Professional Documents
Culture Documents
với I cho ra I 2 và Fe2+. Sắp xếp các chất oxi hóa Fe3+ , I2 , MnO4- theo thứ rự độ mạnh tăng dần
-
A.Fe3+ < I2 < MnO4- . B. I2 < Fe3+ < MnO4-. C. I2 < MnO4- < Fe3+ . D. MnO4-< Fe3+ < I2
Câu 44: Cho một đinh Fe vào dd CuSO4 thấy có Cu đỏ xuất hiện. Nếu cho Cu vào vào dd HgCl2 có Hg xuất
hiện. Dựa vào các kết quả trên,hãy sắp xếp các kim loại Fe, Cu, Hg theo thứ tự tính khử tăng dần.
A. Cu < Fe < Hg B. Cu < Hg < Fe C. Hg < Cu < Fe D. Fe < Cu< Hg
Câu 45: 0 2+ 0 2+
Cho biết suất điện động chuẩn: E Cu /Cu = +0.34, E Zn /Zn = -0.76. Kết luận không đúng là:
A. Cu2+ có tính oxi hoá mạnh hơn Zn2+. B. Cu có tính khử yếu hơn Zn
2+ 2+
C. Cu có tính oxi hóa yếu hơn Zn . D. Phản ứng xảy ra khi pin hoạt động là: Zn + Cu2+ = Zn2+ + Cu
Câu 46: Có những pin điện hoá được ghép bởi các cặp oxi hoá-khử chuẩn sau:
a. Ni / Ni và Zn2+/ Zn b. Cu2+/ Cu và Hg2+/ Hg
2+
c. Mg2+/ Mg và Pb2+/ Pb
Điện cực dương của các pin điện hoá là:
Học! Học nữa! Học mãi! Email: hoahockhohayde@yahoo.com Trang 3
Trường THPT Bình Thạnh-Tây Ninh Lưu hành nội bộ.
A. Pb, Zn, Hg B. Ni, Hg, Pb C. Ni, Cu, Mg D. Mg, Zn, Hg
Câu 47: Biết thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá khử Mg / Mg, Zn / Zn, Sn2+/Sn, Fe2+/ Fe, Cu2+/ Cu lần
2+ 2+
lượt là -2.37V; - 0.76V; - 0.14V; - 0.44V; + 0.34V. Quá trình: Sn→ Sn2+ + 2e xảy ra khi ghép điện cực Sn với điện
cực nào sau đây A. Mg B. Zn C. Fe D. Cu
Câu 48: Cho suất điện động chuẩn E0 của các pin điện hoá:
E0( Cu-X ) = 0.46V; E0( Y-Cu ) = 1.1V; E0( Z-Cu ) = 0.47V ( X, Y, Z là ba kim loại ). Dãy các kim loại xếp theo
chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là:
A. Z, Y, Cu, X B. X, Cu, Z, Y C. Y, Z, Cu, X D. X, Cu, Y, Z
Câu 49: Trong cầu muối của pin điện hoá khi hoạt động, xảy ra sự di chuyển của các:
A. nguyên tử kim loại B. phân tử nước C. ion D. electron
Câu 50: Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Zn – Cu, nồng độ của các chất trong dd biến đổi như thế
nào:
A. Nồng độ của ion Cu2+ tăng dần và nồng độ của ion Zn2+ tăng dần
B. Nồng độ của ion Cu2+ giảm dần và nồng độ của ion Zn2+ giảm dần
C. Nồng độ của ion Cu2+ giảm dần và nồng độ của ion Zn2+ tăng dần
D. Nồng độ của ion Cu2+ tăng dần và nồng độ của ion Zn2+ giảm dần
Câu 51: Trong pin diện hoá, sự khử:
A. chỉ xảy ra ở cực âm B. không xảy ra C. chỉ xảy ra ở cực dương D. xảy ra ở anot và catot
Câu 52: Phản ứng hoá học xảy ra trong pin điện hoá là:
2Cr + 3Ni3+ = 2Cr3+ + 3Ni; E0Cr3+/ Cr = - 0.74; E0Ni2+/ Ni = - 0.26. E0 của pin điện hpá là:
A. 1,0 B. 0,48 C. 0,78 D. 0,98
Câu 53: Trong pin điện hoá Zn – Cu, phản ứng xảy ra ở cực dương:
A. Cu → Cu2+ + 2e B. Cu2+ + 2e → Cu C. Zn → Zn2+ + 2e D. Zn2+ + 2e → Zn
Câu 54: Pin nhỏ dùng trong dồng hồ đeo tay là pin bạc oxit - kẽm.
Phản ứng xảy ra trong pin có thể viết như sau: Zn(r) + Ag2O(r) + H2O(l) → 2Ag(r) + Zn(OH)2
Như vậy, trong pin bạc oxit - kẽm:
A. Kẽm bị oxi hoá và là anot B. Kẽm bị khử và là catot
C. Bạc oxit bị khử và là anot D. Bạc oxit bị oxi hoá và là catot
Câu 55: Cho các cặp oxi hóa khử sau: Fe2+/Fe; I2/2I-; Fe3+/Fe2+ với tính oxi hóa tăng dần theo thứ tự: Fe2+, I2, Fe3+.
Dung dịch có đổi màu không trong các trường hợp sau:
a. Thêm dd Fe2+ và dd I2 ( màu nâu). c. Thêm dd Fe3+ và dd I- ( không nâu).
b. Thêm kim loại Fe vào dd Fe3+ ( vàng nâu) d. Thêm kim loại Fe vào dd Fe2+ (lục nhạt)
Câu 56: Cho hỗn hợp gồm a mol Zn và b mol Fe vào dung dịch chứa c mol CuSO4. Kết thúc phản ứng thu
được dung dịch X và chất rắn Y là một hỗn hợp kim loại. Kết luận không đúng là:
A. Có thể c a B. Có thể a < c < a + b
C. Trong chất rắn Y có c mol Cu D. Trong dung dịch X có b mol Fe2+
Câu 57: Cho hh bột KL: a mol Mg, b mol Al, pứ với dd hh chứa c mol Cu(NO3)2 , d mol AgNO3 Sau pứ thu
được rắn chứa 2 kim loại. Biểu thức liên hệ a,b,c,d:
A. 2a + 3b = 2c + d B. 2a + 3b 2c – d C. 2a + 3b 2c – d D. 2a + 3b 2c + d
Câu 58: Cho a gam hỗn hợp bột Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4 thu được b gam chất rắn Y . Biết b
< a . Kết luận luon đúng là:
A. Dung dịch thu được có chứa 2 muối. B. Trong chất rắn Y có Cu và Zn dư
C. Chất rắn Y có thể có 3 kim loại D. Sau phản ứng muối đồng dư
Câu 59: Cho a mol Al vào dung dịch chứa b mol Cu2+ và c mol Ag+, kết thúc phản ứng thu được dung dịch
chứa 2 muối. Kết luận đúng là:
A. c/3 a b/3 B. c/3 a c/3 + 2b/3 C. c/3 a < c/3 + 2b/3 D. 3c a
2b/3
Câu 60: Phản ứng Cu + 2 FeCl3 �� � CuCl2 + 2 FeCl2 cho thấy :
A. đồng kim loại có tính khử mạnh hơn sắt kim loại. B. đồng kim loại có thể khử Fe3+ thành sắt kim loại.
C. đồng kim loại có thể khử Fe3+ thành Fe2+ D. Đồng kim loại có thể oxi hóa Fe2+
Câu 61: Từ phản ứng hóa học sau : Fe( NO3 ) 2 + AgNO3 �� � Fe( NO3 )3 + Ag cho thấy
Câu 77: Trong sự gỉ sét của tấm tôn (xem tôn là sắt tráng kẽm) khi để ngoài không khí ẩm, thì
A. Sắt là cực dương, kẽm là cực âm. B. Sắt là cực âm, kẽm là cực dương.
C. Sắt bị oxi hóa, kẽm bị khử. D. Sắt bị khử, kẽm bị oxi hóa.
Câu 78: Để hạn chế sự ăn mòn con thuyền đi biển (bằng thép), người ta gắn vào vỏ thuyền (phần ngâm dưới
nước) những tấm kim loại nào dưới đây : A. đồng B. chì C. kẽm D. bạc
Câu 79: Trong quá trình ăn mòn vỏ mạn tàu thuỷ (thép) ở khu vực mạn tàu tiếp xúc với nước biển và không
khí, các tạp chất trong thép như Si, C đóng vai trò:
A. anot B. catot C. không có vai trò gì D. không xác định
Câu 80: Ngâm một cây đinh sắt (có quấn dây đồng) vào dung dịch HCl. Hiện tượng quan sát được là :
A. Khí thoát ra rất nhanh trên bề mặt cây đinh sắt.
B. Khí thoát ra rất nhanh trên bề mặt dây đồng.
C. Khí thoát trên bề mặt cây đinh sắt và dây đồng đều nhanh như nhau.
D. Không thấy khí thoát ra trên bề mặt đinh sắt cũng như dây đồng
Câu 81: Điều kiện xảy ra sự ăn mòn điện hóa là:
A. Tồn tại cặp kim loại khác nhau và một trong hai kim loại là sắt.
B. Kim loại tiếp xúc với môi trường bị nhiễm bẩn.
C. Tồn tại cặp điện cực khác nhau tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch điện li.
D. Kim loại không nguyên chất.
Câu 82: Sắt là chất có tính khử, ở nhiệt độ thường trong không khí khô và không khí ẩm sắt có bị ăn mòn
không
A. đều bị ăn mòn B. trong không khí khô không bị ăn mòn, trong không khí ẩm bị ăn mòn
C. đều không bị ăn mòn D. trong không khí khô bị ăn mòn, trong không khí ẩm không bị ăn mòn
Câu 83: Trong hiện tượng ăn mòn điện hóa thì xảy ra
A. sự oxi hóa ở cực âm B. sự khử ở cực âm C. sự OXH ở cực dương D. sự oxi hóa khử đều ở cực dương
Câu 84: Ăn mòn hoá học thường xảy ra do tác dụng của :
A. Chất khí khô B. không khí ẩm C. đung dịch điện li D. dòng điện
Câu 85: Có những cặp kim loại sau đây tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với dd điện li: Al -Fe, Cu - Fe,
Fe- Sn, Mg – Fe. Có mấy cặp Fe bị ăn mòn điện hoá: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 86: Hàn thiếc một vật bằng sắt với một vật bằng đồng, có thể có mấy cặp ăn mòn điện hoá:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 87: So sánh tốc độ thoát khí khi cho một đinh sắt vào dd H2SO4 1M (1) và cho một đinh sắt vào dd
H2SO4 1M có một ít CuSO4 (2): A. 1 lớn hơn 2 B. 1 bằng 2 C. ko xác định được D. 2 lớn
hơn 1
Câu 88: Cuốn một sợi dây thép vào 1 kim loại rồi nhúng vào dd H2SO4 loãng. Quan sát thấy bọt khí thoát ra
rất mạnh từ sợi dây thép. Thanh kim loại có thể là kim loại nào trong số kim loại sau:
A. Mg B. Ag C. Cu D. Sn
Câu 89: Số pin điện hoá xuất hiện khi để gang, thép trong không khí ẩm là: A. 1 B. 2 C. 3 D. vô số
Câu 90: Khi để gang trong khôpng khí ẩm, ở cực dương:
A. 2H+ + 2e → H2; B. Fe → Fe3+ + 3e; C. Fe → Fe2+ + 2e ; D. O2 + 2H2O + 4e → 4OH-
5) Dạng 5: Điều chế, tách, nhận biết kim loại
Câu 91: Hoá chất nào sau đây dùng để tách nhanh bột Al ra khỏi hỗn hợp bột: Mg, Zn, Al, Cu:
A. Dung dịch NaOH và khí SO2 B. Dung dịch NH3
C. Dung dịch H2SO4 đặc nguội D. Dung dịch HCl và NaOH
Câu 92: Nguyên tắc điều chế kim loại là:
A. Thực hiện quá trình oxi hoá kim loại B. Thực hiện quá trình khử ion kim loại
C. Thực hiện qứa trình khử các kim loại D. Thực hiện quá trình oxi hoá - khử
Câu 93: Để điều chế một ít Cu trong phòng thí nghiệm, người ta có thể dùng phương pháp nào trong các
phương pháp sau : 1.Dùng Fe cho vào dd CuSO4 2. Điện phân dd CuSO4 3. Khử CuO bằng CO ở to cao
Học! Học nữa! Học mãi! Email: hoahockhohayde@yahoo.com Trang 6
Trường THPT Bình Thạnh-Tây Ninh Lưu hành nội bộ.
A. Chỉ dùng 1 B. Dùng 3 C. Dùng 1 và 2 D. Dùng 2 và 3
Câu 94: Xác định phương pháp điều chế Cu có độ tinh khiết cao từ CuCO3.Cu(OH)2
1. Hoà tan CuCO3 trong axit (H2SO4, HNO3 ...)
CuCO3.Cu(OH)2 + 2H2SO4 = 2CuSO4 + CO2 + 3H2O
Sau đó cho tác dụng với bột Fe
Fe + Cu2+ = Fe2+ + Cu
2. Nung CuCO3.Cu(OH)2 → 2CuO + CO2 + H2O
Sau đó dùng chất khử H2 (CO, Al ...) để khử CuO, ta thu được Cu
3. Hoà tan hỗn hợp trong axit HCl ta được CuCl2, điện phân CuCl2 thu được Cu
A. 1, 2 B. 2, 3 C. 1 D. 3
Câu 95: Dùng tổ hợp 2 trong 4 hóa chất sau :dung dịch HCl,dung dịch NaOH,nước Cl2,dung dịch NH4OH
kết hợp với sự điện phân dể tách 3 kim loại Cu,Fe,Al ra khỏi hỗn họp 3 kim loại này.
A. Dung dịch NaOH, dung dịch NaCl B. dung dịch HCl, nước Cl2
C. Dung dịch NaOH, dung dịch NH4OH D. Dung dịch NaOH, nước Cl2
Câu 96: Dùng tổ hợp 2 trong 4 hóa chất sau: dung dịch HCl, dung dịch NaOH, nước Br2, dung dịch NH4OH
dể phân biệt Al, Zn, Cu, Fe2O3 ( đúng thứ tự )
A. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH B. dung dịch NaOH, dung dịch NH4OH
C. dung dịch HCl, dung dịch NH4OH D. Nước Br2, dung dịch NaOH
Câu 97: Để phân biệt Fe, hỗn hợp FeO+ Fe2O3, hỗn hợp Fe+ Fe2O3 ta có thể dùng
A. Dung dịch HNO3, dung dịch NaoH B. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH
C. Nước Cl2, dung dịch NaOH D. dung dịch HNO3,nước Cl2
Câu 98: Để nhận biết được 4 kim loại: Ag, Na, Mg và Al. Chỉ cần dùng hóa chất nào sau đây?
A. H2O B. NaOH loãng C. HCl loãng D. dung dịch NH3
Câu 99: Phương pháp nào sau đây dùng trong công nhiệp để điều chế các kim loại cần độ tinh khiết cao:
A. Thuỷ luyện B. nhiệt luyện C. điện phân D. nhiệt phân muối
Câu 100: Cho 5 mẫu bột kim loại Ba, Mg, Fe, Ag, Al. Nếu chỉ có dung dịch H2SO4( không được dùng thêm
chất nào khác, kể cả quì tím và nước nguyên chất ), có thể nhận biết dược mấy kim loại:
A. 1 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 101: Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxit, bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất
khử CO? A. Fe, Al, Cu. B. Zn, Mg, Fe. C. Fe, Mn, Ni. D. Ni, Cu, Ca.
Câu 102: Những kim loại nào có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Kim loại có tính khử mạnh như Na, K, Ca… B. Kim loại có tính khử trung bình như Zn, Fe, Sn…
C. Các kim loại như Al, Zn, Fe… D. Các kim loại như Hg, Ag, Cu…
Câu 103: Từ dung dịch CuCl2, có mấy cách để điều chế kim loại Cu
A. 1 B. 2 C. 3 D. 0
Câu 104: Từ mỗi chất Cu(OH)2, NaCl, FeS2 lựa chọn phuơng pháp thích hợp để điều chế các kim loại tương
ứng. Khi đó, số phản ứng tối thiểu phải thực hiện để điều chế được 3 kim loại là:
A.3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 105: Chỉ dùng một kim loại để nhận biết các dd sau: (NH4)2SO4; NH4NO3 ; FeSO4 ; AlCl3. Đó là kim loại
nào? A. Ba B. Mg C. Cu D. Al
Câu 106: Để điều chế Ba kim loại, người ta có thể dùng các phương pháp sau:
1. Điện phân dung dịch BaCl2 có vách ngăn xốp 2. Điện phân BaCl2 nóng chảy
3.Dùng Al để đẩy Ba ra khỏi oxit BaO . 4. Dùng Li để đẩy Ba ra khỏi dung dịch BaCl2
Chọn phương pháp thích hợp
A. Chỉ có 2 B. Chỉ có 2,3 C. Chỉ có 2,4 D. Chỉ có 1,2
Câu 107: Cho hỗn hợp bột Ag, Cu, Fe. Phương án hoá học thích hợp để tách riêng mỗi kim loại ra khỏi hỗn
hợp:
A. Dùng dd H2SO4 loãng, lọc, điện phân dd, dùng dd AgNO3 , điện phân dung dịch.
B. Dùng dd HCl, dùng dd NaOH, nung, dùng CO, dùng dd AgNO3, lọc, dùng Fe, dùng dd HCl.
C. Dùng dd HCl, lọc, dùng dd NaOH, nung, dùng H2, dùng dd AgNO3, điện phân dung dịch.
D. A, B, C
6) Dang 6: Kim loại, hợp chất của kim loại và một số phản ứng hoá học thường gặp
Học! Học nữa! Học mãi! Email: hoahockhohayde@yahoo.com Trang 7
Trường THPT Bình Thạnh-Tây Ninh Lưu hành nội bộ.
Câu 108: Cho bột Al vào dung dịch hỗn hợp: NaNO3 ; NaNO2; NaOH sẽ có số phản ứng nhiều nhất bằng:
A.1 B. 2 C. 3 D. Giá trị khác
Câu 109: Hòa tan một lượng oxit sắt trong dung dịch H2SO4 loãng dư. Chia dung dịch thu được sau phản ứng
thành 2 phần. Nhỏ dung dịch KMnO4 vào phần 1 thấy màu tím biến mất. Cho bột đồng kim loại vào phần 2 thấy
bột đồng tan, dung dịch có màu xanh. Suy ra công thức oxit sắt là:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO hoặc Fe3O4
Câu 110: Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản
ứng, hỗn hợp rắn còn lại là:
A. Cu, Fe, ZnO, MgO B. Cu, Fe, Zn, MgO C. Cu, Fe, Zn, Mg D. Cu, FeO, ZnO, MgO
Câu 111: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm NaNO3, Cu(NO3)2, ÀgNO3, Al(NO3)3, MgCO3 được hỗn
hợp rắn Y. Cho dòng CO dư đi qua Y t0 cho tới phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp rắn Z gồm bao nhiêu kim loại:
A.4 B. 5 C. 2 D. 4
Câu 112: Cho các kim loại và các dung dịch sau: Al, Cu, FeSO4, HNO3 loãng, HCl, AgNO3. Số lượng phản
ứng xảy ra giữa từng cặp chất là: A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
Câu 113: Cho 2 oxit của 2 kim loại X, Y hoà tan vào nước dư được 1 muối duy nhất Z. Cho Z phản ứng với
dung dịch H2SO4 dư được 1 chất kết tủa và 1 muối tan. X và Y là:
A.K, Al B. Ba, Al C. Na, Zn D. Ba, Na
Câu 114: Cho 0.4 mol Na vào 200 ml dung dịch chứa CuSO4 0.1M và H2SO4 1M. hiện tượng quan sát được
là:
A. có khí bay lên B. có khí bay lên và có kết tủa màu xanh
C. có kết tủa D. có khí bay lên và có kết tủa màu xanh sau đó kết tủa tan dần
Câu 115: Hoà tan hỗn hợp BaO, K2O, Al2O3, ZnO, CuO, MgO vào nước thu được dd A và chất rắn B. Sục
CO2 đến dư vào dung dịch A. Dẫn CO dư qua B đến phản ứng hoàn toàn rồi lấy chất rắn C thu được cho tác dụng
với dd NaOH thấy tan một phần. Thành phần của C (và hiện tượng khi sục CO2 vào A) có bao nhiêu kim loại:
A. 2 B. 4 C.3 D.1
Câu 116: M là 1 kim loại nhóm IIA (Mg, Ca, Ba). Dung dịch muối MCl2 cho kết tủa với dung dịch Na2CO3,
Na2SO4 nhưng ko tạo kết tủa với dung dịch NaOH . Xác định kim loại M
A. Chỉ có thể là Mg B. Chỉ có thể là Ba C. Chỉ có thể là Ca D. Chỉ có thể là Mg, Ba
Câu 117: Khi cho hỗn hợp K và Al vào nước ta thấy hỗn hợp tan hết chứng tỏ:
A. Nước dư B. nước dư và nK ≥ nAl C. Nước dư và nAl ≥ nK D. Al tan hoàn toàn trong nước
Câu 118: X và Y là kim loại trong số các kim loại sau: Al, Fe, Ag, Cu, Na, Ca, Zn.
- X tan trong dd HCl, dd HNO3 đặc nguội, dd NaOH mà không tan trong nước.
-Y không tan trong dd NaOH, dd HCl mà tan trong dd AgNO3, dd HNO3 đặc nguội.
X và Y lần lượt là:
A. Al và Cu B. Zn và Cu C. Na và Ag D. Ca và Ag
Câu 119: Để phân biệt các chất rắn riêng biệt sau: FeS, FeS2, FeCO3, Fe2O3 ta có thể dùng:
A. dd HNO3. B. dd H2SO4 đặc nóng. C. dd HCl. D. dd NaOH.
Câu 120: Cho Zn vào dd HNO3 thu được hỗn hợp khí E gồm N2O, N2. khi phản ứng đẫ kết thúc, ta cho thêm
dd NaOH vào lại thấy thoát ra hh khí F. Vậy hh khí F gồm có:
A. H2 và NO2 B. H2 và N2O C. H2 và NH3 D. NO và NO2
Cu2+ ban đầu và thu được một chất rắn A có khối lượng bằng m+0,16 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Khối lượng Fe và nồng độ (mol/l) ban đầu của Cu(NO3)2 :
A. 1,12 gam và 0,3M B. 2,24 gam và 0,2 M C. 1,12 gam và 0,4 M D. 2,24 gam và 0,3 M.
Câu 209: Cho m gam bột Fe vào dung dịch chứa 0,16 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl, lắc đề cho các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng bằng 0,8m gam và V(l) khí duy nhất
không màu hoá nâu ngoài không khí. Giá trị của m và V là:
A. 17,36g và 2,24 l B. 35,6g và 2,24 l C. 11,2g và 4,48 l D. 36,5g và 4,48 l
Câu 210: Dung dịch X chứa 0,4mol HCl và 0,12mol Cu(NO3)2. Khi thêm m (gam) bột Fe vào dung dịch
X,sau khi kết thúc thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng 0,5m. Giá trị của m là?
A. 19,2g B. 20,48g C. 9,28g D. 14,88g
Câu 211: Hoà tan 5,6g bột Fe vào 250ml dd AgNO3 1M, kết thúc phản ứng thu đựơc m(g) chất rắn. Giá trị
của m là: A. 21,6g B. 2,16g C. 27g D. 2,7g
Câu 212: Hoà tan hoàn toàn 0,1mol kim loại Mg và Fe trong 450ml dung dịch AgNO3 1M. Kết thúc phản ứng
thu được dung dịch X và m(gam) chất rắn. Giá trị của m là
A. 43,2g B. 48,6g C. 50,2g D. 28g
Câu 213: Hoà tan 0,72g bột Mg vào 200ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,15M và Fe(NO3) 0,1M. Khuấy đều
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m (gam) chất rắn. Giá trị của m là:
A. 3,52g B. 3,8g C. 1,12g D. 4,36g
Câu 214: Nhúng thanh kim loại M hoá trị 2 vào dd CuSO4, sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối
lượng giảm 0,05%. Mặt khác,nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lượng
tăng 7,1%. Biết rằng số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở hai trường hợp là như nhau. Kim loại M đó là
A. Zn B. Fe C. Mg D. Ni
4) Dạng 4: Toán nhiệt luyện:
Câu 215: ( KB 09) Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch
Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m
là A. 48,3 B. 57,0 C. 45,6 D. 36,7
Câu 216: KA 08)Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến
khi phản ứng xảy ra h/toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc);
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 21,40. B. 29,40. C. 29,43. D. 22,75
Câu 217: Nung nóng 38,3 gam hỗn hợp PbO và CuO với một lượng CO vừa đủ, lượng khí sinh ra dẫn vào dd
nước vôi trong dư thu được 30g kết tủa. Khối lượng của PbO trong hỗn hợp là
A. 24g. B. 26g C. 22,3g D. 15,3g
Câu 218: Khử 32g Fe2O3 bằng CO dư, dẫn sản phẩm khí sinh ra vào bình nước vôi trong dư thu được a gam
kết tủa. Giá trị của a là? A. 60g B. 55g. C. 65g D. 45g
Câu 219: Cho 32g oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí cacbon monooxit thì được 22,4g sắt. CTPT của oxit sắt
là?
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Fe3O2.
Câu 220: Khử một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, phản ứng xong người ta thu được 0,84g Fe và 448ml CO2
(đo ở đktc). Công thức phân tử oxit sắt là công thức nào sau đây:
A. FeO B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Fe4O3
Câu 221: Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2 đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, Fe3O4 . Sau
phản ứng thu được hỗn hợp khí và hơi có khối lượng lớn hơn khối lượng hỗn hợp CO và H2 ban đầu là 0,32g. V
(đktc) có giá trị là? A. 0,224 lít. B. 0,336lít. C. 0,448 lít D. 0,672 lít.
Câu 222: Thổi một luồng khi CO dư qua ống xứ đựng hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng đến khí phản ứng
hoàn toàn, ta thu được 2,32g hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra được dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư có 5 g kết
tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp hai oxit ban đầu là? A. 3,12g B. 3,22g C. 4g D. 4,2g