Professional Documents
Culture Documents
BÀI 1: VỊ TRÍ KIM LOẠI TRONG BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN
CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
I. VỊ TRÍ
- Nhóm IA(-H), IIA, IIIA(-B), một phần nhóm IVA, VA,VIA
- Các nhóm B (IB→VIIIB)
- Họ lantan và actini (2 hàng cuối bảng HTTH)
II. CẤU TẠO KIM LOẠI
1. Cấu tạo nguyên tử: Ít e lớp ngoài cùng ( 1→3e)
2. Cấu tạo tinh thể
- Kim loại có cấu tạo mạng tinh thể
+ Ion kim loại ở nút mạng
+ Electron chuyển động tự do trong mạng tinh thể
- Các kiểu mạng tinh thể phổ biến( 3 kiểu)
+ Lục phương:
* 74% ion kim loại + 26% không gian trống
* Kim loại : Be, Mg, Zn
+ Lập phương tâm diện
* 74% ion kim loại + 26% không gian trống
* Kim loại : Cu, Ag, Au, Al
+ Lập phương tâm khối
* 68% ion kim loại + 32% không gian trống
* Kim loại : Li, Na, K
3. Liên kết kim loại: Là lực hút tĩnh điện giữa Ion kim loai và electron tự do
Chú ý: - Mối quan hệ giữa cấu hình e và vị trí trong BTH
+ Số hiệu ( Z = số e = số p ) ↔ SỐ THỨ TỰ Ô
+ Số lớp ↔ Chu kỳ
+ Số e lớp ngoài cùng ↔ Số thứ tự nhóm (nhóm A) ↔ Hóa trị cao nhất với oxi
- Mối quan hệ cấu hình e của ion và Z
+ Cation (ion dương): Znguyên tử = eion + điện tích
+ Anion (ion âm): Znguyên tử = eion – điện tich
BÀI 2: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI – DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
I./ TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
Kim loại có những tính chất vật lí chung :
- Tính dẻo - Tính dẫn điện - Tính dẫn nhiệt - Ánh kim
- Tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể
kim loại.
Chú ý: - nhiệt độ càng cao → dẫn điện giảm (do ion dương cản trở e)
- Vàng (dẻo nhất), Bạc (dẫn điện tốt nhất), Thủy ngân (thể lỏng, to thấp nhất), W (to cao nhất), Cr
(cứng nhất), Cs (mềm nhất)
- Độ dẫn điện giảm dần: Ag > Cu > Au> Al> Fe
II./ TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử (dễ bị oxi hóa)
Tính khử = Nhường e = Bị oxi hóa
Nguyên nhân: Ít e lớp ngoài cùng + Bán kính lớn + Lực liên kết hạt nhân yếu.
M ---> Mn+ + ne
1./ Tác dụng với phi kim:
Thí dụ: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Cu + Cl2 CuCl2
4Al + 3O2 2Al2O3 Fe + S FeS Hg + S HgS
2./ Tác dụng với dung dịch axit:
a./ Với dung dịch axit loại 1 (HCl , H2SO4 loãng): KL phải đứng trước H trong dãy điện hóa
KL + axit 1 muối (hóa trị thấp) + H2
Thí dụ: Fe + 2HCl FeCl2 + H2
- Chú ý: bảo toàn e khi làm bài tập: nKL. hóa = nH2 . 2
- KL + HCl: mmuối = mKL + 71. nH2
- KL + H2SO4: mmuối = mKL + 96. nH2
b./ Với dung dịch axit loại 2 (HNO3 , H2SO4 đặc): (trừ Pt , Au không phản ứng) sản phẩm là muối + sản
phẩm khử + nước.
Đại cương kim loại trang 2
*Chú ý: Al, Fe, Cr không phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội
3./ Tác dụng với nước: các kim loại Li , K , Ba , Ca , Na phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường tạo
bazơ và khí H2
M + n H2O M(OH)n + n/2 H2 - Chú ý: bảo toàn e khi làm bài tập: nKL. hóa = nH2 . 2
Thí dụ: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
4./ Tác dụng với dung dịch muối: kim loại mạnh hơn khử ion của kim loại yếu hơn trong dung dịch muối
thành kim loại tự do.
Thí dụ: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
III. DÃY ĐIỆN HÓA
1./ Dãy điện hóa của kim loại:
- Nguyên tắc sắp xếp: Từ trái sang phải:
+ Tính khử kim loại giảm dần
+ Tính oxi hóa ion kim loại tăng dần
K+ Ba2+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Cr3+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Hg2+ Ag+ Pt2+ Au3+
Tính oxi hóa ion kim loại tăng
K Ba Ca Na Mg Al Zn Cr Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Hg Ag Pt Au
Tính khử kim loại giảm
2./ Ý nghĩa của dãy điện hóa:
Dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa khử xảy ra theo chiều: chất oxi hóa mạnh hơn sẽ oxi hóa chát
khử mạnh hơn sinh ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn.
- Chiều phản ứng: Chất oxi hóa mạnh + Chất khử mạnh → Chất oxi hóa yếu + Chất khử yếu (Qui tắc
)
-
K Ba Ca Na Mg Al Zn.................................................H Cu Ag.......
Đpnc nhiệt luyện : Oxit + CO, H2, Al,.. thủy luyện : Zn + AgNO3
XCln-----> X + Cl2 Đpdd FeSO4 + H2O--->Fe + O2 +H2SO4 nhiệt CuO + CO
riệng Al: đpcn Al2O3 đpdd
1./ PHƯƠNG PHÁP THỦY LUYỆN: dùng điều chế những kim loại yếu ( Cu , Ag , Hg …)
* Nguyên tắc : Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại trong dung dịch muối
Thí dụ: Fe + CuSO4 ---> Cu + FeSO4
2./ PHƯƠNG PHÁP NHIỆT LUYỆN: dùng điều chế những kim loại trung bình và yếu (Zn , Fe , Sn , Pb ,
Cu , Ag, Hg)
* Nguyên tắc : Dùng các chất khử mạnh như: C , CO , H2 hoặc Al để khử các ion kim loại trong oxit ở nhiệt
độ cao.
Thí dụ: PbO + H2 Pb + H2O
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
b. Một số phương trình điện phân dung dịch phải học thuộc:
1. Điện phân dung dịch NaCl
* ĐỊNH LUẬT FARADAY :TÍNH KHỐI LƯỢNG CÁC CHẤT THOÁT RA Ở CÁC ĐIỆN CỰC.
Câu 15: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vàng. B. Bạc. C. Đồng. D. Nhôm.
Câu 16: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vàng. B. Bạc. C. Đồng. D. Nhôm.
Câu 17: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vonfam. B. Crom C. Sắt D. Đồng
Câu 18: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vonfam. B. Sắt. C. Đồng. D. Kẽm.
Câu 19: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. tính bazơ. B. tính oxi hóa. C. tính axit. D. tính khử.
Câu 20: Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là
A. Al và Zn. B. Fe và Au. C. Al và Ag. D. Fe và Ag.
Câu 21: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. Fe + Cu(NO3)2. B. Cu + AgNO3. C. Zn + Fe(NO3)2. D. Ag + Cu(NO3)2.
Câu 22: Hai kim loại Al và Cu đều phản ứng được với dung dịch
A. NaCl loãng. B. H2SO4 loãng. C. HNO3 loãng. D. NaOH loãng
Đại cương kim loại trang 5
Câu 23: Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch
A. FeSO4. B. AgNO3. C. KNO3. D. H2SO4 loãng
Câu 24: Dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4 đều tác dụng được với
A. Ag. B. Fe. C. Cu. D. Al
Câu 25: Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Zn, ta có thể dùng một lượng dư dung dịch
A. HCl. B. AlCl3. C. AgNO3. D. CuSO4.
Câu 26: Hai dung dịch đều tác dụng được với Fe là
A. MgCl2 và FeCl3.. B. CuSO4 và ZnCl2. C. HCl và CaCl2. D. CuSO4 và HCl
Câu 27: Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn; số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 28: Dung dịch muối nào sau đây tác dụng được với cả Ni và Pb?
A. Pb(NO3)2. B. Cu(NO3)2. C. Fe(NO3)2. D. Ni(NO3)2.
Câu 29: Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch
A. HCl. B. H2SO4 loãng. C. HNO3 loãng. D. KOH.
Câu 30: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al; kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Al. B. Na. C. Mg. D. Fe.
Câu 31: Cho phản ứng: aAl + bHNO3 c Al(NO3)3 + dNO + eH2O.
Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.
Câu 32: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch
AgNO3 ?
A. Zn, Cu, Mg B. Al, Fe, CuO C. Fe, Ni, Sn D. Hg, Na, Ca
Câu 33: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
Câu 34: Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
A. Cu + dung dịch FeCl3. B. Fe + dung dịch HCl.
C. Fe + dung dịch FeCl3. D. Cu + dung dịch FeCl2.
Câu 35: Cho kim loại M tác dụng với Cl 2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y.
Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là
A. Mg B. Al C. Zn D. Fe
Câu 36: Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
A. K B. Na C. Ba D. Fe
Câu 37: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư
A. Kim loại Mg B. Kim loại Ba C. Kim loại Cu D. Kim loại Ag
Câu 38: Thứ tự một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau : Fe 2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không
phản ứng với nhau là
A. Cu và dung dịch FeCl3 B. Fe và dung dịch CuCl2
C. Fe và dung dịch FeCl3 D. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2
Câu 39: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch
Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
A. Fe, Cu. B. Cu, Fe. C. Ag, Mg. D. Mg, Ag.
Câu 40: Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là
A. Mg, Fe, Al. B. Fe, Mg, Al. C. Fe, Al, Mg. D. Al, Mg, Fe.
Câu 41: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm
là
A. Na, Ba, K. B. Be, Na, Ca. C. Na, Fe, K. D. Na, Cr, K.
Câu 42: Trong dung dịch CuSO4, ion Cu2+ không bị khử bởi kim loại
A. Fe. B. Ag. C. Mg. D. Zn.
Câu 43: Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 44: Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. Ag. B. Au. C. Cu. D. Al.
Câu 45: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 46: Đồng (Cu) tác dụng được với dung dịch
A. H2SO4 đặc, nóng. B. H2SO4 loãng. C. FeSO4. D. HCl.
Câu 47: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 48: Cho dãy các kim loại: K, Mg, Na, Al. Kim loại có tính khử mạnh nhất trong dãy là
A. Na. B. Mg. C. Al. D. K.
Đại cương kim loại trang 6
Câu 48: Cho Cu dư tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Cho Fe dư tác dụng với dung dịch X thu
được dung dịch Y. Dung dịch Y chứa:
A. Fe(NO3)3 B. Fe(NO3)2 C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 dư D. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 dư
Câu 49: Cho các hạt Cu vào dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện:
A. dd có màu xanh và có khí màu nâu bay lên B. dưới đáy ống nghiệm có kết tủa Ag
C. trên các hạt Cu có một lơp Ag màu sáng , dung dịch không màu
D. dung dịch màu xanh, trên các hạt Cu có một lớp Ag màu sáng.
Câu 50: để làm sạch kim loại Cu có lẫn tạp chất là Zn, Fe, Al ta có thể khuấy hỗn hợp này vào trong
Câu 51: để làm sạch dd Zn(NO3)2 có lẫn tạp chất là dd Fe(NO3)3 , Cu(NO3)2 , AgNO3 ta ngâm lượng dư kim loại
nào vào dd A. Fe B. Cu C. Zn D. Ag
Câu 52: Các ion kim loại Ag+, Fe2+, Ni2+, Cu2+, Pb2+ có tính õi hóa tăng dần theo chiều:
A) Fe2+< Ni2+ < Pb2+ <Cu2+< Ag+. B) Fe2+< Ni2+ < Cu2+< Pb2+ < Ag+.
2+ 2+ 2+ 2+ +
C) Ni < Fe < Pb <Cu < Ag . D) Fe2+< Ni2+ < Pb2+ < Ag+< Cu2+.
Câu 53: Để tách riêng từng kim loại ra khỏi dung dịch chứa đồng thời muối AgNO3 và Pb(NO3)2, người ta dùng lần
lượt các kim loại nào ? A. Cu, Fe B. Pb, Fe C. Ag, Pb D. Zn, Cu
Câu 54:Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi:
A. cấu tạo mạng tinh thể của kim loại B. khối lượng riêng của kim loại
C. tính chất của kim loại D. các electron tự do trong tinh thể kim loại
Câu 55: Thủy ngân dễ bay hơi và rất độC. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào sau đây để
khử độc thủy ngân ? A. bột sắt B. bột lưu huỳnh C. bột than D. nước
Câu 56: sắp xếp tính khử các kim loại theo thứ tự tăng dần Cu, Zn, Al, Fe (tự sắp zô)
K Ba Ca Na Mg Al Zn.................................................H Cu Ag.......
Đpnc nhiệt luyện : Oxit + CO, H2, Al,.. thủy luyện : Zn + AgNO3
XCln-----> X + Cl2 Đpdd FeSO4 + H2O--->Fe + O2 +H2SO4 nhiệt CuO + CO
riệng Al: đpcn Al2O3 đpdd
Câu 73: Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất
A. bị khử. B. nhận proton. C. bị oxi hoá. D. cho proton.
Câu 74: Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng
dư dung dịch
A. AgNO3. B. HNO3. C. Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)2.
Câu 75: Chất không khử được sắt oxit (ở nhiệt độ cao) là
A. Cu. B. Al. C. CO. D. H2.
Câu 76: Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. Ca và Fe. B. Mg và Zn. C. Na và Cu. D. Fe và Cu.
Câu 77: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
A. nhiệt phân CaCl2. B. điện phân CaCl2 nóng chảy.
C. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2. D. điện phân dung dịch CaCl2.
Câu 78: Oxit dễ bị H2 khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại là
A. Na2O. B. CaO. C. CuO. D. K2O.
Câu 79: Phương trình hoá học nào sau đây thể hiện cách điều chế Cu theo phương pháp thuỷ luyện ?
A. Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4 B. H2 + CuO → Cu + H2O
C. CuCl2 → Cu + Cl2 D. 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2
Câu 80: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều chế Ag từ AgNO3 theo phương pháp thuỷ luyện ?
A. 2AgNO3 + Zn → 2Ag + Zn(NO3)2 B. 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
C. 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2 D. Ag2O + CO → 2Ag + CO2.
Câu 81: Trong phương pháp thuỷ luyện, để điều chế Cu từ dung dịch CuSO 4 có thể dùng kim loại nào làm chất
khử? A. K. B. Ca. C. Zn. D. Ag.
Câu 82: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được chất rắn gồm
A. Cu, Al, Mg. B. Cu, Al, MgO. C. Cu, Al2O3, Mg. D. Cu, Al2O3, MgO.
Câu 83: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng
hỗn hợp rắn còn lại là:
A. Cu, FeO, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, Mg. C. Cu, Fe, Zn, MgO. D. Cu, Fe, ZnO, MgO.
Câu 84: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
A. Al và Mg. B. Na và Fe. C. Cu và Ag. D. Mg và Zn.
Câu 85: Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
A. Cu + dung dịch FeCl3. B. Fe + dung dịch HCl. C. Fe + dung dịch FeCl3. D. Cu + dung dịch FeCl2.
Câu 86: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:
A. Ba, Ag, Au. B. Fe, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cr. D. Mg, Zn, Cu.
Câu 87: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
A. Al và Mg. B. Na và Fe. C. Cu và Ag. D. Mg và Zn.
Câu 88: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
A. sự khử ion Cl-. B. sự oxi hoá ion Cl-. C. sự oxi hoá ion Na+. D. sự khử ion Na+.
Câu 89: Oxit dễ bị H2 khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại là
A. Na2O. B. CaO. C. CuO. D. K2O.
Câu 90: Trong công nghiệp, kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của kim loại
đó là A. Na. B. Ag. C. Fe. D. Cu.
Câu 91: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Mg từ MgCl2 là
Đại cương kim loại trang 8
A. điện phân dung dịch MgCl2. B. điện phân MgCl2 nóng chảy.
C. nhiệt phân MgCl2. D. dùng K khử Mg2+ trong dung dịch MgCl2.
+
Câu 92: Quá trình nào sau đây, ion Na bị khử thành Na?
A. Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl. B. Điện phân NaCl nóng chảy.
C. Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl. D. Ddịch NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3.
Câu 93: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra:
A. sự khử ion Na+. B. Sự oxi hoá ion Na+. C. Sự khử phân tử nước. D. Sự oxi hoá phân tử nước
Câu 94: Trong quá trình điện phân dung dịch KBr, phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương?
A. Ion Br bị oxi hoá. B. ion Br bị khử. C. Ion K+ bị oxi hoá. D. Ion K+ bị khử.
Câu 95:Trong quá trình điện phân dd NaCl bão hòa có màng ngăn giữa 2 điện cực thì khí O 2 thu được ở cực nào?
A. anot B. Catot C. vừa anot vừa catot D. tất cả đều sai
Câu 96 : Phương pháp điều chế kim loại bằng cách dùng đơn chất kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim
loại khác trong dung dịch muối được gọi là:
A. pp nhiệt luyện B. ppháp thủy luyện C. p pháp điện phân D. p pháp thủy phân
CHUYÊN ĐỀ KIM LOẠI , OXIT KIM LOẠI + AXIT LOẠI 1 (HCl VÀ H2SO4 LOÃNG)
- Kim loại M (hóa trị n) + axit loại 1 (HCl, H2SO4) à muối + H2. Bảo toàn e: nKL. n = nH2.2
- Oxit kim loại + Axit : O2-+ 2H+ à H2O
- Tính khối lượng muối clrua và muối sunfat khi cho kim loại tác dụng với HCl và H2SO4 loãng.
+ mmuối clorua = mKL+ 71.nH2 mmuối sufat = mKL +96.nH2
Nếu đề cho hỗn hợp axit HCl và H2SO4 phải giải bảo toàn khối lượng.
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 1,45g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 0,896 lit
H2 (đktc). Cô cạn dung dịch ta được m (g) muối khan. Giá trị của m là:
A. 4,29 g B. 2,87 g
C. 3,19 g D. 3,87 g
Bài 2: Cho 7,74g hỗn hợp Mg, Al vào 500ml dung dịch X chứa 2 axit HCl 1M và H 2SO4 0,5M được dung
dịch B và 8,736 lít H2 (đktc), thì dung dịch B sẽ là:
A. Dư axit B. Thiếu axit
C. Dung dịch muối D. Kết quả khác
Bài 3(Đề thi TSĐH-Khối B-2009) Hoà tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch
H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 78,7g B. 75,5g
C. 74,6g D. 90,7g
Bài 4: Cho 55,2g hỗn hợp X gồm 2 oxit kim loại tác dụng với FeO và Al 2O3 cần vừa đủ 700ml dung dịch
H2SO4 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 98,8g B. 167,2g
C. 136,8g D. 219,2g
Bài 5: Cho 2,54g hỗn hợp Y gồm 3 oxit FeO, MgO, Al2O3 tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4 0,2M.
Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 7,34g B. 5,82g
C. 2,94g D. 6,34g
Bài 6: .(Đề thi TSĐH-Khối A-2009)Cho 38,3g hỗn hợp gồm 4 oxit kim loại Fe2O3, MgO, ZnO và Al2O3
tan vừa đủ trong 800ml dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch thì thu được a gam muối khan. Giá trị của
a là:
A. 68,1g B. 86,2g
C. 102,3g D. 90,3g
Bài 7:Hoà tan 8,18g hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và
1,792 lít khí (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 7,95g B. 9,06g
C. 10,17g D. 10,23g
Bài 8: Hoà tan hoàn toàn 2,44g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Al bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được dung
dịch X. Cô cạn dung dịch X được 11,08g muối khan. Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) là:
A. 0,896 lít B. 1,344 lít
Đại cương kim loại trang 9
Bài 20 Hòa tan hoàn toàn 12,15g hh Mg và kim loại X có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3 cần dùng 300 ml dd Y
gồm HCl 1m và H2SO4 0,5M loãng thu được dd Z. Để trung hòa lượng axit dư trong dd Z cần dùng 100 ml
dd NaOH 1M. Kim loại X là:
A. Fe
B. Zn
C. Al
D. Ba
Bài 21 Hòa tan 9,65g hh Al và Fe trong dung dịch HCl 0,5M thì thu được V lit khí H 2 (đktc). Mặt khác
cũng lượng hh đó hòa tan trong dd NaOH dư thu được 5,04 lit H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 7,28
B. 3,36
C. 4,48
D. 5,6
Bài 22 Cho 13,2g hh 2 kim loại A,B có hóa trị II tác dụng với 400ml dd H 2SO4 1M loãng dư thu được dd
Y. Để trung hòa hết lượng axit dư trong dd Y cần dùng 200 ml dd NaOH. Khối lượng muối có trong dd Y
là:
Câu 7: Cho phương trình phản ứng: Al + HNO3 ® Al(NO3)3 + N2O + N2 + ...
Nếu tỉ lệ giữa N2O và N2 là 2 : 3 thì sau khi cân bằng ta có tỉ lệ mol nAl: nN2O: nN2 là:
A. 23:4:6 B. 46:6:9 C. 46:2:3 D. 20: 2:3 E. Tất cả đều sai
Đại cương kim loại trang 11
Câu 8: Cho 19,2g một kim loại M tan hoàn toàn trong dd HNO3 thì thu được 4,48 lít (đktc) NO. Vậy kim loại
M là: A. Zn B. Fe
C. Cu D. Mg
E. Tất cả đều sai
Câu 9: Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dd HNO3 thấy tạo ra 44,8 lít hỗn hợp 3 khí NO, N2O, N2 có tỉ lệ
mol: nNO : nN2 : nN2O = 1 : 2 : 2 Giá trị của m là gam
A. 35,1 B. 16,8
C. 140,4
D. 2,7 E. Kết quả khác
Câu 10: Cho 19,2g kim loại M tan hoàn toàn trong dd HNO3 dư ta thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Cho NaOH
dư vào dd thu được ta được 1 kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam
chất rắn. Kim loại M là
A. Mg B. Al
C. Cu D. Fe
E. Zn
Câu 11: Cho 12,8g Cu tan hoàn toàn trong dd HNO3 thấy thoát ra hỗn hợp khí (NO, NO2) có tỉ khối đối với H2
là 19. Vậy thể tích hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 0,448 lít
E. Kết quả khác
Câu 12: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn
hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam
chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 34,08.
B. 38,34.
C. 106,38.
D. 97,98. .
Câu 13: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được
1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là A. 38,72.
B. 35,50.
C. 49,09.
D. 34,36.
Câu 14: : Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí
NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
A. 6,52 gam.
B. 8,88 gam.
C. 13,92 gam.
D. 13,32 gam.
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 16,2 gam một kim loại hóa trị chưa rõ bằng dung dịch HNO3 được 5,6 lít (đktc)
hỗn hợp A nặng 7,2 gam gồm NO và N2. Kim loại đã cho là :
A. Cr
B. Fe
C. Al
D. Mg
Câu 16 : Hòa tan 1 hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B trong axit HNO 3 loãng. Kết thúc phản ứng thu được hỗn
hợp khí Y có 0,1 mol NO ; 0,15 mol NO2 và 0,05 mol N2O. Biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3.
Số mol HNO3 đã phản ứng:
A. 0,75 mol B. 0,9 mol
C. 1,2 mol D. 1,05 mol
Câu 17. Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
0,896 lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là:
A. 8,88g
B. 13,92g
Đại cương kim loại trang 12
C. 6,52g
D. 13,32g
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp (Al, Cu) trong dung dịch HCl thì thu được dung dịch A ; 6,72 lit
khí H2 đktc và chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn ½ chất rắn X bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thì thu được
4,48 lit khí NO2 đktc. Tìm giá trị m ( cho Al =27, Cu =64, N= 14, O =16, H= 1, )
Câu 19: Hòa tan hết 14 gam Fe bằng HNO3 được dung dịch chứa m gam muối và 8,96 lit (đktc) hh khí Y trong
đó có một khí không màu hóa nâu trong không khí có dY/H2 = 21. Tính giá trị của m
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 3,416 gam hỗn hợp Ag, Cu trong dung dịch HNO3 thu được muối nitrat và 0,7168
lít hỗn hợp NO và NO2 (đktc), tỉ khối hơi của B đối với H 2 bằng 19. Tính khối lượng mỗi kim lọai trong hỗn
hợp:
A. 1,449g Ag và 1,967g Cu
B. 1,944g Ag và 1,472g Cu
C. 1,08g Ag và 2,336g Cu
D. 2,16g Ag và 1,256g Cu
Câu 21. Cho 3,2g bột Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:
A. 0,448
B. 0,792
C. 0,672
D. 0,746
Câu 22: Cho 3,024g một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thu được 940,8 ml một khí NxOy (sản
phẩm khử duy nhất ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Hãy xác định kim loại M và khí khí NxOy
Câu 23: Chia hỗn hợp gồm 2 kim loại X, Y có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1: Hoà tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl và H2SO4 thu được 3,36 lít H2(ở đktc).
+ Phần 2: Hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được V lít NO duy nhất (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,60 lít.
Câu 24: Để a g bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hh A có khối lượng 75,2 gam gồm Fe,
FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hh A pứ hết với dd H2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lit khí SO2( đktc). Khối lượng a g
là:
A. 56g B. 11,2g
C. 22,4g D. 25,3g
Câu 25: Khi cho 9,6gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc thấy có 49gam H2SO4 tham gia phản ứng
tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là:
A. SO2 B. S
C. H2S
Câu 26. Cho luång khÝ CO ®i qua èng ®ùng m gam Fe2O3 ë nhÖt ®é cao mét thêi gian ngêi ta thu ®îc 6,72 gam
hçn hîp gåm 4 chÊt r¾n kh¸c nhau (A). §em hoµ tan hoµn toµn hçn hîp nµy vµo dung dÞch HNO 3 d thÊy t¹o thµnh
0,448 lÝt khÝ B duy nhÊt cã tØ khèi so víi khÝ H2 b»ng 15. m nhËn gi¸ trÞ lµ
A. 5,56 gam
Đại cương kim loại trang 13
B. 6,64 gam
C.7,2 gam
D. 8,81 gam
Câu 27. Hoà tan hết 16,3g hỗn hợp kim loại gồm Fe, Al, Mg trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,55mol
SO2. Cô cạn dd sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là :
A. 69,1g B. 96,1g
C. 61,9g D. 91,6g
Câu 7: Cho hỗn hợp 18,4g bột sắt và đồng vào dung dịch chứa 0,4 mol AgNO3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu
được 49,6g hai kim loại. Vậy khối lượng sắt và đồng trong hỗn hợp đầu lần lượt là :
A5,6 g và 12,8 g.
B. 5,6 g và 9,6 g.
Đại cương kim loại trang 14
C. 11,2 g và 3,2 g.
D. 11,2g và 6,4 g.
Câu 8: Cho 0,1 mol Fe vào 500ml dung dịch AgNO3 1M thì dung dịch thu được chứa:
A.AgNO3 B.Fe(NO3)3
C.AgNO3 vàFe(NO3)2 D.AgNO3 và Fe(NO3)3
Câu 9: Cho a mol bột kẽm vào dd có hòa tan b mol Fe(NO3)3. Tìm điều kiện liên hệ giữa a và b để sau khi phản
ứng kết thúc không có kim loại
A. a 2b B. b 3a
C. b 2a D. b = 2a/3
Câu 10: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 5 g trong 250 g dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng bạc
nitrat trong dung dịch giảm17%. Hỏi khối lượng của vật sau phản ứng bằng bao nhiêu?
A. 5,76 g
B. 6,08 g
C. 5,44 g
D. Giá trị khác
Câu 11: Cho 4,58 gam hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng dung dịch chứa 0,082 mol CuSO4. Sau phản
ứng thu được dung dịch B và kết tủa C .Kết tủa C có các chất:
A. Cu, Zn B. Cu, Fe
C. Cu, Fe, Zn D. Cu
Câu 12: Có 3 ống nghiệm đựng 3 dung dịch: Cu(NO3)2; Pb(NO3)2; Zn(NO3)2 được đánh số theo thứ tự là ống 1,
2, 3. Nhúng 3 lá kẽm (giống hệt nhau) X, Y, Z vào 3 ống thì khối lương mỗi lá kẽm thay đổi như thế nào?
A. X tăng, Y giảm, Z không đổi.
B. X giảm, Y tăng, Z không đổi.
C. X tăng, Y tăng, Z không đổi.
D. X giảm, Y giảm, Z không đổi.
Câu 13: Hòa tan hỗn hợp bột kim loại gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào 350
ml dung dịch AgNO3 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 70,2 gam
B. 54 gam
C. 75,6 gam
D. 64,8 gam
Câu 14: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
A. 2,80 gam
B. 4,08 gam
C. 2,16 gam
D. 0,64 gam
Câu 15. Ngâm thanh Fe vào dung dịch chứa 0,03 mol Cu(NO3)2 một thời gian, lấy thanh kim loại ra thấy trong
dung dịch chỉ còn chứa 0,01 mol Cu(NO3)2. Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh Fe. Hỏi khối lượng thanh Fe
tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. Tăng 0,08 gam.
B. Tăng 0,16 gam.
C. Giảm 0,08 gam.
D. Giảm 0,16 gam
Câu 16. Hỗn hợp X gồm 3 kim loại: Fe, Ag, Cu. Cho X vào dung dịch Y chỉ chứa 1 chất tan, khuấy kĩ cho đến khi
phản ứng kết thúc thấy Fe và Cu tan hết và còn lại Ag không tan đúng bằng lượng Ag vốn có trong hỗn hợp X. Chất
tan trong dung dịch Y là
A. AgNO3. B. Cu(NO3)2.
C. Fe2(SO4)3. D. FeSO4.
Câu 17. Hòa tan hỗn hợp bột kim loại gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào 350ml dung dịch AgNO3 2M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 70,2 gam
B. 54 gam
C.75,6 gam
D. 64,8 gam