You are on page 1of 7

CHUYÊN ĐỀ: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI

Biên soạn và giảng dạy: Th.s Lê Đức Tùng


Chủ nhật ngày 19 tháng 12 năm 2021

I. KHÁI NIỆM:
Là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng các chất trong môi trường xung quanh

II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI:


Có 2 dạng ăn mòn kim loại: Hóa học và điện hóa
1.Ăn mòn hóa học: quá trình oxi hóa khử, e của Kloại chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường
2. Ăn mòn điện hóa
a. Khái niệm: quá trình oxi hóa khử, do tác dụng chất điện li→ tạo dòng e di chuyển từ cực âm đến
cực dương.
- Cực âm: KL mạnh hơn nhường e )anot)
- Cực dương: KL hoặc PK yếu hơn (catot)
b. Điều kiện ăn mòn: (hội tụ đủ 3 điều kiện)
-Có 2 điện cực khác chất ( 2 KL khác nhau, KL-PK, KL- hợp chất..)
-2 điện cực tiếp xúc với nhau (trực tiếp hoặc gián tiếp)
-Đặt trong môi trường chất điện li (dung dịch ; không khí ẩm cũng là môi trường điện li)
c.Cơ chế ăn mòn:
-Cực âm (anot) = kim loại mạnh = quá trình oxi hóa = kim loại bị ăn mòn
M → Mn+ + n e
-Cực dương(catot) = kim loại yếu (hoặc PK) = quá trình khử
2H+ + 2e→ H2
O2 + 2H2O + 4e→ 4OH-
Tóm lại: Nếu ăn mòn điện hóa thì kim loại mạnh bị ăn mòn trước

III. CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠI: Có 2 cách chống ăn mòn:


1.Bảo vệ bề mặt: bôi, sơn, mạ, tráng….= vật liệu bền với môi trường
2.Phương pháp điện hóa: Dùng kim loại hoạt động hơn để bảo vệ (kim loại hoạt động hơn sẽ bị ăn mòn
trước) Vd: Vỏ tàu biển bằng thép được gắn vào các khối kẽm( khi đó Zn bị ăn mòn điện hóa)
Câu 1. Sự phá hủy kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hóa trong môi
trường gọi là:
A. Sự khử kim loại B. Sự tác dụng của kim loại với nước
C. Sự ăn mòn hóa học D. Sự ăn mòn điện hóa học
Câu 2. Chất nào sau đây trong khí quyển không gây ra sự ăn mòn kim loại?
A. O2 B. CO2 C. H2O D. N2
Câu 3. Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh là:
A. Sự ăn mòn kim loại B. Sự ăn mòn hóa học
C. sự ăn mòn điện hóa D. sự khử kim loại
Câu 4. Một vật bị ăn mòn nhưng không phát sinh dòng điện và nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng
nhanh. Hỏi vật bị ăn mòn loại loại nào?
A. ăn mòn kim loại B. ăn mòn điện hoá
C. ăn mòn hợp kim D. ăn mòn hoá học
Câu 5. Ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá có bản chất giống nhau là:
A. kim loại và hợp kim bị phá huỷ C. quá trình oxi hoá kim loại
B. quá trình oxi hoá khử D. phát sinh dòng điện
Câu 6. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
B. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử.
C. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện.
D. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
Câu 7. Để chống ăn mòn cho các chân cột thu lôi bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp
bảo vệ điện hoá. Trong thực tế, có thể dùng kim loại nào sau đây làm điện cực bảo vệ ?
A. Na B. Zn C. Sn D. Cu
Câu 8. Cho các phát biểu sau đây về ăn mòn hoá học:
(1) Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện một chiều.
(2) Kim loại tinh khiết không bị ăn mòn hoá học.
(3) Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá.
(4) Ăn mòn hoá học là quá trình oxi hoá-khử.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9. Bản chất của sự ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học giống nhau ở chỗ
A. Có sự hình thành dòng điện trong quá trình ăn mòn.
B. Là quá trình oxi – khử.
C. Xảy ra ngoài không khí.
D. Xảy ra sự khử các ion kim loại.
Câu 10. Điểm chung của ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học là
A. Có phát sinh dòng điện.
B. Electron của kim loại được chuyển trực tiếp sang môi trường tác dụng.
C. Nhiệt độ càng cao tốc độ ăn mòn càng nhanh.
D. Đều là các quá trình khử kim loại.
Câu 11. Để chống ăn mòn kim bằng phương pháp bảo vệ bề mặt thì điều kiện của lớp bảo vệ là
A. Phản ứng được với môi trường thay cho kim loại cần được bảo vệ.
B. Bền vững với môi trường, cấu tạo đặc khít không cho không khí và nước thấm qua.
C. Lớp bảo vệ này bị hư hỏng, kim loại cũng không bị ăn mòn.
D. Làm cho kim loại được bảo vệ trơ về mặt hóa học nên không bị ăn mòn.
Câu 12. Điều kiện để một kim loại được chọn để bảo vệ kim loại khác chống ăn mòn điện hóa là
A. Có tính khử mạnh hơn kim loại cần được bảo vệ.
B. Có tính khử yếu hơn kim loại cần được bảo vệ.
C. Kim loại nào cũng được trừ kim loại kiềm, kiềm thổ.
D. Có tính khử mạnh hơn kim loại cần được bảo vệ, trừ kim loại kiềm, kiềm thổ.
Câu 13. Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung
dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và IV. B. I, II và III. C. I, III và IV. D. II, III và IV.
Câu 14. Có các cặp kim loại sau tiếp xúc với nhau: Al-Fe ; Zn-Fe; Sn-Fe; Cu-Fe để lâu trong không khí
ẩm. Cặp mà sắt bị ăn mòn là:
A. Al-Fe B. Zn-Fe C. Sn-Fe D. Sn-Fe và Cu-Fe
Câu 15. Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe
và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim lọai trong đó Fe bị phá hủy trước là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 16. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2;
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)2 và HNO3;
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 17. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá trong các thí nghiệm sau đây là bao nhiêu?
(1) Cho Ba vào dung dịch CuSO4.
(2) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3.
(3) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3
(4) Cho Zn vào dung dịch HCl.
(5) Cho hợp kim Cu-Ag vào dung dịch MgCl2.
(6) Cho một miếng gang vào nước vôi trong.
(7) Đồ vật bằng thép phủ sơn rất kín ngoài không khí ẩm.
(8) Vỏ tàu biển bằng thép được gắn miếng Zn ở phần ngập trong nước biển.
A. 6 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 18. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.
(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.
(7) Nối một dây Mg với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm
Trong các thí nghiệm trên thì số thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là
A. 4. B. 6. C. 3 D. 5
Câu 19. Trong các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;
(2) Nhúng vật bằng gang vào cốc đựng dung dịch muối ăn;
(3) Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;
(4) Thanh Fe và thanh Cu (riêng biệt) cùng nhúng vào dung dịch HCl;
(5) Sợi dây sắt nối với sợi dây đồng trong không khí ẩm .
Thí nghiệm xảy ra sự ăn mòn điện hoá học là
A. (1), (2). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (5). D. ( 1), (2), (5)
Câu 20. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2;
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 21. Nhúng đồng thời một thanh kẽm và một thanh sắt vào dung dịch H 2SO4, nối hai thanh kim loại
bằng dây dẫn.
Dự đoán hiện tượng xảy ra như sau ;
(1) Hiđro thoát ra từ 2 thanh kim loại, khí từ thanh kẽm thoát ra mạnh hơn.
(2) Dòng điện phát sinh có chiều đi từ thanh sắt sang thanh kẽm.
(3) Khối lượng thanh kẽm giảm xuống.
(4) Nồng độ Fe2+ trong dung dịch tăng lên.
Trong các hiện tượng trên, số hiện tượng được mô tả đúng là:
A. 1 B.2, C. 3. D. 4.
Câu 22. Hợp kim của magie và sắt được dùng để bảo vệ mặt trong của các tháp chưng cất và crackinh
dầu mỏ. Có các nhận xét sau:
(1) Anot hi sinh để bảo vệ kim loại.
(2) Ion Mg2+ nhận electron để thành Mg.
(3) Tăng độ bền của hợp kim so với sắt nguyên chất.
(4) Làm xúc tác cho phản ứng crackinh.
(5) Tăng tuổi thọ của tháp chưng cất và crackinh dầu mỏ.
Những vai trò của mangie trong hợp kim này là:
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (5). C. 5). D. (3), (4),
Câu 23. Tiến hành bốn thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 24. Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một
thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là:
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2
Câu 25. Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn
A. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa C. sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hóa.
B. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá. D. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá.
Câu 26. Một sợi dây Cu nối tiếp với một sợi dây Al để trong không khí ẩm. Hiện tượng nào xẩy ra ở chổ
nối 2 dây kim loại trên sau một thời gian?
A. Không có hiện tượng gì
D. Cả 2 dây mủn và đứt một lúc
B. Dây Cu mủn và đứt trước dây Al
C. Dây Al mủn và đứt trước, dây Cu mủn và đứt sau
Câu 27. Trường hợp nào sau đây không xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa:
A. Hai thanh Cu, Zn được nối với nhau bởi dây dẫn và cùng nhúng vào dung dịch HCl
B. Hai dây Cu và Al được nối trực tiếp với nhau và để ngoài không khí ẩm.
C. Để thanh thép ngoài không khí ẩm
D. Để tấm sắt được mạ kín bằng thiếc ngoài không khí ẩm
Câu 28. Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?
A. Đốt dây sắt trong khí oxi khô.
B. Thép cacbon để trong không khí ẩm.
C. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl
D. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng
Câu 29. Khi cho hợp kim Fe-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, chủ yếu xảy ra:
A. ăn mòn hoá học. B. ăn mòn điện hoá.
C. ăn mòn hoá học và điện hoá. D. sự thụ động hoá.
Câu 30. Biết rằng ion Pb trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được
2+

nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì
A. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hóa B. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hóa
C. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hóa D. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hóa
Câu 31. Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi
dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 32. Có 4 dd riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dd một thanh Ni. Số trường
hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 33. Trường hợp nào sau đây xảy ra quá trình ăn mòn hoá học:
A. để một vật bằng gang trong không khí ẩm
B. ngâm lá Zn trong dung dịch H2SO4 có vào giọt CuSO4
C. tôn lợp nhà tiếp xúc với không khí ẩm
D. thiết bị bằng thép của nhà máy sản xuất hoá chất
Câu 34. Nối 2 lá Cu- Zn (nguyên chất) bằng một dây dẫn rồi nhúng vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng.
Kết luận nào sau đây đúng:
A. lá Cu (cực dương) và có bọt khí thoát ra C. lá Cu (cực âm) và có bọt khí thoát ra
B. lá Zn (cực dương) và có bọt khí thoát ra D. lá Zn (cực âm) và có bọt khí thoát ra
Câu 35. Quấn một sợi dây kẽm quanh một thanh thép (là hợp kim của sắt và cacbon) và để ngoài không
khi. Hiện tượng quan sát được là:
A. sợi dây kẽm bị ăn mòn. B. kim loại sắt trong thanh thép bị ăn mòn,
C. sợi dây kẽm và sắt trong thanh thép bị ăn mòn. D. hiện tượng ăn mòn không xây ra.
Câu 36. Trường hợp nào sau đây là ăn mòn điện hoá ?
A. Thép bị gỉ trong không khí ẩm. B. Nhôm bị thụ động hoá trong HNO3 đặc nguội,
C. Zn bị phá huỷ trong khí Cl2. D. Na cháy trong không khí ẩm.
Câu 37. Cuốn một sợi dây thép xung quanh một thanh kim loại rồi nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng.
Quan sát thấy bọt khí thoát ra rất nhanh từ sợi dây thép. Thanh kim loại đã dùng có thể là
A. Cu. B. Ni. C. Zn. D. Pt.
Câu 38. Ngâm một lá Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vài giọt dung
dịch X thì thấy bọt khí thoát ra rất nhiều và nhanh. Chất tan trong dung dịch X là chất nào sau đây ?
A. H2SO4 B. MgSO4 C. NaOH D. CuSO4
Câu 39. Một đồng xu bảng đồng rơi trên một miếng thép. Sau một thới gian có thể quan iát dược híộn
tượng nào sau dây 7
A. Trên miếng thép xuất hiện lớp gỉ màu nâu đỏ.
B. Trên miếng thép xuất hiện lớp gỉ màu xanh lam.
C. Trên miếng thép xuất hiện lớp gỉ màu đen.
D. Trên miếng thép xuất hiện lớp gỉ màu trắng xanh.
Câu 40. Vật bị ăn mòn điện hóa trong trường hợp nào sau đây?
A. Vật dụng bằng sắt đặt trong phân xưởng sản xuất có sự hiện diện của khí clo.
B. Thiết bị kim loại ở lò đốt.
C. Ống dẫn hơi nước bằng sắt.
D. Ống dẫn hơi nước bằng hợp kim sắt đặt trong lòng đất.
Câu 41. Để bảo vệ vỏ tàu bằng thép người ta thường gắn những lá kim loại ngoài vỏ tàu (phần ngâm
trong nước biển). Nên dùng kim loại nào sau đây?
A. Al. B. Sn. C. Pb. D. Cu.
Câu 42. Một vật bằng Fe tráng Zn đặt trong không khí ẩm. Nếu có những vết xây sát sâu đến bên trong
thì vật sẽ bị ăn mòn điện hóa. Quá trình này xảy ra ở cực dương là:
A. Zn → Zn2+ + 2e. B. 2H+ + 2e → H2.
C. Fe → Fe2+ + 2e. D. 2H2O + O2 + 4e → 4OH-.
Câu 43. Có 2 cốc A, B như nhau đều chứa dung dịch H2SO4 loãng và một đinh sắt. Nhỏ thêm vào cốc B
vài giọt dung dịch CuSO4. Trong cốc A có bọt khí thoát ra từ:
A. Đáy cốc. B. Dung dịch H2SO4. C. Bề mặt đinh sắt. D. Bề mặt dung dịch.
Câu 44. Có 2 cốc A, B như nhau đều chứa dung dịch H2SO4 loãng và một đinh sắt. Nhỏ thêm vào cốc B
vài giọt dung dịch CuSO4. Trong cốc A, theo thời gian bọt khí thoát ra:
A. Nhanh dần. B. Không đổi. C. Chậm dần. D. Không đều.
Câu 45. Có 2 cốc A, B như nhau đều chứa dung dịch H2SO4 loãng và một đinh sắt. Nhỏ thêm vào cốc B
vài giọt dung dịch CuSO4. Phản ứng xảy ra trong cốc A là
A. Fe + 2H+ → Fe2+ + H2 B. Fe + H2O → FeO + H2
C. 2H2O → 2H2 + O2 D. Tất cả đều sai.
Câu 46. Có 2 cốc A, B như nhau đều chứa dung dịch H2SO4 loãng và một đinh sắt. Nhỏ thêm vào cốc B
vài giọt dung dịch CuSO4. Trong cốc B có bọt khí thoát ra từ
A. Bề mặt đinh sắt. B. Từ dung dịch H2SO4.
C. Từ tinh thể Cu bám trên bề mặt đinh sắt. D. Từ các phân tử CuSO4 thêm vào.
Câu 47. Có 2 cốc A, B như nhau đều chứa dung dịch H2SO4 loãng và một đinh sắt. Nhỏ thêm vào cốc B
vài giọt dung dịch CuSO4. Phản ứng tạo H2 ở cốc B là
A. Fe + 2H+ → Fe2+ + H2. B. Cu + H+ → Cu2+ + H2.
C. Cực âm (Cu): 2H+ + 2e → H2. D. A và C đều đúng.
Câu 48. Có 2 cốc A, B như nhau đều chứa dung dịch H2SO4 loãng và một đinh sắt. Nhỏ thêm vào cốc B
vài giọt dung dịch CuSO4. Đinh sắt ở cốc B tan nhanh hơn ở cốc A là do
A. Sắt tác dụng với hai chất CuSO4 và H2SO4. B. Có chất xúc tác là CuSO4.
C. Không có cản trở của bọt khí H2. D. Đinh sắt bị ăn mòn điện hóa.
Câu 49. Có 2 cốc A, B như nhau đều chứa dung dịch H2SO4 loãng và một đinh sắt. Nhỏ thêm vào cốc B
vài giọt dung dịch CuSO4.
Phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau?
A. Trong cốc B có một dòng electron di chuyển từ Fe sang Cu làm phát sinh dòng điện.
B. Trong cốc A có bọt khí H2 sinh ra bám lên bề mặt làm cản trở sự hòa tan của Fe 2+ nên bọt khí H2
thoát ra chậm dần.
C. Fe có tính khử mạnh hơn Cu2+ nên đã khử Cu2+ thành Cu bám trên bề mặt đinh sắt tạo 2 cực của
nguồn điện. Hai cực tiếp xúc trực tiếp và cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li H 2SO4 nên đã đủ điều
kiện xảy ra sự ăn mòn điện hóa.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 50. Điều kiện nào sau đây không đúng với hợp kim của sắt và cacbon (gang, thép) khi tiếp xúc với
không khí ẩm?
A. Không bị ăn mòn điện hóa học vì chỉ có một điện cực là Fe, C là phi kim nên không là điện cực
được.
B. Tinh thể sắt là cực âm, tinh thể C là cực dương.
C. Khi tiếp xúc với không khí ẩm có hòa tan CO2, O2, … sẽ tạo ra dung dịch chất điện li phủ ngoài kim
loại gây ra ăn mòn điện hóa học.
 
D. Ở cực dương xảy ra các quá trình: 2 H  2e  H 2 và O2  2 H 2O  4e  OH
Câu 51. Một sợi dây bằng sắt có hai đầu đầu A và B. Nối đầu A vào một sợi dây bằng nhôm và nối đầu B
vào một sợi dây bằng đồng. Hỏi khi để sợi dây này trong không khí ẩm thì ở các chỗ nối, thép bị ăn mòn
điện hóa học ở đầu nào (Xem hình vẽ)?

A. Đầu A. B. Đầu B.
C. Ở cả hai đầu. D. Không có đầu nào bị ăn mòn.
Câu 52. Một vật làm bằng hợp kim Cu-Zn để trong không khí ẩm. Vật sẽ ăn mòn loại nào? Và kim loại
nào bị ăn mòn?
A. ăn mòn điện hoá- Zn B. ăn mòn hoá học- Zn
C. ăn mòn điện hoá- Cu D. ăn mòn hoá học- Cu
Câu 53. Ngâm một lá sắt trong dung dịch HCl, sắt bị ăn mòn chậm. Nếu cho thêm dung dịch CuSO 4 vào
dung dịch axit thì sắt bị ăn mòn như thế nào:
A. chậm hơn B. không thay đổi
C. nhanh hơn D. chậm hơn rồi dừng lại
Câu 54. Cho 11,34 gam bột nhôm vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl 3 1,2M và CuCl2 x (M) sau
khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 26,4 gam hỗn hợp hai kim loại. x có giá trị là
A. 0,4. B. 0,5. C. 0,8. D.1,0.
Câu 55. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe 3O4 trong dung dịch HCl dư sau phản ứng còn lại 8,32
gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn. m có giá trị là
A. 31,04 gam. B. 40,10 gam. C. 43,84 gam. D. 46,16 gam.
Câu 56. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH) 2, Fe(OH)3 (trong đó số mol của FeO = số mol
Fe(OH)2 trong dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất ở đktc). Cô cạn dung dịch và lấy chất rắn thu được nung đến khối lượng không đổi thu được 30,4
gam chất rắn khan. Cho 11,2 gam Fe vào dung dịch Y thu được dung dịch Z và p gam chất rắn không tan.
☺ p có giá trị là
A. 0,28 gam. B. 0,56 gam. C. 0,84 gam. D. 1,12 gam.
☺ m có giá trị là
A. 35,49 gam. B. 34,42 gam. C. 34,05 gam. D. 43,05 gam.
Câu 57. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ Fe có tính khử yếu hơn so với Cu?
2+

A. Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu. B. Fe2+ +Cu → Cu2+ + Fe.


C. 2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+. D. Cu2+ + 2Fe2+ → 2Fe3+ + Cu.
Câu 58. Cho 12,12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A
và khí H2. Cô cạn dung dịch A thu được 41,94 gam chất rắn khan. Nếu cho 12,12 gam X tác dụng với
dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kim loại?
A. 82,944 gam. B. 103,68 gam. C. 99,5328 gam. D. 108 gam.
Câu 59. Kim loại nào sau đây có thể vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với Al2(SO4)3?
A. Fe. B. Mg. C. Cu. D. Ni.
Câu 60. Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, FeCl3 vào nước chỉ thu được dung dịch Y gồm 3 muối
và không còn chất rắn. Nếu hoà tan m gam X bằng dung dịch HCl thì thu được 2,688 lít H2 (đktc). Dung
dịch Y có thể hoà tan vừa hết 1,12 gam bột sắt. m có trị là:
A. 46,82 gam. B. 56,42 gam. C. 41,88 gam. D. 48,38 gam.

You might also like