mol
y mol
Bảo toàn nguyên tố Fe ta có :
n Fe(OH)2 + n Fe(OH)3 = 2.n Fe2O3 x + y = 0,02 (II)
Tổ hợp (I) và (II) ta được : x = 0,01 mol ; y = 0,01 mol
Fe(OH)2 được sinh ra từ Fe2+, Fe(OH)3 được sinh ra từ Fe3+. Ta có :
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn Fe2 +
→ n 2 + = n Fe(OH)2 n Fe2 + = 0,01 mol
Fe
B ¶ o toµn Fe3+
⎯⎯⎯⎯⎯⎯ n = 0,01mol
→ n 3+ = n Fe(OH)3
Fe
Fe3+
Xét giai đoạn X tác dụng với dung dịch AgNO3 :
Sơ đồ phản ứng :
Ag
Al
m gam Y
Ta có :
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn Al
→n = n Al n = 0,01 mol
Al3+ Al3+
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn § iÖn tÝch cho dd Z
⎯→ 3.n + 2. n + 3.n = 1.n
Al3+ Fe2 + Fe3+ NO3−
n = 0,08 mol
NO3−
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn Ag
→ n Ag = n AgNO3
B ¶ o toµn NO− n Ag = n − = 0,08 mol
NO3
⎯⎯⎯⎯⎯⎯ 3
→ n − = n AgNO3
NO 3
74
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
76
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
n + = 0,03 mol
AgNO3
n = 0,2.0,15 = 0,03 mol Ag
n 2 + = 0,02 mol
n Cu(NO3 )2 = 0,2.0,1 = 0,02 mol
Cu
M
Fe d
3,84 gam(*)
Fe + M(NO3 )n →
m gam Fe(NO3 )2 M, Fe 2+ −
+ Zn → + Zn , NO3
M(NO )
3 n d 3,25gam 0,05 mol Zn d dd Y
dd X 3,895 gam(**)
Vậy Zn không chuyển hết về Zn2+, tức là Zn dư các chất trong dung
dịch X hết dung dịch Y chỉ có Zn2+ và NO3−
Bảo toàn điện tích cho dung dịch Y ta có :
2.n 2 + = 1.n − 2.n 2 + = 0,07 n = 0,035mol
Zn NO3 Zn Zn2 +
78
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
0
Mg(OH)2 ⎯⎯
t
→ MgO + H 2 O
0
Cu(OH)2 ⎯⎯
t
→ CuO + H 2 O
0
4Fe(OH)2 + O2 ⎯⎯
t
→ 2Fe2 O3 + 4H 2 O
Chất rắn thu được gồm MgO, CuO, Fe2O3
Khả năng 3 : Fe2+ dư dung dịch B gồm Mg2+, Fe2+ dư và SO24− , khi đó xảy ra
cả (3), (4), (5)
Dung dịch B tác dụng với dung dịch KOH theo các phương trình ion sau :
Mg2 + + 2OH − → Mg(OH)2
Fe2 + + 2OH − → Fe(OH)2
Kết tủa D gồm Mg(OH)2, Fe(OH)2
Nung D trong không khí :
0
Mg(OH)2 ⎯⎯
t
→ MgO + H 2 O
0
4Fe(OH)2 + O2 ⎯⎯
t
→ 2Fe2 O3 + 4H 2O
Chất rắn thu được gồm MgO, Fe2O3
Tính toán :
Gọi số mol các chất trong hỗn hợp oxit ban đầu là CuO : a mol ; Fe3O4 : a mol. Ta có :
m CuO + m Fe3O4 = 46,8 80a + 232a = 46,8 a = 0,15 mol
n CuO = 0,15 mol
n Fe3O4 = 0,15 mol
Xét giai đoạn hỗn hợp oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ :
+2 +3
Fe3O 4 Fe O. Fe 2 O3
cã thÓ coi : FeO + Fe 2O3 → Fe3O 4 hay Fe 3O 4 → FeO + Fe 2O 3
Sơ đồ phản ứng :
CuO
0,15 mol
+ H2SO4 Cu Fe Fe
2+ 2+ 3+
+2 +3 ⎯⎯⎯⎯ →
Fe O. Fe2 O3 SO24−
0,15 mol
dd A
Ta có :
79
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn Cu
→ n 2 + = n CuO
Cu
B ¶ o toµn Fe 2 +
⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → n 2 + = n FeO
Fe
3+
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn Fe
→ n 3+ = 2.n Fe2O3
Fe
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn Cu
→ n 2 + = 0,15mol
Cu
B ¶ o toµn Fe 2 +
⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → n 2 + = 0,15mol
Fe
3+
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn Fe
→ n 3+ = 2.0,15 = 0,3 mol
Fe
n = 0,75 mol
SO24 −
2x + 2y = 0,6 (I)
Ta có :
80
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn Fe
→ 2.n Fe2O3 = n 2 +
Fe (B)
B ¶ o toµn Cu
⎯⎯⎯⎯⎯ → n CuO = n 2 +
Cu (B)
⎯⎯⎯⎯⎯→ n MgO = n 2 +
B ¶ o toµn Mg
Mg (B)
B ¶ o toµn Fe 0, 45
⎯⎯⎯⎯⎯ → n Fe2O3 =
2
= 0,225mol
B ¶ o toµn Cu
⎯⎯⎯⎯⎯ → n CuO = y mol
B ¶ o toµn Mg
⎯⎯⎯⎯⎯→ n MgO = x mol
m E = m Fe2O3 + m CuO + m MgO 160.0,225 + 80y + 40x = 45 (II)
Tổ hợp (I) và (II) ta được : x = 0,375 mol ; y = - 0,075 mol <0 vô lí
Xét khả năng 3 :
Dung dịch B gồm Mg2+ : a mol , Fe2+ dư : b mol và SO24− : 0,75 mol
Bảo toàn điện tích cho dung dịch B ta có :
2.n 2+ + 2.n 2+ = 2.n 2− n 2+ + n =n
Mg Fe d SO4 Mg Fe2 + d SO24−
a + b = 0,75 (*)
Bảo toàn các nguyên tố Mg, Fe ta có :
n MgO = n Mg2 + n MgO = a mol
b
2.n Fe2O3 = n Fe2 + d n Fe2O3 = mol
2
b
m E = m MgO + n Fe2O3 45 = 40a + 160. (**)
2
Tổ hợp (*) và (**) ta được : a = 0,375 mol ; b = 0,375 mol
Khối lượng Mg là : m = m Mg = 24.0,375 = 9 gam gÇn 8,8 nhÊt
Đáp án D
Bài 29 : Cho 6,675 gam hỗn hợp Mg và kim loại M (hóa trị duy nhất n, đứng sau Mg , tác
dụng được với H+ giải phóng H2) có tỷ lệ mol là 1:1 vào dung dịch AgNO3 dư khi kết thúc
phản ứng thu được 32,4 gam chất rắn . Ở một thí nghiệm khác nếu cho 6,675 gam hỗn hợp
kim loại trên vào dung dịch HNO3 dư sau phản ứng thu được V lít NO đktc ( sản phẩm khử
duy nhất). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 1,12. C. 3,36. D. 2,24.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch AgNO3 dư :
Phương trình phản ứng :
Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3 )2 + 2Ag
M + nAgNO3 → M(NO3 )n + nAg
Chất rắn thu được chỉ có Ag
81
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 :
3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3 )2 + 2NO +4H 2O
3M + 4nHNO3 → 3M(NO3 )n + nNO +2nH2O
Chú ý : Hoá trị Mg, M không đổi nên với cùng khối lượng hỗn hợp kim loại thì số mol
electron nhường là như nhau.
Tính toán :
Để đơn giản ta gọi X là kim loại chung cho Mg, M với hoá trị x
Sơ đồ phản ứng khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch AgNO3 dư :
0 +1 +x 0
X + Ag NO3 → X(NO3 )x + Ag
32,4 gam
Sơ đồ phản ứng khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 :
0 +5 +x +2
X + H N O3 → X(NO3 )x + N O + H 2O
Hoá trị và khối lượng X trong 2 trường hợp như nhau nên số mol electron nhường trong
2 trường hợp như nhau số mol electron nhận trong 2 trường hợp như nhau. Bảo toàn
mol electron ta có :
+2
Ag +1 + 1e → Ag0 N +5 + 3e → N O
1.n Ag n Ag 3.n NO n NO
32, 4
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn mol electron
→ 1.n Ag = 3.n NO = 3.n NO n NO = 0,1 mol
108
VNO = 0,1.22, 4 = 2,24 lÝt
Đáp án D
Bài 30 : Cho 16,8 gam Fe vào 2 lít dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì
thu được 86,4 gam kết tủa. Nồng độ của AgNO3 trong dung dịch ban đầu là
A. 0,4M. B. 0,35M. C. 0,3 M. D. 0,2 M.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Phương trình phản ứng :
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag (1)
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag (2)
Kết tủa thu được là Ag
Tính toán :
16,8
Số mol Fe là : n Fe = = 0,3 mol
56
86, 4
Kết tủa thu được là Ag n Ag = = 0,8 mol
108
Ta thấy Fe có thể lên Fe2+ hoặc Fe có thể lên Fe3+ hoặc Fe có thể lên cả Fe2+ và Fe3+
Ta có :
82
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Ag + hÕt
2.n Fe 1.n Ag 3.n Fe Fe lª n c ¶ Fe2+ vµ Fe3+
0,6 0,9
Fe hÕt
0,8
Dùa theo b ¶ o toµn mol e
0,8
C M,AgNO3 = = 0, 4 M
2
Đáp án A
Bài 31 : Cho hỗn hợp X gồm Cu và Zn vào 0,5 lít dung dịch FeCl3 0,5M. Phản ứng kết thúc
thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 loãng không thấy khí bay
ra. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 aM trong H2SO4. Giá trị của
a là
A. 1,250. B. 1,000. C. 1,125. D. 1,200.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Hỗn hợp X tác dụng với dung dịch FeCl3 :
Tính khử của Zn mạnh hơn Cu nên Zn phản ứng trước
Phương trình phản ứng :
Zn + 2Fe3+ → Zn 2+ + 2Fe2+ (1)
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+ (2)
Do chất rắn Z cho vào dung dịch H2SO4 loãng không thu được khí, chứng tỏ Z
chỉ có Cu không có phản ứng Zn tác dụng với Fe2+ để tạo thành Fe, tức là ở
phản ứng (1) Zn hết và ở phản ứng (2) thì Fe3+ hết dung dịch Y gồm Zn2+,
Fe2+, Cu2+ và Cl −
Dung dịch Y tác dụng với dung dịch KMnO4/H2SO4 :
5Fe2 + + MnO −4 + 8H + → 5Fe3+ + Mn 2 + + 4H 2O
10Cl − + 2MnO −4 + 16H + → 2Mn 2+ + 5Cl 2 +8H 2O
Tính toán :
Sơ đồ phản ứng :
Cu d
r¾n Z
Zn Zn 2+ Cu2+
+ FeCl3 → Zn 2 + Cu2 + +7
Cu 0,25 mol 2+ + K Mn O 4 / H 2SO 4 → 0
X Fe Cl − Fe3+ + Cl 2 + Mn 2 +
dd Y
Bảo toàn nguyên tố Fe, Cl cho giai đoạn X tác dụng với FeCl3 ta có :
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn Fe
→ n 2 + = n FeCl3 ⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn Fe
→ n 2 + = 0,25 mol
Fe Fe
B ¶ o toµn Cl B ¶ o toµn Cl
⎯⎯⎯⎯⎯ → n − = 3.n FeCl3
Cl
⎯⎯⎯⎯⎯ → n − = 0,75 mol
Cl
83
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Bảo toàn mol electron cho giai đoạn Y tác dụng với KMnO4 ta có :
Fe +2 → Fe +3 + 1e
0,25 → 0,25 Mn +7 + 5e → Mn +2
0
n → 5.n
2Cl −1 → Cl 2 + 2e Mn +7 Mn +7
0,75 → 0,75
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn mol electron
→ 0,25 + 0,75 = 5.n n = 0,2 mol
Mn +7 Mn +7
n KMnO4 0,2
n KMnO4 = n +7 = 0,2 mol a = = =1 M
Mn Vdd KMnO4 0,2
Đáp án B
Bài 32 : Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam bột Cu và 23,2 gam Fe3O4 vào dung dịch
H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với 90 ml dung dịch
KMnO4 0,4M. Giá trị của m là
A.3,20. B.2,56. C.5,12. D.6,40.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Hỗn hợp ban đầu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư :
Ban đầu Fe3O4 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư :
Fe3O 4 + 4H 2SO 4 → FeSO 4 + Fe2 (SO 4 )3 + 4H 2O
Fe2(SO4)3 sinh ra sẽ phản ứng với Cu :
Cu + Fe2 (SO 4 )3 → CuSO 4 + 2FeSO 4
Do hỗn hợp tan hoàn toàn Cu hết dung dịch X gồm CuSO4, FeSO4, H2SO4 dư và
có thể có Fe2(SO4)3 dư
Dung dịch X tác dụng với dung dịch KMnO4 :
10FeSO 4 + 2KMnO 4 + 8H 2SO 4 → 5Fe2 (SO 4 )3 + 2MnSO 4 + K 2SO 4 + 8H 2 O
Tính toán :
Số mol các chất là :
23,2
n Fe3O4 = = 0,1 mol
232
n KMnO = 0,09.0, 4 = 0,036 mol
4
Sơ đồ phản ứng :
+2
0 CuSO 4 +7 Cu SO 4
Cu + K Mn O4 (Võa §ñ) +3
+8/3 + H2SO4 FeSO 4 Fe2 (SO 4 )3
⎯⎯⎯⎯ → ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ →
0,036 mol
Fe 3 O 4 Fe
2 (SO )
4 3 d +2
0,1 mol H SO d Mn SO 4
2 4 K SO
dung dÞch X 2 4
Bảo toàn mol electron cho toàn bộ quá trình ta có :
84
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Cu0 → Cu +2 + 2e
n Cu → 2.n Cu Mn +7 + 5e → Mn +2
3Fe+8/3 → 3Fe+3 + 1e 0,036 → 0,18
0,1 → 0,1
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn mol electron
→ 2.n Cu + 0,1 = 0,18 n Cu = 0,04 mol
m = m Cu = 64.0,04 = 2,56 gam
Đáp án B
Bài 33 : Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung
dịch X và 0,328m gam chất rắn không tan. Dung dịch X làm mất màu vừa hết 48 ml dung
dịch KMnO4 1M. Giá trị của m là
A. 40,0. B. 43,2. C. 56,0. D. 48,0.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Hỗn hợp ban đầu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư :
Ban đầu Fe2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư :
Fe2 O3 + 3H 2SO 4 → Fe2 (SO 4 )3 + 3H 2 O
Fe2(SO4)3 sinh ra sẽ phản ứng với Cu :
Cu + Fe2 (SO 4 )3 → CuSO 4 + 2FeSO 4
Chất rắn không tan chỉ có thể là Cu dư Fe2(SO4)3 hết dung dịch X gồm CuSO4,
FeSO4, H2SO4 dư
Dung dịch X tác dụng với dung dịch KMnO4 :
10FeSO 4 + 2KMnO 4 + 8H 2SO 4 → 5Fe2 (SO 4 )3 + 2MnSO 4 + K 2SO 4 + 8H 2 O
Tính toán :
Số mol KMnO4 là :
n KMnO4 = 0,048.1 = 0,048 mol
Sơ đồ phản ứng :
Cu d
0,328m gam
+2 +2
0 Cu SO + K Mn O (Võa §ñ)
+7 Cu SO 4
Cu + H2SO4 4
+3
+3 ⎯⎯⎯⎯ → +2
4
Fe2 (SO 4 )3
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ →
0,048 mol
Fe2 O Fe SO 4
3 H SO d +2
m gam 2 4 Mn SO 4
K SO
2 4
dung dÞch X
Bảo toàn mol electron cho giai đoạn dung dịch X tác dụng với KMnO4 :
85
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Fe +2 → Fe +3 + 1e Mn +7 + 5e → Mn +2
n → n 0,048 → 0,24
Fe2 + Fe2 +
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn mol electron
→n = 0,24 mol
Fe2 +
Bảo toàn nguyên tố Fe cho giai đoạn X tác dụng với dung dịch H2SO4 ta có :
2. n Fe2O3 = n 2 + 2. n Fe2O3 = 0,24 n Fe2O3 = 0,12 mol
Fe
Bảo toàn mol electron cho giai đoạn X tác dụng với dung dịch H2SO4 ta có :
Cu0 → Cu +2 + 2e 2Fe+3 + 2e → 2Fe +2
n Cu(pø) → 2.n Cu(pø) 0,12 → 0,24
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn mol electron
→ 2.n Cu(pø) = 0,24 n Cu(pø) = 0,12 mol
Ta có :
m X = m Fe2O3 + m Cu(pø) + m Cu(d) m = 0,12.160 + 0,12.64 + 0,328 m
m Cu
m = 40 gam
Đáp án A
Bài 34 : Nhúng một thanh Mg vào dung dịch chứa 0,6 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2,
sau một thời gian lấy thanh kim loại ra và cân lại thì thấy khối lượng thanh tăng 11,6 gam.
Khối lượng Mg đã phản ứng là
A. 6,96 gam. B. 21 gam. C. 20,88 gam. D. 2,4 gam.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Tính oxi hóa Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ nên thứ tự phản ứng như sau :
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+ (1)
Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu (2)
Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe (3)
Khối lượng thanh kim loại Mg tăng, chứng tỏ phải có kim loại sinh ra. Có 2 khả năng
sau :
Khả năng 1 : Kim loại sinh ra chỉ có Cu, tức là chỉ xảy ra (1), (2). Khi đó Fe3+
chuyển hết về Fe2+, Cu2+ có thể vẫn còn dư dung dịch sau phản ứng có Mg2+,
Fe2+ và có thể có Cu2+ dư
Khả năng 2 : Kim loại sinh ra có cả Cu và Fe, tức là xảy ra cả (1), (2), (3). Khi đó
Fe3+ chuyển hết về Fe2+, Cu2+ chuyển hết về Cu, Fe2+ có thể vẫn còn dư dung
dịch sau phản ứng có Mg2+, Fe2+
Chú ý :
Anion NO3− là anion duy nhất, không tham gia phản ứng nên luôn không
đổi và chắc chắn có mặt trong dung dịch sau phản ứng
Thuật từ sau một thời gian có thể nói đến phản ứng xảy ra không hoàn toàn
hoặc phản ứng dừng lại bất kể lúc nào.
Tính toán :
86
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
a + b = 0,35 (I)
Ta có :
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn Mg
→ n Mg(pø) = n 2 +
Mg
B ¶ o toµn Cu
⎯⎯⎯⎯⎯ → n Cu(NO3 )2 = n 2 + + n Cu
Cu d
87
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Cu, Fe,Mg d
R¾n
Fe(NO3 )3
0,6 mol Mg 2+
Fe2+
Mg + x mol y mol
→
Cu(NO 3 ) 2 −
0,05 mol NO3
1,9 mol
dd sau
x + y = 0,95 (*)
Ta có :
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn Mg
→ n Mg(pø) = n 2 +
Mg
B ¶ o toµn Cu
⎯⎯⎯⎯⎯ → n Cu(NO3 )2 = n Cu
B ¶ o toµn Fe
⎯⎯⎯⎯⎯ → n Fe(NO3 )3 = n 2 + + n Fe
Fe
n Mg(pø) = x mol
n Cu = 0,05 mol
0,6 = y + n n = (0,6 − y) mol
Fe Fe
Khối lượng thanh Mg tăng chính là khối lượng Cu, Fe sinh ra trừ khối lượng Mg
phản ứng. Ta có :
(m Cu + m Fe ) − m Mg(pø) = 11,6 [64.0,05 + 56.(0,6 − y)] − 24.x = 11,6
24x + 56y = 25,2 (**)
Tổ hợp (*) và (**) ta được :
x = 0,875 mol
m Mg(pø) = 0,875.24 = 21 gam
y = 0,075mol
Đáp án B
Bài 35 : Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,5 M. Sau một
thời gian lấy thanh nhôm ra cân thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là
A. 2,56. B.1,92. C. 2,24. D. 3,2.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Phương trình phản ứng :
2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu
Sau một thời gian nên phản ứng thường xảy ra không hoàn toàn dung dịch sau
phản ứng gồm Al3+, Cu2+ dư và SO24−
Tính toán :
Số mol CuSO4 là :
88
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Al3+ Cu2+ d
Al + CuSO 4 → a mol
b mol
45gam 2−
0,1 mol
SO4
0,1 mol
dd sau
3a + 2b = 0,2 (I)
Ta có :
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn Al
→ n Al(pø) = n 3+ n Al(pø) = a mol
Al
B ¶ o toµn Cu
⎯⎯⎯⎯⎯ → n CuSO4 = n 2 + + n Cu
Cu d
0,1 = b + n Cu n Cu = (0,1 − b) mol
89
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Ag + + 1e → Ag
2+ Fe3+ + 1e → Fe2+
Chú ý : Zn → Zn + 2e
Cu2 + + 2e → Cu
Fe2+ + 2e → Fe
Tính toán :
Số mol các ion có trong dung dịch muối là :
n Ag+ = 0,1 mol
n AgNO = 0,1 mol
n Fe3+ = 0,2 mol
3
Fe(NO3 )3
n = 0,2 mol
n Cu2 + = 0,1mol
Cu(NO3 )2
n = 0,1mol n = 0,1 + 0,2.3 + 0,1.2 = 0,9 mol
NO3−
Ta thấy :
Ag + hÕt
2.n Zn 1.n Ag+ + 1.n Fe3+
3+ 2+
0,4 Fe chuyÓn hÕt vÒ Fe
1.0,1+1.0,2 =0,3
Zn hÕt
2.n Zn 1.n Ag+ + 1.n Fe3+ + 2.n Cu2 + 2+ 2+
0,4 Cu d, Fe cha ph ¶ n øng
1.0,1+1.0,2 + 2.0,1=0,5
R¾n chØ cã Ag vµ Cu
Bảo toàn mol electron ta có :
Ag + + 1e → Ag
0,1 → 0,1 0,1
3+
Zn 0 → Zn 2+ + 2e Fe + 1e → Fe2+
0,2 → 0, 4 0,2 → 0,2
Cu2+ + 2e → Cu
2.n Cu n Cu
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn mol electron
→ 0, 4 = 0,1 + 0,2 + 2.n Cu n Cu = 0,05 mol
Khối lượng chất rắn thu được là :
m r¾n = m Ag + m Cu m r¾n = 108.0,1 + 64.0,05 = 14 gam
Đáp án D
Bài 37 : Hòa tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCl x (M) thu được dung
dịch Y và còn lại 1,0 gam Cu không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng
hoàn toàn nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng thêm 4,0 gam so với khối lượng thanh Mg ban
đầu và có 1,12 lít khí H2 (đo ở đktc) thoát ra (giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám
hết vào thanh Mg). Khối lượng Cu trong X và giá trị của x lần lượt là
A. 4,2 gam và 0,75M. B. 4,2 gam và 1M.
C. 3,2 gam và 2M. D. 3,2g gam và 0,75M.
Lời giải
90
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
+3 + HCl → +2 0 +2 (I)
Fe2 O3 0,4x (mol) Cu Cl 2 + Mg → Mg Cl 2
+1 dung dÞch
X H Cl(d) 0
H2
dd Y 0,05(mol)
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn electron
→ 2n = 2a n = a(mol)
Cu2 + Cu2 +
Khí H2 thu được khi cho dung dịch Y tác dụng với Mg là do HCl tác dụng với Mg. Áp
dụng bảo toàn nguyên tố H ta có : n HCl(Y) = 2n H2 = 2.0, 05 = 0,1(mol)
Dung dịch Y gồm CuCl2 : a mol ; FeCl2 : 2a mol; HCl : 0,1 mol
91
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
n Cl(Y) = 2n CuCl2 + 2n FeCl2 + n HCl = 2.a + 2.2a + 0,1 = (6a + 0,1) mol
Theo sơ đồ (I) thì bao nhiêu Cl trong Y chuyển hết về Cl trong MgCl2. Bảo toàn
nguyên tố Cl ta có :
n Cl(Y) = 2nMgCl2 6a + 0,1 = 2n MgCl2 n MgCl2 = (3a + 0,05) mol
n Mg(pø) = (3a + 0,05) mol
Xét quá trình Mg tác dụng với dung dịch Y:
Khối lượng thanh Mg tăng chính là khối lượng Fe và Cu sinh ra trừ khối lượng
Mg phản ứng
Theo (I) do Mg dư nên Fe và Cu chính là do toàn bộ FeCl2 và CuCl2 chuyển
n Fe = n FeCl2 = 2a(mol)
thành nên
n Cu = n CuCl2 = a(mol)
Mg phản ứng chuyển hết về MgCl2 n Mg(pø) = n MgCl2 = (3a + 0,05) mol
Ta có :
m thanh Mg t¨ng = mCu + m Fe − mMg(pø) 4 = 64a + 56.2a − 24(3a + 0,05)
a = 0,05(mol)
Vậy khối lượng Cu tham gia phản ứng là :
m Cu(pø ) = 64.0,05 = 3,2(gam) m Cu(X) = 3,2 + 1 = 4,2(gam)
Theo sơ đồ (I) thì bao nhiêu Cl trong HCl ban đầu chuyển hết về Cl trong Y. Bảo
toàn nguyên tố Cl ta có :
n HCl(Ban §Çu) = n Cl(Y) 0, 4x = 6a + 0,1 0, 4x = 6.0,05 + 0,1 x = 1M
Vậy : mCu(X) = 4, 2(gam);a = 1M
Đáp án A
Bài 38 : Cho 14 gam hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 2,16 gam hỗn hợp chất rắn và dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch
AgNO3 dư thu được khối lượng kết tủa là
A. 47,40 gam. B. 58,88 gam. C. 45,92 gam. D. 12,96 gam.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Hỗn hợp ban đầu tác dụng với dung dịch HCl :
Ban đầu Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl :
Fe3O 4 + 8HCl → FeCl 2 + 2FeCl 3 + 4H 2O
FeCl3 sinh ra sẽ tác dụng với Cu :
Cu + 2FeCl3 → CuCl 2 + 2FeCl 2
Sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn hỗn hợp rắn phải chứa Fe3O4 dư, Cu dư
HCl, FeCl3 hết dung dịch X chỉ có CuCl2 và FeCl2 hay gồm các ion Cu2+, Fe2+ và
Cl −
Dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư :
92
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn Fe
→ n 2 + = 3.n Fe3O4 (pø) n = 3.0,04 = 0,12 mol
Fe Fe2 +
Bảo toàn điện tích cho dung dịch X ta có :
2.n 2 + + 2.n 2 + = 1.n − 2.0,04 + 2.0,12 = n −
Cu Fe Cl Cl
n = 0,32 mol
Cl −
Dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 :
Fe2+ + Ag + → Fe3+ + Ag
0,12 → 0,12
Cl − + Ag + → AgCl
0,32 → 0,32
Ag : 0,12 mol
KÕt tña gåm
AgCl : 0,32 mol
m kÕt tña = m Ag + m AgCl = 0,12.108 + 0,32.143,5 = 58,88 gam
Đáp án B
93
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Bài 39 : Cho 4,8 gam Br2 nguyên chất vào dung dịch chứa 12,7 gam FeCl2 thu được dung
dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được a gam kết tủa . Giá trị a là
A. 28,5. B. 55,58. C. 39,98. D. 44,3.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Br2 tác dụng với FeCl2 thực chất là Br2 oxi hoá Fe2+ :
Br2 + 2Fe2+ → 2Br − + 2Fe3+
Dung dịch gồm Fe3+, Cl − , Br − và có thể có Fe2+ dư
Dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư :
Cl − + Ag + → AgCl
Br − + Ag + → AgBr
Fe2+ + Ag + → Ag + Fe3+
Kết tủa thu được gồm AgCl, AgBr và có thể có Ag
Chú ý : Fe2+ → Fe3+ + 1e Br2 + 2e → 2Br −
Tính toán :
Số mol các chất là :
4,8
n Br2 = = 0,03 mol
160
12,7 n Fe2 + = 0,1 mol
n FeCl2 = = 0,1 mol
127 n Cl− = 0,1.2 = 0,2 mol
Ta thấy :
Br2 hÕt
2.n Br2 1.n 2+ 2+
Fe
Fe d
2.0,03=0,06 1.0,1=0,1
Dùa theo b ¶ o toµn e
n = 0,06 mol
Br −
Ta có :
94
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
n +n =n 0,06 + n = 0,1
Fe2 + pø Fe2 + d Fe2 + (Ban §Çu) Fe2 + d
n = 0,04 mol
Fe2 + d
Cách 2 :
Sơ đồ phản ứng :
0 +2 −1 Fe3+ Fe2+ d
Br 2 + Fe Cl 2 →
− −
0,03 mol 0,1 mol Cl Br
dung dÞch X
Ta có :
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn Fe
→ n FeCl2 = n 3+ + n 2 +
Fe Fe d
B ¶ o toµn Br
⎯⎯⎯⎯⎯ → 2.n Br2 = n −
Br
B ¶ o toµn Cl
⎯⎯⎯⎯⎯ → 2.n FeCl2 = n −
Cl
0,1 = x + y (I)
2.0,03 = n − n − = 0,06 mol
Br Br
2.0,1 = n Cl− n Cl − = 0,2 mol
Bảo toàn điện tích cho dung dịch X ta có :
3.n 3+ + 2.n 2+ = 1.n − + 1.n − 3x + 2y = 1.0,2 + 1.0,06
Fe Fe d Cl Br
3x + 2y = 0,26 (II)
Tổ hợp (I) và (II) ta được : x = 0,06 mol ; y = 0,04 mol
Dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư :
Cl − + Ag + → AgCl
0,2 → 0,2
Br − + Ag + → AgBr
0,06 → 0,06
Fe2+ + Ag + → Ag + Fe3+
0,04 → 0,04
AgCl : 0,2 mol
KÕt tña gåm AgBr : 0,06 mol
Ag:0,04 mol
a = m AgCl + m AgBr + m Ag = 143,5.0,2 + 188.0,06 + 108.0,04 = 44,3 gam
Đáp án D
Bài 40 : Cho 3,58 gam hỗn hợp X gồm Al; Fe ; Cu vào 200ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5 M
đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và chất rắn B. Nung B trong không khí ở
nhiệt độ cao đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,4 gam chất rắn. Cho A tác dụng với dung
95
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
dịch NH3 dư, lọc lấy kêt tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 2,62
gam chất rắn D. Phần trăm theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A. 46,93%. B. 78,21%. C. 15,64%. D. 31,28%.
Lời giải
n Cu2 + = 0,1 mol
Số mol Cu(NO3)2 là : n Cu(NO3 )2 = 0,2.0,5 = 0,1 mol
n NO3− = 2.0,1 = 0,2 mol
Đặt số mol các chất trong X là Al : a mol ; Fe : b mol ; Cu : c mol. Ta có :
m Al + m Fe + m Cu = m X 27a + 56b + 64c = 3,58 (I)
Xét giai đoạn X tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 :
Nếu Cu2+ chuyển hết về Cu n Cu = n 2 + = 0,1 mol
Cu
Chất rắn B chắc chắn có Cu : 0,1 mol và có thể có các kim loại trong X dư
Đốt cháy B trong không khí thì chắc chắn có phản ứng oxi hoá Cu :
Cu + O2 → CuO
0,1 → 0,1
n CuO = 0,1mol m CuO = 80.0,1 = 8gam m r¾n = 6, 4 gam v« lÝ
Như vậy Cu2+ không chuyển hết về Cu, tức là Cu2+ dư Al, Fe hết chất rắn B chỉ
có Cu (gồm Cu ban đầu và Cu được sinh ra do Al, Fe tác dụng với Cu(NO3)2)
Đốt cháy chất rắn B :
6, 4
Chất rắn thu được là CuO n CuO = = 0,08 mol
80
Sơ đồ phản ứng :
Cu + O2 → CuO
0,08 mol
96
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn Al
→ n 3+ = n Al
Al
B ¶ o toµn Fe
⎯⎯⎯⎯⎯ → n 2 + = n Fe
Fe
B ¶ o toµn Cu
⎯⎯⎯⎯⎯ → n Cu(X) + n Cu(NO3 )2 = n Cu(B) + n 2 +
Cu d
n = a mol
Al3+
n 2 + = b mol
Fe
c + 0,1 = 0,08 + n Cu2 + d n Cu2 + d = (c + 0,02) mol
Bảo toàn điện tích cho dung dịch A ta có :
3.n 3+ + 2.n 2+ + 2.n 2+ = 1.n − 3a + 2b + 2(c + 0,02) = 0,2
Al Fe Cu d NO3
3a + 2b + 2c = 0,16 (II)
Dung dịch A tác dụng với NH3 dư :
Phương trình phản ứng :
Al3+ + 3NH3 + 3H 2 O → Al(OH)3 +3NH 4+
Fe2+ + 2NH3 + 2H 2 O → Fe(OH)2 +2NH 4+
Cu2+ + 4NH3 → [Cu(NH3 )4 ]2+
Kết tủa thu được gồm Al(OH)3, Fe(OH)2. Nung kết tủa trong không khí :
0
2Al(OH)3 ⎯⎯
t
→ Al 2 O3 + 3H 2 O
0
4Fe(OH)2 + O2 ⎯⎯
t
→ 2Fe2 O3 + 4H 2O
Chất rắn D gồm Al2O3 và Fe2O3
Ta thấy cuối cùng Al3+, Fe2+ trong A chuyển hết về D. Bảo toàn các nguyên tố Al, Fe ta
có :
a
n Al3+ = 2.n Al2O3 a = 2.n Al2O3 n Al2O3 = mol
2
n Fe2 + = 2.n Fe2O3 b = 2.n Fe2O3 n b
Fe2O3 = mol
2
Mặt khác, ta có :
a b
m Al2O3 + m Fe2O3 = m D 102. + 160. = 2,62
2 2
51a + 80b = 2,62 (III)
Tổ hợp (I), (II) và (III) ta được : a = 0,02 mol ; b = 0,02 mol ; c = 0,03 mol
Phần trăm khối lượng Fe trong X là :
56.0,02
%m Fe = .100 = 31,28%
3,58
Đáp án D
Bài 41 : Cho hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng với 200ml dung dịch chứa hỗn hợp hai muối
AgNO3 0,3 M và Cu(NO3)2 0,25M . Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch A
và chất rắn B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối
97
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
lượng không đổi được 3,6 gam hỗn hợp X gồm hai oxit. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch
H2SO4 đặc, nóng được 2,016 lít khí SO2 (ở đktc) . Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn
hợp đầu là
A. 32,5%. B. 42,4%. C. 56,8%. D. 63,5%.
Lời giải
Số mol các chất là :
n + = 0,06 mol
n = 0,2.0,3 = 0,06 mol Ag
AgNO3
n = 0,05mol
n Cu(NO ) = 0,2.0,25 = 0,05 mol Cu2 +
n NO3− = 0,06 + 2.0,05 = 0,16 mol
3 2
2,016
nSO2 = = 0,09 mol
22, 4
Đặt số mol các kim loại trong hỗn hợp đầu là Mg : a mol ; Cu : b mol
Tính khử của Mg mạnh hơn Cu nên Mg phản ứng trước, tính oxi hoá của Ag+ lớn hơn Cu2+
nên Ag+ phản ứng trước.
Hỗn hợp X gồm hai oxit 2 oxit chỉ có thể là MgO và CuO dung dịch A gồm
Mg(NO3)2 và Cu(NO3)2 Mg và AgNO3 đều hết, chất rắn B gồm Ag và Cu
Sơ đồ phản ứng :
0 +6
+1
Ag Ag2 SO 4 +4
0 + H 2 S O 4 → +2 + S O2 + H 2 O
Cu Cu SO 0,09 mol
Mg AgNO3 4
a mol 0,06 mol B
+ →
Cu Cu(NO )
3 2 Mg2+ Cu2+
+ NaOH Mg(OH)2 t0 MgO
b mol 0,05mol NO3− ⎯⎯⎯⎯ → ⎯⎯→
Cu(OH)2 CuO
0,16 mol 3,6 gam X
dd A
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn mol electron
→ 0,06 + 2.n Cu(B) = 0,18 n Cu(B) = 0,06 mol
Bảo toàn nguyên tố Cu, Mg ta có :
98
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn Cu
→ n Cu(Hçn Hîp §Çu) + n Cu(NO3 )2 = n Cu(B) + n 2 +
Cu (A)
B ¶ o toµn Mg
⎯⎯⎯⎯⎯→ n Mg2 + = n Mg
b + 0,05 = 0,06 + n Cu2 + (A) n Cu2 + (A) = (b − 0,01) mol
n Mg2 + = a mol
Bảo toàn điện tích cho dung dịch A ta có :
2.n 2+ + 2.n 2+ = 1.n − 2a + 2.(b − 0,01) = 0,16 a + b = 0,09 (I)
Mg Cu NO3
Mặt khác, ta có :
m MgO + m CuO = m T 40.a + 80.(b − 0,01) = 3,6 40a + 80b = 4, 4 (II)
Tổ hợp (I) và (II) ta được : a = 0,07 mol ; b = 0,02 mol
Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp đầu là :
24.0,07
%m Mg = .100 = 56,8%
24.0,07 + 64.0,02
Đáp án C
Bài 42 : Cho 3,16 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg vào 250 ml dung dịch Cu(NO3)2 khuấy đều
cho đến khi kết thúc phản ứng thì thu được dung dịch Y và 3,84 gam chất rắn Z. Thêm vào
dung dịch Y một lượng NaOH dư rồi đem lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng
không đổi được 1,4 gam chất rắn T gồm 2 oxit. Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp X là
A.11,93%. B.11,39%. C.11,33%. D.88,61%.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Mg có tính khử mạnh hơn Fe nên Mg phản ứng trước :
Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Do chất rắn T gồm 2 oxit dung dịch Y gồm 2 muối 2 muối trong dung dịch Y
chỉ có thể là Mg(NO3)2, Fe(NO3)2 Mg và Cu(NO3)2 hết Z gồm Cu và Fe dư
Dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư :
Mg2 + + 2OH − → Mg(OH)2
Fe2 + + 2OH − → Fe(OH)2
Kết tủa thu được gồm Mg(OH)2 và Fe(OH)2. Nung kết tủa trong không khí :
0
Mg(OH)2 ⎯⎯
t
→ MgO + H 2 O
0
4Fe(OH)2 + O2 ⎯⎯
t
→ 2Fe2 O3 + 4H 2O
Chất rắn T thu được là MgO và Fe2O3
99
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Tính toán :
Gọi số mol các chất trong hỗn hợp X là Mg : a mol ; Fe : b mol. Ta có :
m Mg + m Fe = m X 24a + 56b = 3,16 (I)
Gọi số mol Cu(NO3)2 là c mol
Sơ đồ phản ứng :
Cu
Mg Fe d
a mol 3,84 gam Z
+ Cu(NO3 )2 →
Fe Mg2+ Fe2+ + NaOH Mg(OH)2 t0 / kk MgO
c mol ⎯⎯⎯⎯ → ⎯⎯⎯→
b mol −
NO3 Fe(OH)2 Fe2 O3
3,16 gam X
dd Y 1,4 gam T
Ta có :
B ¶ o toµn Cu
⎯⎯⎯⎯⎯ → n Cu = n Cu(NO3 )2
n Cu = c mol
B ¶ o toµn NO3
⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → n − = 2.n Cu(NO3 )2 n − = 2c mol
NO3 NO3
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn Mg
→ n 2 + = n Mg n = a mol
Mg Mg2 +
Bảo toàn điện tích cho dung dịch Y ta có :
2.n 2 + + 2.n 2 + = 1.n − 2a + 2.n 2 + = 2c n 2 + = (c − a) mol
Mg Fe NO3 Fe Fe
Đáp án C
Chú ý : Cu là kim loại đứng sau hiđro trong dãy điện hoá nên không tác dụng với dung dịch
HCl, nhưng Cu lại tác dụng được với dung dịch muối Fe(III) :
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H 2O
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Bài 45 : Cho m gam Fe tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp HCl và FeCl3 thu được dung
dịch X chỉ chứa một muối duy nhất và 5,6 lít H2 (đktc ). Cô cạn dung dịch X thu được 85,09
gam muối khan. Giá trị của m là
A. 14,00. B. 20,16. C. 21,84. D. 23,52.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Tính oxi hoá của Fe3+ mạnh hơn H+ nên thứ tự phản ứng như sau :
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Fe + 2H + → Fe2+ + H2
Đã thu được H2 thì Fe3+ phản hết (vì Fe3+ phản ứng trước H+)
Dung dịch X chứa một muối duy nhất muối đó chỉ có thể là FeCl2
Tính toán :
Số mol các chất là :
5,6
n H2 = 22, 4 = 0,25 mol
n =
85,09
= 0,67 mol
FeCl 2
127
Sơ đồ phản ứng :
FeCl3
Fe + → FeCl 2 + H 2
HCl 0,67 mol 0,25 mol
102
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
103
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Bài 47 : Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một
thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp
8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 4,8. B. 4,32. C. 4,64. D. 5,28.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Ag+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+ nên Ag+ phản ứng trước :
Mg + 2Ag + → Mg2+ + 2Ag (1)
Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu (2)
Dung dịch X thu được chứa 2 muối 2 muối chỉ có thể là Mg(NO3)2 và Cu(NO3)2 dư
hay gồm các ion Mg2+, Cu2+ dư và NO3− kết tủa thu được gồm Ag, Cu và Mg dư (vì
sau một thời gian thì phản ứng (2) có thể không xảy ra hoàn toàn)
Fe tác dụng với dung dịch X :
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu (3)
Do phản ứng xảy ra hoàn toàn nên ta có thể dự đoán :
Khả năng 1 : Cu2+ dư Fe hết kết tủa thu được chỉ có Cu. Khi đó dung dịch
thu được gồm các ion Mg2+, Fe2+, Cu2+ dư và NO3−
Khả năng 2 : Fe dư Cu2+ hết chất rắn thu được có cả Cu và Fe dư. Khi đó
dung dịch thu được gồm các ion Mg2+, Fe2+ và NO3−
Chú ý : ion NO3− không tham gia phản ứng nên không đổi
Tính toán :
Số mol các chất là :
n + = 0,1 mol
n AgNO3 = 0,1 mol Ag
n 2 + = 0,25 mol
n Cu(NO3 )2 = 0,25 mol
Cu
104
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Ag Cu
Mg d
19,44 gam kÕt tña (*)
Cu
AgNO3
0,1 mol Fe d
Mg + → 9,36 gam kÕt tña (**)
Cu(NO 3 ) 2 Mg2+ Cu2+ d
m gam
0,25 mol Mg2+ Fe2+
NO3− + Fe → a mol b mol
0,15 mol
0,6 mol −
dd X NO3
0,6 mol
dung dÞch sau
Số mol các chất trong dung dịch sau là Mg2+ : a mol ; Fe2+ : b mol ; NO3− : 0,5 mol
Bảo toàn điện tích cho dung dịch sau ta có :
2.n 2 + + 2.n 2 + = 1.n − 2a + 2b = 0,6 a + b = 0,3 (I)
Mg Fe NO3
n = (0,3 − a) mol
Cu2 + d
m = 4,64 gam
Đáp án C
Bài 48 : Cho hỗn hợp chứa 16,8 gam Fe và 19,2 gam Cu vào 500ml dung dịch AgNO3 xM.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 3 muối. Giá trị phù hợp của
x là
A. 3. B. 1,5. C. 2,1. D. 2,7.
Lời giải
105
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
106
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Al0 → Al3+ + 3e
Fe0 → Fe2+ + 2e Ag + + 1e → Ag0
Fe0 → Fe3+ + 3e
Tính toán :
Số mol các chất là :
5, 4
n Al = 27 = 0,2 mol
11,2
n Fe = = 0,2 mol
56
n AgNO3 = 0,9.1 = 0,9 mol
Ta thấy :
3.n Al 1.n Ag+ Al hÕt
3.0,20,6
0,9
+
3.n Al + 2.n Fe 1.n Ag+ Fe d, Ag hÕt
3.0,2+2.0,2=1
0,9
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn mol electron
→ 0,6 + 2.n Fe(pø) = 0,9 n Fe(pø) = 0,15mol
Ta cã : n Fe(pø) + n Fe(d) = n Fe(Ban §Çu) 0,15 + n Fe(d) = 0,2
n Fe(d) = 0,05 mol
Chất rắn thu được gồm Ag : 0,9 mol và Fe dư : 0,05 mol. Ta có :
m = m Ag + m Fe d m = 108.0,9 + 56.0,05 = 100 gam
Đáp án D
Bài 50 : Cho 300 ml dung dịch AgNO3 vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)2. Sau khi phản ứng
kết thúc thu được 19,44 gam chất rắn và dung dịch X, trong đó số mol của Fe(NO3)3 gấp đôi
số mol của Fe(NO3)2 còn dư. Dung dịch X có thể tác dụng tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp bột
kim loại gồm Al và Mg có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 3 ?
A. 11,88 gam. B. 7,92 gam. C. 8,91 gam. D. 5,94 gam.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 :
Ag + + Fe2+ → Ag + Fe3+
Chất rắn thu được chỉ có Ag. Dung dịch X gồm Fe3+, Fe2+ dư và NO3−
107
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Dung dịch X tác dụng với tối đa với hỗn hợp Mg, Al thì Fe3+, Fe2+ chuyển hết về Fe.
Dung dịch thu được gồm Mg2+, Al3+ và NO3−
Tính toán :
Xét giai đoạn AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 :
19, 44
Chất rắn thu được là Ag n Ag = = 0,18 mol
108
Phương trình phản ứng :
Fe2+ + Ag + → Fe3+ + Ag
0,18 0,18
n = 0,18 mol
Fe3+
Trong dung dịch X, số mol Fe(III) gấp đôi số mol Fe(II) nên ta có :
n 3+ = 2.n 2 + 0,18 = 2.n 2 + n 2 + = 0,09 mol
Fe Fe Fe Fe
Dung dịch X gồm Fe3+ : 0,18 mol ; Fe2+ : 0,09 mol và NO3− . Bảo toàn điện tích
cho dung dịch X ta có :
3.n 3+ + 2.n 2 + = 1.n 3.0,18 + 2.0,09 = n
Fe Fe NO3− NO3−
n = 0,72 mol
NO3−
Xét giai đoạn hỗn hợp Al : a mol ; Mg : 3a mol tác dụng với dung dịch X :
Sơ đồ phản ứng :
Fe
r¾n
Al Fe3+ Fe2+
a mol Al3+ Mg2 +
Mg + NO3− →
NO3−
3a mol 0,72 mol
0,72 mol
dung dÞch sau
108
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
dung dÞch B
109
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Bài 52 : Cho m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 4M. Sau khi
kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa 3 muối (trong đó có một muối của Fe) và 32,4
gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 11,2. B. 16,8. C. 8,4. D. 5,6.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Ag+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+ nên Ag+ phản ứng trước :
Fe+2Ag + → Fe2+ + Ag
Fe2+ + Ag + → Fe3+ + Ag
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Dung dịch thu được có 3 muối thì có 2 khả năng :
Khả năng 1 : gồm Fe2+, Fe3+, Cu2+ và NO3− . Chất rắn thu được chỉ có Ag, khi đó
Cu2+ không phản ứng
Khả năng 2 : gồm Fe3+, Ag+ dư, Cu2+ và NO3− . Chất rắn thu được chỉ có Ag, khi
đó Cu2+ không phản ứng
Tính toán :
Số mol các chất là :
n + = 0, 4 mol
n AgNO3 = 0,1.4 = 0, 4 mol Ag
n 2 + = 0,1 mol
n Cu(NO3 )2 = 0,1.1 = 0,1mol
Cu
n = 0,1 mol
Fe3+
110
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
111
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Cu, Fe d
Al 9,76 gam
0,03 mol
Al Fe
3+ 2+
+ Cu(NO3 )2 →
Fe −
0,12 mol
a mol
NO3
dd sau
n = (a − 0,045) mol
Fe2 +
Ta có :
⎯⎯⎯⎯⎯B ¶ o toµn Cu
→ n Cu = n Cu(NO3 )2
B ¶ o toµn Fe
⎯⎯⎯⎯⎯ → n 2 + + n Fe d = n Fe
Fe
n Cu = a mol
(a − 0,045) + n Fe d = 0,12 n Fe d = (0,165 − a) mol
Khối lượng chất rắn là :
m r¾n = m Cu + m Fe d 9,76 = 64.a + 56.(0,165 − a) a = 0,065 mol
0,065
C M,Cu(NO3 )2 = = 0,65M
0,1
Đáp án A
Bài 54 : Cho 26,08 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau
một thời gian, thu được dung dịch Y và 27,52 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch
H2SO4 (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 4,48 gam và
dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 41,48%. B. 60,12% C. 51,85%. D. 48,15%.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Hỗn hợp X tác dụng với dung dịch CuSO4 :
Zn là kim loại mạnh hơn Fe nên phản ứng trước
Phương trình phản ứng :
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Chất rắn Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch chỉ chứa một
muối duy nhất Z gồm Cu và Fe dư
Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư :
Cu là kim loại đứng sau hiđro trong dãy điện hóa nên không tác dụng với dung
dịch H2SO4 loãng
Phương trình phản ứng :
Fe + H 2SO4 → FeSO4 + H 2
Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng Fe dư
112
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Tính toán :
Chất rắn Z là Cu, Fe dư. Chất rắn Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì khối
lượng chất rắn giảm chính là khối lượng Fe dư m Fe(d) = 4, 48 gam .
Ta có :
m Fe(d) + m Cu = m Z 4, 48 + m Cu = 27,52 m Cu = 23,04 gam
23,04
n Cu = = 0,36 mol
64
Ta lại có :
m Zn + m Fe(pø) + m Fe(d) = m X 65.a + 56.b + 4, 48 = 26,08
m Fe
Dung dịch X gồm Zn2+ : 0,04 mol ; Fe2+ : 0,03 mol ; Cu2+ dư : 0,03 mol ; SO24− : 0,1
mol
Sơ đồ phản ứng từ giai đoạn dung dịch X trở đi :
114
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Zn 2+
2+
Fe
0,03 mol Fe(OH)2 Fe(OH)3
2+ + Ba(OH)2 d kk
Cu d ⎯⎯⎯⎯⎯→ Cu(OH)2 ⎯⎯→ Cu(OH)2
0,03 mol BaSO BaSO
4 4
SO24− KÕt tña m gam r¾n
0,1 mol
dd X
Ta có :
B ¶ o toµn Fe
⎯⎯⎯⎯⎯ → n Fe(OH)3 = n 2 +
Fe n Fe(OH) = 0,03mol
B ¶ o toµn Cu 3
116
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
117
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
4Fe(OH) 2 + O 2 ⎯⎯ → Fe 2O3 + 4H 2O
0
t
Cu(OH) 2 ⎯⎯ → CuO + H 2O
0
t
Chất rắn sau khi nung kết tủa gồm MgO, Fe2O3, CuO
Tính toán :
Gọi số mol mỗi kim loại là Mg : a mol; Fe : b mol
A tác dụng với dung dịch HCl dư :
Mg + 2HCl → MgCl 2 + H 2
a→ a
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
b→ b
3,808
n H2 = a + b = a + b = 0,17 mol (1)
22, 4
A tác dụng với dung dịch muối :
n AgNO3 = 0, 2.0,5 = 0,1mol
Ta có :
n Cu ( NO3 )2 = 0, 2.0,8 = 0,16 mol
Gọi số mol Cu(NO3)2 trong dung dịch B là c mol
Sơ đồ phản ứng :
Ag
r¾n
Cu
Mg AgNO3 Mg(NO3 )2
a mol 0,1mol
+ → Mg(OH)2 MgO
Fe Cu(NO ) a mol
+ NaOH
⎯⎯⎯→ Fe(OH)2 ⎯⎯⎯
t 0 / kk
→ Fe 2 O3
3 2
b mol 0,16 mol dd B Fe(NO3 )2
b mol Cu(OH) CuO
2
Cu(NO )
3 2 (d) 10,4 gam
c mol
− Còn lại có khối lượng không đổi, tức là kim loại X yếu hơn các kim loại trong dung
dịch (**)
Do X chỉ có thể là Ag, Cu, Zn, Fe và kết hợp với (*), (**) X là Cu X chỉ đẩy được Ag
ra khỏi dung dịch muối
Gọi số mol AgNO3 là a mol
Phương trình phản ứng :
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3 ) 2 + 2Ag
a
a→ a
2
Khối lượng chất rắn tăng chính là khối lượng Ag sinh ra trừ khối lượng Cu mất đi. Ta có :
a
m Ag − m Cu(pø ) = 3,04 108a − 64. = 3,04 a = 0,04 mol
2
0,04
C M,AgNO3 = = 0,2 M
0,2
Vậy nồng độ mol của các dung dịch muối ban đầu là 0,2 M
Đáp án D
Bài 61 : Cho m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch X và 9,2 gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 5,6. B. 8,4. C. 11,2. D. 2,8.
Lời giải
Đầu tiên ta tính số mol CuSO4: n CuSO = 0,1.1 = 0,1mol
4
120
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Fe FeCl2
+ HCl → + H 2 + H 2O
Fe x O y FeCl2y/ x
- Theo sơ đồ ta thấy H trong HCl chuyển hết về H trong H2 và H trong H2O
- Bảo toàn nguyên tố H ta có:
n HCl = 2n H2 + 2n H2O 0,8 = 2.0, 08 + 2n H2O n H2O = 0,32 mol
- Theo sơ đồ ta thấy là O trong oxit chuyển hết về O trong H2O. Bảo toàn
nguyên tố O ta có: n O(oxit ) = n H2O = 0,32 mol
• Dung dịch X tác dụng với AgNO3:
- Dung dịch X chắc chắn chứa ion Cl− , Fe2+ và có thể có Fe3+ nhưng chỉ có Cl−
và Fe2+ tác dụng với AgNO3 theo phương trình ion sau:
Ag + + Cl− → AgCl (1)
+ 2+ 3+
Ag + Fe → Ag + Fe (2)
- Kết tủa thu được gồm AgCl và Ag
- Theo (1) ta có: n AgCl = n Cl = 0,8 mol
- Ta có:
m AgCl + m Ag = 132,08 143,5.0,8 + m Ag = 132,08 m Ag = 17,28 gam
17,28
n Ag = = 0,16 mol
108
- Theo (2) ta có: n Fe2+ = n Ag = 0,16 mol
Cl− : 0,8 mol
- Giả sử dung dịch X có Fe3+. Khi đó dung dịch X gồm Fe2+ : 0,16 mol
Fe3+
- Bảo toàn điện tích cho dung dịch X ta có:
2.n Fe2+ + 3.n Fe3+ = 1.n Cl− 2.0,16 + 3.n Fe3+ = 0,8 n Fe3+ = 0,16 mol
- Bảo toàn nguyên tố Fe ta có: n Fe = n Fe2+ + n Fe3+ = 0,16 + 0,16 = 0,32 mol
- Hỗn hợp ban đầu thực chất là gồm Fe và O do đó ta có:
m = m Fe + m O = 56.0,32 + 16.0,32 = 23, 04 gam
• Đáp án C
Bài 63 : Hoàn tan hoàn toàn m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch X gồm CuSO4, H2SO4 và
Fe2(SO4)3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam chất
rắn Z và 0,224 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 12,80. B. 8,96. C. 17,92. D. 4,48.
Lời giải
Ta đi tính số mol các chất :
0, 224
n Fe2 (SO4 )3 = 0,1.0,1 = 0, 01mol n Fe3+ = 0, 02 mol; n H2 = = 0, 01mol
22, 4
Quan trọng nhất của bài này là thứ tự phản ứng của chất oxi hóa như sau: Fe3+ > Cu2+ > H+ >
Fe2+
121
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Ta có sơ đồ phản ứng :
Fe2 +
Fe3+
dung dÞch SO 24−
Fe + Cu 2 + → +
H + H cã thÓ d
chÊt r¾n : Cu
Do đã thu được H2 chứng tỏ Cu2+ hết và Fe3+ chuyển hết về Fe2+
Phương trình phản ứng minh họa:
Fe + 2Fe3+ → 3Fe 2+
Fe + Cu 2+ → Fe 2+ + Cu
Fe + 2H + → Fe 2+ + H 2
Gọi x là số mol Cu
Sơ đồ bảo toàn e :
Fe3+ + 1e → Fe2 +
0,02 → 0,02
2+
Cu + 2e → Cu
Fe0 → Fe2 + + 2e
x 2x x
+
2H + 2e → H2
0,02 0,01
⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn e
→ 2n Fe = 0,02 + 2x + 0,02 n Fe = x + 0,02
Do khối lượng chất rắn vẫn là m gam, chứng tỏ :
m Fe(pø) = m Cu 56.(x + 0,02) = 64x x = 0,14mol
m = 56.(0,14 + 0,02) = 8,96gam
Đáp án B
Bài 64 : Cho 11,34 gam bột nhôm vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 1,2M và CuCl2
x (M) sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 26,4 gam hỗn hợp hai kim loại. Giá
trị của x là
A. 0,8M. B. 0,4M. C. 1,0M. D. 0,5M.
Lời giải
• Đầu tiên ta đi tính số mol các chất:
11,34
n Al = = 0, 42mol;n FeCl3 = 0,3.1, 2 = 0,36mol;n CuCl2 = 0,3x mol
27
• Thứ tự phản ứng của cation kim loại là Fe3+> Cu2+> Fe2+. Do đó để thu được 2 kim
loại thì Al hết và 2 kim loại là Fe và Cu đồng thời muối là FeCl2, AlCl3 vì CuCl2 hết
mới thu được Fe
• Ta có sơ đồ phản ứng
FeCl3 : 0,36 mol AlCl3 : 0, 42 mol Fe
Al + ⎯⎯ → +
CuCl2 : 0,3x mol FeCl2 Cu : 0,3x mol
122
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
124
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Mg0 → Mg +2 + 2e
+4
0,02 → 0,04 N +5 + 1e → N O2
Al0 → Al +3 + 3e 1.n NO2 n NO2
0,01 → 0,03
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn mol e
→ 0,04 + 0,03 = 1.n NO2 n NO2 = 0,07 mol
V = VNO2 = 0,07.22, 4 = 1,568 lÝt
Đáp án C
Bài 67 : Hoàn tan hoàn toàn 32 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và CuO vào 1,1 lit dung dịch HCl
1M thu được dung dịch A. Cho x gam Al vào A đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 1,12 lit
khí (đktc), dung dịch B và y gam hỗn hợp chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH
dư thu được 9 gam kết tủa. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 5,4 và 16,4. B. 13,5 và 5,4. C. 8,1 và 18,4. D. 10,8 và 18,4.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
X tác dụng với dung dịch HCl :
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H 2O (1)
CuO + 2HCl → CuCl2 + H 2O (2)
Al tác dụng với dung dịch A thu được khí H2, chứng tỏ dung dịch A gồm FeCl3, CuCl2
và HCl dư hay gồm các ion Fe3+, Cu2+, H+ dư và Cl −
Tính oxi hóa Fe3+ > Cu2+ > H+ > Fe2+ nên thứ tự phản ứng như sau :
Al + 2Fe3+ → Al3+ + 2Fe2+ (3)
2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu (4)
2Al + 6H + → 2Al3+ + 3H 2 (5)
2+ 3+
2Al + 3Fe → 2Al + 3Fe (6)
Do thu được khí H2 nên phải xảy ra cả (3), (4), (5) Fe3+ chuyển hết về Fe2+,
Cu2+ chuyển hết về Cu
Do thu được hỗn hợp rắn phải xảy ra phản ứng (6) H+ phải hết có thể
Al dư, Fe2+ hết hoặc Al hết, Fe2+ dư
Dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa, chứng tỏ Al hết,
Fe2+ dư dung dịch B gồm Al3+, Fe2+ dư và Cl −
Dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư :
Al3+ + 3OH − → Al(OH)3
− −
Al(OH)3 + OH → AlO2 + 2H 2 O
Fe2+ + 2OH − → Fe(OH)2
Kết tủa thu được là Fe(OH)2
Tính toán :
Số mol các chất là :
125
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Fe Cu
y gam r¾n C
Fe2 O3 FeCl3
a mol +1,1HCl
Al
Al Fe + NaOH d
3+ 2+
x gam
⎯⎯⎯⎯ → CuCl 2 ⎯⎯⎯ → ⎯⎯⎯⎯⎯ → Fe(OH)2
mol
−
CuO HCl d Cl
b mol 9 gam
dung dÞch C
X dung dÞch A
H2
0,05 mol
9
Kết tủa thu được là Fe(OH)2. Ta có : n Fe(OH)2 = = 0,1 mol
90
Bảo toàn nguyên tố Fe cho giai đoạn dung dịch C tác dụng với NaOH ta có :
n 2 + = n Fe(OH)2 n 2 + = 0,1mol
Fe Fe
Bảo toàn nguyên tố H cho giai đoạn Al tác dụng với dung dịch HCl ta có :
n HCl d = 2.n H2 n HCl d = 2.0,05 = 0,1 mol
Ta có :
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn Fe
→ n FeCl3 = 2.n Fe2O3
B ¶ o toµn Cu
⎯⎯⎯⎯⎯ → n CuCl2 = n CuO
B ¶ o toµn Cl
⎯⎯⎯⎯⎯ → n HCl = 3.n FeCl3 + 2.n CuCl2 + n HCl d
n FeCl3 = 2a mol
n CuCl2 = b mol 6a + 2b = 1 (II)
1,1 = 3.2a + 2.b + 0,1
Tổ hợp (I) và (II) ta được : a = 0,1 mol ; b = 0,2 mol
Bảo toàn điện tích cho dung dịch C ta có :
3.n 3+ + 2.n 2 + = 1.n − 3.n 3+ + 2.0,1 = 1,1 n = 0,3 mol
Al Fe Cl Al Al3+
Bảo toàn nguyên tố Al ta có :
n Al = n 3+ n Al = 0,3 mol x = m Al = 0,3.27 = 8,1 gam
Al
Mặt khác, ta có :
126
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn Fe
→ n FeCl3 = n Fe + n 2 + 2.0,1 = n Fe + 0,1 n Fe = 0,1 mol
B ¶ o toµn Cu
Fe
⎯⎯⎯⎯⎯ → n Cu = n CuCl2 n Cu = 0,2 mol
y = m Fe + m Cu = 56.0,1 + 64.0,2 = 18, 4 gam
Đáp án C
Bài 68 : Nhúng thanh đồng có khối lượng 6 gam vào 210 gam dung dịch Fe(NO3)3 16%. Sau
thời gian phản ứng lấy thanh đồng ra thấy trong dung dịch thu được C% đồng nitrat bằng C%
của sắt (III) nitrat. Khối lượng thanh đồng sau khi lấy ra là bao nhiêu ?
A. 1,7 gam. B. 2,8 gam. C. 3,2 gam. D. 4,3 gam.
Lời giải
16
Khối lượng Fe(NO3)3 trong dung dịch ban đầu là : m Fe(NO3 )3 = .210 = 33,6 gam
100
Gọi x là số mol Cu tham gia phản ứng
Phương trình phản ứng :
Cu + 2Fe(NO3 )3 → 2Fe(NO3 )2 + Cu(NO3 )2
x → 2x x
Dung dịch sau phản ứng gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và Fe(NO3)3 dư
Do cùng nằm trong một dung dịch (khối lượng dung dịch như nhau) mà nồng độ phần trăm
của Cu(NO3)2 bằng nồng độ phần trăm Fe(NO3)3 nên ta có :
m Cu(NO3 )2 = m Fe(NO3 )3 d 188.x = (33,6 − 242.2x) x = 0,05 mol
Khối lượng thanh đồng sau phản ứng là :
m Thanh Cu sau = m Thanh Cu §Çu − m Cu(pø) m Thanh Cu sau = 6 − 64.0,05 = 2,8gam
Đáp án B
Bài 69 : Cho 100 ml dung dịch AgNO3 a mol/l vào bình chứa 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 2a
mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,48 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch
HCl dư vào bình thì thu được V lít khí NO(đktc). Giá trị của V là
A. 0,448. B. 1,12. C. 0,896. D. 0,672.
Lời giải
Phương trình phản ứng của AgNO3 và Fe(NO3)2:
AgNO3 + Fe(NO3 ) 2 → Ag + Fe(NO3 )3
Theo phản ứng thì Fe(NO3)2 phản ứng với AgNO3 theo tỉ lệ 1 : 1.
Mặt khác: n Fe( NO3 )2 = 0, 2a n AgNO3 = 0,1a AgNO3 hết và Fe(NO3)2 dư
Ta lại có: n AgNO3 = 0,1a mol, n Fe( NO3 )2 = 0, 2a mol n Ag = n AgNO3 = 0,1a mol
⇒ 0,1a.108 = 6,48 gam ⇒ 0,1.a = 0,06 mol
Sau phản ứng trong dung dịch gồm Fe(NO3)2 dư : 0,06 mol; Fe(NO3)3 : 0,06 mol
Nhưng chú ý rằng người ta nói cho HCl dư vào bình phản ứng, do đó các chất trong bình gồm
Fe(NO3)2 : 0,06 mol; Fe(NO3)3 : 0,06 mol và Ag: 0,06 mol, tức là trong bình sau phản ứng
gồm Fe2+ : 0,06 mol; Fe3+ : 0,06 mol; NO3− : 0,3 mol và Ag: 0,06 mol
127
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Khi cho HCl dư vào bình thì có H+ và NO3− , do đó sẽ oxi hóa các chất và ion có tính khử
theo các bán phản ứng sau:
Fe 2+ → Fe3+ + 1e
0, 06 → 0, 06 NO3− + 4H + + 3e → NO + 2H 2O
Ag → Ag + + 1e 0, 04 0,12 → 0, 04
0, 06 → 0, 06
Theo các bán phản ứng ta giả sư Fe2+ và Ag hết, do đó số mol e là:
0,12
n e = 0, 06 + 0, 06 = 0,12 mol n NO− = = 0, 04 mol 0,3mol giả sử đúng
3
3
Vậy thể tích khí NO là: V = 0, 04.22, 4 = 0,896(lit)
Đáp án C
Bài 70 : Cho x mol Mg và 0,02 mol Fe vào 500 ml dung dịch hỗn hợp Fe(NO3)3 0,2 M và
AgNO3 0,2 M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X (chứa 3 cation kim loại) và
chất rắn Y. Trong các giá trị sau của x giá thị nào thỏa mãn ?
A. 0,08. B. 0,02. C. 0,06. D. 0,1.
Lời giải
Thứ tự phản ứng :
Tính khử của Mg > Fe nên Mg phản ứng trước
Tính oxi hóa của Ag+ > Fe3+ nên Ag+ phản ứng trước
Chú ý :
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+
Dung dịch X chứa 3 cation kim loại nên dung dịch X có 2 khả năng :
Khả năng 1 : dung dịch X gồm Mg2+, Fe2+, Fe3+ và NO3−
Khả năng 2 : dung dịch X gồm Mg2+, Fe3+, Ag+ dư và NO3−
Chú ý : để dung dịch X thu được chứa 3 cation kim loại Mg, Fe đều hết và chất rắn
Y chỉ có Ag
Số mol các chất trong dung dịch hỗn hợp muối là :
n + = 0,1 mol
n AgNO3 = 0,5.0,2 = 0,1 mol Ag
n 3+ = 0,1mol
n Fe(NO3 )3 = 0,5.0,2 = 0,1 mol
Fe
128
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Ag
Mg AgNO3 r¾n Y
x mol 0,1 mol Mg 2+ Fe2+ Fe3+
+ →
Fe Fe(NO 3 ) 3 a mol b mol
0,02 mol 0,1 mol −
NO3
dung dÞch X
Vậy x 0,02 hoÆc 0,02 x 0,08 căn cứ vào đáp án x = 0,06 mol
Đáp án C
Bài 71 : Hỗn hợp X có khối lượng 15,44 gam gồm bột Cu và oxit sắt FexOy được chia thành
hai phần bằng nhau :
- Phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư được m gam chất rắn không tan.
- Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được dung
dịch Y và 1,904 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn Y được 23,79
gam hỗn hợp chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 1,92. B. 0,32. C. 1,60. D. 0,64.
Lời giải
129
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
X được chia làm hai phần bằng nhau nên khối lượng mỗi phần là 15,44 : 2 = 7,72 gam
Xét phần hai :
Qui hỗn hợp X thành Cu : a mol ; Fe : b mol ; O : c mol. Ta có :
m Cu + m Fe + m O = 7,72 64a + 56b + 16c = 7,72 (I)
1,904
Số mol NO2 thu được là : n NO2 = = 0,085 mol
22, 4
Sơ đồ phản ứng :
0
Cu
a mol
0 +5
+2
Cu(NO3 )2 +4 −2
Fe + H N O3 → +3 + N O2 + H 2 O
b mol Fe(NO )
0 3 3
O 23,79gam
c mol
Ta có :
⎯⎯⎯⎯⎯ → n Cu(NO3 )2 = n Cu n Cu(NO3 )2 = a mol
B ¶ o toµn Cu
B ¶ o toµn Fe
⎯⎯⎯⎯⎯→ n Fe(NO3 )3 = n Fe n Fe(NO3 )3 = b mol
MÆt kh¸c, ta cã :
m Cu(NO3 )2 + m Fe(NO3 )3 = 23,79 188a + 242b = 23,79 (II)
Bảo toàn mol electron ta có :
−2
Cu0 → Cu +2 + 2e O + 2e → O
0
a→ 2a c → 2c
+4
Fe0 → Fe +3 + 3e N +5 + 1e → N O
2
b→ 3b 0,085 0,085
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn mol electron
→ 2a + 3b = 2c + 0,085 2a + 3b − 2c = 0,085 (III)
Tổ hợp (I), (II) và (III) ta được : a = 0,03 mol ; b = 0,075 mol ; c = 0,1 mol
Xét phần một :
Chú ý các phản ứng :
Fe3O 4 + 8HCl → FeCl 2 + 2FeCl3 + 4H 2O
Fe2 O3 + 6HCl → 2FeCl 3 + 3H 2O
Cu + 2FeCl3 → CuCl 2 + 2FeCl 2
Do HCl dư nên oxit sắt hết.
Mặt khác, sau phản ứng thu được chất rắn không tan Cu dư muối thu được chỉ
có FeCl2 và CuCl2 hay muối gồm các ion Fe2+, Cu2+ và Cl −
Sơ đồ phản ứng :
130
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Cu Cu d
0,03 mol r¾n kh«ng tan
Fe + HCl → Cu Fe
2+ 2+
0,075 mol −
+ H2O
Cl
O muèi
0,1mol
Bảo toàn các nguyên tố Fe, O ta có :
n Fe2 + = n Fe n Fe2 + = 0,075mol
n H2O = n O n H2O = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố H ta có :
n HCl(pø) = 2.n H2O n HCl(pø) = 2.0,1 = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố Cl ta có :
n − = n HCl(pø) n = 0,2 mol
Cl (muèi) Cl − (muèi)
133
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Bài 75 : Cho 10,9 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được 8,96 lít khí H2 (đktc). Nếu cho 10,9 gam X vào dung dịch CuSO4 (dư), sau phản ứng
hoàn thu được dung dịch Y. Khối lượng dung dịch Y thay đổi như thế nào so với dung dịch
CuSO4 đã dùng ?
A. Tăng 10,9 gam. B. Giảm 12,4 gam.
C. Giảm 25,6 gam. D. Giảm 14,7 gam.
Lời giải
Các sơ đồ phản ứng :
X phản ứng với dung dịch HCl:
0 +2
Mg Mg Cl2
0 +1 +3 0
X Al + H Cl → AlCl3 + H 2 (1)
0 +2
Fe Fe Cl2
X phản ứng với dung dịch CuSO4:
0 +2
Mg MgSO 4
0 +2 +3 0
X Al + Cu SO 4 → Al 2 (SO 4 )3 + Cu (2)
0 +2
Fe FeSO 4
Theo (1) và (2) thì số oxi hóa của các kim loại Mg, Al, Fe không đổi trong các chất sản phẩm,
tức là số mol e nhường của X trong 2 trường hợp là như nhau, do đó hợp phần số mol
electron nhận của H+ và Cu2+ phải như nhau
8,96
Ta có: n H = = 0, 4 mol
2
22, 4
Theo như phân tích trên thì số mol e nhận trong 2 trường hợp (1) và (2) phản bằng nhau:
X+ HCl :
2H + + 2e → H2
0,8 0, 4 mol
n e+ = 0,8 mol
X + CuSO4 :
Gọi a là số mol Cu sinh ra
Cu 2+ + 2e → Cu
2a → a mol
Theo phân tích trên ta có:
2a = 0,8 a = 0, 4 mol m Cu = 0, 4.64 = 25, 6(gam) m X = 10,9(gam)
Vậy khối lượng dung dịch Y giảm so với dung dịch CuSO4 là :
m dung dÞch gi ¶ m = m Cu − m X = 25,6 − 10,9 = 14,7(gam)
Đáp án D
134
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Bài 76 : Cho 5,52 gam bột Mg vào 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M CuCl2 0,5 M và FeCl3 0,5M. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn A . Khối lượng chất rắn A là
A. 6,40 gam. B. 10,88 gam. C. 9,76 gam. D. 12,00 gam.
Lời giải
Mg tác dụng với dung dịch gồm HCl, CuCl2, FeCl3 thực chất là tác dụng với các ion H+,
Cu2+, Fe3+, do đó ta cần quan tâm ion nào phản ứng với Mg trước
Tính oxi hoá Fe3+ > Cu2+ > H+ > Fe2+ do đó các phương trình phản ứng có thể xảy ra:
Mg + 2Fe3+ → Mg 2+ + 2Fe 2+ (1)
2+ 2+
Mg + Cu → Mg + Cu (2)
+ 2+
Mg + 2H → Mg + H 2 (3)
Mg + Fe 2+ → Mg 2+ + Fe (4)
Số mol các chất là :
5,52
n Mg = = 0, 23(mol)
24
n HCl = 0, 2.0, 2 = 0, 04(mol); n CuCl2 = 0, 2.0,5 = 0,1(mol); n FeCl3 = 0, 2.0,5 = 0,1(mol)
dung dịch gồm : H+ : 0,04 mol; Cu2+ : 0,1 mol; Fe3+ : 0,1 mol; Cl− : 0,54 mol
Có thể tính toán theo các phương trình (1), (2), (3), (4) vì số mol các chất đã biết, nhưng ở
đây ta dùng các định luật bảo toàn để giải
Sơ đồ bảo toàn mol e:
Fe3+ + 1e → Fe 2+ (1)
Cu 2+ + 2e → Cu (2)
Mg 0 → Mg 2+ + 2e
2H + + 2e → H 2 (3)
Fe 2+ + 2e → Fe (4)
Ta so sánh:
1.n Fe3+ + 2.n Cu 2+ + 1.n H+ 2.n Mg 1.n Fe3+ + 2.n Cu 2+ + 1.n H+ + 2n Fe2+
1.0,1+ 2.0,1+1.0,04=0,34 (I) 2.0,23=0,46 1.0,1+ 2.0,1+1.0,04+ 2.0,1=0,54 (II)
Theo (I) thì Fe chuyển hết về Fe , Cu chuyển hết về Cu, H+ chuyển hết về H2
3+ 2+ 2+
Theo (II) thì Fe2+ chuyển một phần về Fe, do đó cuối cùng Mg hết, Cu2+ và H+ hết, còn Fe2+
dư dung dịch sau phản ứng chỉ gồm Mg2+, Fe2+ và Cl−
Ta có sơ đồ phản ứng:
Mg 2+
Fe3+ 0,23mol
0,1mol
2+
Cu dung dich Fe 2+
0,1mol −
Mg + → Cl
+
0,23mol H 0,54 mol
0,04 mol
− Cu
Cl ran A 0,1mol
0,54 mol Fe
135
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
136
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Nếu một trong Ag+ hoặc Cu2+ dư thì Al và Fe đều hết, lúc đó kim loại thu được tối đa là Ag :
0,04 mol; Cu : 0,02 mol
m Ag + mCu = 108.0,04 + 64.0,02 = 5,6 gam 6,16 gam = m kim lo¹i
v« lÝ
Vậy Ag+ và Cu2+ hết
Nếu Al dư thì quá trình (2) chưa xảy ra. Áp dụng bảo toàn mol e ta có :
3.n Al(pø) = 1.n + + 2.n 2 + 3.n Al(pø) = 1.0,04 + 2.0,02
Ag Cu
137
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
6, 72 n Cu 2+ = 0,3(mol)
n H2 = = 0,3(mol); n CuSO4 = 0,1.3 = 0,3(mol)
22, 4 n SO24− = 0,3(mol)
Ta biện luận giai đoạn rắn B tác dụng với CuSO4 để xác định thành phần của B :
Nếu CuSO4 hết chất rắn C có chứa Cu
⎯⎯⎯⎯
theo (3),(4)
→ n Cu = n CuSO4 = 0,3(mol)
m Cu = 0,3.64 = 19,2(gam) m C = 16(gam) v« lÝ
Vậy CuSO4 phải dư, chứng tỏ các kim loại trong rắn B phải hết và chất rắn C chỉ có Cu
14, 45
Nếu rắn B chỉ gồm Fe, tức là không có phản ứng (3) n Fe = 0, 258(mol)
56
⎯⎯⎯⎯
Theo (4)
→ n Cu = n Fe = 0,258(mol)
mCu = 0,258.64 = 16,512gam m C = 16gam v« lÝ
Vậy rắn B phải chứa Fe và Zn dư
Đặt số mol các chất trong B là Fe : a mol; Zn dư : b mol 56a + 65b = 14, 45 (I)
16
Chất rắn C chỉ có Cu n Cu = = 0, 25(mol)
64
Sơ đồ phản ứng của B với CuSO4:
Zn 2 +
b mol
2+
Zn Cu
2+
Fe
b mol 0,3 mol a mol
+ 2− → Cu 2 + d + Cu
Fe SO 4 0,25 mol
a mol 0,3mol 0,05mol(*) r¾ n C
SO2 −
4
0,3mol
dung dÞch
138
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
139
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
140
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
n Cu 2+ = 0, 05(mol)
n Cu ( NO3 )2 = 0, 05(mol) n
NO3− = 0,8 3 + 0, 05 2 = 2,5(mol)
Sơ đồ phản ứng :
Cu
chÊt r¾n 0,05mol(*)
Fe
Fe3+
0,8mol 14,4(gam)
Mg + Cu 2 + → (I)
0,05mol Mg2 +
NO −
3 dung dÞch Fe 2 +
2,5mol NO −
3
2,5mol
Bảo toàn nguyên tố Cu theo (I) ta có : n Cu = n Cu 2+ = 0, 05(mol) giải thích được (*)
Chất rắn gồm Fe, Cu. Ta có :
m Fe + m Cu = 14, 4 m Fe + 64 0, 05 = 14, 4 m Fe = 11, 2(gam)
11, 2
n Fe = = 0, 2(mol)
56
Bảo toàn nguyên tố Fe theo (I) ta có :
n Fe3+ = n Fe + n Fe2+ 0,8 = 0, 2 + n Fe2+ n Fe2+ = 0, 6(mol)
Bảo toàn điện tích cho dung dịch thu được theo sơ đồ (I) ta có :
2 n Fe2+ + 2 n Mg2+ = 1 n NO− 2 0, 6 + 2 n Mg2+ = 2,5 n Mg2+ = 0, 65(mol)
3
141
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Fe + 2H + → Fe2+ + H2
Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại, chứng tỏ Fe dư nên Cu2+, H+ đều hết
dung dịch thu được chỉ có Fe2+, Cl − và SO24−
Chất rắn thu được gồm Cu và Fe dư
Tính toán :
Số mol các chất là :
n Cu 2+ = 0,16 mol
n CuSO4 = 0,16 mol n SO24− = 0,16 mol
n HCl = 0, 4 mol n H+ = 0, 4 mol
n = 0, 4 mol
Cl−
Sơ đồ phản ứng :
Cu Fe d
CuSO 4 0,7m gam
Fe + 0,16 mol → H2
m gam HCl
0,4 mol Fe2+
−
Cl SO24−
dung dÞch sau
142
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Phân tích :
Chất rắn X gồm Ag và có thể có các kim loại ban đầu dư (vì thuật từ sau một thời gian
thường nói đến phản ứng xảy ra không hoàn toàn)
Cho dù dung dịch Y gồm những muối nào thì Zn đều đẩy được các kim loại trong Y ra
khỏi dung dịch muối vì Zn là kim loại mạnh hơn Fe, Cu và Ag
Dung dịch T chắc chắn chứa muối Zn(NO3)2 và có thể có các muối trong Y dư
Chú ý : ion NO3− là anion duy nhất và không tham gia phản ứng, do đó luôn không đổi
Tính toán :
Số mol các chất là :
n Ag+ = 0,04 mol
n AgNO3 = 0,2.0,2 = 0,04 mol
n NO3− = 0,04 mol
5,2
n Zn = = 0,08 mol
65
Xét giai đoạn Zn tác dụng với dung dịch Y :
Nếu Zn hết. Ta có :
n Zn(NO3 )2 = n Zn n Zn(NO3 )2 = 0,08 mol
n = 0,08.2 = 0,16 n = 0,04 v« lÝ
NO3− (Zn(NO3 )2 ) NO3− (Ban §Çu)
Vậy Zn dư chất rắn Z gồm Zn dư và các kim loại có trong Y dung dịch T
chỉ có Zn(NO3)2 hay gồm các ion Zn2+ và NO3−
Gọi M là kim loại chung cho Fe, Cu
Sơ đồ phản ứng :
Ag
M d
4,16 gam X
M + AgNO3 →
M(NO3 )n M Ag
→ Zn 2+ , NO3− +
m gam
0,04 mol + Zn
AgNO3 d 5,2 gam 0,08 mol dd T
Zn d
dung dÞch Y 5,82 gam Z
143
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Bài 84 : Cho a mol Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa b mol HCl thu được dung dịch Y
chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y ta có đồ
thị sau :
Cho a mol Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,15b mol FeCl3 và 0,2b mol CuCl2. Sau
khi phản ứng kết thúc thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là
A. 10,874. B. 11,776. C. 12,896. D. 9,864.
Lời giải
Xét giai đoạn Al tác dụng với dung dịch HCl :
Phương trình phản ứng :
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H 2
a → 3a a
n HCl(pø) = 3a mol n HCl(d) = (b − 3a) mol
n AlCl3 = a mol
Dung dịch Y thu được chứa 2 chất tan có cùng nồng độ nên ta có :
n AlCl3 = n HCl(d) a = b − 3a 4a − b = 0 (I)
Xét giai đoạn dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch Y :
Dung dịch Y gồm AlCl3 : a mol ; HCl dư : (b – 3a) mol
Các phương trình phản ứng theo đúng thứ tự :
H + + OH − → H 2 O (1)
Al3+ + 3OH − → Al(OH)3 (2)
Al(OH)3 + OH − → Al(OH)−4 (3)
Xét giai đoạn 0,68 mol NaOH, tức là ban đầu kết tủa tăng đến cực đại, sau đó bị hòa tan
một phần, khi đó H+, Al3+, OH − đều hết dung dịch sau phản ứng gồm Na+, Cl − và
Al(OH)−4
Sơ đồ phản ứng :
144
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Al(OH)3
AlCl3 0,1875b mol
a mol
+ NaOH → Na +
HCl 0,68 mol − −
(b −3a) mol Cl Al(OH)4
dd Y dd sau
n = (a − 0,1875b) mol
Al(OH)−4
145
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Cu Fe
FeCl3 x gam r¾n
0,096 mol
Al + → Al3+ Fe2+
0,16 mol
CuCl 2 −
0,128 mol Cl
dung dÞch sau
Bảo toàn điện tích cho dung dịch sau phản ứng ta có :
3.n 3+ + 2.n 2 + = 1.n − 3.0,16 + 2.n 2 + = 0,544
Al Fe Cl Fe
n = 0,032 mol
Fe2 +
Bảo toàn nguyên tố Fe ta có :
n 3+ = n 2 + + n Fe 0,096 = 0,032 + n Fe n Fe = 0,064 mol
Fe Fe
Khối lượng chất rắn thu được là :
x = m Fe + m Cu = 56.0,064 + 64.0,128 = 11,776 gam
Đáp án B
Bài 85 : Cho m gam Zn vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,15 mol Cu(NO3)2 sau một
thời gian thu được 26,9 gam kết tủa và dung dịch X gồm hai muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp
5,6 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,0 gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 19,50. B. 16,25. C. 18,25. D. 19,45.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Tính oxi hoá Ag+ > Cu2+ nên Ag+ phản ứng trước :
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3 )2 + 2Ag (1)
Zn + Cu(NO3 )2 → Zn(NO3 )2 + Cu (2)
Dung dịch X thu được gồm 2 muối dung dịch X gồm Zn(NO3)2 và Cu(NO3)2 dư
Kết tủa thu được gồm Ag, Cu và Zn dư
Fe tác dụng với dung dịch X :
Fe + Cu(NO3 )2 → Fe(NO3 )2 + Cu
Kết tủa thu được gồm Cu và có thể có Fe dư
Tính toán :
Số mol các chất là :
n + = 0,1 mol
=
Ag
AgNO3
n 0,1 mol
n Cu2 + = 0,15 mol
n Cu(NO ) = 0,15mol
n NO3− = 0,1 + 0,15.2 = 0, 4 mol
3 2
5,6
n Fe = = 0,1 mol
56
Xét giai đoạn dung dịch X tác dụng với Fe :
Dung dịch X gồm Zn(NO3)2 và Cu(NO3)2 dư
Nếu Fe hết :
146
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Fe + Cu(NO3 )2 → Fe(NO3 )2 + Cu
0,1 → 0,1
n Cu = 0,1mol m Cu = 0,1.64 = 6, 4 gam 6 gam v« lÝ
Vậy Fe dư Cu(NO3)2 hết
Gọi số mol Cu(NO3)2 dư là a mol
Fe + Cu(NO3 )2 → Fe(NO3 )2 + Cu
a a→ a
n Cu = a mol
n Fe(pø) = a mol
Khối lượng kim loại tăng là :
m kim lo¹i t¨ng = m Cu − m Fe(pø) 6 − 5,6 = 64a − 56a a = 0,05 mol
Dung dịch X gồm Zn(NO3)2, Cu(NO3)2 dư hay gồm các ion Zn2+, Cu2+ dư và
NO3−
Bảo toàn điện tích cho dung dịch X ta có :
2.n Zn2 + + 2.n Cu2 + d = 1.n NO− 2.n Zn2 + + 2.0,05 = 0, 4 n Zn2 + = 0,15 mol
3
Xét giai đoạn Zn tác dụng với dung dịch hỗn hợp muối
Sơ đồ phản ứng :
Ag Cu
Zn d
AgNO3 26,9 gam
0,1mol Zn 2+ Cu2+ d
Zn + → 0,15mol
m gam Cu(NO3 )2 0,05 mol
0,15 mol −
NO3
0,4 mol
dung dÞch X
4M vào X, đến khi không có phản ứng xảy ra nữa thì thấy cần dùng vừa đúng 250ml. Giá trị
của m là
A. 28,6. B. 30,7. C. 40,2. D. 32,5.
Lời giải
Các phương trình phản ứng :
Tính oxi hoá Fe3+ > Fe2+ > Zn2+ nên thứ tự phản ứng xảy ra như sau :
Al + 3Fe3+ → Al3+ + 3Fe2+ (1)
2Al + 3Fe2+ → 2Al3+ + 3Fe (2)
2Al + 3Zn 2+ → 2Al3+ + 3Zn (3)
Y gồm 2 kim loại 2 kim loại trong Y chỉ có thể là Fe và Zn Al, Fe3+, Fe2+ đều
hết và Zn2+ có thể dư dung dịch X gồm Al3+, Zn2+ dư và NO3−
Dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 đến khi không phản ứng nữa :
Al3+ + 4OH − → [Al(OH)4 ]−
Zn 2+ + 4OH − → [Zn(OH)4 ]2−
Tính toán :
Số mol các chất là :
10,8
n Al = = 0, 4 mol
27
n Ba 2 + = 1 mol
n Ba(OH)2 = 0,25.4 = 1 mol
n OH − = 1.2 = 2 mol
Do cùng trong một dung dịch (thể tích dung dịch như nhau) nên nồng độ tỉ lệ thuận với
số mol. Gọi số mol các chất là Fe(NO3)3 : a mol ; Zn(NO3)2 : 2a mol. Ta có :
n 3+ = a mol
n Fe(NO3 )3 = a mol
Fe
n Zn2 + = 2a mol
n Zn(NO3 )2 = 2a mol
n NO3− = 3.a + 2.2a = 7a mol
Xét giai đoạn dung dịch X tác dụng với Ba(OH)2 :
Dung dịch X gồm Al3+, Zn2+ dư và NO3−
Do Al hết nên ta có : n Al3+ = n Al n Al3+ = 0, 4 mol
Phương trình phản ứng :
Al3+ + 4OH − → [Al(OH)4 ]−
0, 4 → 1,6
Zn 2 + + 4OH − → [Zn(OH)4 ]2−
n Zn2 + d → 4.n Zn2 + d
n OH − = 1,6 + 4.n Zn2 + d = 2 n Zn2 + d = 0,1 mol
Bảo toàn điện tích cho dung dịch X ta có :
148
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
3.n Al3+ + 2.n Zn2 + d = 1.n NO− 3.0, 4 + 2.0,1 = n NO− n NO− = 1, 4 mol
3 3 3
7a = 1, 4 a = 0,2 mol
Xét giai đoạn Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp muối
Sơ đồ phản ứng :
Fe Zn
Fe(NO3 )3 m gam Y
0,2 mol Al3+ Zn 2+ d
Al + →
0,4 mol Zn(NO 3 ) 2 0,1 mol
0,4 mol NO3−
dung dÞch X
n Cu2 + = a mol
n Cu(NO3 )2 = a mol
n NO3− = a + 2a = 3a mol
Thứ tự phản ứng :
Tính khử của Mg > Fe nên Mg phản ứng trước
Tính oxi hoá của Ag+ > Cu2+ nên Ag+ phản ứng trước
Nếu Mg dư dung dịch A chỉ có Mg(NO3)2 :
Mg2+ + 2OH − → Mg(OH)2
0
Mg(OH)2 ⎯⎯
t
→ MgO + H 2 O
18
m E = m MgO n MgO = = 0, 45 mol n Mg = 0,15mol v« lÝ
40
Nếu Fe dư dung dịch A có Mg(NO3)2, Fe(NO3)2 :
149
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
a = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố Cu ta có :
n Cu(NO3 )2 = n Cu + n Cu2 + d 0,2 = n Cu + 0,05 n Cu = 0,15mol
Khối lượng của chất rắn B là : m = m Ag + m Cu = 108.0,2 + 64.0,15 = 31,2 gam
Đáp án A
150
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Bài 88 : Cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2,
khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch
H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 5,04 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho NaOH dư
vào Z, được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 7,2 gam hỗn
hợp rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 60,87%. B. 38,04%. C. 83,70%. D. 49,46%.
Lời giải
Thứ tự phản ứng :
Tính khử Mg > Fe, tính oxi hoá Ag+ > Cu2+
Hỗn hợp chất rắn Y gồm Ag, Cu và Fe dư vì kim loại yếu hơn hoặc cation có tính oxi hoá
yếu hơn thường dư
Nếu Mg, Fe đều hết chất rắn cuối cùng phải chứa MgO và Fe2O3
m r¾n m X 7,2 7,36 v« lÝ
Nếu Mg dư dung dịch Z chỉ có Mg(NO3)2 chất rắn chỉ có MgO loại
Vậy Mg hết, Fe dư AgNO3 và Cu(NO3)2 đều hết
5,04
Số mol SO2 là : nSO2 = = 0,225 mol
22, 4
Sơ đồ phản ứng :
+1
Ag Ag2 SO 4
+ H2 S O4 +2
+6
+4
Cu ⎯⎯⎯⎯→ Cu SO 4 + S O2 + H 2 O
Fe d +3 5,04 lÝt 0,225 mol
0 Fe2 (SO 4 )3
Mg Ag NO
+1
c mol
a mol + +2 →
3
r¾n Y
0 Cu(NO ) +2
Fe 3 2
Mg(NO3 )2
+2 + NaOH d Mg(OH)2 t 0 / kk MgO
X ⎯⎯⎯⎯⎯ → ⎯⎯⎯ →
Fe(NO3 )2 Fe(OH)2 Fe2 O3
b mol kÕt tña T 7,2 gam
dung dÞch Z
151
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Mg0 → Mg +2 + 2e
a→ 2a
+4
Fe0 → Fe +2 + 2e S +6 + 2e → S O2
b→ 2b 0, 45 0,225
+3
Fe → Fe
0
+ 3e
c→ 3c
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶ o toµn mol e
→ 2a + 2b + 3c = 0, 45 (III)
Tổ hợp (I), (II) và (III) ta được : a = 0,12 mol ; b = 0,03 mol ; c = 0,05 mol
Phần trăm khối lượng Fe trong X là :
56.(0,03 + 0,05)
%m Fe = .100 = 60,87%
7,36
Đáp án A
152