You are on page 1of 13

Thầy đang dạy luyện đề + tổng ôn cấp tốc cho 2k3 rồi

Đăng kí em inbox Thầy nhá

CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

PHẦN 1. TÓM TẮC LÍ THUYẾT

TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI – DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
I./ Tính chất vật lí:
Kim loại có những tính chất vật lí chung :Tính dẻo - Tính dẫn điện - Tính dẫn nhiệt - Ánh kim
Tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong
mạng tinh thể kim loại.
II./ Tính chất hóa học:
Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử (dễ bị oxi hóa)
M Mn+ + ne (n=1,2 hoặc 3e)
1./ Tác dụng với phi kim:
° °
Thí dụ: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Cu + Cl2 CuCl2
° °
4Al + 3O2 2Al2O3 Fe + S FeS
2./ Tác dụng với dung dịch axit:
a./ Với dung dịch axit HCl , H2SO4 loãng: (trừ Cu , Ag , Hg , Pt, Au) → muối + H2.
Thí dụ: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
b./ Với dung dịch HNO3 , H2SO4 đặc: (trừ Pt , Au ) → muối + sản phẩm khử + nước.
°
Thí dụ: 3Cu + 8HNO3 (loãng) 3Cu(NO3)2 + 2NO ↑ + 4H2O
°
Fe + 4HNO3 (loãng) Fe(NO3)3 + NO ↑ + 2H2O
°
Cu + 2H2SO4 (đặc) CuSO4 + SO2 ↑ + 2H2O
Chú ý: HNO3 , H2SO4 đặc nguội không phản ứng với các kim loại Al , Fe, Cr …
3./ Tác dụng với nước: Li , K , Ba , Ca , Na + nước ở nhiệt độ thường → bazơ + H2
Thí dụ: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2
4./ Tác dụng với dung dịch muối: kim loại mạnh hơn khử ion của kim loại yếu hơn trong dung
dịch muối thành kim loại tự do.
Thí dụ: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu
Điều kiện để kim loại A đẩy kim loại B ra khỏi muối : A + Bn+ →
+ Kim loại A đứng trước kim loại B trong dãy hoạt động hóa học
+Kim loại A không tan trong nước
+Muối tạo thành phải tan
III./ Dãy điện hóa của kim loại:
1./ Dãy điện hóa của kim loại:
K+ Na+ Ca2+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H Cu2+ Fe3+ Hg2+ Ag+ Pt2+
Au3+

Tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần


K Na Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Hg Ag
Pt Au

Tính khử của kim loại giảm dần

Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 1


Thầy đang dạy luyện đề + tổng ôn cấp tốc cho 2k3 rồi
Đăng kí em inbox Thầy nhá

2./ Ý nghĩa của dãy điện hóa:


Dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa khử xảy ra theo chiều: chất oxi hóa mạnh
hơn sẽ oxi hóa chát khử mạnh hơn sinh ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn.( qui tắc α )

Thí dụ: phản ứng giữa 2 cặp Fe2+/Fe và Cu2+/Cu là:


Cu2+ + Fe Fe2+ + Cu
Oxh mạnh khử mạnh oxh yếu khử yếu
Fe + Cu → Fe + Cu
2+ 2+

Toång quaùt: Giaû söû coù 2 caëp oxi hoaù – khöû Xx+/X vaø Yy+/Y (caëp Xx+/X ñöùng tröôùc
caëp Yy+/Y).

Phương trình phản ứng : Yy+ + X → Xx+ + Y

SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI


I./ Khái niệm: Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy KL hoặc hợp kim do tác dụng của các chất
trong môi trường xung quanh.
M  Mn+ + ne
II./ Các dạng ăn mòn kim loại:
1./ Ăn mòn hóa học: là quá trình oxi hóa - khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển
trực tiếp đến các chất trong môi trường.
2./ Ăn mòn điện hóa học:
a./ Khái niệm: ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa – khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do
tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.
b./ Cơ chế:
+ Cực âm: kim loại có tính khử mạnh hơn bị oxi hóa.
+ Cực dương: kim loại có tính khử yếu hơn.
III./ Chống ăn mòn kim loại:
a./ Phương pháp bảo vệ bề mặt:
b./ Phương pháp điện hóa: Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại có tính khử mạnh
hơn.
Thí dụ: để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta gắn vào những mặt ngoài của vỏ tàu
(phần chìm dưới nước) những lá kẽm (Zn).

ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI


Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 2
Thầy đang dạy luyện đề + tổng ôn cấp tốc cho 2k3 rồi
Đăng kí em inbox Thầy nhá

I./Nguyên tắc: Khử ion kim loại thành nguyên tử.


Mn+ + ne ----> M
II./ Phương pháp:
1./ Phương pháp nhiệt luyện: dùng điều chế những kim loại (sau Al) như: Zn , Fe , Sn , Pb , Cu ,
Hg …
Dùng các chất khử mạnh như: C , CO , H2 hoặc Al để khử các ion kim loại trong oxit ở nhiệt
độ cao.
° °
Thí dụ: PbO + H2 Pb + H2O Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
2./ phương pháp thủy luyện: dùng điều chế những kim loại Cu , Ag , Hg …
Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại trong dung dịch muối
Thí dụ: Fe + CuSO4  Cu + FeSO4
3./ Phương pháp điện phân:
a./ điện phân nóng chảy: điều chế những kim loại K , Na , Ca , Mg , Al.
Điện phân nóng chảy các hợp chất (muối, oxit, bazơ) của chúng.
đ đ đ
Thí dụ: 2NaCl 2Na + Cl2 MgCl2 Mg + Cl2 2Al2O3 4Al + 3O2
b./ Điện phân dung dịch: điều chế kim loại đứng sau Al.
đ
Thí dụ: CuCl2 Cu + Cl2
đ
4AgNO3 + 2H2O 4Ag + O2 + 4HNO3
đ
CuSO4 + 2H2O 2Cu + 2H2SO4 + O2
c./Tính lượng chất thu được ở các điện cực m= 96500
m: Khối lượng chất thu được ở các điện cực
A: Khối lượng mol nguyên tử (hay M)
I: Cường độ dòng điện (ampe0
t : Thời gian (giây)
n : số electron mà nguyên tử hay ion cho hoặc nhận

Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 3


Thầy đang dạy luyện đề + tổng ôn cấp tốc cho 2k3 rồi
Đăng kí em inbox Thầy nhá

PHẦN 2. CÁC DẠNG BÀI TẬP TRONG ĐỀ THPTQG

Dạng 1: Tc vật lí, hóa học, dãy hoạt động hóa học của KL
Câu 1. Dung dịch H2SO4 loãng không phản ứng với kim loại nào dưới đây?
A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Mg.
Câu 2. Dãy nào dưới đây gồm các kim loại không phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc,
nguội?
A. Al, Fe. B. Cu, Fe. C. Al, Cu. D. Cu, Mg.
Câu 3. Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là
A. Ag  , Fe3 , Cu 2  , Fe2  . B. Ag  , Cu 2 , Fe3 , Fe2 .
C. Fe3 , Ag  , Cu 2  , Fe2  . D. Fe3 , Cu 2 , Ag  , Fe2  .
Câu 4. Trong các kim loại Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Mg. B. Al. C. Cu. D. Fe.
Câu 5: Tính chất vật lí của kim loại không do các electron tự do quyết định là
A. Tính dẫn điện. B. Ánh kim.
C. Khối lượng riêng. D. Tính dẫn nhiệt.
Câu 6: Kim loại nào sau đây khi cho tác dụng với dung dịch HCl và khí clo đều cho ra một loại
muối clorua ?
A. Au. B. Mg. C. Cu. D. Fe.
Câu 7: Tính chất hóa học chung của kim loại là
A. Tính bazơ. B. Tính oxi hóa. C. Tính khử. D. Tính axit.
Câu 8: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung
dịch gồm các chất tan
A. Fe(NO3)2, AgNO3. B. Fe(NO3)3, AgNO3.
C. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3. D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nguyên tắc để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành kim loại.
B. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử.
C. Kim loại Cu có tính khử yếu hơn Mg.
D. Ion Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Ag+.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
B. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của
nước.
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 4
Thầy đang dạy luyện đề + tổng ôn cấp tốc cho 2k3 rồi
Đăng kí em inbox Thầy nhá

C. Các kim loại đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất.
D. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.
Câu 11. Kim loại M có các tính chất: nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường; tan được
trong dung dịch NaOH nhưng không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
Kim loại M là:
A. Zn B. Fe C. Cr D. Al
Câu 12. Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng để lấy khí H2 khử oxit của kim
loại Y (các phản ứng đều xảy ra). Hai kim loại X và Y lần lượt là:
A. Zn và Ca. B. Mg và Al. C. Zn và Mg. D. Fe và Cu.
Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 0,448 lít khí N2
(đktc) và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 37,8. B. 28,3. C. 18,9. D. 39,8.
Câu 14. Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 54,0%. B. 49,6%. C. 27,0%. D. 48,6%.
Câu 15: Cho một thanh Al vào 500ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/lít. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, khối lượng thanh Al tăng 13,8 gam. Giá trị của x là:
A. 0,5. B. 1,2. C. 0,8. D. 0,6.
Câu 16: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu, Fe tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn
hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 2M
vừa đủ để phản ứng hết với Y là:
A. 15ml. B. 45 ml. C. 50 ml. D. 30 ml.

Hướng dẫn:
Câu 1. Chọn C.
Câu 2. Chọn A.
Câu 3. Chọn A.
Câu 4. Chọn A.
Câu 5: Chọn C
Câu 6: Chọn đáp án B
Câu 7: Chọn C
Câu 8: Chọn B
Câu 9. Chọn D.
Câu 10. Chọn A.
Câu 11. Chọn đáp án D
A. Zn tan được trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. ⇒ Loại.
B. Fe không bền trong không khí ở nhiệt độ thường, dễ bị ăn mòn, hóa gỉ sắt. ⇒ Loại.
C. Cr thuộc nhóm kim loại nặng ⇒ Loại.
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 5
Thầy đang dạy luyện đề + tổng ôn cấp tốc cho 2k3 rồi
Đăng kí em inbox Thầy nhá

D. Al có đầy đủ các đặc điểm đã nêu: nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường (tạo lớp màng
oxit nhôm bền, bảo vệ kim loại bên trong khỏi sự ăn mòn); tan được trong dung dịch NaOH
nhưng không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
Câu 12. Chọn đáp án D
Oxit của kim loại Y bị khử bởi khí H2 nên Y là kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học
 Y không thể là Ca, Al, Mg  Loại đáp án A, B, C.
Y là Cu, X là Fe. Phương trình phản ứng:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ; H2 + CuO  t
 Cu + H2O
Câu 13. Chọn D.
2n Zn  10n N 2
Ta có: n NH NO   0, 025 mol  m  39,8 (g)
4 3
8
Câu 14. Chọn A.
Câu 15: Chọn D
0,5x.2
13,8  0,5x.64  27.  x  0, 6
3
Câu 16: Chọn D
3,33  2,13
.2  x  2x.2  x  0, 03 (l)  30 ml
16

Dạng 2: Ăn mòn kim loại


Câu 1. Tiến hành 6 thí nghiệm sau:
- TN1: Nhúng thanh sắt vào dung dịch FeCl2.
- TN2: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4.
- TN3: Cho chiếc đinh làm bằng thép vào bình chứa khí oxi, đun nóng.
- TN4: Cho chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch H2SO4 loãng.
- TN5: Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
- TN6: Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng có hòa tan vài giọt CuSO4.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 2: Trường hợp nào sau đây xuất hiện ăn mòn điện hóa?
A. Cho kim loại Zn vào dung dịch HCl.
B. Để thanh thép ngoài không khí ẩm.
C. Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3.
D. Đốt dây sắt trong khí Clo.
Câu 3. Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn?
A. Tráng thiếc lên bề mặt sắt. B. Tráng kẽm lên bề mặt sắt.
C. Gắn đồng với kim loại sắt. D. Phủ lớp sơn lên bề mặt sắt.
Câu 4. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng. (2)
Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm. (3) Cho từng giọt dung dịch
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 6
Thầy đang dạy luyện đề + tổng ôn cấp tốc cho 2k3 rồi
Đăng kí em inbox Thầy nhá

Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (4) Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch AgNO3. (5) Cho lá
kẽm vào dung dịch H2SO4 (loãng) có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4. Trong các thí nghiệm
trên, số trường hợp có xảy ra ăn mòn điện hoá là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 5. Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?
A. Để thanh thép đã được phủ sơn kín trong không khí khô.
B. Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.
C. Cho lá sắt nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.
D. Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl.
Câu 6. Trong phòng thí nghiệm, tiến hành điều chế H2 bằng cách cho Zn tác dụng với dung dịch
HCl loãng. Khí H2 sẽ thoát ra nhanh hơn nếu thêm vào hệ phản ứng vài giọt dung dịch nào sau đây?
A. CuCl2. B. NaCl. C. MgCl2. D. AlCl3.
Câu 7: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.
(4) Nối một dây Cu với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.
Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là:
A. (1), (3), (4), (5). B. (2), (3), (4), (6). C. (2), (4), (6). D. (1), (3), (5).
Câu 8: Nhúng 2 lá kim loại Zn và Cu vào dung dịch axit H2SO4 loãng rồi nối 2 lá kim loại bằng
một dây dẫn có gắn 1 điện kế, một pin điện hoá được hình thành.

Nhận xét nào sau đây không đúng?


A. Dòng electron chuyển từ lá kẽm sang lá đồng qua dây dẫn.
B. Thí nghiệm trên mô tả cho quá trình ăn mòn điện hóa học.
C. Lá Zn là cực âm và lá Cu là cực dương của pin điện.
D. không có bọt khí H2 sinh ra trên bề mặt lá Cu.

Hướng dẫn:
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 7
Thầy đang dạy luyện đề + tổng ôn cấp tốc cho 2k3 rồi
Đăng kí em inbox Thầy nhá

Câu 1. Chọn C.
Những thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là 2, 4, 6.
Câu 2: Chọn B
Câu 3. Chọn C
Câu 4. Chọn A.
Trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá là (2), (4), (5).
Câu 5. Chọn C.
Câu 6. Chọn A.
Câu 7: Chọn D
Câu 8. Chọn D.

Dạng 3: Phản ứng nhiệt luyện


Câu 1: Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. Ca và Fe. B. Mg và Zn. C. Na và Cu. D. Fe và Cu
Câu 2: Tiến hành phản ứng khử oxit kim loại X thành kim loại bằng
khí CO dư theo sơ đồ hình vẽ. Oxit X là: Oxit X
A. MgO. B. Al2O3. Khí CO
C. Na2O. D. CuO.
Câu 3. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng cách
dùng khí H2 để khử oxit kim loại:

Hình vẽ trên minh họa cho các phản ứng trong đó oxit X là
A. MgO và K2O. B. Fe2O3 và CuO. C. Al2O3 và CuO. D. Na2O và ZnO.
Câu 4: Dãy gồm các kim loại có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. Fe, Cu, Pb. B. Fe, Cu, Ba. C. Na, Fe, Cu. D. Ca, Al, Fe.
Câu 5: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit: CO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao.
Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là
A. Fe, Zn, MgO. B. Fe, ZnO, MgO.
C. CO, Fe, ZnO, MgO. D. CO, FeO, ZnO, MgO.
Câu 6. Thổi một luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp rắn gồm Al2O3; MgO; Fe2O3; CuO, nung nóng,
thu được chất rắn X. Hòa tan chất rắn X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được chất rắn Y. Hòa tan
Y trong dung dịch HCl dư thu được chất rắn Z. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất rắn Z gồm Cu, Al(OH)3.

Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 8


Thầy đang dạy luyện đề + tổng ôn cấp tốc cho 2k3 rồi
Đăng kí em inbox Thầy nhá

B. Chất rắn X gồm Al2O3, Mg, Fe, Cu.


C. Chất rắn Y gồm MgO, Fe, Cu.
D. Chất rắn Y gồm Al(OH)3, Mg(OH)2, Fe, Cu.
Câu 7: Cho 6,72 lít khí CO (đktc) phản ứng với CuO (nung nóng), sau phản ứng thu được hỗn
hợp khí có ti khối hơi đối với hiđro bằng 18. Khối lượng CuO đã bị khử là
A. 12 gam. B. 24 gam. C. 8 gam. D. 16 gam.
Câu 8. Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn
toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là
A. 7,2. B. 3,2. C. 6,4. D. 5,6.
Câu 9: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho
toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là
A. 8. B. 5. C. 12. D. 10
Câu 10: Cho 3,36 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO.
Phần trăm khối lượng của MgO trong X là
A. 80%. B. 60%. C. 20%. D. 40%.
Câu 11. Cho CO dư đi qua 3,2 gam một oxit kim loại nung nóng, toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ
vào 50 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 7,88 gam kết tủa. Lấy toàn bộ lượng kim loại tạo
thành cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2,99425% thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung
dịch X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % khối lượng của muối trong X gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,65. B. 5,4. C. 5,65. D. 5,05.

Hướng dẫn:
Câu 1 Chọn đáp án D
Câu 2: Chọn D
Câu 3. Chọn B.
Câu 4. Chọn A.
Câu 5: Chọn A
Câu 6. Chọn C.
Al 2O3 , MgO  CO Al 2O3 , MgO  Ba OH 2 MgO  HCl
  X   Y   Z : Cu
Fe 2O3 , CuO Fe, Cu Fe,Cu
Câu 7. Chọn A
CO : 0,15mol
 mol
 m CuO  0,15.80  12 gam
CO 2 : 0,15
Câu 8. Chọn D.
Câu 9: Chọn D

Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 9


Thầy đang dạy luyện đề + tổng ôn cấp tốc cho 2k3 rồi
Đăng kí em inbox Thầy nhá

m  8 : 80.100  10 gam
Câu 10. Chọn D.
Câu 11. Chọn D.
3, 2 160 n 3
Ta có: n O  n CO 2  n BaCO 3  2n Ba(HCO 3 ) 2  0, 06 mol  M oxit  n n  160 (Fe 2 O 3 )
0, 06 3

Khi cho Fe tác dụng với HCl thì: n HCl  2n Fe  2n FeCl 2  0, 04 mol
0, 02.127
Vậy %m FeCl 2  .100%  5, 096%
0, 04.36,5
0, 02.56   0,02. 2
0, 0299425

Dạng 4: Điện phân, điều chế, tinh chế


Câu 1: Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá trình điện phân MgCl2 nóng chảy ?
A. sự oxi hoá ion Mg2+. B. sự khử ion Mg2+.
C. sự oxi hoá ion Cl-. D. sự khử ion Cl-.
Câu 2: Trong các kim loại Na, Ca, Fe, Cu, Ag, Al. Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng
một phương pháp điện phân
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 3: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch FeCl2. (b) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.
(c) Cho K vào dung dịch CuSO4. (d) Cho Mg vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm có tạo thành kim loại là:
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 4: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch AlCl3.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4.
(c) Điện phân nóng chảy NaCl
(d) Cho luồng khí CO qua bột Al2O3 nung nóng.
(e) Cho AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2.
(f) Cho luồng khí NH3 qua CuO nung nóng.
Số thí nghiệm sau khi kết thúc phản ứng tạo sản phẩm có chứa kim loại là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 5. Để tinh chế Ag từ hỗn hợp (Fe, Cu, Ag) sao cho khối lượng Ag không đổi ta dùng
A. dung dịch AgNO3. B. dung dịch HCl.
C. Fe. D. dung dịch Fe(NO3)3.
Câu 6. Để điều chế Ag từ dung dịch AgNO3, không thể dùng phương pháp nào sau đây?

Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 10


Thầy đang dạy luyện đề + tổng ôn cấp tốc cho 2k3 rồi
Đăng kí em inbox Thầy nhá

A. Điện phân dung dịch AgNO3. B. Nhiệt phân AgNO3.


C. Cho Ba phản ứng vói dung dịch AgNO3. D. Cu phản ứng với dung dịch AgNO3.
Câu 7: Kim loại nào sau đây chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Fe. B. Cu. C. Cr. D. Na.
Câu 8. Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch X. Hấp thụ
CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, tạo ra
chất Z tan trong nước. Chất Z là
A. Ca(HCO3)2. B. Na2CO3. C. NaOH. D. NaHCO3.
Câu 9. Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng
điện có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là
A. 2,240 lít. B. 1,792 lít. C. 2,912 lít. D. 1,344 lít.
Câu 10: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%,
điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện
phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam
Al2O3. Giá trị của m là:
A. 50,4. B. 51,1. C. 23,5. D. 25,6.
Câu 11. Điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn
xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6562 giây thì dừng điện phân, thấy
khối lượng dung dịch giảm 15,11 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe,
phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m là:
A. 2,80 gam B. 4,20 gam C. 3,36 gam D. 5,04 gam
Câu 12. Điện phân 100 ml dung dịch X gồm x mol AgNO3 và l,5x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ,
cường độ dòng điện không đổi. Khi thời gian điện phân là t giây, khối lượng thanh catot tăng
19,36 gam. Khi thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,24
mol. Nồng độ mol của dung dịch Cu(NO3)2 ban đầu là
A. 1,0 M. B. 1,2 M. C. 2,1 M. D. 1,8 M.
Câu 13. Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng
ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian t giây, thấy khối lượng catot
tăng 5,12 gam. Nếu tiếp tục điện phân thêm 2t giây nữa, dừng điện phân, lấy catot ra cân lại thấy
khối lượng tăng 11,52 gam; đồng thời các khí thoát ra của cả quá trình điện phân là 6,272 lít
(đktc). Giá trị của m là:
A. 49,66 gam B. 52,20 gam C. 58,60 gam D. 46,68 gam

Hướng dẫn:
Câu 1: Chọn B
Câu 2: Chọn D
Câu 3: Chọn D
Câu 4: Chọn C
Câu 5. Chọn D.
Câu 6. Chọn D.
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 11
Thầy đang dạy luyện đề + tổng ôn cấp tốc cho 2k3 rồi
Đăng kí em inbox Thầy nhá

Câu 7. Chọn D.
Câu 8. Chọn C.
dpdd
Phương trình: 2NaCl + H2O   2NaOH + Cl2 + H2

Hấp thụ CO2 dư vào NaOH thì: NaOH + CO2  NaHCO3


Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 thì: NaHCO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + NaOH + H2O
Chất Z là NaOH.
Câu 9. Chọn B
Cl 2 : 0,06 mol
n e  0, 2 mol   mol
 V  1, 792(l)
O 2 : 0, 02

Câu 10: Chọn B


20, 4
Ta có: .6 : 4  0,3  dung dịch sau điện phân không chứa H+
102
n   0, 2.2  0, 4 mol
  OH mol mol
 n Cu  (0, 6  0, 4) : 2  0,1 mol  m  51,1 gam
n Cl2  0,3  n e  0,6
Câu 11. Chọn đáp án B
It 5.6562
ne = = = 0,34 mol
F 96500
Catot : Cu2+ + 2e 
 Cu Anot: 2Cl– 
 Cl2 + 2e
2H2O + 2e   2OH– + H2 2H2O   4H+ + O2 + 4e
0,34 - 2.0,15
n H2 = = 0,02 mol
2
 n e = 2n Cl 2 + 4n O 2 = 0,34 mol
Tại catot : 
 m O2 + m Cl2 + m Cu + m H 2 = 32nO2 + 71nCl2 + 64.0,15 + 2.0,02 = 15,11
n Cl2 = 0,05 mol

n O2 = 0,06 mol
Dung dịch sau điện phân chứa: Na+ (0,1 mol), NO3 (0,3 mol), H+ (0,2 mol)
3
 n Fe  nH  = 0,075 mol  m = 56.0,075 = 4,2 gam
8
Câu 12. Chọn đáp án D
Trong thời gian t giây, tại mỗi điện cực trao đổi n e  a mol
 Trong 2t giây: n O2  0,5a mol  n H2  0, 24  0,5a

Tại catot: Tại anot:


Ag  1e  Ag

2H 2O  4H   O2  4e
Cu 2  2e  Cu

Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 12


Thầy đang dạy luyện đề + tổng ôn cấp tốc cho 2k3 rồi
Đăng kí em inbox Thầy nhá

2H2 O  2e  H2  2OH
Bảo toàn electron cho 2t giây: x  2.1,5x  2.  0, 24  0,5a   4.0,5a
 4x  0, 48  3a (1)
Trong t giây, tại catot có 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Ag+ đã điện phân hết, Cu2+ điện phân một phần.
ax
n Ag  2n Cu  a  n Cu 
2
 m catot tăng  108x  32.  a  x   19,36 (2)
a  0,32 1,5.0,12
Từ (1) và (2) suy ra:   CM Cu  NO  

 1,8M
3 2
x  0,12 0,1
Trường hợp 2: Ag+ chưa điện phân hết.
19,36
n Ag  a   x  0,014  a  Loại
108
Câu 13. Chọn đáp án C
Phương trình điện phân:
Catot: Cu2+ + 2e → Cu
2H2O + 2e → H2 + 2OH-
Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
Điện phân t giây: mCu = m catot tăng = 5,12 g → n Cu 2 phản ứng = 0,08 mol
Điện phân 3t giây: mCu = 11,52 g → n Cu = 0,18 mol
2

2.3.0, 08  2.0,18
 n H2   0, 06mol
2
 6, 272
 n Cl2  n O2  22, 4  0, 06  0, 22mol  n Cl2  0, 2mol
 
 2n Cl  4n O  6.0, 08  0, 48mol  n O2  0, 02mol
 2 2

 m  160.0,18  74,5.2.0, 2  58, 6gam

Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 13

You might also like