Professional Documents
Culture Documents
Câu 15. Dãy các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy
của chúng, là
A. Na, Ca, Al. B. Na, Ca, Zn. C. Na, Cu, Al. D. Fe, Ca, Al.
Câu 16. Dãy các kim loại đều có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với điện cực
trơ) là:
A. Ni, Cu, Ag. B. Ca, Zn, Cu. C. Li, Ag, Sn. D. Al, Fe, Cr.
Câu 17. Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản
ứng hỗn hợp rắn còn lại là
A. Cu, Fe, Zn, Mg. B. Cu, Fe, Zn, MgO. C. Cu, Fe, ZnO, MgO. D. Cu, FeO, ZnO, MgO.
Câu 18. Có 4 dung dịch riêng biệt: HCl, CuCl2, FeCl3, HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh
Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 19. Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung
dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. HNO3. B. Cu(NO3)2. C. Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3.
Câu 20. Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch
A. NaOH (dư). B. HCl (dư). C. AgNO3 (dư). D. NH3 (dư).
Câu 21. Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (1); Zn-Fe (2); Fe-C (3); Sn-Fe (4). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện
li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là
A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4).
Câu 22. Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là
A. Fe, Cu, Ag. B. Al, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cu. D. Al, Fe, Ag.
Câu 23. Cho các dung dịch loãng (1) FeCl3; (2) FeCl2; (3) H2SO4; (4) HNO3; (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3.
Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (5). C. (1), (3), (4). D. (1), (4), (5).
Câu 24. Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi ở catot xuất
hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là
A. khí Cl2 và H2. B. khí Cl2 và O2. C. chỉ có khí Cl2. D. khí H2 và O2.
Câu 25. Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu và 1 mol Ag+ đến khi các
2+
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào
của x thoả mãn trường hợp trên?
A. 1,2. B. 1,5. C. 1,8. D. 2,0.
Câu 26. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Nhiệt phân AgNO3.
(g) Đốt FeS2 trong không khí.
(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 27. Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào sau đây xảy
ra ở chỗ nối hai đoạn dây khi để lâu ngày trong không khí?
A. Sắt bị ăn mòn. B. Đồng bị ăn mòn. C. Sắt và đồng bị ăn mòn. D. Sắt và đồng đều không bị ăn mòn.
Câu 28. Một vật bằng sắt được tráng thiếc ở bề ngoài (sắt tây – làm vỏ hộp bánh kẹo…). Do va chạm, trên bề
mặt có vết xước tới lớp bên trong. Hiện tượng xảy ra khi để vật đó ngoài không khí ẩm là
A. thiếc bị ăn mòn nhanh hơn. B. ở chỗ xước sắt sẽ bị gỉ.
C. sắt bị oxi hoá bởi không khí tạo gỉ sắt. D. ở chỗ xước sắt bị gỉ và thiếc bị ăn mòn nhanh hơn.
Câu 29. Dãy nào sau đây gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch
AgNO3?
A. Fe, Ni, Sn. B. Al, Fe, CuO. C. Zn, Cu, Mg. D. Hg, Na, Ca.
Câu 31. Hòa tan hết 5,6 gam Fe trong dung dịch HCl thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 1,12. D. 1,68.
Câu 32. Cho 4,8 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl dư, khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít H2 (đktc).
Kim loại M là
A. Mg. B. Zn. C. Fe. D. Cu.
Câu 33. Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu, Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được
hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 50 ml. B. 57 ml. C. 75 ml. D. 90 ml.
Câu 34. Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
loãng thu được 1,344 lít hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 7,25. B. 8,98. C. 9,52. D. 10,27.
Câu 35. Cho 2,19 gam hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch
Y và 0,672 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối trong Y là
A. 6,39 gam. B. 4,05 gam. C. 8,27 gam. D. 7,77 gam.
Câu 36. Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol
Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 0,6 lít. B. 0,8 lít. C. 1,0 lít. D. 1,2 lít.
Câu 37. Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng
là
A. 2,52 gam. B. 3,36 gam. C. 1,68 gam. D. 1,44 gam.
Câu 38. Dẫn từ từ V lít khí CO (đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt
độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung
dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,224. B. 0,448. C. 0,896. D. 1,12.
Câu 39. Nhúng thanh nặng 100 gam Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, lấy thanh sắt ra rửa sạch,
làm khô, cân nặng 101 gam. Giả sử toàn bộ kim loại đồng sinh ra đều bám vào thanh sắt, khối lượng Fe đã
phản ứng là
A. 7 gam. B. 8 gam. C. 1 gam. D. 6 gam.
Câu 40. Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy điện hoá: Fe 3+/Fe2+ đứng
trước Ag+/Ag)
A. 32,4. B. 54,0. C. 59,4. D. 64,8.
Câu 41. Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu
được 0,336 lít khí (đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
A. 1,08 và 5,43. B. 8,1 và 5,43. C. 0,54 và 5,16. D. 1,08 và 5,16.
Câu 42. Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m bằng
A. 3,20. B. 4,08. C. 4,72. D. 4,48.
Câu 43. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36
gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,16. B. 2,88. C. 4,32. D. 5,04.
Câu 44. Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường
độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là
A. 1,344 lít. B. 2,24 lít. C. 2,912 lít. D. 1,792 lít.
Câu 45. Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71
gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,12. B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18.
Câu 46. Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được
dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết
thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối
lượng của Fe trong X là
A. 41,48%. B. 48,15%. C. 51,85%. D. 58,52%.
Câu 47. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai trong mọi hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và
O2. Sau phản ứng thu được 23 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M
là
A. Be. B. Mg. C. Ca. D. Cu.
Câu 48. Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 11,2. B. 16,0. C. 16,8. D. 18,0.
Câu 49. Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H 2. Cho dung
dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và m gam kết tủa. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,36. B. 8,61. C. 9,15. D. 10,23.
Câu 50. Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam
hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 3,84. B. 5,12. C. 5,76. D. 6,40.
Câu 51. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3
0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được
m gam chất rắn, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng.
Giá trị của m là
A. 28,70 gam. B. 29,24 gam. C. 30,05 gam. D. 34,10 gam.
Câu 1. Trong số các kim loại Mg, Al, Fe, Cu và Cr, thì kim loại bị thụ động hoá với dung dịch HNO3 đặc,
nguội và H2SO4 đặc, nguội là
A. Al, Fe và Cr. B. Cu, Al, Fe và Cr. C. Al, Mg và Fe. D. Cu, Al và Fe.
Câu 2. Điều nào sau đây đúng khi nói về Fe2+ ?
A. Fe2+ chỉ có tính oxi hoá. B. Fe2+ chỉ có tính khử.
2+
C. Fe vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá. D. Fe2+ có tính chất lưỡng tính.
3+
Câu 3. Cấu hình electron của ion Fe (Z = 26) là
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d7. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3 4s2.
2 2 6 2 6 4 1
C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s . D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5.
Câu 4. Cho trật tự dãy điện hoá sau: Zn2+/Zn < Fe2+/Fe < Cu2+/Cu < Fe3+/Fe2+ < Ag+/Ag
Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra ?
A. Zn + 2Fe2+ Zn2+ + 2Fe3+ B. Cu + 2Ag+ Cu2+ + 2Ag
C. Fe2+ + Ag+ Fe3+ + Ag D. Cu + 2Fe3+ 2Fe2+ + Cu2+
Câu 5. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Cu có thể tan trong dung dịch AlCl3.
B. CuSO4 có thể dùng làm khô khí NH3.
C. CuSO4 khan có thể dùng để phát hiện nước lẫn vào dầu hoả, xăng.
D. Cu có thể tan trong dung dịch FeCl2.
Câu 6. Các số oxi hoá đặc trưng của crom là
A. +2, +4, +6. B. +2, +3, +6. C. +1, +2, +4, +6. D. +3, +4, +6.
Câu 7. Tính chất vật lý nào dưới đây không phải là tính chất vật lý của sắt?
A. Kim loại nặng khó nóng chảy. B. Màu vàng nâu, dẻo dễ rèn.
C. Dẫn điện và nhiệt tốt. D. Có tính nhiễm từ.
Câu 8. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ
A. không màu sang màu vàng. B. màu da cam sang màu vàng.
C. không màu sang màu da cam. D. màu vàng sang màu da cam.
Câu 9. Nhận định nào sau đây sai?
A. Đồng tan được trong dung dịch FeCl3. B. Sắt tan được trong dung dịch FeCl3.
C. Đồng tan được trong dung dịch HCl. D. Sắt tan được trong dung dịch CuSO4.
Câu 10. Câu nào sau đây đúng?
A. Ag có khả năng tan trong dung dịch FeCl3. B. Cu có khả năng tan trong dung dịch PbCl2.
C. Cu có khả năng tan trong dung dịch FeCl3. D. Cu có khả năng tan trong dung dịch FeCl2.
Câu 11. Thêm dung dịch NaOH loãng dư vào dung dịch chứa 0,3 mol Fe(NO 3)3. Lọc kết tủa, đem nung đến
khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được bằng
A. 24,0 gam. B. 32,1 gam. C. 48,0 gam. D. 96,0 gam.
Câu 12. Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 ta thu được 4,48 lít NO (sản phẩm
khử duy nhất ở đktc). Kim loại M là
A. Zn. B. Fe. C. Mg. D. Cu.
Câu 13. Hòa tan hết m gam hỗn hợp Al và Fe trong lượng dư dung dịch H 2SO4 loãng thoát ra 0,4 mol khí, còn
trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 0,3 mol khí. Giá trị của m là
A. 11,0. B. 12,28. C. 13,7. D. 19,5.
Câu 14. Khử 16 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được là 11,2
gam chất rắn. Thể tích khí CO (ở đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít.
Câu 15. Cho các kim loại Cu, Fe, Al, Zn và các dung dịch muối CuCl 2, ZnSO4, AgNO3. Kim loại nào phản ứng
được với cả 3 dung dịch muối?
A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Zn.
Câu 16. FexOy tác dụng với dung dịch HNO3, phản ứng xảy ra không phải là phản ứng oxi hóa khử khi FexOy
là A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Fe3O4 hoặc Fe2O3.
Câu 17. Oxit nào dưới đây thuộc loại oxit axit?
A. K2O. B. Na2O. C. CaO. D. CrO3.
Câu 18. Cation R3+ có phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là A. Cu. B. Al. C. Na. D. Mg.
Câu 19. Công thức hóa học của sắt (III) hiđroxit là
A. FeO. B. Fe(OH)2. C. Fe(OH)3. D. Fe2O3.
3+ 2+
Câu 20. Để khử ion Fe trong dung dịch thành ion Fe có thể dùng một lượng dư
A. kim loại Mg. B. kim loại Cu. C. kim loại Ba. D. kim loại Ag.
Câu 21. Trường hợp nào sau đây không có sự phù hợp giữa tên quặng sắt và công thức hợp chất chính có trong
quặng?
A. Hematit nâu chứa Fe2O3. B. Manhetit chứa Fe3O4. C. Xiđerit chứa FeCO3. D. Pirit chứa FeS2.
Câu 22. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 thì xuất hiện
A. kết tủa màu trắng hơi xanh. B. kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ.
C. kết tủa màu xanh lam. D. kết tủa màu nâu đỏ.
Câu 23. Nguyên liệu sản xuất thép là
A. quặng hematit. B. quặng manhetit. C. Gang. D. quặng pirit.
Câu 24. Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
A. NaHCO3. B. Al(OH)3. C. ZnSO4. D. Cr(OH)3.
Câu 25. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Crom là nguyên tố thuộc ô thứ 24, chu kì 4, nhóm VIB.
B. Cấu hình electron của crom là [Ar] 3d54s1. Crom có 1 electron hóa trị.
C. Khác với kim loại nhóm A, crom có thể tham gia liên kết bằng electron của cả phân lớp 4s và 3d.
D. Trong hợp chất, crom có các mức oxi hóa đặc trưng là +2, +3 và +6.
Câu 26. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Crom có màu trắng, ánh bạc, có tính khử yếu hơn Fe.
B. Crom là một kim loại cứng (chỉ thua kim cương), cắt được thủy tinh.
C. Crom là kim loại khó nóng chảy (nhiệt độ nóng chảy là 1890oC).
D. Crom thuộc kim loại nặng (khối lượng riêng là 7,2 g/cm3).
Câu 27. Các kim loại thuộc dãy nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl2?
A. Na, Mg, Ag. B. Fe, Na, Mg. C. Ba, Mg, Hg. D. Na, Ba, Ag.
Câu 28. Quặng sắt nào sau đây có hàm lượng sắt lớn nhất?
A. Hematit. B. Manhetit. C. Xiđerit. D. Pirit sắt.
Câu 29. Phân biệt 3 mẫu hợp kim sau : Al-Fe, Al-Cu, Cu-Fe bằng phương pháp hoá học. Hoá chất cần dùng là
A. Dung dịch NaOH, HCl. B. Dung dịch KOH, H2SO4 loãng.
C. HNO3 đặc nguội, dung dịch NaOH. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 30. Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây?
A. NO2. B. NO. C. N2O. D. NH3.
Câu 31. Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản dung dịch muối sắt (II), người ta thường cho vào đó
A. dung dịch HCl. B. sắt kim loại. C. dung dịch H2SO4. D. dung dịch AgNO3.
Câu 32. Để loại tạp chất CuSO4 khỏi dung dịch FeSO4 ta làm như sau:
A. Ngâm lá đồng vào dung dịch. B. Cho AgNO3 vào dung dịch.
C. Ngâm lá kẽm vào dung dịch. D. Ngâm lá sắt vào dung dịch.
Câu 33. Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình đựng dung dịch HCl
dư. Dung dịch thu được sau phản ứng gồm các chất
A. FeCl2, FeCl3. B. FeCl2, HCl. C. FeCl3, HCl. D. FeCl2, FeCl3, HCl.
Câu 34 Trong các cấu hình electron của nguyên tử và ion crom sau đây, cấu hình electron nào không đúng?
A. 24Cr: [Ar]3d54s1. B. 24Cr2+: [Ar]3d4. C. 24Cr: [Ar]3d44s2. D. 24Cr3+: [Ar]3d3.
Câu 35. Trong các cấu hình electron của nguyên tử và ion crom sau đây, cấu hình electron nào đúng
A. 24Cr: [Ar]3d44s2. B. 24Cr2+: [Ar]3d24s2. C. 24Cr2+: [Ar]3d34s1. D. 24Cr3+: [Ar]3d3.
3+ 2+
Câu 36. Để khử ion Fe trong dung dịch thành ion Fe có thể dùng một lượng dư
A. kim loại Mg. B. kim loại Cu. C. kim loại Ba. D. kim loại Ag.
Câu 37. Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO 4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra, rửa sạch, sấy khô thấy khối
lượng tăng 0,6 gam. Khối lượng Cu đó bám vào thanh sắt là
A. 4,8 gam. B. 0,48 gam. C. 9,5 gam. D. 3,84 gam.
Câu 38. Hòa tan m gam Fe trong dung dịch HNO3 dư sinh ra hỗn hợp khí chứa 672ml NO2 và 448ml NO. (đktc,
N+5 chỉ có 2 sản phẩm khử). Giá trị của m là A. 0,56 gam. B. 1,12 gam. C. 1,68 gam. D. 2,24 gam.
Câu 39. Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí
NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 1,92. B. 3,20. C. 0,64. D. 3,84.
Câu 40: Thể tích dung dịch HNO3 1M loãng ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol
Fe và 0,15 mol Cu (biết rằng phản ứng tạo ra chất khử duy nhất là NO)
A. 1 lít. B. 0,6 lít. C. 0,8 lít. D. 1,2 lít.
Câu 41. Hòa tan hoàn toàn 3,58 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm
gồm 0,04 mol NO và 0,06 mol NO 2 (N+5 chỉ có 2 sản phẩm khử). Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản
ứng là
A. 16,58 gam. B. 15,32 gam. C. 14,74 gam. D. 18,22 gam.
Câu 42. Cặp chất nào sau đây phản ứng với cả 2 dung dịch HCl và NaOH?
A. CrO và Al2O3. B. CrO và Cr2O3. C. Cr2O3 và Al2O3. D. Al2O3 và CrO3.
Câu 43. Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc).
Giá trị của m là
A. 2,8. B. 1,4. C. 5,6. D. 11,2.
Câu 44. Hoà tan 22,4 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,
ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 8,96.
Câu 45. Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng hết với H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó
là kim loại nào?
A. Mg. B. Zn. C. Fe. D. Al.
Câu 46. Cho 1,92 gam Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO 3 0,16M và H2SO4 0,4M thấy sinh ra một
chất khí có tỉ khối hơi so với hiđro là 15. Thể tích khí (ở đktc) là
A. 0,6720 lít. B. 0,0896 lít. C. 0,3584 lít. D. 0,4480 lít.
Câu 47. Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch
Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?
A. 15. B. 20. C. 25. D. 30.
Câu 48. Cho khí CO khử hoàn toàn đến sắt một hỗn hợp gồm: FeO, Fe 2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít khí CO2 (đktc)
thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Câu 49. Cho 7,68 gam đồng tác dụng hết với HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh
ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?
A. 21,56. B. 21,65. C. 22,56. D. 22,65.
Câu 50. Đốt 12,8 gam đồng trong không khí thu được chất rắn X. Hoà tan chất rắn X trên vào dung dịch HNO 3
0,5M thu được 448 ml khí NO (đktc). Khối lượng chất rắn X là
A. 15,52 gam. B. 10,08 gam. C. 16,00 gam. D. Đáp số khác.
Câu 51. Cho 29,8 gam hỗn hợp gồm Zn, Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp
ban đầu là A. 37,58%. B. 43,62%. C. 56,37%. D. 64,42%.
Câu 52. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO 3
0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO 3 dư, thu được
m gam chất rắn, Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 trong các phản
ứng. Giá trị của m là A. 29,24. B. 30,05. C. 28,70. D. 34,10.
Câu 53. Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí
NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả hai
trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu
(không tạo thành sản phẩm khử của N+5 ). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 4,06. B. 2,40. C. 3,92. D. 4,20.
Câu 54. Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được
dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào
dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là
A.1,25. B.1,5. C.2,25. D. 3,25.
CHƯƠNG 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ
Câu 1. Phân biệt các dung dịch sau: (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, Na2CO3 bằng phương pháp hoá học với hoá
chất duy nhất là A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. HCl. D. H2SO4.
Câu 2. Có 4 dung dịch mất nhãn riêng biệt sau: NaOH, H 2SO4, HCl, Na2CO3. Chỉ dùng thêm hoá chất nào sau
đây để phân biệt 4 dung dịch trên?
A. Dung dich BaCl2. B. Dung dich phenolphtalein. C. Dung dich NaHCO3. D. Quỳ tím.
Câu 3. Thuốc thử nào dưới đây nhận biết được 3 dung dịch riêng biệt Na 2CO3, MgCl2 và Al(NO3)3 (chỉ dùng
một lần thử với mỗi dung dịch)?
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl. C. dung dịch BaCl2. D. dung dịch H2SO4.
Câu 4. Có 6 chất rắn riêng biệt gồm CuO, FeO, Fe3O4, MnO2, Ag2O và hỗn hợp (Fe + FeO). Có thể dùng dung
dịch chứa chất nào sau đây để phân biệt 6 chất rắn trên?
A. H2SO4 đặc nguội. B. HCl loãng, đun nóng. C. HNO3 loãng. D. H2SO4 loãng.
Câu 5. Cho sơ đồ mô tả thí nghiệm như hình vẽ:
Để dung dịch Br2 trong bình tam giác mất màu thì dung dịch X và chất rắn Y là
A. H2SO4 và NaNO3. B. H2SO4 và CaCO3. C. H2SO4 và Na2SO3. D. H2SO4 và Ca3(PO4)2.
Câu 6. Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: CuSO4, FeCl3, Al2(SO4)3, K2CO3, (NH4)2SO4, NH4NO3, người ta
có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Kim loại K. B. Kim loại Ba. C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch BaCl2.
CHƯƠNG 9: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Câu 1. Ion kim loại X khi vào cơ thể vượt mức cho phép sẽ gây nguy hiểm cho sự phát triển cả về trí tuệ và thể
chất con người. Ở các làng nghề tái chế ác quy cũ, nhiều người bị ung thư, trẻ em chậm phát triển trí tuệ,
còi cọc vì nhiễm độc ion kim loại này. Kim loại X là
A. đồng. B. magie. C. chì. D. sắt.
Câu 2. Hiện nay, các hợp chất CFC (cloflocacbon) đang được hạn chế sử dụng và bị cấm sản xuất trên phạm vi
toàn thế giới vì ngoài gây hiệu ứng nhà kính chúng còn gây ra hiện tượng:
A. ô nhiễm môi trường đất. B. ô nhiễm môi trường nước. C. thủng tầng ozon. D. mưa axít.
Câu 3. Nhận xét nào sau đây không đúng vế vấn đề ô nhiễm môi trường?
A. Các khí CO, CO2, SO2, NOx gây ô nhiễm không khí.
B. Nước thải chứa các ion kim loại nặng gấy ô nhiễm môi trường nước.
C. Nước chứa càng nhiềuu ion NO3–, PO43- thì càng tốt cho thực vật phát triển.
D. Hiện tượng rò rỉ dầu từ các dàn khoan, tràn dầu do đắm tàu gây ô nhiễm môi trường nước biển.
Câu 4. Cho các phát biểu sau:
(a) Hiệu ứng nhà kính gây ra sự bất thường về khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt, ảnh hưởng đến môi trường
sinh thái và cuộc sống con người
(b) Một trong những nguyên nhân quan trọng làm suy giảm tầng ozon là do hợp chất CFC dùng trong
công nghiệp làm lạnh
(c) Lưu huỳnh đioxit và các oxit của nitơ có thể gây mưa axit làm giảm độ pH của đất, phá hủy các công
trình xây dựng.
(d) Sự ô nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo chủ yếu do nước thải từ các vùng dân cư, khu công nghiệp,
hoạt động giao thông, phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ trong sản xuất nông nghiệp vào môi trường
nước.
Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5. Không khí sẽ bị ô nhiễm khi tăng cao nồng độ của chất nào sau đây?
A. Khí N2. B. Khí O2. C. Khí CO2. D. hơi nước.
Câu 6. Các polime là rác thải gây ô nhiễm môi trường là do chúng có tính chất:
A. không bay hơi, khó bị phân hủy, khó tan trong hợp chất hữu cơ, có polime không tan trong bất kì
dung môi nào.
B. nhẹ dễ cháy, khi cháy tạo ra khí cacbonic, nước và nitơ đioxit.
C. có tính đàn hồi, bền cơ học cao, cách nhiệt, cách điện.
D có tính đàn hồi, bền cơ học cao, cách điện nhưng nhẹ, dễ cháy, khi cháy tạo ra khí cacbonic, nước và
nitơ đioxit.
Câu 7. Những người nghiện thuốc lá thường mắc bệnh ung thư phổi và những bệnh ung thư khác. Chất độc hại
gây ra bệnh ung thư có nhiều trong thuốc lá là
A. cafein. B. moocphin. C. etanal (CH3CHO). D. nicotin.
Câu 8. Sau bài thực hành hoá học, trong một số dung dịch chất thải có chứa các ion như: Cu2+, Cr3+, Fe3+, Pb2+,
Mn2+… Dùng chất nào sau đây để xử lí sơ bộ dung dịch các chất thải trên?
A. axit sunfuric. B. ancol etylic. C. nước vôi dư. D. axit axetic.
Câu 9. Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá…) nào sau đây an toàn?
A. Dùng nước đá hay ướp muối rồi sấy khô. B. Dùng fomon.
C. Dùng phân đạm và nước đá. D. Ướp muối, sấy khô rồi dùng fomon.
Câu 10. Theo Tổ chức Y tế Thế giới, nồng độ tối đa cho phép của ion Cd2+ trong nước là 0,005 mg/l. Khi cho
dung dịch H2S dư vào 500 ml một mẫu nước thấy có 0,288.10-3 gam kết tủa CdS. Phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Mẫu nước trên chưa bị ô nhiễm cađimi. C. Ion Cd2+ thường có trong nước thải công nghiệp.
B. Kết tủa CdS có màu vàng. D. Hàm lượng cađimi có trong mẫu nước là 4.10-6 M.
Câu 11. Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí
quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép?
A. CO2 và O2. B. CH4 và H2O. C. N2 và CO. D. CO2 và CH4.
Câu 12. Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí như sau:
(1) Do hoạt động của núi lửa.
(2) Do khí thải công nghiệp, khí thải sinh hoạt.
(3) Do khí thải từ các phương tiện giao thông.
(4) Do khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.
(5) Do nống độ cao của các ion kim loại: Pb2+, Hg2+, Mn2+, Cu2+ trong các nguồn nước.
Trong những nhận định trên, số nhận định đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 13. Trong số các nguồn năng lượng: (1) thuỷ điện, (2) gió, (3) Mặt Trời, (4) hóa thạch, những nguồn năng
lượng sạch là A, (1), (2),(3). B, (1), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4).
Câu 14. Khí SO2 do các nhà máy sinh ra là nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm môi trường. Tiêu chuẩn
quốc tế quy định nếu lượng SO2 vượt quá 30.10-6 mol/m3 không khí thì coi là không khí bị ô nhiễm.
Người ta lấy bốn mẫu không khí ở các thành phố khác nhau và phân tích hàm lượng SO2 thì thu được kết
quả sau:
Mẫu nghiên cứu Hàm lượng SO2 trong 50 lít không khí (mg)
1 0,0045
2 0,0012
3 0,0008
4 0,0980
Trong các mẫu trên, số mẫu không khí đã bị ô nhiễm là A. 2 B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 15. Cho các phát biểu sau:
(a) Khi làm thí nghiệm với các khí độc trong phòng thí nghiệm nên tiến hành trong tủ hút.
(b) Khi thoát vào khí quyển, freon phá huỷ tầng ozon.
(c) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính
(d) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axít.
(e) Để xử lí thuỷ ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh để thu hồi thuỷ ngân.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ 2