Professional Documents
Culture Documents
I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN
1. Định nghĩa:
- Sự điện li: là quá trình phân li các chất trong nước ra ion.
- Chất điện li: là những chất tan trong nước phân li ra ion. Do đó dung dịch chất điện li dẫn điện
được.
- Ví dụ: NaCl là chất điện li; còn đường saccarozơ không phải là chất điện li mặc dù nó tan được
trong nước nhưng không phân li ra các ion.
2. Phân loại
a. Chất điện ly mạnh:
- Các axit mạnh như HCl, HNO3 , HBr, H2SO4, HClO4 ,...
- Các bazơ mạnh như NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2...
- Muối tan: NaCl, KNO3, Na2SO4, BaCl2, AgNO3, ZnCl2, K3PO4...
b. Chất điện ly yếu:
- Các axit yếu như CH3COOH, H2S, H2CO3, H2SO3, HClO...
- Các bazơ yếu như Mg(OH)2, Cu(OH)2...
II. BÀI TẬP
Câu 1: Trộn 100 ml dung dịch NaCl 0,10M với 100ml dung dịch Na2SO4 0,10M. Xác định
nồng độ các ion có mặt trong dung dịch.
Câu 2: Tính thể tích dung dịch KOH 14% (d= 1,128 g/ml) có chứa số mol OH - bằng số mol OH- có
trong 0,2 lít dung dịch NaOH 5M.
Câu 3: Tổng nồng độ các ion của dung dịch BaCl2 0,01 M là:
A. 0,03M B. 0,04M C. 0,01M D. 0,02M
Câu 4: 200ml dung dịch natri sunfat 0,2M điện li hoàn toàn tạo ra:
A. 0,02mol Na+, 0,04mol SO42- B. 0,04mol Na+, 0,02mol SO42-
C. 0,06mol Na+, 0,04mol SO42- D. 0,08mol Na+, 0,04mol SO42-
Câu 5: Trong quá trình điện li, nước đóng vai trò:
A. Môi trường điện li B. Dung môi không phân cực
C. Dung môi phân cực D. Tạo liên kết hiđro với các chất tan
Câu 6: Trong những chất sau, chất nào là chất điện li mạnh?
1. NaCl 2. Ba(OH)2 3. Cu(NO3)2
4. H2S 5. Cu(OH)2 6. HClO4
A. 1, 2, 3, 6. B. 1, 4, 5, 6. C. 2, 3, 4, 5. D. 1, 2, 3
Câu 7: Hoà tan x mol Al2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch có chứa 0,6 mol SO4 2- , thì giá trị của x
là
A. 1,8 mol B. 0,4 mol C. 0,2 mol D. 0,6 mol
Câu 8: Dãy chỉ gồm các chất điện li yếu là
A. HF, HCl, HBr, HI, H2O. B. KOH, KF, NaCN, KHCO3.
C. HF, Cu(OH)2, HClO, H2S. D. HI,KCN, CH3COONa, NaHSO3
Câu 9: Một phân tử amoni photphat điện li hoàn toàn tạo ra:
A. NH4+ , PO43- B. NH4+ , 3PO43-
4+ 3-
C. 3NH , 2PO4 D. 3NH4+ , PO43-
Câu 10: Có 3 dung dịch , mỗi dung dịch có chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion sau (không trùng
lặp giữa các dung dịch): Ba2+ , Mg2+ , Na+ , PO43- , Cl- , và OH- . Vậy 3 dung dịch đó là:
A. Mg3(PO4)2, Ba(OH)2 và NaCl B. Mg(OH)2, Na3PO4 và BaCl2
C. Ba3(PO4)2 , MgCl2 và NaOH. D. MgCl2, Ba(OH)2 và Na3PO4
Câu 11: Cho các chất sau: H2S; H2SO3; CH4; SO2; KHCO3; HF; NaClO; C6H6; Ba(OH)2;
C12H22O11. Số chất điện li là
A. 5. B.6. C.7. D.8.
DÃY ĐIỆN HOÁ KIM LOẠI – ĐIỀU CHẾ
I. LÝ THUYẾT
1. Dãy điện hoá của kim loại:
- Là một dãy những cặp oxi hóa khử được sắp xếp theo chiều tăng tính chất oxi hóa của các ion
kim loại và chiều giảm tính chất khử của kim loại.
- Tính chất oxi hóa của ion kim loại tăng.
- Tính chất khử của kim loại giảm.
A. Na B. K C. Ca D. Ba
Câu 10: Cho Fe tác dụng với dd AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được dd X và
kết tủa Y. Trong dd X có chứa: