Professional Documents
Culture Documents
A. Chiều dịch chuyển của ion Zn2+. B. Bề mặt hai thanh Cu và Zn.
C. Chiều chuyển dịch của các electron trong dây dẫn. D. Kí hiệu các điện cực.
Câu 8: Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và
A. một số kim loại khác. B. một số phi kim khác.
C. một số kim loại hoặc phi kim khác. D. một số kim loại hoặc chất khác.
Câu 9: Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của
ống thép những khối kim loại A. Zn. B. Ag. C. Pb. D. Cu.
Câu 10: Sợi dây đồng được dùng để làm dây phơi quần áo, để ngoài không khí ẩm lâu ngày bị đứt. Để nối lại mối đứt đó,
ta nên dùng kim loại nào để dây được bền nhất? A. Al. B. Cu. C. Fe. D. Mg.
Câu 11: Trường hợp nào sau đây không xảy ra ăn mòn điện hóa?
A. Gang và thép để trong không khí ẩm.
B. Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây bằng đồng nối với một đoạn dây bằng thép.
C. Một tấm tôn che mái nhà.
D. Những thiết bị bằng kim loại thường xuyên tiếp xúc với hơi nước.
Câu 12: Tiến hành năm thí nghiệm sau:
- TN 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3; - TN 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;
- TN 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3; - TN 4: Nhúng thanh thép vào dung dịch HCl.
- TN 5: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
Câu 1: Nguyên tắc điều chế kim loại là:
A. Cho kim loại trước đẩy kim loại sau ra khỏi dung dịch muối.
B. Khử ion kim loại thành nguyên tử.
C. Điện phân nóng chảy muối.
D. Cho oxit tác dụng với H2.
Câu 2: Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất
A. bị khử. B. nhận proton. C. cho proton. D. bị oxi hoá.
Câu 3: Phương pháp thủy luyện là phương pháp dùng kim loại có tính khử mạnh khử ion kim loại trong hợp chất nào?
A. Hidroxit kim loại. B. Oxit kim loại. C. Muối khan. D. Dung dịch muối.
Câu 4: Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây?
A. CuO. B. MgO. C. Al2O3. D. CaO.
Câu 5: Phương pháp thích hợp để điều chế các kim loại có tính khử mạnh (từ Li đến Al) là
A. điện phân nóng chảy. B. điện phân dung dịch.
C. nhiệt luyện. D. thuỷ luyện.
Câu 6: Cho các phản ứng sau:
(1) CuO + H2 Cu + H2O; (2) 2CuSO4 + 2H2O 2Cu + O2 + 2H2SO4;
(3) Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu; (4) 2Al + Cr2O3 Al2O3 + 2Cr.
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 7: Để điều chế kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện có thể dùng kim loại
A. Na. B. Ag. C. Ca. D. Fe.
Câu 8: Để điều chế kim loại Fe từ dung dịch Fe(NO3)2 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại
A. Zn. B. Fe. C. Na. D. Ca.
Câu 9: Trong các kim loại Cu; Ag; Na; K và Ba, số kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 6.
Câu 10: Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây ?
A. Điện phân nóng chảy MgCl2. B. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2.
C. Điện phân dung dịch MgSO4. D. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO3)2.
Câu 11: Trong quá trình điện phân, cation di chuyển về
ÔN TẬP KIỂM TRA GK2 – HÓA 12 – 2023-2024 TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP
A. anot, bị khử. B. anot, bị oxi hoá. C. catot, bị khử. D. catot, bị oxi hoá.
Câu 12: Khi điện phân CaCl2 nóng chảy (điện cực trơ), tại cực dương xảy ra
A. sự khử ion . B. sự khử ion Ca2+. C. sự oxi hoá ion Ca2+. D. sự oxi hoá ion .
Câu 13: Cho khí CO khử hoàn toàn đến Fe một hỗn hợp gồm: FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể
tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Câu 14: Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng thu được 2,32 gam hỗn
hợp rắn. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m
là A. 3,22 gam. B. 3,12 gam. C. 4,0 gam. D. 4,2 gam.
Câu 15: Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng
chất rắn sau phản ứng là
A. 28 gam. B. 26 gam. C. 22 gam. D. 24 gam.
Câu 16: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu
được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.
Câu 17: Khi cho dòng điện một chiều I=2A qua dung dịch CuCl2 trong 10 phút. Khối lượng đồng thoát ra ở catod là
A. 40 gam. B. 0,4 gam. C. 0,2 gam. D. 4 gam.
Câu 18: Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối lượng dung dịch đã
giảm bao nhiêu gam ? A. 1,6 gam. B. 6,4 gam. C. 8,0 gam. D. 18,8 gam.
KIM LOẠI KIỀM – KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT
Câu 1: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử các nguyên tố kim loại kiềm có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
A. ns1. B. ns2. C. ns2np1. D. (n-1)d10ns1.
Câu 2: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 3: Công thức chung của oxit kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II là
A. R2O3. B. R2O. C. RO2. D. RO.
Câu 4: Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn?
A. nhóm IA. B. nhóm IB. C. nhóm IIA. D. nhóm IIIA.
Câu 5: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là
A. ns2np1. B. ns1. C. ns2. D. ns2np2.
Câu 6: Tính chất không phải của kim loại kiềm là
A. có số oxi hoá +1 trong các hợp chất. B. có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong tất cả kim loại.
C. kim loại kiềm có tính khử mạnh. D. độ cứng cao.
Câu 7: Những đặc điểm nào sau đây không là chung cho các kim loại kiềm?
A. Số oxi hoá của nguyên tố trong hợp chất. B. Số lớp electron.
C. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. D. Cấu tạo đơn chất kim loại.
Câu 8: Muối NaHCO3 có tính chất A. kiềm. B. axit. C. lưỡng tính. D. trung tính.
Câu 9: Dãy sắp xếp các hiđroxit của Li, Na, K theo chiều tăng dần lực bazơ là
A. LiOH < KOH < NaOH. B. NaOH < LiOH < KOH. C. LiOH < NaOH < KOH. D. KOH < NaOH < LiOH.
Câu 10: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Al. B. Li. C. Ca. D. Na.
Câu 11: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong
A. nước. B. rượu etylic. C. dầu hỏa. D. phenol lỏng.
Câu 12: Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng
A. muối ăn. B. thạch cao. C. phèn chua. D. vôi sống.
Câu 13: Natri hiđroxit (hay xút ăn da) là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra
một lượng nhiệt lớn. Công thức của natri hiđroxit là
A. Ca(OH)2. B. NaOH. C. NaHCO3. D. Na2CO3.
Câu 14: Hợp chất nào sau đây của kim loại kiềm, được dùng để làm gia vị thức ăn, điều chế natri, xút, nước Gia-ven ?
A. Na2CO3. B. NaCl. C. NaHCO3. D. KCl.
Câu 15: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là A. Na. B. Ba. C. Be. D. Ca.
Câu 16: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường ? A. Cu. B. Fe. C. Mg. D. Ba.
Câu 17: Trong công nghiệp, người ta điều chế kim loại Na bằng cách
A. điện phân dung dịch NaCl. B. dùng CO khử Na2O ở nhiệt độ cao.
C. điện phân NaCl nóng chảy. D. điện phân dung dịch Na2SO4.
Câu 18: Để điều chế kim loại Na người ta dùng phương pháp nào ?
(1) Điện phân nóng chảy NaCl. (2) Điện phân nóng chảy NaOH.
(3) Điện, phân dung dịch NaCl có màng ngăn. (4) Khử Na2O bằng H2 ở nhiệt độ cao.
A. (2),(3),(4). B. (1),(2),(4). C. (1),(3). D. (1),(2).
Câu 19: Quá trình nào sau đây, ion Na+ không bị khử thành Na?
A. Điện phân dung dịch NaCl trong nước. B. Điện phân NaCl nóng chảy.
C. Điện phân NaOH nóng chảy. D. Điện phân Na2O nóng chảy.
ÔN TẬP KIỂM TRA GK2 – HÓA 12 – 2023-2024 TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP
Câu 20: Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ, ở catot thu được
A. Na. B. NaOH. C. Cl2. D. HCl.
Câu 21: Nước cứng là nước có chứa nhiều ion
A. Na+, K+. B. Be2+, Ba2+. C. Mg2+, Ca2+. D. Cl- , HCO3-.
Câu 22: Loại nước cứng nào khi đun sôi thì mất tính cứng?
A. nước cứng tạm thời. B. nước cứng vĩnh cửu. C. nước cứng toàn phần.. D. nước vôi trong.
Câu 23: Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol HCO3- và 0,02 mol Cl-. Nước
trong cốc thuộc loại nước cứng nào? A. Nước cứng tạm thời. B. Nước cứng vĩnh cửu.
C. Nước cứng toàn phần. D. Nước mềm.
Câu 24: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
A. Na2CO3 và HCl. B. Na2CO3 và Na3PO4. C. Na2CO3 và Ca(OH)2. D. NaCl và Ca(OH)2.
Câu 25: Một trong những ứng dụng của canxi cacbonat (CaCO3) là dùng để
A. sản xuất vôi. B. bó bột khi gãy xương. C. làm phân bón. D. làm tượng thạch cao.
Câu 26. Nguyên liệu chính dùng để làm phấn, bó xương gãy, nặn tượng là
A. đá vôi. B. thạch cao khan. C. thạch cao nung. D. thạch cao sống.
Câu 27: Chất có công thức nào sau đây còn được gọi là vôi tôi ?
A. CaCO3. B. Ca(OH)2. C. CaO. D. CaSO4.
Câu 28: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na 2CO3 được khí CO2 và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ca(OH)2 dư vào
Y có kết tủa. Vậy Y chứa
A. NaHCO3 và NaCl. B. Na2CO3, NaHCO3. C. Na2CO3, NaCl. D. Na2CO3, NaHCO3, NaCl.
Câu 29: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng. Chất X là
A. H2SO4. B. KNO3. C. KOH. D. CaCl2.
Câu 30: Cho dung dịch HCl và dung dịch chất X, thu được khí không màu, hắc. Chất X là
A. NaHSO3. B. NaOH. C. NaHCO3. D. NaCl.
Câu 31: Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO3 + X Na2CO3 + H2O. X là hợp chất
A. KOH. B. NaOH. C. K2CO3. D. HCl.
Câu 32: Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là
A. NaOH, CO2, H2. B. Na2O, CO2, H2O. C. Na2CO3, CO2, H2O. D. NaOH, CO2, H2O.
Câu 33: Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình
hóa học của phản ứng là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 34: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
A. nhiệt phân CaCl2. B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.
C. điện phân dung dịch CaCl2. D. điện phân CaCl2 nóng chảy.
Câu 35: Cho các hiđroxit: NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3. Hiđroxit có tính bazơ mạnh nhất là
A. NaOH. B. Mg(OH)2. C. Fe(OH)3. D. Al(OH)3.
Câu 36: Phương trình phản ứng nào sau đây viết chưa chính xác ?
A. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2. B. 2Na + CuSO4 Na2SO4 + Cu.
C. 2K + Cl2 2 KCl. D. 2K + 2 HCl 2 KCl + H2.
Câu 37: Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có
A. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần. B. bọt khí và kết tủa trắng.
C. kết tủa trắng xuất hiện. D. bọt khí bay ra.
Câu 38: Cho dung dịch nước vôi trong (dư) tác dụng với khí cacbonic, hiện tượng xảy ra là
A. kết tủa trắng. B. kết tủa trắng keo. C. kết tủa nâu đỏ. D. kết tủa xanh.
Câu 39: Cho khí CO2 đi từ từ đến dư vào dung dịch nước vôi trong. Hiện tượng xảy ra là
A. tạo kết tủa trắng rồi tan hết tạo dung dịch đồng nhất. B. tạo kết tủa trắng.
C. tạo kết tủa trắng rồi tan bớt một phần. D. tạo kết tủa trắng và sủi bọt khí.
Câu 40: Để phân biệt hai dung dịch KNO3 và Zn(NO3)2 đựng trong hai lọ riêng biệt, ta có thể dùng dung dịch
A. HCl. B. NaOH. C. NaCl. D. MgCl2.
Câu 41: Một dung dịch chứa các ion Na +, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-. Phải dùng dung dịch chất nào sau đây để loại bỏ hết
các ion Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+ ra khỏi dung dịch ban đầu?
A. K2CO3. B. NaOH. C. Na2SO4. D. AgNO3.
Câu 42: Chất X tác dụng với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là:
A. Ca(HCO3)2. B. BaCl2. C. CaCO3. D. AlCl3.
Câu 43: Chất X có đặc điểm sau:
- Dung dịch của X trong nước làm xanh quỳ tím.
- Ở thể rắn, X có thể bị nhiệt phân.
- X không phản ứng với dung dịch BaCl2. X là:
A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. K2CO3. D. KOH.
Câu 44: Cho các chất: khí CO2 (1), dd Ca(OH)2 (2), CaCO3(rắn) (3), dd Ca(HCO3)2 (4), dd CaSO4 (5), dd HCl (6). Nếu
đem trộn từng cặp chất với nhau thì số trường hợp xảy ra phản ứng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
ÔN TẬP KIỂM TRA GK2 – HÓA 12 – 2023-2024 TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP
Câu 45: Cho 4 dung dịch riêng biệt H2SO4, Na2SO4, CaCl2, Na2CO3. Có bao nhiêu cặp chất tác dụng với nhau?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu46: Phản ứng nào sau đây không tạo ra 2 muối?
A. CO2 + Ca(OH)2 dư. B. Fe3O4 + HCl dư. C. NO2 + NaOH dư. D. Ca(HCO3)2 + NaOH dư.
Câu 47: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung
dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là A. 3. B. 5. C. 1. D. 4.
Câu 48: Một cốc nước có chứa 0,2 mol Mg2+ ; 0,3 mol Na+ ; 0,2 mol SO42- và x mol Cl -. Giá trị x là
A. 0,2 mol. B. 0,3 mol. C. 0,4 mol. D. 0,5 mol.
Câu 49: Một cốc nước có chứa 0,2 mol Mg2+, 0,3 mol Na+, 0,2 mol SO42 -, 0,3 mol Cl -. Khối lượng chất tan có trong cốc
nước đề bài cho là A. 17,55 gam. B. 24 gam. C. 41,55 gam. D. 65,55 gam.
Câu 50: Cho các dung dịch sau: NaHCO3 (1), MgCl2 (2), Ba(NO3)2 (3), HCl (4), K2CO3 (5). Các dung dịch
phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. (1), (3), (5). B. (2), (4), (5). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Câu 51: Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với canxi?
A. O2, Cl2, HCl, H2O. B. O2, Cl2, HCl, CaCO3. C. O2, H2SO4, BaSO4. D. O2, Cl2, BaCO3.
Câu 52: Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với Na?
A. O2, CuSO4, HCl, H2O. B. O2, Cl2, HCl, CaCO3.
C. O2, Cl2, H2SO4 (loãng), BaSO4. D. O2, Cl2, H2SO4 (loãng), BaCO3.
Câu 53: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
C. Các kim loại kiềm thổ từ beri đến bari có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
D. Kim loại magie phản ứng mạnh với H2O ở nhiệt độ thường.
Câu 54: Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Rb. B. Li. C. K. D. Na.
Câu 55: Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 7,5
gam muối sunfat trung hoà. Công thức của muối hiđrocacbonat là
A. NaHCO3. B. Ca(HCO3)2. C. Ba(HCO3)2. D. Mg(HCO3)2.
Câu 56: Hoà tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kìềm vào nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 25 gam dung
dịch HCl 3,65%. Kim loại hoà tan là A. Li. B. K. C. Na. D. Rb.
Câu 57: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70. B. 10,00. C. 1,97. D. 5,00.
Câu 58: Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim
loại ở catot. Muối đem điện phân là (Cho Li = 7; Na = 23; Cl = 35,5; K =39; Rb = 85)
A. NaCl. B. KCl. C. RbCl. D. LiCl.
Câu 59: Cho m gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (loãng, dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96
lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là (Cho Mg = 24 ; O = 16 ; N = 14 ; H =1)
A. 14,4 gam. B. 9,60 gam. C. 19,2 gam. D. 28,8 gam
Câu 60: Cho 7,35 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ kế tiếp trong bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch
HCl (dư). Sau phản ứng thu được 2,80 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại kiềm là
A. Na, K. B. K, Rb. C. Li, K. D. Mg, Ca.
Câu 61: Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,80 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO 3. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46,00 gam
muối khan. Khí X là A. N2O. B. NO2. C. N2. D. NO.
Câu 62: Hấp thụ hoàn toàn 1,680 lít CO 2 (ở đktc) vào 100ml dung dịch Ba(OH) 2 0,5M, thu được dung dịch X. Khối
lượng chất tan trong dung dịch X là A. 6,475 gam. B. 4,925 gam. C. 11,400 gam. D.
12,850 gam.
Câu 63: Nung hh 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76g hai oxit và 33,6lít khí CO2 (đktc). Khối lượng hh muối ban đầu
là A. 142g. B. 141g. C. 140g. D. 124g.
Câu 64: Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa.
Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Tính m?
A. 41,6g. B. 27,5g. C. 26,6g. D. 16,3g.
Câu 65: Cho 7g hh 2 muối cacbonat của kim loại kiềm thổ tác dụng với dd HCl thấy thoát ra V lít khí ở đktc. Dung dịch
cô cạn thu được 9,2g muối khan. Giá trị của V là
A. 4,48lít. B. 3,48lít. C. 2,24 lít. D. 3,36 lít.
Câu 66: Dẫn a mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3g kết tủa. Lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại đem đun
nóng thu thêm được 2g kết tủa nữa. Giá trị của a là
A. 0,05mol. B. 0,06 mol. C. 0,07 mol. D. 0,08 mol.
Câu 67: Trộn dd chứa 0,24 mol NaOH với dd chứa 0,12 mol Ba(HCO3)2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70g. B. 47,28g C. 23,64g. D. 29,55g.
Câu 68: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch chứa Na 2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M.
Sau phản ứng thu được số mol CO2 là A. 0,02mol. B. 0,03 mol. C. 0,01 mol. D. 0,015 mol.
ÔN TẬP KIỂM TRA GK2 – HÓA 12 – 2023-2024 TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP
CHÚC CÁC EM ÔN TẬP VÀ THI TỐT!