Professional Documents
Culture Documents
2R + 2nH+ ⎯⎯
→ 2Rn+ + H2
Fe + 2HCl ⎯⎯
→ FeCl2 + H2 Fe + H 2SO4( l ) ⎯⎯
→ FeSO4 + H 2
* HNO3
R + HNO3 ⎯⎯
→ R(NO3 )n + NO2 ; NO; N 2 O; N 2 ; NH 4 NO3 + H 2 O
* H2SO4 đặc
R + H 2 SO 4(®Æc) ⎯⎯ → R 2 (SO 4 )n + SO2 ; S; H2 S + H2 O
0
t
BẢNG ĐÁP ÁN
1.C 2.B 3.D 4.C 5.B 6.C 7.C 8.D 9.D 10.D
11.B 12.D 13.B 14.D 15.C 16.A 17.D 18.D 19.B 20.B
21.A 22.B 23.A 24.C 25.A 26.D 27.C 28.D 29.B 30.C
CHUYÊN ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
[TYHH 5.2] - LÍ THUYẾT: DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
1. CẶP OXI HÓA – KHỬ CỦA KIM LOẠI
⎯⎯
→ Ag
Ag+ + 1e ⎯
⎯
⎯⎯
→ Cu
Cu2+ + 2e ⎯
⎯
⎯⎯
→ Fe
Fe2+ + 2e ⎯
⎯
* Các nguyên tử kim loại (Ag, Cu, Fe,...) đóng vai trò chất khử, các ion kim loại (Ag+, Cu2+, Fe2+,...)
đóng vai trò chất oxi hoá.
* Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hoá - khử. Thí dụ ta
có cặp oxi hoá - khử : Ag+/Ag ; Cu2+/Cu ; Fe2+/Fe.
2. So sánh tính chất của các cặp oxi hóa – khử
Thí dụ: So sánh tính chất của hai cặp oxi hoá - khử Cu2+/Cu và Ag+/Ag, thực nghiệm cho thấy Cu
tác dụng được với dung dịch muối Ag+ theo phương trình ion rút gọn:
Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag
So sánh: Ion Cu2+ có tính oxi hoá yếu hơn ion Ag+. Kim loại Cu có tính khử mạnh hơn Ag.
3. Dãy điện hóa của kim loại
→ Kim loại có tính khử mạnh ion kim loại (tương ứng) có tính khử yếu và ngược lại.
⎯⎯
4. ý nghĩa Dãy điện hóa của kim loại
* Cho phép dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hoá - khử theo quy tắc (anpha): Phản
ứng giữa 2 cặp oxi hoá - khử sẽ xảy ra theo chiều, chất oxi hoá mạnh nhất sẽ oxi hoá chất khử
mạnh nhất, sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn.
* Thí dụ: Phản ứng giữa 2 cặp Cu2+/Cu và Ag+/Ag xảy ra theo chiều ion Ag+ oxi hoá Cu tạo ra ion
Cu2+ và Ag.
2 Ag+ + Cu ⎯⎯
→ 2 Ag + Cu2 +
C.OXH m C.K m C.K y C.OXH y
ĐỀ TỔNG ÔN LÍ THUYẾT - ĐỀ SỐ 2 (DÃY ĐIỆN HÓA)
Câu 1: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. CuSO4. B. MgCl2. C. FeCl3. D. AgNO3.
Câu 2: Phương trình hóa học nào sau đây sai?
A. 2Na + 2H2O ⎯⎯ → 2NaOH + H2.
B. Fe + ZnSO4 (dung dịch) ⎯⎯
→ FeSO4 + Zn.
C. H2 + CuO ⎯⎯ → Cu + H2O.
0
t
Câu 3: Dung dịch nào sau đây tác dụng với kim loại Cu?
A. HCl. B. HNO3 loãng. C. H2SO4 loãng. D. KOH.
Câu 4: Hai dung dịch nào sau đây đều tác dụng được với kim loại Fe?
A. CuSO4, HCl. B. HCl, CaCl2. C. CuSO4, ZnCl2. D. MgCl2, FeCl3.
Câu 5: Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch
A. HCl. B. AgNO3. C. CuSO4. D. NaNO3.
Câu 6: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
A. FeCl2. B. NaCl. C. MgCl2. D. CuCl2.
Câu 7: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Ag.
Câu 8: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn kim loại Cu?
A. Zn. B. Ag. C. Mg. D. Fe.
Câu 9: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
A. Ag. B. Na. C. Al. D. Fe.
Câu 10: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh hơn kim loại Al?
A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Ag.
Câu 11: Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là
A. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+. B. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+.
C. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+. D. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.
Câu 12: Cho dãy các ion: Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất
trong dãy là
A. Sn2+. B. Cu2+. C. Fe2+. D. Ni2+.
Câu 13: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Mg. B. Cu. C. Al. D. Na.
Câu 14: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Ca2+. B. Ag+. C. Cu2+. D. Zn2+.
Câu 15: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Fe. B. K. C. Mg. D. Al.
Câu 16: Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Ca2+. B. Zn2+. C. Fe2+. D. Ag+.
Câu 17: Trong các ion sau: Ag+, Cu2+, Fe2+, Au3+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. Ag+. B. Cu2+. C. Fe2+. D. Au3+.
Câu 18: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
A. Ag. B. Al. C. Fe. D. Cu.
Câu 19: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất
A. Mg2+. B. Zn2+. C. Al3+. D. Cu2+.
Câu 20: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?
A. Cu2+. B. Na+. C. Mg2+. D. Ag+.
Câu 21: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng
trước cặp Ag+/Ag):
A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+. B. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+.
C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+. D. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+.
Câu 22: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 ⎯⎯→ FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.
C. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. D. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
Câu 23: Cho phương trình hóa học của phản ứng:
2Cr + 3Sn2+ ⎯⎯ → 2Cr3+ + 3Sn. Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?
A. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hóa. B. Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử.
C. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa. D. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa.
Câu 24: Cho các phản ứng xảy ra sau đây:
(1) AgNO3 + Fe(NO3)2 ⎯⎯ → Fe(NO3)3 + Ag↓
(2) Mn + 2HCl ⎯⎯ → MnCl2 + H2↑
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là
A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+. B. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+.
C. Ag+, Mn2+, H+, Fe3+. D. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+.
Câu 25: Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
2FeBr2 + Br2 ⎯⎯ → 2FeBr3;
Y + XCl2 ⎯⎯ → YCl2 + X.
Phát biểu đúng là:
A. Kim loại X khử được ion Y2+.
B. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y.
C. Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.
D. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.
Câu 27: Cho các phản ứng sau:
Fe + 2Fe(NO3)3 ⎯⎯ → 3Fe(NO3)2;
* Hiện tượng: Kim vôn kế quay, chứng tỏ có dòng điện chạy qua. Thanh Zn bị mòn dần, ở thanh
Cu có bọt khí thoát ra.
* Giải thích:
dây dẫn sang điện cực đồng. thành nguyên tử H rồi thành phân tử H2 thoát
ra.
3.2. Ăn mòn điện hóa học hợp kim của sắt (Fe – C) trong không khí ẩm
* Gang có thành phần chính là sắt và cacbon cùng tiếp xúc với dung dịch đó tạo nên vô số pin rất
nhỏ mà sắt là anot và cacbon là catot.
Điện cực âm (Anot) Điện cực dương (Catot)
2+
Fe ⎯⎯ → Fe + 2e → 4OH−
O2 + 2H2 O + 4e ⎯⎯
Các electron được chuyển dịch đến catot. O2 hoà tan trong nước bị khử thành ion hiđroxit.
* Các ion Fe di chuyển từ vùng anot qua dung dịch điện li đến vùng catot và kết hợp với ion OH−
2+
BẢNG ĐÁP ÁN
1.C 2.C 3.D 4.D 5.B 6.B 7.C 8.D 9.D 10.B
11.A 12.D 13.A 14.C 15.A 16.D 17.A 18.A 19.B 20.D
CHUYÊN ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
[TYHH 5.4] - LÍ THUYẾT: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
1. NGUYÊN TẮC
Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử: M n + + ne ⎯⎯
→ M
2. PHƯƠNG PHÁP
2.1. Phương pháp nhiệt luyện 2.2. Phương pháp thủy luyện
a. Cơ sở phương pháp: Khử ion kim loại trong a. Cơ sở phương pháp: Khử những ion kim
hợp chất (thường là oxit) ở nhiệt độ cao bằng loại (trong dung dịch) bằng kim loại có tính
các chất khử thông thường như C, CO, H2. khử mạnh như Fe, Zn, ...
b. Phương pháp này được dùng để sản xuất kim b. Phương pháp này được dùng để điều chế
loại có độ hoạt động trung bình và yếu. kim loại có độ hoạt động trung bình và yếu.
c. Thí dụ c. Thí dụ
Fe2O3 + 3CO ⎯⎯
t
→ 2Fe + 3CO2
0
Fe + Cu2 + ⎯⎯ → Fe2 + + Cu
D. CO + CuO ⎯⎯ → Cu + CO2.
0
C. Mg + FeSO4 ⎯⎯
→ MgSO4 + Fe. t
Câu 12: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau
phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
A. Cu, Fe, Zn, MgO. B. Cu, Fe, ZnO, MgO.
C. Cu, Fe, Zn, Mg. D. Cu, FeO, ZnO, MgO.
Câu 13: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và FeO, nung nóng. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 14: Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí H2 ở nhiệt độ cao.
Mặt khác, kim loại M khử được ion H+ trong dung dịch axit loãng thành H2. Kim loại M là
A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Al.
Câu 15: Ở nhiệt độ cao, CO khử được oxit nào sau đây?
A. Fe2O3. B. Na2O. C. CaO. D. K2O.
Câu 16: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
A. Al và Mg. B. Mg và Zn. C. Na và Fe. D. Cu và Ag.
Câu 17: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của
chúng là:
A. Ba, Ag, Au. B. Fe, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cr. D. Mg, Zn, Cu.
Câu 18: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với
điện cực trơ) là:
A. Ni, Cu, Ag. B. Ca, Zn, Cu. C. Li, Ag, Sn. D. Al, Fe, Cr.
Câu 19: Cho các kim loại sau: K, Ba, Cu và Ag. Số kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân
dung dịch (điện cực trơ) là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 20: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là
A. K và Cl2. B. K, H2 và Cl2. C. KOH, H2 và Cl2. D. KOH, O2 và HCl.
Câu 21: Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp)
thì
−
A. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hoá H2O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl .
−
B. ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl .
−
C. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl .
−
D. ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl .
Câu 22: Điện phân dung dịch gồm NaCl và HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Trong quá trình điện
phân, so với dung dịch ban đầu, giá trị pH của dung dịch thu được
A. không thay đổi. B. giảm xuống.
C. tăng lên sau đó giảm xuống. D. tăng lên.
Câu 23: Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi ở
catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được
ở anot là
A. khí Cl2 và H2. B. khí Cl2 và O2. C. chỉ có khí Cl2. D. khí H2 và O2
Câu 24: Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hoá xảy ra khi
nhúng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm là:
A. Phản ứng ở cực âm có sự tham gia của kim loại hoặc ion kim loại.
B. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hoá Cl–.
C. Đều sinh ra Cu ở cực âm.
D. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện.
Câu 25: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất
nóng chảy của chúng, là:
A. Na, Ca, Al. B. Na, Ca, Zn. C. Na, Cu, Al. D. Fe, Ca, Al.
Câu 26: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
− −
A. sự khử ion Cl . B. sự oxi hoá ion Cl . C. sự oxi hoá ion Na+. D. sự khử ion Na+.
Câu 27: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là
A. điện phân dung dịch. B. nhiệt luyện.
C. thủy luyện. D. điện phân nóng chảy.
Câu 28: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng
chảy?
A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Ag.
Câu 29: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3;
(2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3;
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4;
(4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.
Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là
A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (2) và (3). D. (3) và (4).
Câu 30: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
(b) Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ).
(c) Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4 dư.
(d) Điện phân Al2O3 nóng chảy.
(e) Nung nóng hỗn hợp bột Al và FeO (không có không khí).
Số thí nghiệm tạo thành kim loại là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
BẢNG ĐÁP ÁN
1.C 2.D 3.D 4.C 5.D 6.B 7.B 8.C 9.C 10.D
11.D 12.B 13.D 14.C 15.A 16.D 17.B 18.A 19.D 20.C
21.D 22.B 23.B 24.A 25.A 26.D 27.D 28.C 29.B 30.B
CHUYÊN ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
[TYHH 5.5] - ĐỀ TỔNG ÔN LÍ THUYẾT - ĐỀ SỐ 5 (VD-VDC)
Câu 1: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3. B. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
C. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl. D. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.
Câu 2: Mệnh đề không đúng là:
A. Fe2+ oxi hoá được Cu.
B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.
C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.
D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.
Câu 3: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Fe2+ /Fe; Cu2+ /Cu; Fe3+ /Fe2+ . Cặp
chất không phản ứng với nhau là
A. Fe và dung dịch CuCl2. B. Fe và dung dịch FeCl3.
C. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2. D. Cu và dung dịch FeCl3.
Câu 4: Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
A. Cu + dung dịch FeCl3. B. Cu + dung dịch FeCl2.
C. Fe + dung dịch HCl. D. Fe + dung dịch FeCl3.
Câu 5: Cho các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của dạng oxi hóa như
sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. B. Cu2+ oxi hoá được Fe2+ thành Fe3+.
C. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. D. Cu khử được Fe3+ thành Fe.
Câu 6: Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung
dịch
A. NaOH (dư). B. HCl (dư). C. AgNO3 (dư). D. NH3(dư).
Câu 7: Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl
được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim
loại M có thể là
A. Mg. B. Zn. C. Al. D. Fe.
Câu 8: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung
dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng
trước Ag+/Ag)
A. Fe, Cu. B. Cu, Fe. C. Ag, Mg. D. Mg, Ag.
Câu 9: Cho kim loại M phản ứng với Cl2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dd HCl, thu được
muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dd muối Y, thu được muối X. Kim loại M là
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe.
Câu 10: Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm a mol Al2O3, b mol CuO, c mol Ag2O), người ta
hoà tan X bởi dung dịch chứa (6a + 2b + 2c) mol HNO3 được dung dịch Y, sau đó thêm (giả
thiết hiệu suất các phản ứng đều là 100%)
A. c mol bột Al vào Y. B. c mol bột Cu vào Y.
C. 2c mol bột Al vào Y. D. 2c mol bột Cu vào Y.
Câu 11: Để loại bỏ Al, Fe, CuO ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Al, Fe và CuO, có thể dùng lượng dư dung
dịch nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch Fe(NO3)3.
C. Dung dịch HNO3. D. Dung dịch HCl.
Câu 12: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu
được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. Cu(NO3)2. B. HNO3. C. Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3.
Câu 13: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dd axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dd Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dd Y là
A. MgSO4 và FeSO4. B. MgSO4.
C. MgSO4 và Fe2(SO4)3. D. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4.
Câu 14: Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là:
A. Al, Fe, Cu. B. Al, Cu, Ag. C. Fe, Cu, Ag. D. Al, Fe, Ag.
Câu 15: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dd AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dd
X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
A. Fe(NO3)2 và AgNO3. B. AgNO3 và Zn(NO3)2.
C. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2.
Câu 16: Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau:
(a) Fe3O4 và Cu (1: 1); (b) Sn và Zn (2: 1);
(c) Zn và Cu (1: 1); (d) Fe2(SO4)3 và Cu (1: 1);
(e) FeCl2 và Cu (2: 1); (g) FeCl3 và Cu (1: 1).
Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 17: Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dd AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd X
(gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là
A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2.
C. AgNO3 và Mg(NO3)2. D. Fe(NO3)2 và AgNO3.
Câu 18: Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai
kim loại trong Y lần lượt là:
A. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag. B. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag.
C. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe. D. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu.
Câu 19: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch
gồm các chất tan:
A. Fe(NO3)2, AgNO3. B. Fe(NO3)3, AgNO3.
C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. D. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3.
Câu 20: Cho hỗn hợp gồm Al và Zn vào dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
dung dịch X chỉ chứa một muối và phần không tan Y gồm hai kim loại. Hai kim loại trong Y và
muối trong X là
A. Zn, Ag và Zn(NO3)2. B. Al, Ag và Al(NO3)3.
C. Al, Ag và Zn(NO3)2. D. Zn, Ag và Al(NO3)3.
Câu 21: Cho hỗn hợp Zn, Mg và Ag vào dung dịch CuCl2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được hỗn hợp ba kim loại. Ba kim loại đó là
A. Mg, Cu và Ag. B. Zn, Mg và Ag. C. Zn, Mg và Cu. D. Zn, Ag và Cu.
Câu 22: Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được
dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào
sau đây?
A. AgNO3. B. NaOH. C. Cl2. D. Cu.
Câu 23: Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
A. FeCl3. B. CuCl2, FeCl2. C. FeCl2, FeCl3. D. FeCl2.
Câu 24: Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch
HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần
lượt là
A. AgNO3 và FeCl2. B. AgNO3 và FeCl3.
C. Na2CO3 và BaCl2. D. AgNO3 và Fe(NO3)2.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại W thấp hơn kim loại Al.
B. Ở nhiệt độ thường, CO khử được K2O.
C. Cho Zn vào dung dịch Cu(NO3)2 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
D. Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cho Zn vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
B. Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng.
C. Ở nhiệt độ thường, H2 khử được Na2O.
D. Kim loại Fe dẫn điện tốt hơn kim loại Ag.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kim loại Ag có tính dẫn điện tốt hơn kim loại Al.
B. Dung dịch HCl được dùng làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
C. Khi đốt cháy Mg trong khí O2 thì Mg bị ăn mòn điện hóa học.
D. Trong công nghiệp, kim loại Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy AlCl3.
Câu 28: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và
FeCl3; BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ
tạo ra dung dịch là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 29: Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín: (1) Fe + S (r), (2) Fe2O3 + CO (k), (3) Au + O2 (k),
(4) Cu + Cu(NO3)2 (r), (5) Cu + KNO3 (r), (6) Al + NaCl (r). Các trường hợp xảy ra phản ứng
oxi hoá kim loại là:
A. (1), (3), (6). B. (2), (5), (6). C. (2), (3), (4). D. (1), (4), (5)
Câu 30: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Al vào dung dịch HCl.
(b) Cho Al vào dung dịch AgNO3.
(c) Cho Na vào H2O.
(d) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 31: Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp bột gồm Ag và Cu (hỗn hợp X):
(a) Cho X vào bình chứa một lượng dư khí O3 (ở điều kiện thường).
(b) Cho X vào một lượng dư dung dịch HNO3 (đặc).
(c) Cho X vào một lượng dư dung dịch HCl (không có mặt O2).
(d) Cho X vào một lượng dư dung dịch FeCl3.
Thí nghiệm mà Cu bị oxi hoá còn Ag không bị oxi hoá là
A. (d). B. (a). C. (b). D. (c).
Câu 32: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3.
(b) Nung FeS2 trong không khí.
(c) Nhiệt phân KNO3.
(d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư).
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).
(h) Nung Ag2S trong không khí.
(i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 33: Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường):
(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt(III) clorua.
(b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng(II) sunfat.
(c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt(III) clorua.
(d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 34: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
B. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử.
C. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện.
D. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
Câu 35: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Nhiệt phân AgNO3.
(g) Đốt FeS2 trong không khí.
(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 36: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot.
(b) Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.
(c) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.
(d) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.
(e) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 37: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân MgCl2 nóng chảy.
(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.
(d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 38: Cho các phát biểu sau:
(a) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu.
(b) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu.
(c) Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được kim loại Ag.
(d) Để gang trong không khí ẩm lâu ngày có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
(e) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 39: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 40: Cho các phát biểu sau:
(a) Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.
(b) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(d) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
BẢNG ĐÁP ÁN
1.C 2.A 3.C 4.B 5.C 6.B 7.D 8.A 9.D 10.B
11.D 12.C 13.A 14.C 15.C 16.C 17.A 18.D 19.B 20.D
21.D 22.D 23.B 24.A 25.C 26.A 27.A 28.C 29.D 30.D
31.A 32.A 33.C 34.C 35.A 36.D 37.A 38.C 39.C 40.A
CHUYÊN ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
[TYHH 5.6] - DẠNG TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI KIM
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 lấy dư, thu được 10,2 gam Al2O3. Giá trị của m là
A. 5,4. B. 3,6. C. 2,7. D. 4,8.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 2,24. B. 2,80. C. 1,12. D. 0,56.
Câu 3: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 26,7 gam muối. Giá trị của m là
A. 2,7. B. 7,4. C. 3,0. D. 5,4.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được 9,1 gam
hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là
A. 5,1. B. 7,1. C. 6,7. D. 3,9.
Câu 5: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
A. 17,92 lít. B. 6,72 lít. C. 8,96 lít. D. 11,2 lít.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Zn, Mg cần 4,48 lít khí Cl2 (đktc). Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,1 gam hỗn hợp muối. Giá trị m là
A. 8,9 gam. B. 6,5 gam. C. 2,4 gam. D. 16 gam.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp
oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 17,92 lít. D. 11,20 lít.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp
khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là
5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là
A. Mg. B. Be. C. Cu. D. Ca.
Câu 9: Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm
Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%. B. 24,32%. C. 51,35%. D. 48,65%.
Câu 10: Cho 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 22,2 gam hỗn hợp Y
gồm Mg và Al, thu được 60,2 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%. B. 24,32%. C. 51,35%. D. 48,65%.
Câu 11: Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với 3,36 lít hỗn hợp Y gồm O2 và Cl2, thu được
16,2 gam hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của Al trong X bằng bao
nhiêu?
A. 64,0. B. 18,4. C. 36,0. D. 81,6.
Câu 12: Nung m gam Al trong 6,72 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hết vào dung
dịch HCl thấy bay ra 6,72 lít H2 (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của m là
A. 8,1. B. 16,2. C. 18,4. D. 24,3.
Câu 13: Nung 26 gam Zn trong 3,36 lít O2 (đktc). Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hết vào
dung dịch HCl thấy bay ra V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 11,2. D. 4,48.
Câu 14: Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%,
thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a: b bằng
A. 3: 2. B. 1: 1. C. 2: 1. D. 3: 1.
Câu 15: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không
khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn
hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí
O2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,80. B. 3,36. C. 4,48. D. 3,08.
BẢNG ĐÁP ÁN
1.A 2.A 3.D 4.A 5.C 6.A 7.B 8.A 9.B 10.B
11.C 12.B 13.A 14.C 15.A TYHH.net
2Al + 3Cl2 ⎯⎯ → 2AlCl3 (0,2); ⎯⎯⎯ → nAl = 0,2 mAl = 5,4 gam
0
t BT Al
Câu 3:
Chọn D.
n H2 = 3 = n Fe(d ) n Fe(b®) = 4
⎯⎯⎯⎯⎯
PP ®êng chÐo
→ n H2S : n H2 = 1 : 3 ⎯⎯⎯
chän
→ ⎯⎯
→
M Z = 10
n H2S = 1 = n FeS = n S(pø ) HS Fe = 25% lo¹i
⎯⎯
→ HS S = 50% n S(b®) = 2 mol ⎯⎯
→ a:b=2:1
Chọn C.
Fe G: S
Fe (0,1) + HCl + O2
⎯⎯ → M FeS ⎯⎯⎯ → H2 ⎯⎯⎯ → SO2
0
t
Câu 15:
V
S (0,075) X
HS
S 2
⎯⎯⎯
BT e
→ 2n Fe + 4nS = 4nO2 nO2 = 0,125 mol ⎯⎯
→ VO2 = 2,8 L
Chọn C.
CHUYÊN ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
[TYHH 5.7] - DẠNG TOÁN OXIT BAZƠ TÁC DỤNG VỚI AXIT
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừ đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức
của oxit là
A. MgO. B. Fe2O3. C. CuO. D. Fe3O4.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 5,10 gam Al2O3 trong lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m
gam muối. Giá trị của m là
A. 26,70. B. 21,36. C. 13,35. D. 16,02.
Câu 3: Cho 36 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 1,00. B. 0,50. C. 0,75. D. 1,25.
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M
(vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng
là
A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam.
Câu 5: Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu
được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là
A. 60%. B. 40%. C. 80%. D. 20%.
Câu 6: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi
thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ
để phản ứng hết với Y là
A. 57 ml. B. 50 ml. C. 75 ml. D. 90 ml.
Câu 7: Nung 6 gam hỗn hợp Al và Fe trong không khí, thu được 8,4 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit.
Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V mol dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 300. B. 200. C. 150. D. 400.
Câu 8: Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ
để phản ứng với chất rắn X là
A. 600 ml. B. 400 ml. C. 800 ml. D. 200 ml.
Câu 9: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X.
Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của V là
A. 160. B. 320. C. 240. D. 480.
Câu 10: Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư thu được 16,2 gam hỗn hợp Y
gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu
được dung dịch chứa 43,2 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là
A. 9,8. B. 9,4. C. 13,0. D. 10,3.
Câu 11: Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư, thu được 15,8 gam hỗn hợp Y
gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu
được dung dịch chứa 42,8 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trịcủa m là
A. 10,3. B. 8,3. C. 12,6. D. 9,4.
Câu 12: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO và Fe2O3 bằng dung dịch HCl, thu được dung
dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 3,78) gam kết tủa. Biết
trong X, nguyên tố oxi chiếm 28% khối lượng. Giá trị của m là
A. 12,0. B. 12,8. C. 8,0. D. 19,2.
Câu 13: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO và Fe2O3 bằng dung dịch HCl, thu được dung
dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 5,4) gam kết tủa. Biết
trong X, nguyên tố oxi chiếm 25% khối lượng. Giá trị của m là
A. 9,6. B. 12,8. C. 24,0. D. 19,2.
Câu 14: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, Fe2O3 bằng dung dịch HCl thu được dung dịch Y.
Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được (m + 8,1) gam kết tủa. Biết trong
X, nguyên tố oxi chiếm 25,714% về khối lượng. Giá trị của m là
A. 31,5. B. 12,0. C. 28,0. D. 29,6.
Câu 15: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng
số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.
Câu 16: Đốt hỗn hợp gồm 0,4 mol Fe và 0,2 mol Cu trong bình đựng khí O2, sau một thời gian thu được
m gam chất rắn. Đem chất rắn này tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng hoàn toàn
có 3,36 lít khí (đktc) và 6,4 gam kim loại không tan. Giá trị m là
A. 38,4. B. 40,8. C. 41,6. D. 44,8.
Câu 17: Cho 6,72 gam Fe tác dụng với oxi chỉ thu được 9,28 gam hỗn hợp X chỉ chứa 3 oxit. Hòa tan X
cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Giá trị của V là
A. 120. B. 160. C. 320. D. 80.
Câu 18: Để hòa tan hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng
số mol Fe2O3), cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là
A. 160. B. 120. C. 80. D. 240.
Câu 19: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam
FeCl3. Giá trị của m là
A. 9,75. B. 8,75. C. 7,80. D. 6,50.
Câu 20: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu
được dung dịch Y có tỉ lệ số mol Fe2+ và Fe3+ là 1: 2. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cô cạn
phần một thu được m1 gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được m2 gam muối khan. Biết m2 – m1 = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 160 ml. B. 320 ml. C. 80 ml. D. 240 ml.
BẢNG ĐÁP ÁN
1.C 2.C 3.A 4.A 5.D 6.C 7.A 8.D 9.B 10.A
11.D 12.A 13.D 14.C 15.C 16.B 17.B 18.C 19.A 20.A
HCl 1M
m gam KL
Câu 10: X ⎯⎯⎯
+ O2
→ 16,2 gam Y; Y + x LÝt ⎯⎯
→ 43,2 gam − 2−
H 2SO 4 0,5M
Cl (x) vµ SO 4 (0,5x)
⎯⎯⎯BTKL
→ m O(Y) = 16,2 - m n O(Y) = (16,2 - m)/16
n H+ = n HCl + 2n H2SO4 = 2x; Y + hh axit O(oxit ) + 2H (axit ) → H 2 O n H+ = 2n O(oxit )
m + 35,5x + 96*0,5x = 43,2
⎯⎯
→ m = 9,8 gam
2x = 2*[(16,2 - m)/16]
Chọn A.
HCl 1M
m gam KL
Câu 11: X ⎯⎯⎯
+ O2
→ 15,8 gam Y; Y + x LÝt ⎯⎯
→ 42,8 gam − 2−
H 2SO 4 0,5M
Cl (x) vµ SO 4 (0,5x)
⎯⎯⎯BTKL
→ m O(Y) = 16,2 - m n O(Y) = (15,8 - m)/16
n H+ = n HCl + 2n H2SO4 = 2x; Y + hh axit O(oxit ) + 2H (axit ) → H 2 O n H+ = 2n O(oxit )
m + 35,5x + 96*0,5x = 42,8
⎯⎯ → m = 9,4 gam
2x = 2*[(15,8 - m)/16]
Chọn D.
Câu 12: %O(X) = 28 → m O(X) = 0,28m n O(X) = 0,0175m ⎯⎯
→ m KL(X) = 0,72m (gam)
X ⎯⎯⎯
+ HCl
→ Y R n + ; Cl − ; Y ⎯⎯⎯→
+ NaOH
R n + ; OH − + NaCl
X + HCl n HCl = 2nO(X) = 0,035m ⎯⎯ → nCl− = n HCl
Y + NaOH ⎯⎯⎯ → n Cl− = n OH− = 0,035m
BT§T
⎯⎯→ m = (m + 3,78) = 0,72m + 17*0,035m m = 12 gam
Chọn A.
Câu 13: %O(X) = 25 → m O(X) = 0,25m n O(X) = 0,015625m ⎯⎯
→ m KL(X) = 0,75m (gam)
X ⎯⎯⎯
+ HCl
→ Y R n + ; Cl − ; Y ⎯⎯⎯→
+ NaOH
R n + ; OH − + NaCl
X + HCl n HCl = 2n O(X) = 0,03125m ⎯⎯ → n Cl− = n HCl
Y + NaOH ⎯⎯⎯ → n Cl− = n OH− = 0,03125m
BT§T
⎯⎯
→ m = (m + 5,4) = 0,75m + 17*0,03125m m = 19,2 gam
Chọn D.
Câu 14: %O(X) = 25,714 → m O(X) = 0,25714m n O(X) = 0,016m ⎯⎯
→ m KL(X) = 0,74286m
X ⎯⎯⎯
+ HCl
→ Y R n + ; Cl − ; Y ⎯⎯⎯→
+ NaOH
R n + ; OH − + NaCl
X + HCl n HCl = 2n O(X) = 0,032m ⎯⎯ → nCl− = n HCl
Y + NaOH ⎯⎯⎯ → n Cl− = n OH− = 0,032m
BT§T
⎯⎯
→ m = (m + 8,1) = 0,74286m + 17*0,032m m = 28 gam
Chọn C.
⎯⎯
→ n HCl = 2nO(Fe3O4 ) = 0,08 ⎯⎯
→ VHCl = 0,08 L
Chọn C.
Câu 16: Fe(0,4); Cu(0,2) ⎯⎯⎯
+ O2
→ m gam X; X ⎯⎯⎯
+ HCl
→ H2 (0,15) + Cu(0,1) + Fe2+
⎯⎯⎯
BT e
→ 2n Fe + 2nCu = 4nO2 + 2nH2 ⎯⎯
→ nO2 = 0,175
⎯⎯⎯
BTKL
→ m(Fe + Cu) + mO2 = mX ⎯⎯
→ mX = 40,8 gam
Chọn B.
+ O2
Câu 17: 6,72 gam Fe ⎯⎯⎯ → 9,28 gam X; X + V ml H2SO4 1M
⎯⎯⎯
BTKL
→ m O(X) = m Oxit(X) - m KL = 2,56 gam ⎯⎯
→ n O(X) = 0,16 mol
X + H2 SO4
⎯⎯⎯⎯ → n H+ = 2*n O2− = 2*0,16 = 0,32 mol n H2SO4 = 0,16 ⎯⎯
→ VH2SO4 = 160 mL
Chọn B.
Câu 18: X FeO; Fe2 O3 ; Fe3O4 ⎯⎯⎯⎯⎯ → X: Fe3O4 n Fe3O4 = 0,02 mol
FeO n
Fe2O3=n
⎯⎯
→ n H+ = 2nO(Fe3O4 ) = 0,16 n H2SO4 = 0,08 ⎯⎯
→ VH2SO4 = 80 mL
Chọn C.
+ HCl
Câu 19: X FeO; Fe2 O3 ⎯⎯⎯ → FeCl 2 (0,06 mol); FeCl3 (m gam)
2+
⎯⎯⎯→
BT Fe
n FeO = 0,06 ⎯⎯
→ mFe2O3 = 9,12 - 72*0,08 = 4,8 gam n Fe2O3 = 0,03
3+
⎯⎯⎯→
BT Fe
n FeCl3 = 0,06 ⎯⎯
→ m FeCl3 = 9,75 gam
Chọn A.
BẢNG ĐÁP ÁN
1.D 2.A 3.C 4.B 5.D 6.C 7.B 8.A 9.D 10.A
11.B 12.A 13.D 14.D 15.A 16.C 17.B 18.A 19.B 20.A
21.C 22.C 23.C 24.A 25.B 26.B 27.D 28.C 29.D 30.A
Câu 1: R + H2SO4 ⎯⎯
→ RSO4 + H2
⎯⎯⎯
BT e
→ nR = n H2 = 0,07 mol → MR = 24 → Mg
Chọn D.
Chọn D.
Câu 14: 11,7 gam Cr; Zn ⎯⎯⎯
+ HCl
→ CrCl 2 ; ZnCl 2 + 0,2 mol H 2
⎯⎯⎯
BT H
→ n HCl = 2*n H2 = 0,4 mMuèi = mKL + mCl− = 11,7 + 0,4*35,5 = 25,9 gam
Chọn D.
Al H SO (0,125)
Câu 15: m gam + 2 4 ⎯⎯
→ dd Y + 0,2375 mol H 2
Mg HCl (0,25)
⎯⎯⎯
BT H
→ n H+ (pø) = 2*n H2 = 0,475 mol n H+ (d) = 0,125*2 + 0,25 - 0,475 = 0,025 mol
→ [H + ]Y = 0,025/0,25 = 10−1M pH (Y) = 1
⎯⎯
Chọn A.
Câu 16: 3,22 gam Fe, Mg, Zn ⎯⎯⎯⎯ → Muèi + 0,06 mol H2
+ H2SO4
⎯⎯⎯
BT H
→ n H2SO4 = n H2 = 0,06 m Muèi = m KL + mSO2− = 3,22 + 0,06*96 = 8,98 gam
4
Chọn C.
Câu 17: 13,5 gam Fe, Cr, Al ⎯⎯⎯⎯ → Muèi + 0,35 mol H2
+ H2SO4
⎯⎯⎯
BT H:
→ n H2SO4 = n H2 = 0,35 m Muèi = m KL + mSO2− = 13,5 + 0,35*96 = 47,1 gam
4
Chọn B.
0,1*98
Câu 18: ⎯⎯⎯ → n H2SO4 = n H2 = 0,1 mol ⎯⎯
→ mdd(H2SO4 ) =
BT H
*100 = 98 gam
10
⎯⎯⎯
BTKL
→ mKL + mdd(H2SO4 ) = mdd sau p + mH2 mdd sau p = 101,48 gam
Chọn A.
0,2*98
Câu 19: ⎯⎯⎯ → n H2SO4 = n H2 = 0,2 mol ⎯⎯
→ mdd(H2SO4 ) =
BT H
*100 = 98 gam
20
⎯⎯⎯
BTKL
→ mKL + mdd(H2SO4 ) = mdd sau p + mH2 mdd sau p = 104,96 gam
Chọn B.
Câu 20: 1,5 gam Mg (x), Al (y) ⎯⎯⎯
+ HCl
→ Muèi + 0,075 mol H 2
⎯⎯⎯→ 24x + 27y = 1,5
1,5 gam
x = 0,025
BT e ⎯⎯
→ m Mg = 0,6 gam
⎯⎯⎯ → 2x + 3y = 0,075*2 y = 1/30
Chọn A.
Câu 21: 13,8 gam Al (x); Fe (y) ⎯⎯⎯ ⎯→ Al2 (SO4 )3 ; FeSO4 + 0,45 mol H2
+ H2SO4
⎯⎯⎯⎯
13,8 gam
→ 27x + 56y = 13,8 x = 0,2
BT e ⎯⎯
→ %Al = 39,13%
⎯⎯⎯
→ 3x + 2y = 0,45*2 y = 0,15
Chọn C.
Chọn C.
⎯⎯⎯
BT H
→ nHCl = 2nH2 = 0,4 mMuèi = mKL + mCl− = 3,9 + 0,4*35,5 = 18,1 gam
Chọn C.
Câu 24: m gam Zn, Al ⎯⎯⎯⎯ → 7,23 gam Muèi + 0,05 mol H2
+ H2SO4
⎯⎯⎯
BT H
→ n H2SO4 = n H2 = 0,05 m KL = m Muèi - mSO2− = 7,23 - 0,05*96 = 2,43 gam
4
Chọn A.
⎯⎯⎯
+HCl
→ Muèi + 0,07 mol H 2
Câu 25: 2,7 gam Fe (x), Cr (y), Al(z)
⎯⎯⎯
+ Cl2
→ 9,09 gam Muèi FeCl 3 (x), CrCl 3 (y), AlCl 3 (z)
⎯⎯⎯
2,7 gam
→ 56x + 52y + 27z = 2,7 x = 0,02
BT e
⎯⎯⎯ → 2x + 2y + 3z = 0,07*2 ⎯⎯
→ y = 0,02 %Al = 0,54 gam
⎯⎯⎯⎯
9,09 gam
→ 162,5x + 108,5y + 133,5z = 9,09 z = 0,02
Chọn B.
Câu 26: Fe (x); Mg (y) ⎯⎯⎯
+HCl
0,2 mol
→ FeCl2 ; MgCl2 + 0,1 mol H2
m dd(sau p ) = m Mg + Fe + m dd HCl - m H2 = 56x + 24y + 36,5 - 0,1*2 = 56x + 24y + 36,3
127x
⎯⎯→ %FeCl 2 = *100 = 15,76 x = 0,05
56x + 24y + 36,3 → %MgCl2 = 11,79%
⎯⎯⎯ y = 0,05
BT e
→ x + y = 0,1
Chọn B.
R + 2HCl ⎯⎯
→ RCl2 + H2
X + 2HCl(0,4) ⎯⎯
→ XCl2 + H2 n X = 0,2
Câu 28:
RO + 2HCl ⎯⎯
→ RCl2 + H2 O M X = 32 ⎯⎯
→ R lµ Mg phï hîp
Chọn C.
Câu 29:
X + 2HCl ⎯⎯
→ XCl 2 + H 2 X + 2HCl ⎯⎯ → XCl 2 + H 2 n X = 0,03
Zn + 2HCl ⎯⎯
→ ZnCl 2 + H 2 M X = 56,67 (Zn = 65) X < 56,67 → lo¹i Ba vµ Sr
X + H2SO4 ⎯⎯
→ XSO4 + H2 n X < 0,05 MX 38 ⎯⎯
→ X lµ Ca
Chọn D.
+ HCl
Câu 30: X Al; CuO ⎯⎯⎯→
0,48 mol
Y + H 2 (0,09) + 13,65 gam Al d + Cu
⎯⎯⎯
BT H
→ nHCl(pø Al) = 2nH2 = 0,18 mol ⎯⎯
→ n HCl(pø CuO) = 0,3 nCuO = 0,15 mol
⎯⎯⎯
BT Cu
→ n Cu(13,95 gam) = 0,15 m Al(d ) = 4,05 gam ⎯⎯
→ n Al(d ) = 0,15 mol
⎯⎯⎯
BT e
→ 3nAl(pø) = 2nH2 nAl(pø) = 0,06 nAl(b®) = 0,21 mol
⎯⎯
→ mX = mAl + mCuO = 17,67 gam
Chọn A.
CHUYÊN ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
[TYHH 5.9] - DẠNG TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT HNO3
Câu 1: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 4,05. B. 2,70. C. 8,10. D. 5,40.
Câu 2: Cho 12 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn
toàn, thu được dung dịch có 8,5 gam AgNO3. Phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim
là
A. 45%. B. 55%. C. 30%. D. 65%.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử
duy nhất của N+5). Giá trị của x là
A. 0,15. B. 0,05. C. 0,25. D. 0,10.
Câu 4: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc). Khí X là
A. NO. B. NO2. C. N2. D. N2O.
Câu 5: Hòa tan 12 gam hỗn hợp Cu và Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thu được 4,48 lít khí
NO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là
A. 15,4%. B. 84,6%. C. 46,67%. D. 53,33%.
Câu 6: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí
NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M
là
A. NO và Mg. B. N2O và Al. C. N2O và Fe. D. NO2 và Al.
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 12,8 gam Cu trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra V lít hỗn hợp khí X gồm
NO, NO2 (đktc) và dung dịch Y không chứa muối NH4NO3. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là
19. Giá trị của V là
A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 0,448 lít. D. 3,36 lít.
Câu 8: Hòa tan m gam Al vào dd HNO3 loãng vừa đủ, thu được 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm
N2O và N2 biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 18 (không còn sản phẩm khử nào khác) và dd Y
chứa a gam muối nitrat. Giá trị của m là
A. 21,6. B. 97,2. C. 64,8. D. 194,4.
Câu 9: Hòa tan 16,2 gam một kim loại M chưa rõ hóa trị bằng dd HNO3 loãng, sau phản ứng thu được
4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2O và N2. Biết tỉ khối của X đối với H2 bằng 18, dung dịch
sau phản ứng không có muối NH4NO3. Kim loại đó là
A. Ca. B. Mg. C. Al. D. Fe.
Câu 10: Cho 2,19 gam hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung
dịch Y và 0,672 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối trong Y là
A. 6,39 gam. B. 7,77 gam. C. 8,27 gam. D. 4,05 gam.
Câu 11: Cho 1,86 gam hợp kim Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 560 ml khí N2O (đktc,
là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Mg trong hỗn hợp là
A. 1,62 gam. B. 0,22 gam. C. 1,64 gam. D. 0,24 gam.
Câu 12: Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được
0,04 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m
là
A. 4,08. B. 3,62. C. 3,42. D. 5,28.
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 21,6 gam Ag và 32 gam Cu trong HNO3 loãng dư thu được
V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm (NO2 và NO), biết tỉ khối hơi của Z so với H2 là 21 (không còn
sản phẩm khử nào khác) và dd Y. Giá trị của V là
A. 17,92. B. 13,44. C. 20,16. D. 15,68.
Câu 14: Cho 11,0 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dd HNO3 loãng, dư thu được 6,72 lít khí NO
(đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp lần lượt là
A. 5,4 và 5,6. B. 5,6 và 5,4. C. 4,4 và 6,6. D. 4,6 và 6,4.
Câu 15: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Cu tác dụng hết với HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm
0,01 mol NO và 0,04 mol NO2 (không tạo muối NH4NO3). Cô cạn dd sau phản ứng thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là
A. 5,69 gam. B. 5,5 gam. C. 4,98 gam. D. 4,72 gam.
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được
1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào
dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối
lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là
A. 21,95% và 2,25. B. 78,05% và 2,25. C. 21,95% và 0,78. D. 78,05% và 0,78.
Câu 17: Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được
dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa
nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun
nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 10,52%. B. 15,25%. C. 12,80%. D. 19,53%.
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1: 1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở
đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối
của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36.
Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X bằng dung dịch HCl, thu được
1,064 lít khí H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3
loãng (dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở
điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là
A. Zn. B. Cr. C. Al. D. Mg.
Câu 20: Một hỗn hợp bột gồm 2 kim loại Mg và Al được chia thành 2 phần bằng nhau
- Phần 1: Cho tác dụng với dd HCl dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: Hòa tan hết trong dd HNO3 loãng dư thu được V lít một khí không màu, hóa nâu trong
không khí (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít.
Câu 21: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra
3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội),
sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của
m là
A. 11,5. B. 10,5. C. 12,3. D. 15,6.
Câu 22: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay
hơi dung dịch X là
A. 8,88 gam. B. 13,92 gam. C. 6,52 gam. D. 13,32 gam.
Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và
0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 18,90 gam. B. 37,80 gam. C. 28,35 gam. D. 39,80 gam.
Câu 24: Hòa tan hoàn toàn hh X gồm 8,1 gam Al và 29,25 gam Zn bằng dd HNO3 12,6% (vừa đủ) thu
được V lít N2O (đktc, khí duy nhất) và dd Y chứa 154,95 gam muối tan. Giá trị của V là
A. 3,36. B. 5,04. C. 4,48. D. 6,72.
Câu 25: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu
được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của
X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là
A. 98,20. B. 97,20. C. 98,75. D. 91,00.
Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3
1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X
chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 31,22. B. 34,10. C. 33,70. D. 34,32.
Câu 27: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và
1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với
khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08.
Câu 28: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,1 mol CuO và 0,14 mol Al trong 500 ml dung dịch HNO3
aM vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí N2O duy nhất ở đktc. Tính khối lượng muối
tạo thành trong dung dịch Y
A. 50,42 gam. B. 29,82 gam. C. 31,62 gam. D. 18,8 gam.
Câu 29: Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y.
Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là
A. N2O. B. NO2. C. N2. D. NO.
Câu 30: Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp
khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị
của m là
A. 21,60. B. 18,90. C. 17,28. D. 19,44.
BẢNG ĐÁP ÁN
1.D 2.A 3.B 4.A 5.C 6.B 7.A 8.C 9.C 10.B
11.D 12.D 13.A 14.A 15.A 16.D 17.C 18.C 19.C 20.A
21.C 22.B 23.D 24.A 25.A 26.B 27.B 28.A 29.C 30.A
Câu 1: ⎯⎯⎯
BT e
→ 3nAl = 3nNO ⎯⎯
→ nAl = 0,2 mol mAl = 0,2*27 = 5,4 gam
Chọn D.
Câu 2: nAgNO3 = 0,05 mol → nAg(HK) = 0,05 ⎯⎯
→ %Ag = 45%
Chọn A.
Câu 3: ⎯⎯⎯
BT e
→ 2*nCu = nNO2 ⎯⎯
→ nNO2 = 0,025*2 = 0,05 mol
Chọn B.
Câu 4: ⎯⎯⎯
BT e
→ 2n Mg = n X * n 2*0,15 = n*0,1 n = 3 ⎯⎯
→ X: NO
Chọn A.
+ HNO3 ®Æc, nguéi
Câu 5: 12 gam Cu; Fe ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → NO2 (0,2)
⎯⎯⎯
BT e
→ 2nCu = nNO2 nCu = 0,1 mol ⎯⎯
→ %mCu = 53,33% %Fe = 46,67%
Chọn A.
Câu 6: d Nx Oy / H2 = 22 → M Nx Oy = 44 ⎯⎯
→ N 2 O (M N2O = 44)
⎯⎯ ⎯
BT e
→ n.nM = 8n N2O ⎯⎯
→ nM = 0,336/n (mol)
MM = 3,024/(0,336/n) = 9n n = 3 ⎯⎯
→ M = 27 (Al)
Chọn B.
Câu 7: ⎯⎯⎯⎯⎯
PP ®êng chÐo
MX = 38
→ nNO = n NO2 = x
⎯⎯⎯
BT e
→ 2nCu = nNO2 + 3nNO 0,2*2 = x + 3x x = 0,1 ⎯⎯
→ VX = 4,48 L
Chọn A.
Câu 8: ⎯⎯⎯⎯⎯
PP ®êng chÐo
MX = 36
→ nN2 = n N2O = 0,4 mol
⎯⎯⎯
BT e
→ 3nAl = 8nN2O + 10nN2 nAl = 2,4 mol ⎯⎯
→ mAl = 64,8 gam
Chọn C.
+ HNO3
Câu 9: 1,63 gam M ⎯⎯⎯ → 0,2 mol X N2O; N2
⎯⎯⎯⎯⎯
PP ®êng chÐo
MX = 36
→ nN2O = nN2 = 0,1 mol
⎯⎯⎯
BT e
→ n*nM = 0,1*8 + 0,1*10 nM = 1,8/n ⎯⎯
→ MM = 9n n = 3 M = 27 (Al)
Chọn C.
Câu 10: ⎯⎯
→ ne = 3*nNO = 0,09 mol mMuèi = mKL + 62*ne = 2,19 + 0,06*62 = 7,77 gam
Chọn B.
Câu 12: ⎯⎯
→ ne = 1.nNO2 = 0,04 mol mMuèi = mKL + 62*ne = 2,8 + 0,04*62 = 5,28 gam
Chọn D.
+ HNO3
Câu 13: X Ag (0,2); Cu (0,5) ⎯⎯⎯ → Z NO; NO2
⎯⎯⎯⎯⎯
PP ®êng chÐo
MZ = 42
→ nNO : nNO2 = 1 : 3 §Æt n NO = x ⎯⎯
→ n NO2 = 3x
⎯⎯⎯
BT e
→ 0,2 + 0,5*2 = 3x + 3x x = 0,2 ⎯⎯
→ VZ = 17,92 L
Chọn A.
+ HNO3
Câu 14: 11 gam Al (x); Fe (y) ⎯⎯⎯ → NO (0,3)
⎯⎯
11
→ 27x + 56y = 11 x = 0,2 m Al = 5,4
BT e ⎯⎯
→
⎯⎯⎯
→ 3x + 3y = 0,3*3 y = 0,1 m Fe = 5,6
Chọn A.
+ HNO3
Câu 15: 1,35 gam Mg; Al; Cu) ⎯⎯⎯ → NO (0,01); NO2 (0,04) + m gam Muèi
⎯⎯⎯
BT e
→ ne = 3nNO + nNO2 = 0,07 mol
⎯⎯
→ mM = mKL + 62ne = 1,35 + 62*0,07 = 5,69 gam
Chọn A.
NO2 (0,06) + H 2 O
Cu
2+
Cu (x) + HNO3
Câu 16: 1,23 gam X ⎯⎯⎯→ 3+ + NH3 d
Al (y) X Al ⎯⎯⎯⎯ → Al(OH)3 (y)
−
NO3
⎯⎯⎯
BT e
→ 2x + 3y = 0,06 x = 0,015 %Cu(X) = 78,05%
1,23 gam ⎯⎯
→
⎯⎯⎯⎯
→ 64x + 27y = 1,23 y = 0,01 m Al(OH)3 = 0,78 gam
Chọn D.
⎯⎯⎯⎯
BT e
3
→ 3a + nb = 0,04*3 nb = 0,045
Chọn C.
+ HCl
Mg P1 ⎯⎯⎯ → Mg2+ ; Al3+ + H2 (0,15)
Câu 20:
+ HNO3
Al P2 ⎯⎯⎯ → Mg2+ ; Al3+ + NO
⎯⎯⎯
BT e
→ 2n H2 = 3nNO n NO = 0,1 mol ⎯⎯
→ VNO = 2,24 L
Chọn A.
+ HCl
⎯⎯⎯ → H2 (0,15) ⎯⎯⎯
BT e
→ 3n Al = 2n H2 n Al = 0,1 mol
Câu 21: X Al; Cu
⎯⎯⎯⎯⎯→
HNO3 ®Æc, nguéi
Al kh«ng pø
NO2 (0,3) ⎯⎯⎯
BT e
→ 2n Cu = n NO2 nCu = 0,15 mol
⎯⎯
→ m = mCu + mAl = 12,3 gam
Chọn C.
⎯⎯
→ n e = 3n NO + 8n N2 O + 8n NH+ = 1,1 mol
4
⎯⎯
→ mMuèi = mKL + 62*ne + mNH4NO3 = 29 + 62*1,1 + 0,0125*80 = 98,2 gam
Chọn A.
Câu 26: n H+ = n HNO3 = 0,5 mol; n N2O = 0,045 mol
nH+ = 10n N2O + 10n NH+ 0,045*10 + 10n NH+ = 0,5 n NH+ = 0,005 mol
4 4 4
⎯⎯
→ n e = 8n N2O + 8n NH+ =0,4 mol
4
⎯⎯
→ mMuèi = mKL + 62*ne + mNH4NO3 = 8,9 + 62*0,4 + 0,005*80 = 34,1 gam
Chọn B.
BẢNG ĐÁP ÁN
1.D 2.C 3.B 4.B 5.C 6.C 7.A 8.B 9.D 10.C
Cu vµ NO3− d ⎯⎯
→ nNO = 0,03 mol → VNO = 0,672 L
Chọn D.
Câu 2: 0,12 mol Cu + 0,12 mol HNO3 vµ 0,1 mol H2SO4 ⎯⎯
→ NO + Muèi
→ Cu2 + + 2e
Cu (0,12) ⎯⎯ 4H + (0,32) + NO3− (0,12) + 3e ⎯⎯
→ NO + 2H 2 O
→ Dd sau ph¶n øng: Cu2+ (0,12 mol); SO24− (0,1 mol) vµ NO3− d (0,12 - 0,08 = 0,04 mol)
⎯⎯
⎯⎯
→ m Muèi = m KL + m gèc axit = 7,68 + 0,1*96 + 0,04*62 = 19,76 gam
Chọn C.
Câu 3: → Cu2 + + 2e
Cu ⎯⎯ 4H + + NO3− + 3e ⎯⎯
→ NO + 2H 2 O
TN1: n Cu = 0,06; n H+ = n NO− = 0,08 Cu vµ NO3− d n NO = n H+ /4 = 0,02 (V1 )
3
→ n NO = 0,25a (V1 )
(1) + (2): n H+ = a; n NO− = 2a NO3− d ⎯⎯
V2 = 3V1
3
−
(2) + (3): n H+ = 3a; n NO− = a NO3 d ⎯⎯→ n NO = 0,75a (V2 )
3
Chọn B.
+ V mL NaNO (0,1M); HCl (1M)
Câu 5: Cu (0,12); CuO (0,12) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
3
→ NO
2+
4H + + NO3− + 3e ⎯⎯
→ NO + 2H 2 O (1)
Cu (0,12) ⎯⎯
→ Cu + 2e
2H + + O 2 − (0,12) ⎯⎯
→ H 2 O (2)
⎯⎯⎯
BT e
→ n e = 2n Cu = 0,24 n H+ (1) = 0,32; n NO− = 0,08 = n NaNO3
3
Chọn C.
Câu 6: → Cu 2 + + 2e
Cu (0,125) ⎯⎯ 4H + (0,24) + NO3− (0,12) + 3e ⎯⎯
→ NO + 2H 2 O
Fe2 + (0,6) ⎯⎯
→ Fe3+ + 1e 4H + + NO3− + 3e ⎯⎯
→ NO + 2H 2 O
Câu 8:
→ Cu 2 + + 2e
Cu(0,3) ⎯⎯ 1,8 1,2
→ H + vµ NO3− d; ⎯⎯⎯
⎯⎯ BT e
→ 3n NO = n Fe2+ + 2n Cu n NO = 0,4 ⎯⎯
→ VNO = 8,96 L
Chọn B.
2+
4H + (0,4) + NO3− (0,32) + 3e ⎯⎯
→ NO + 2H 2 O
Fe (x) ⎯⎯
→ Fe + 2e (2x)
Cu 2 + (0,16) + 2e ⎯⎯
→ Cu
BẢNG ĐÁP ÁN
1.B 2.C 3.B 4.D 5.D 6.B 7.C 8.A 9.A 10.C
11.C 12.A 13.B 14.D 15.A 16.A 17.A 18.A 19.A 20.A
21.C 22.B 23.D 24.C 25.A 26.D 27.C 28.A 29.D 30.B
Câu 1: R + 2Ag+ ⎯⎯
→ R2+ + 2Ag (0,012) nR = 0,066 → MR = 64 (Cu)
Chọn B.
Câu 2: Zn + Cu2+ ⎯⎯
→ Zn2+ + Cu (0,15) nZn = 0,15 → mZn = 9,75 gam
Chọn C.
Câu 3: Fe(6/56) + Cu2 + (0,1) ⎯⎯
→ Fe2 + + Cu
KL Fe d vµ Cu ⎯⎯
→ m KL = (6 - 56*0,1) + 0,1*64 = 6,8 gam
Chọn B.
Câu 4: Fe + Cu2+ ⎯⎯
→ Fe2+ + Cu(0,3) n Fe = 0,3 → mFe = 16,8 gam
Chọn D.
Câu 5: Fe(0,04) + Cu2+ ⎯⎯
→ Fe2+ + Cu nCu = 0,04 → mCu = 2,56 gam
Chọn D.
Câu 6: M + 2AgNO3 (0,2) ⎯⎯
→ M(NO3 )2 (0,1) + 2Ag
18,8 = 0,1*(M + 62*2) ⎯⎯
→ M = 64 (Cu)
Chọn B.
Câu 7: n Fe = 0,07; n Ag+ = 0,02; nCu2+ = 0,1 mol
Fe + 2Ag+ ⎯⎯
→ Fe2+ + 2Ag ⎯⎯⎯
BT e
→ 2n Fe < n Ag+ + 2n Cu2+ Fe hÕt, Cu2+ d
Fe + Cu2+ ⎯⎯
→ Fe2+ + Cu ⎯⎯⎯
BT e
→ 2*0,04 = 0,02 + 2n Cu n Cu = 0,03
⎯⎯
→ m Y = m Ag + m Cu = 0,02*108 + 0,03*64 = 4,08 gam
Chọn C.
Câu 8: n Al = 0,1; n Fe = 0,1; n Ag+ = 0,55 mol
Al + 3Ag + ⎯⎯
→ Al3+ + 3Ag ⎯⎯⎯
BT e
→ 2n Fe + 3n Al < n Ag + < 3n Fe + 3n Al
Fe + 2Ag + ⎯⎯
→ Fe2 + + 2Ag Fe; Al hÕt, Ag + hÕt n Ag = 0,55
Fe2 + + Ag + ⎯⎯
→ Fe3+ + Ag ⎯⎯
→ m Ag = 59,4 gam
Chọn A.
Câu 9: n Fe = 0,05; n Ag+ = 0,02; nCu2+ = 0,1 mol
Fe + 2Ag+ ⎯⎯
→ Fe2+ + 2Ag ⎯⎯⎯
BT e
→ 2n Fe < n Ag+ + 2n Cu2+ Fe hÕt, Cu2+ d
Fe + Cu2+ ⎯⎯
→ Fe2+ + Cu ⎯⎯⎯
BT e
→ 2*0,05 = n Ag+ + 2nCu2+ (pø ) nCu2+ (pø ) = 0,04
⎯⎯
→ m X = m Ag + m Cu = 0,02*108 + 0,04*64 = 4,72 gam
Chọn A.
Al + 3Ag + ⎯⎯
→ Al3+ + 3Ag
⎯⎯⎯
BT e
→ 2n Fe2+ + 3n Al3+ < n Ag+ < 3n Fe2+ + 3n Al3+
+ 2+
Fe + 2Ag ⎯⎯
→ Fe + 2Ag
2+ + 3+ → Ag + hÕt m R¾n = m Ag = 0,35*108 = 37,8
⎯⎯
Fe + Ag ⎯⎯
→ Fe + Ag
Chọn A.
Mg + Cu2+ ⎯⎯
→ Mg2+ + Cu 2n Fe2+ + 2n Cu2+ < 2n Mg Mg hÕt, Fe2+ d
⎯⎯⎯
→
BT e
Mg + Fe2+ ⎯⎯
→ Mg2+ + Fe 2n Fe2+ (pø ) + 2n Cu2+ < 2n Mg n Fe2+ (pø ) = 0,05
⎯⎯
→ mR¾n = mCu + mFe = 12,4 gam
Chọn B.
Câu 14: Fe (a) + Cu2 + ⎯⎯
→ Fe2 + + Cu (a)
m = m Cu - m Fe 0,8 = 64a - 56a → a = 0,1 ⎯⎯
→ m Fe(pø ) = 56*0,1 = 5,6 gam
Chọn D.
Câu 15: (1) Fe(d) + 2Ag + (0,1V2 ) ⎯⎯
→ Fe2 + + 2Ag(0,1V2 )
⎯⎯
→ m(1) = mAg - mFe = 108*0,1V2 - 56*0,05V2
(2) Fe + Cu2+ (V1 ) ⎯⎯
→ Fe2+ + Cu(V1 )
⎯⎯
→ m(2) = mCu - mFe = 64*V1 - 56*V1
m(1) = m(2) 108V2 - 56*0,05V2 = 64*V1 - 56*V1 ⎯⎯
→ V1 = V2
Chọn A.
Chọn A.
Câu 18: Zn(0,12) + 2Fe3+ (0,24) ⎯⎯
→ Zn 2 + + 2Fe2 + m dd = m Zn2+ = 7,8
Zn + Fe2 + (x) ⎯⎯
→ Zn 2 + (x) + Fe
m dd = m Zn2+ - m Fe2+ = 65x - 56x = 9,6 - 7,8 ⎯⎯
→ x = 0,2
⎯⎯
→ n Zn = 0,12 + 0,2 = 0,32 → m Zn(pø ) = 20,8 gam
Chọn A.
Fe + 2Ag+ (0,02) ⎯⎯
→ Fe2+ + 2Ag(0,02) ⎯⎯
→ n Fe(pø ) = 0,06 mol
Câu 20:
Fe + Cu2+ (0,05) ⎯⎯
→ Fe2+ + Cu(0,05) ⎯⎯
→ m = m Cu+ Ag - m Fe = 2 gam
Chọn A.
Câu 21: Fe + 2Fe3+ (0,1) ⎯⎯
→ 3Fe2 + n Fe(pø ) = 0,05 ⎯⎯
→ m KL = m Fe(pø ) = 2,8 gam
Fe + Cu2 + (x) ⎯⎯
→ Fe2 + + Cu(x) m KL = m Cu - m Fe = 8x
⎯⎯⎯⎯⎯ → mKL = mKL 8x = 2,8 ⎯⎯
→ x = 0,35 mol
m =m
Fe( b® ) Z
n Fe(pø ) = 0,4 ⎯⎯
→ m Fe(pø ) = 22,4 gam
Chọn C.
⎯⎯
→ mKL(Y) = mZ + mKL(M: Zn(NO3 )2 ) - mZn = 0,04*65 + 10,53 - 5,85 = 7,28 gam
⎯⎯
→ m Cu = m X + m KL(Y) - m Ag = 7,28 + 7,76 - 0,08*108 = 6,4 gam
Chọn D.
+ H2
Fe2 O3 ⎯⎯⎯
t0
→ Fe (0,1) + H 2 O; ⎯⎯⎯
BT Fe
→ n Fe2O3 = 0,05 ⎯⎯
→ m Fe2O3 = 8 gam
Câu 1:
Chọn A.
+ CO
Fe2 O3 (0,03) ⎯⎯⎯t0
→ Fe + CO2 ; ⎯⎯⎯
BT Fe
→ n Fe = 0,06 ⎯⎯
→ m Fe = 3,36 gam
Câu 2:
Chọn A.
+ CO
CuO; MgO ⎯⎯⎯ → Cu; MgO + CO2
Câu 3: 0,1 mol
⎯⎯
→ n O(CuO) = 0,1 = n CO m CuO = 8 gam → %CuO = 80% ⎯⎯
→ %MgO = 20%
Chọn A.
+ CO
CuO (0,4) ⎯⎯⎯t0
→ Cu + CO2 ; ⎯⎯⎯
BT Cu
→ n Cu = 0,4 ⎯⎯
→ m Cu = 25,6 gam
Câu 4:
Chọn A.
+ CO
9,1 gam CuO; Al 2 O3 ⎯⎯⎯ → 8,3 gam Cu; Al 2 O3 + CO2
Câu 5:
m r¾n = 9,1 - 8,3 = 0,8 gam = m O(CuO pø ) → n O(CuO) = 0,05 = n CuO ⎯⎯
→ m CuO = 4 gam
Chọn D.
+ CO + H
Câu 6: CuO; Fe3O 4 ⎯⎯⎯⎯
2
→ Cu; Fe + hh khÝ X
⎯⎯
→m = mO(oxit pø) = 0,32 gam nO(oxit) = 0,02 → nCO+H2 = 0,02 mol → V = 0,448 L
Chọn A.
+ CO; H
Câu 7: 36,1 gam MgO; CuO; ZnO; Fe2 O3 ⎯⎯⎯⎯
2
→ 28,1 gam R¾n
⎯⎯
→ m = mO(pø) = 36,1 - 28,1 = 8 nO(pø) = 0,5 = nCO+H2 ⎯⎯
→ VX = 11,2 L
Chọn A.
+ CO
⎯⎯⎯ → 17,2 gam R mO = 6,4 gam ⎯⎯
→ nO = 0,4 mol
Câu 8: 23,6 gam X R; O + H2SO4
⎯⎯⎯→ m gam R; SO24−
X + H2SO4
⎯⎯⎯⎯ → n H+ = 2nO n H2SO4 = 0,4 mol ⎯⎯
→ mM = mKL + mSO2− = 55,6 gam
4
Chọn C.
(85,25 - 44)
CuO + HCl CuCl2 2− −
n O(44 gam X) = = 0,75
Câu 9: X ⎯⎯⎯ → O (X) → 2Cl (Y) ⎯⎯ → 55
Fe2 O3 FeCl3 m t¨ng (71 - 16 = 55 gam) n O(X; 22gam) = 0,375 mol
+ CO d + Ba(OH)2 d
CuO; Fe2O3 ⎯⎯⎯→ Y CO d + CO2 ; Y ⎯⎯⎯⎯⎯ → BaCO3
nBaCO3 = nCO2 = nO(X) = 0,375 mol ⎯⎯
→ mBaCO3 = 73,875 gam
Chọn B.
+ H SO (0,1); HCl (0,1)
R ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→
2 4
n H+ = 2nO(X) nO(X) = 0,15 mol
Câu 10: X
+ CO
O ⎯⎯⎯ → n CO = nO(X) VCO = 3,36 L
Chọn A.
+ CO
CuO ⎯⎯⎯ → hh X CO d; CO2 + Cu; ⎯⎯⎯
BT C
→ n X = n CO(b®) = 0,3 mol
Câu 11: 0,3 mol
⎯⎯⎯⎯⎯
PP ®êng chÐo
MX = 36
→ nCO(d) = nCO2 = 0,15 mol nCuO = nO(CuO) = nCO2 = 0,15 mCuO = 12 gam
Chọn D.
⎯⎯⎯⎯⎯
PP ®êng chÐo
MX = 40
→ nCO(d) = 0,05; nCO2 = 0,15 = nO(Oxit) mKL = mOxit - mO = 5,6 gam
Chọn D.
+ CO + Ca(OH)2 d
Câu 14: Fe3O4 (0,05) ⎯⎯⎯ → Fe + X CO d; CO2 ; X ⎯⎯⎯⎯⎯ → CaCO3
⎯⎯
→ nO(Fe3O4 ) = 0,2 → nCO2 = 0,2 = nCaCO3 ⎯⎯
→ mCaCO3 = 20 gam
Chọn A.
+ CO + Ca(OH)2 d
Câu 15: FeO (0,1) ⎯⎯⎯ → Fe + X CO d; CO2 ; X ⎯⎯⎯⎯⎯ → CaCO3
⎯⎯
→ nO(FeO) = 0,1 nCO2 = 0,1 = nCaCO3 = 0,1 ⎯⎯
→ mCaCO3 = 10 gam
Chọn B.
+ CO + Ca(OH)2 d
Câu 16: CuO (0,1) ⎯⎯⎯ → Cu + X CO d; CO2 ; X ⎯⎯⎯⎯⎯ → CaCO3
⎯⎯
→ nO(CuO) = 0,1 nCO2 = 0,1 = nCaCO3 = 0,1 ⎯⎯
→ mCaCO3 = 10 gam
Chọn C.
+ CO + Ca(OH)2 d
Câu 17: Fe2O3 (0,1) ⎯⎯⎯ → Fe + X CO d; CO2 ; X ⎯⎯⎯⎯⎯ → CaCO3
⎯⎯
→ nO(Fe2O3 ) = 0,3 nCO2 = 0,3 = nCaCO3 = 0,3 ⎯⎯
→ mCaCO3 = 30 gam
Chọn B.
+ CO + Ca(OH)2 d
Câu 18: CuO; Fe2O3 ⎯⎯⎯ → chÊt r¾n + CO2 ; CO2 ⎯⎯⎯⎯⎯ → 0,04 mol CaCO3
⎯⎯
→ nCO = nCO2 = nCaCO3 = 0,04 mol VCO = 0,896 L
Chọn C.
+ CO d + Ca(OH)2 d
5,36 gam FeO; Fe2O3 ⎯⎯⎯→ Fe + CO2 ; CO2 ⎯⎯⎯⎯⎯ → CaCO3 (0,09)
Câu 19:
⎯⎯
→ nO(oxit) = nCO2 = nCaCO3 = 0,09 mol mO(oxit) = 1,44 gam
⎯⎯
→ mFe = mOxit - mO = 5,36 - 1,44 = 3,92 gam
Chọn D.
+ CO
Fex Oy ⎯⎯⎯ → Fe (0,015) + CO2 (0,02); ⎯⎯
→ nCO(pø) = nCO2 = 0,02 VCO = 0,448 L
Câu 20:
x : y = nFe : nO = 0,015 : 0,02 = 3 : 4 ⎯⎯
→ CT X: Fe3O4
Chọn A.
+ CO
8 gam Fex Oy ⎯⎯⎯ → X CO d; CO2 + Fe; ⎯⎯⎯
BT C
→ n X = n CO(b®) = 0,2 mol
Câu 21: 0,2 mol
Chọn C.
Fe O + CO
Y: CO 2 ⎯⎯⎯⎯
+ Ba(OH)2
→ 0,15 mol BaCO3
Câu 23: 2 3 ⎯⎯⎯ → 2+ 3+
CuO X ⎯⎯⎯→ NO + dd (Cu ; Fe )
+ HNO3
⎯⎯
→ nCO = nCO2 = nBaCO3 = 0,15 mol
⎯⎯⎯
BT e
→ 2nCO = 3nNO n NO = 0,1 mol ⎯⎯
→ VNO = 2,24 L
Chọn A.
+ CO; H
Câu 24: X Fe; O ⎯⎯⎯⎯ 2
0,24 mol
→ nO(X) = nCO+H2 = 0,24 mol
4H + + NO3− + 3e ⎯⎯
→ NO + 2H 2 O
→ Fe3+ + 3e
Fe ⎯⎯
→ O2 − ; O2 − + H + ⎯⎯
O + 2e ⎯⎯ → H2O
n H+ = 4n NO + 2n O ⎯⎯
→ n NO = 0,06
⎯⎯⎯
BT e
→ 3nFe = 3nNO + 2nO nFe = 0,22 ⎯⎯
→ mX = mFe + mO = 16,16 gam
Chọn D.
+ H2
Câu 25: X R; O ⎯⎯⎯ → m = mO(X) n O(X) = 0,03 mol
X + HNO3
⎯⎯⎯⎯ → n H+ = 4n NO + 2n O = 0,3 ⎯⎯
→ VHNO3 = 600 mL
Chọn C.
CuO (x) + H 2 d + HNO3
Câu 26: X ⎯⎯⎯→ 2,4 gam Y; Y ⎯⎯⎯→
0,1 mol
NO
MO (2x)
TH1: Y Cu (x); M (2x) ⎯⎯
→ n H+ = 4n NO n NO = 0,025 mol
⎯⎯⎯
2,4 gam
→ 80x + 2x(M + 16) = 2,4 x = 0,0125
BT e ⎯⎯
→
⎯⎯⎯ → 2x + 2x*2 = 0,025*3 M = 40 ⎯⎯ → Ca (lo¹i)
TH 2 : Y Cu (x); MO (2x) ⎯⎯
→ n H+ = 4n NO + 2n O n NO = (0,1 - 4x)/4
⎯⎯⎯
2,4 gam
→ 80x + 2x(M + 16) = 2,4 x = 0,015
BT e ⎯⎯
→
⎯⎯⎯ → 2x = 3(0,1 - 4x)/3 M = 24 ⎯⎯ → Mg (lo¹i)
Chọn B.
+ CO + HNO3
Câu 27: 32,2 gam R n + ; O ⎯⎯⎯ → 25 gam R; R ⎯⎯⎯ → NO + muèi R n + ; NO3−
⎯⎯
→ m O = m oxit - m R = 7,2 gam n O = 0,45 = n CO(pø )
⎯⎯⎯
BT e
→ 2nCO = 3nNO nNO = 0,3 ⎯⎯
→ VNO = 6,72 L
⎯⎯
→ mM = mR + 62ne = 25 + 62*0,9 = 80,8 gam
Chọn B.
BẢNG ĐÁP ÁN
1.C 2.C 3.C 4.A 5.A 6.B 7.B 8.A 9.D 10.B
11.A 12.D 13.A 14.D 15.B 16.D 17.A 18.D 19.A 20.A
⎯⎯⎯
BT C
→ nC(pø) = nCO(X) + nCO2 (X) nCO(X) = 0,2 mol ⎯⎯
→ %CO(X) = 28,57%
Chọn C.
H 2 O + C ⎯⎯
→ CO + H 2
n Y - n X = n C(p) = 0,015 mol
Câu 2: 2H 2 O + C ⎯⎯
→ CO2 + 2H 2 ⎯⎯
→
→ n CO+ H2 (Y) = 2*n C(p) = 0,03 mol
CO2 + C ⎯⎯
→ 2CO
H 2 O + C ⎯⎯
→ CO + H2
n Y - n X = n C(p) = 0,8a mol
Câu 3: 2H 2 O + C ⎯⎯
→ CO2 + 2H2 ⎯⎯
→
→ n CO+ H2 (Y) = 2*n C(p) = 1,6a mol
CO2 + C ⎯⎯
→ 2CO
H 2 O + C ⎯⎯
→ CO + H 2
n Y - n X = n C(p) = 0,03 mol
Câu 4: 2H 2 O + C ⎯⎯
→ CO2 + 2H 2 ⎯⎯
→
→ n CO+ H2 (Y) = 2*n C(p) = 0,06 mol
CO2 + C ⎯⎯
→ 2CO
H O
CO 2 ; H 2 O + CuO; Fe2 O3 CO 2
Câu 5: X 2 ⎯⎯⎯
+C
a mol
→ Y ⎯⎯⎯⎯⎯ → T + Z; Z ⎯⎯⎯→
+ HNO3
NO
CO(b)
CO; H 2 H 2 O
⎯⎯⎯
BT e
→ 4n C + 2n CO = 3n NO 4a + 2b = 1,08 a = 0,24
BT C
⎯⎯⎯ → n CO2 = n BaCO3 = a + b = 0,3 b = 0,06
⎯⎯
→ mC = 0,24*12 = 2,88 gam
Chọn A.
Câu 6:
+X
Y: CuO (a); MgO (a); Fe3O4 (a); Al 2 O3 (a) ⎯⎯ → Z Cu (a); MgO (a); Fe (3a); Al2 O3 (a)
Z ⎯⎯⎯
+ HCl
→ H2 (0,15) n Fe = 3a = 0,15 → a = 0,05 mol
X + Y n CO+ H2 (X) = n O(Y) = n CuO + 4n Fe2O3 = 0,25 n CO2 (X) = 0,05 mol
X + Ba(OH)2 (0,04 mol) T = 1,6 nCO2− = nOH− - nCO2 = 0,03 mol
3
⎯⎯
→ nBaCO3 = 0,03 mol mBaCO3 = 5,91 gam
Chọn B.
CO (x)
Fe2 O3 CO2 ; H2 O
Câu 7: H 2 O ⎯⎯→ X H 2 (y)
+C
;X+ ⎯⎯
→ + HCl
CO2 (z)
CuO Y Fe; Cu ⎯⎯⎯ → H 2 (0,2)
⎯⎯ ⎯
BT e
→ 2nFe = 2nH2 n Fe(Y) = 0,2 mol; ⎯⎯⎯
BT Fe
→ n Fe2O3 = 0,1 mol nCuO = 0,1 mol
CO (x)
Y
Câu 8: H 2 O ⎯⎯→
+C
1,5m gam X H2 (y) ; X ⎯⎯⎯⎯
+Fe2 O3
→ + HNO3
Z Fe; O ⎯⎯⎯→
0,125 mol
m gam 0,95 mol
NO (0,2)
CO2 (z)
⎯⎯
→ n H+ = 4n NO + 2n O(Z) n O(Z) = 0,075 ⎯⎯
→ n O(pø ) = 0,125*3 - 0,15 = 0,3 mol
n O(pø ) = n CO+ H2 x + y = 0,3 (1)
⎯⎯⎯
BT H
→ n H2O = y m = 18y ⎯⎯
→ mX = 28x + 2y + 44z = 1,5*18y (2)
⎯⎯ ⎯
BT e
→ 2nCO + 4nCO2 = 2n H2 2x + 4z = 2y (3)
Từ (1) – (3): x = 0,1; y = 0,2; z = 0,05 ⎯⎯
→ mH2O = 18y = 3,6 gam
Chọn A.
H2 + Fe O + CuO
H2 O +C
⎯⎯⎯⎯⎯
2 3
→ m r¾n = 12,8 gam
Câu 9: a mol X ⎯⎯→ 1,8a mol Y CO2
+ Ba(OH)2
CO2 ⎯⎯⎯⎯ → m gam BaCO3
CO
m
⎯⎯⎯
r¾n
→ m O(oxit ) = m r¾n = 12,8 n O(oxit ) = 0,8 = n CO+ H2 (Y)
n CO + H2 (Y) = 2n C(pø ) n C(pø ) = 0,4 mol
⎯⎯
→ n CO2 (Y) = 1,8a - 0,8 = 0,1 mol
Y
n - n X = n C(pø ) 0,8a = 0,4 ⎯⎯ → a = 0,5
⎯⎯
→ nBaCO3 = nCO2 (Y) mBaCO3 = 19,7 gam
Chọn D.
+ HCl
Câu 10: X CO2 (x); CO (y); H 2 (z) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → Y Cu; Fe ; Y ⎯⎯⎯ → H 2 (0,2)
2 3 + 24 gam CuO; Fe O
⎯⎯⎯
Y+HCl
→ n Fe = 0,2; ⎯⎯⎯
BT Fe
→ n Fe2O3 = 0,1 mol nCuO = 0,1 mol ⎯⎯
→ nO(oxit) = 0,4 mol
X + oxit
⎯⎯⎯ → nCO+H2 = nO y + z = 0,4 (1)
⎯⎯
mX
→ 44x + 28y + 2z = 7,8*2*(x + y + z) (2)
⎯⎯⎯
H2 O+C
→ n CO+ H2 = 2n C n C = (y + z)/2 ⎯⎯⎯
BT C
H2 O + C
→ x + y = (y + z)/2 (3)
Gi¶i hÖ (1)-(3): x = 0,1; y = 0,1; z = 0,3 ⎯⎯
→ VX = 11,2 L
Chọn B.
+C + CuO d + HNO3
Câu 11: H2 O ⎯⎯ → 3,5 mol X CO; H2 ; CO2 ; X ⎯⎯⎯⎯ → Y ⎯⎯⎯ → NO (2 mol) + Cu2+
⎯⎯⎯
BT e
→ 2nCO+H2 (X) = 3nNO nCO+H2 (X) = 3 mol ⎯⎯
→ nCO2 (X) = 0,05 mol
H2 O + C
⎯⎯⎯ → n CO+ H2 = 2n C(pø ) n C = 1,5; ⎯⎯⎯
BT C
H2 O + C
→ n CO(X) = 1 mol ⎯⎯
→ %VCO(X) = 28,57%
Chọn A.
+C + CuO; FeO
Câu 12: 0,075 mol X H2 O; CO2 ⎯⎯ → y mol Y CO; H2 ; CO2 ; Y ⎯⎯⎯⎯
18 gam
⎯
→ 16,4 gam r¾n
m r¾n = m O(pø ) = 18 - 16,4 = 1,6 gam ⎯⎯
→ n O(oxit ) = 0,1 mol
Y + Oxit CO + H + C
⎯⎯⎯ → nCO+H2 (Y) = nO(pø ) = 0,1 mol; ⎯⎯⎯⎯⎯
2 2
→ nC(pø ) = 0,05 mol
CO + H + C
⎯⎯⎯⎯⎯
2 2
→ n C(pø ) = n Y - n X 0,05 = x - 0,075 ⎯⎯
→ x = 0,125 mol
Chọn D.
H2O +C
CO; H 2 CuO (a) + HNO3
Câu 13: A ⎯⎯ →X ; X+ ⎯⎯
→ Y ⎯⎯⎯→0,46 mol
NO (0,02)
CO 2 CO 2 Fe2 O3 (b) m gam
CO + H + C
⎯⎯⎯⎯⎯
2 2
→ nC(pø ) = nX - nA = 0,06 mol ⎯⎯
→ nCO+H2 (X) = 0,12 mol
Y Cu (a); Fe (2b); O (a + 3b - 0,12)
⎯⎯⎯⎯
BT e
Y + HNO3
→ 2a + 2b*2 = 3*0,02 + 2(a + 3b - 0,12) a = 0,04
n H+ = 4n NO + 2n O 0,46 = 0,02*4 + 2(a + 3b - 0,12)
b = 0,09
⎯⎯
→ mY = mCu + mFe + mO = 15,68 gam
Chọn A.
H 2 O + C ⎯⎯
→ CO + H 2
n Y - n X = n C(p) = 0,4 mol
Câu 14: 2H 2 O + C ⎯⎯
→ CO2 + 2H 2 ⎯⎯
→
→ n CO+ H2 (Y) = 2*n C(p) = 0,8 → n CO2 (Y) = 0,15 mol
CO2 + C ⎯⎯
→ 2CO
CO2 + Ba(OH)2 T = 1,3 n CO2− = n OH− - n CO2 = 0,05 = n BaCO3 ⎯⎯
→ m BaCO3 = 9,85 gam
3
Chọn D.
H 2 O + C ⎯⎯
→ CO + H 2
n Y - n X = n C(p) = 0,75a mol
Câu 15: 2H 2 O + C ⎯⎯
→ CO2 + 2H 2 ⎯⎯
→
→ n CO+ H2 (Y) = 2*n C(p) = 1,5a → n CO2 (Y) = 0,25a mol
CO2 + C ⎯⎯
→ 2CO
CO2 + Ca(OH)2 d nCO2 = nCaCO3 = 0,0075 = 0,25a ⎯⎯
→ a = 0,03
Chọn B.
+C
KOH
Câu 16: X H 2 O, CO, CO 2 ⎯⎯ → Y H 2 O, CO, CO 2 ; Y + → BaCO3
Ba(OH)2
a mol 1,8a mol 0,2 mol
n Y - n X = nC = 4 mol ⎯⎯
→ mC = 48 gam
Chọn D.
H 2 O + C ⎯⎯
→ CO + H 2 n C(p ) = 0,35 - 0,2 = 0,15
Câu 17: 2H 2 O + C ⎯⎯
→ CO2 + 2H 2 ⎯⎯
→ → n CO+ H2 (X) = 2*n C(p ) = 0,3
CO2 + C ⎯⎯
→ 2CO → n CO2 (X) = 0,05
NaHCO3 (x) CO NaHCO3
X CO2 ; CO; H 2 + dd → +Y ; Y ⎯⎯
t0
→ Na 2 CO3
2 3
Na CO (y) H 2 2 3
Na CO
0,2
⎯⎯⎯
BTKL
→ mct = mCO2 + H2O + m NaHCO3 + m Na 2CO3 27,4 = 84x + 106y + 62*0,05 (1)
⎯⎯⎯
BT Na
→ x + 2y = 2*0,2 (2)
Từ (1) – (2): ⎯⎯
→ x = 0,1; y = 0,15
Chọn A.
H 2 O + C ⎯⎯
→ CO + H 2 n C(p ) = 0,9 - 0,6 = 0,3
Câu 18: 2H 2 O + C ⎯⎯
→ CO2 + 2H 2 ⎯⎯
→ → n CO+ H2 (X) = 2*n C(p ) = 0,6
CO2 + C ⎯⎯
→ 2CO → n CO2 (X) = 0,3
X →Y
n C = n Y - n X = a - 0,35
⎯⎯⎯ → ⎯⎯
→ a = 0,5 mol
n CO + H2 = 2n C a - x = 2(a - 0,35)
Chọn A.
CHUYÊN ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
[TYHH 5.14] - DẠNG TOÁN ĐIỆN PHÂN
Câu 1: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,96 gam MCln, thu được 0,04 mol Cl2. Kim loại M là
A. Mg. B. Al. C. Na. D. K.
Câu 2: Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,2M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 3,2 gam
kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 0,56 lít. D. 1,12 lít.
Câu 3: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có
cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là
A. 1,344 lít. B. 2,240 lít. C. 1,792 lít. D. 2,912 lít.
Câu 4: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ).
Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình
điện phân là 100%. Giá trị của V là
A. 5,60. B. 11,20. C. 22,40. D. 4,48.
Câu 5: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot
và một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở
nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch
không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là
A. 0,15M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,05M.
Câu 6: Điện phân có màng ngăn 500 ml dd chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực
trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được
sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là
A. 4,05. B. 2,70. C. 1,35. D. 5,40.
Câu 7: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp).
Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b
2−
là (biết ion SO4 không bị điện phân trong dung dịch)
A. b > 2a. B. b = 2a. C. b < 2a. D. 2b = a.
Câu 8: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ) V lít dung dịch CuCl2 0,5M. Khi dừng điện phân thu
được dung dịch X và 1,68 lít khí Cl2 (đktc) duy nhất ở anot. Toàn bộ dung dịch X tác dụng vừa
đủ với 12,6 gam Fe. Giá trị của V là
A. 0,15. B. 0,60. C. 0,45. D. 0,80.
Câu 9: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu
được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho
16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại.
Giá trị của x là
A. 2,25. B. 1,50. C. 1,25. D. 3,25.
Câu 10: Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m kilogam Al ở catot và
89,6 m3 (đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc)
phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m là
A. 144,0. B. 104,4. C. 82,8. D. 115,2.
Câu 11: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở
catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc)
hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 108,0. B. 75,6. C. 54,0. D. 67,5.
Câu 12: Điện phân dd X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ
dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian
điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu
suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,24. C. 0,26. D. 0,18.
Câu 13: Hoà tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ,
cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot
và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở
cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là
A. 3,920. B. 4,788. C. 4,480. D. 1,680.
Câu 14: Điện phân dd gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi
khối lượng dd giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng
kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là
A. KNO3 và KOH. B. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2.
C. KNO3, KCl và KOH. D. KNO3 và Cu(NO3)2.
Câu 15: Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không
đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z.
Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và
khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là
A. 0,8. B. 1,2. C. 1,0. D. 0,3.
Câu 16: Người ta điều chế H2 và O2 bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ,
cường độ dòng điện 0,67A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu được sau điện phân có khối
lượng 100 gam và nồng độ NaOH là 6%. Nồng độ dung dịch NaOH trước điện phân là (giả thiết
lượng nước bay hơi không đáng kể)
A. 5,08%. B. 6,00%. C. 5,50%. D. 3,16%.
Câu 17: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực
trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân,
thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3.
Giá trị của m là
A. 25,6. B. 51,1. C. 50,4. D. 23,5.
Câu 18: Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không
đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung
dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hoà tan tối đa 0,8
gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị
của t là
A. 4825. B. 8685. C. 6755. D. 772.
Câu 19: Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không
đổi. Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng
số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh
ra không tan trong nước. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi thu được 1,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot.
B. Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot.
C. Dung dịch sau điện phân có pH < 7.
D. Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết.
Câu 20: Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ
2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai
điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối đa
2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch.
Giá trị của t là
A. 9650. B. 8685. C. 7720. D. 9408.
Câu 21: Điện phân 200 ml dung dịch gồm CuSO4 1,25M và NaCl a mol/l (điện cực trơ, màng ngăn xốp,
hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước)
với cường độ dòng điện không đổi 2A trong thời gian 19300 giây. Dung dịch thu được có khối
lượng giảm 24,25 gam so với ban đầu. Giá trị của a là
A. 0,75. B. 0,50. C. 1,00. D. 1,50.
Câu 22: Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 a mol/l và NaCl 2M (điện cực trơ, màng ngăn
xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước)
với cường độ dòng điện không đổi 1,25A trong 193 phút. Dung dịch sau điện phân có khối
lượng giảm 9,195 gam so với ban đầu. Giá trị của a là
A. 0,40. B. 0,50. C. 0,45. D. 0,60.
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân
Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện
phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng
của CuSO4 trong X là
A. 61,70%. B. 44,61%. C. 34,93%. D. 50,63%.
Câu 24: Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,5M và NaCl 0,6M (điện cực trơ, màng ngăn xốp,
hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với
cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối
lượng giảm 4,85 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là
A. 17370. B. 14475. C. 13510. D. 15440.
Câu 25: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,3M và NaCl 1M (điện cực trơ, màng ngăn
xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước)
với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối
lượng giảm 9,56 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là
A. 27020. B. 30880. C. 34740. D. 28950.
Câu 26: Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ
dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn
còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân
X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết
hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong
quá trình điện phân. Số mol ion Cu2+ trong Y là
A. 0,01. B. 0,02. C. 0,03. D. 0,04.
Câu 27: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng
điện không đổi I = 2A. Sau 4825 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và 0,04 mol
hỗn hợp khí ở anot. Biết Y tác dụng tối đa với 0,06 mol KOH trong dung dịch. Mặt khác, nếu
điện phân X trong thời gian t giây thì thu được 0,09 mol hỗn hợp khí ở hai điện cực. Giả thiết
hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong
quá trình điện phân. Giá trị của t là
A. 5790. B. 8685. C. 9650. D. 6755.
Câu 28: Điện phân dd X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp,
cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau 9264 giây, thu được dd Y (vẫn còn màu xanh) và
hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian
t giây thì thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là 0,11 mol (số mol khí thoát ra ở điện cực
này gấp 10 lần số mol khí thoát ra ở điện cực kia). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các
khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của
m là
A. 30,54. B. 27,24. C. 29,12. D. 32,88.
Câu 29: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 5) với điện cực trơ, màng
ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 1930 giây, thu được dung dịch Y và hỗn
hợp khí gồm H2 và Cl2 (có tỉ khối so với H2 là 24). Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t
giây thì khối lượng dung dịch giảm 2,715 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí
sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là
A. 3860. B. 5790. C. 4825. D. 2895.
Câu 30: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng
1: 3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất
tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được
1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự
hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
BẢNG ĐÁP ÁN
1.D 2.C 3.C 4.D 5.C 6.B 7.A 8.B 9.C 10.B
11.B 12.A 13.B 14.B 15.C 16.C 17.B 18.B 19.A 20.C
21.D 22.D 23.B 24.D 25.B 26.C 27.B 28.D 29.A 30.A
Al
Al 2 O3 ⎯⎯⎯®pnc
→
X CO 2 (0,015); CO (x); O 2 (y) ⎯⎯⎯⎯⎯ 11,2L X
+ Ca(OH)2 d
→ CaCO3 (0,015)
Câu 10:
x + y + 0,015 = 0,05 x = 0,0275
⎯⎯ →
(44*0,015 + 28x + 32y) = 16,7*0,05*2 y = 0,0075
⎯⎯⎯⎯ → nCO2 = 1200; nCO = 2200; nO2 (d) = 600 mol
3
89,6m X
⎯⎯⎯
BT O
→ 3nAl2O3 = 2nCO2 + nCO + 2nO2 nAl2O3 = 3866,67 mol ⎯⎯
→ mAl2O3 = 104,4 kg
Chọn B.
Al
Al 2 O3 ⎯⎯⎯®pnc
→
X CO 2 (0,02); CO (x); O 2 (y) ⎯⎯⎯⎯⎯ → CaCO 3 (0,02)
2,24 L X
+ Ca(OH)2 d
Câu 11:
x + y + 0,02 = 0,1 x = 0,06
⎯⎯ →
(44*0,02 + 28x + 32y) = 16*0,1*2 y = 0,02
⎯⎯⎯⎯ → nCO2 = 600; nCO = 1800; nO2 (d) = 600 mol
3
67,2m X
⎯⎯⎯
BT O
→ 3nAl2O3 = 2nCO2 + nCO + 2nO2 n Al2O3 = 2800 mol ⎯⎯
→ mAl2 O3 = 75,6 kg
Chọn B.
nKhÝ (t gi©y) = 0,11 mol nKhÝ (2t gi©y) = 0,26 mol
Câu 12:
Catot Anot (t giây)
2+ −
Cu + 2e ⎯⎯ → Cu0 2Cl (0,2) ⎯⎯
→ Cl2 (0,1) + 2e (0,2)
→ O2 (0,01) + 4e (0,04) + 4H+
2H2O ⎯⎯
⎯⎯
→ n e (t gi©y) = 0,24 mol n e (t gi©y) = 0,48 mol
Catot Anot (2t giây)
2+
Cu (a) + 2e ⎯⎯
→ Cu (a) 0
2Cl − (0,2) ⎯⎯
→ Cl2 (0,1) + 2e (0,2)
→ H2 (0,09) + 2OH−
2H2O + 2e (0,18) ⎯⎯ → O2 (0,07) + 4e (0,28) + 4H+
2H2O ⎯⎯
⎯⎯⎯
BT e
→ 2a + 0,18 = 0,48 ⎯⎯
→ a = 0,15 mol
Chọn A.
Câu 13:
Catot Anot (t giây)
M2+ + 2e ⎯⎯ → M0 → O2 (0,035) + 4e (0,14) + 4H+
2H2O ⎯⎯
⎯⎯
→ n e (t gi©y) = 0,14 mol n e (2t gi©y) = 0,28 mol
Catot Anot (2t giây)
M2+ + 2e ⎯⎯ → M0 → O2 (0,07) + 4e (0,28) + 4H+
2H2O ⎯⎯
→ H2 (0,0545) + 2OH−
2H2O + 2e (0,109) ⎯⎯
⎯⎯⎯
BT e
→ 2nM + 0,109 = 0,28 nM = 0,0855 ⎯⎯
→ MMSO4 = 160 → M(Cu)
⎯⎯⎯
BT e
t gi©y
→ 2nCu = 4nO2 nCu = 0,07 ⎯⎯
→ mCu = 4,48 gam
Chọn B.
→ khi ®iÖn ph©n: Cl− hÕt tríc råi Cu2+ hÕt sau
n KCl = 0,1 mol; nCuSO4 = 0,15 ⎯⎯
Câu 14:
Catot Anot
2+ −
Cu + 2e ⎯⎯ → Cu0 2Cl ⎯⎯
→ Cl2 + 2e
→ O2 + 4e + 4H+
2H2 O ⎯⎯
⎯⎯→
§A
A n KhÝ (anot ) = 1,8a → n e = 7,2a > n e(Cu2+ nhËn) = 7a VËy ®· cã khÝ tho¸t ra ë catot
Chọn A.
Câu 20: TH1: Al2O3 bị hòa tan bởi OH-.
Al2O3 + 2OH− ⎯⎯
→ 2AlO2− + H2O nOH− = 2*n Al2O3 = 0,04 mol
Catot Anot
2+ −
Cu (0,05) + 2e (0,1) ⎯⎯
→ Cu0 2Cl ⎯⎯
→ Cl2 (y) + 2e (2y)
−
2H2O + 2e (2x) ⎯⎯
→ H2 (x) + 2OH (2x) → O2 (z) + 4e (4z) + 4H+ (4z)
2H2 O ⎯⎯
⎯⎯⎯→
n −
2x - 4z = 0,04 x = 0,03
OH ( Z )
n e = 0,1 + 2x = 0,16
⎯⎯⎯⎯
0,105 mol
→ x + y + z = 0,105 y = 0,07 ⎯⎯→
⎯⎯⎯ z = 0,005 n e = (It)/F ⎯⎯ → t = 7720
BT e
→ 2x + 0,1 = 2y + 4z
TH2: Al2O3 bị hòa tan bởi H+; các em tự giải nhé.
Chọn C.
n NaCl = 0,2a mol; n CuSO4 = 0,25 mol; n e = It/F = 0,4 mol
Câu 21:
Catot Anot
2+ −
Cu (0,2) + 2e (0,4) ⎯⎯
→ Cu (0,2)
0
2Cl (0,2a) ⎯⎯
→ Cl2 (0,1a) + 2e (0,2a)
→ O2 (b) + 4e (4b) + 4H+
2H2O ⎯⎯
⎯⎯⎯
BT e
→ 0,2a + 4b = 0,4 a = 1,5
m ⎯⎯
→
⎯⎯⎯
→ 0,2*64 + 0,1a*71 + 32b = 24,25 b = 0,025
dd
Chọn D.
n e = (It)/F = 0,15 mol
Câu 22:
Catot Anot
Cu2 + (x) + 2e (2x) ⎯⎯
→ Cu0 2Cl− (0,15) ⎯⎯
→ Cl2 (0,075) + 2e (0,15)
→ H2 (y) + 2OH−
2H2O + 2e (2y) ⎯⎯
⎯⎯⎯
BT e
→ 2x + 2y = 0,15 x = 0,06
m ⎯⎯
→ a = 0,6M
⎯⎯⎯
→ 64x + 2y + 71*0,075 = 9,195 y = 0,015
dd
Chọn D.
Câu 23:
Catot Anot
2+ −
Cu (3) + 2e (6) ⎯⎯
→ Cu 0
2Cl (8) ⎯⎯
→ Cl2 (4) + 2e (8)
−
2H2O + 2e (2) ⎯⎯
→ H2 (1) + 2OH
⎯⎯
→ X 3 mol CuSO4 vµ 8 mol KCl ⎯⎯
→ %mCuSO4 = 44,61%
Chọn B.
⎯⎯⎯⎯⎯ → x=y
PP ®êng chÐo
x = 0,04 n Cl− = 0,08 = n NaCl
⎯⎯
→
M hh = 51,5
⎯⎯⎯
BT e
→ 2x + 4y = 0,24 y = 0,04 n H+ = 0,16
Anot(t giây)
Catot n khÝ (catot ) = a n khÝ (anot ) = 10a
11a = 0,11 ⎯⎯
→ a = 0,01
Cu2 + (z) + 2e (2z) ⎯⎯
→ Cu0 2Cl− (0,08) ⎯⎯
→ Cl2 (0,04) + 2e (0,08)
→ H2 (0,01) + 2OH−
2H2O + 2e (0,02) ⎯⎯ → O2 (0,06) + 4e (0,24) + 4H+
2H2O ⎯⎯
⎯⎯⎯
BT e
→ 2z + 0,02 = 0,08 + 0,24 ⎯⎯
→ z = 0,15 mol
⎯⎯
→ m = mCu(NO3 )2 + mNaCl = 0,15*188 + 0,08*58,5 = 32,88 gam
Chọn D.
Câu 29:
Catot Anot(1930 giây) n e = It/F = 0,04 mol
Cu2 + (x) + 2e (2x) ⎯⎯
→ Cu0 2Cl− ⎯⎯
→ Cl2 (z) + 2e (2z)
→ H2 (y) + 2OH−
2H2O + 2e (2y) ⎯⎯
⎯⎯⎯
BT e
→ 2x + 2y = 2z x = 0,01
ne n CuSO4 = 0,01
⎯⎯→ 2x + 2y = 0,04 ⎯⎯ → y = 0,01
⎯⎯⎯⎯⎯ ⎯⎯ → n KCl = 0,05
PP ®êng chÐp
→ z = 2y z = 0,02
Catot Anot(t giây)
Cu2 + (0,01) + 2e (0,02) ⎯⎯
→ Cu0 2Cl− (0,05) ⎯⎯
→ Cl2 (0,025) + 2e (0,005)
→ H2 (a) + 2OH−
2H2O + 2e (2a) ⎯⎯ → O2 (b) + 4e (4b) + 4H+
2H2O ⎯⎯
⎯⎯⎯
BT e
→ 2a + 0,02 = 4b + 0,05 a = 0,03 n = 0,08 = It/F
m ⎯⎯
→ e
⎯⎯⎯
dd
→ 2a + 64*0,01 + 32b + 0,025*71 = 2,715 b = 0,0075 → t = 3860
Chọn A.