You are on page 1of 79

CHUYÊN ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI

[TYHH 5.1] - LÍ THUYẾT: VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI


1. VỊ TRÍ, CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ KIM LOẠI
1.1. Vị trí
* Nhóm IA (trừ hiđro) và IIA.
* Nhóm IIIA (trừ bo) và một phần của các nhóm IVA, VA, VIA.
* Các nhóm B (từ IB đến VIIIB).
* Họ lantan và actini, được xếp riêng thành hai hàng ở cuối bảng.
1.2. Cấu tạo của nguyên tử kim loại
* Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng (1, 2 hoặc 3e).
* Trong cùng chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích
hạt nhân nhỏ hơn so với nguyên tử của nguyên tố phi kim.
2. Tính chất vật lí
2.1. Tính chất chung
* Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở trạng thái rắn (trừ Hg), có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt
và có ánh kim.
* Tính chất vật lí chung của kim loại như nói ở trên gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do
trong mạng tinh thể kim loại.
2.2. Tính chất riêng
* Kim loại có khối lượng riên nhỏ nhất là Li (0,5 gam/cm3) và lớn nhất là Os (22,6 gam/cm3).
* Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg (-390C) và cao nhất là W (34100C).
* Kim loại mềm nhất là K, Rb, Cs (dùng dao cắt được) và cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).
* Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag (giảm theo thứ tự Ag > Cu > Au > Al,...)
3. Tính chất hóa học
Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử.
3.1. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với Cl2 Tác dụng với O2 Tác dụng với S
2Fe + 3Cl2 ⎯⎯ → 2FeCl3 4Al + 3O2 ⎯⎯ → 2Al2O3 Hg + S ⎯⎯
→ HgS
0 0
t t

3.2. Tác dụng với dung dịch axit


a. Axit HCl và H2SO4 loãng
HCl H2SO4 loãng
* Nhiều kim loại có thể khử được ion H trong các dung dịch axit trên thành hiđro.
+

2R + 2nH+ ⎯⎯
→ 2Rn+ + H2 
Fe + 2HCl ⎯⎯
→ FeCl2 + H2  Fe + H 2SO4( l ) ⎯⎯
→ FeSO4 + H 2 

b. Axit HNO3 và H2SO4 đặc


HNO3 H2SO4 đặc
* Hầu hết kim loại (trừ Pt, Au) khử được N+5 (trong HNO3) và S+6 (trong H2SO4 ) xuống số oxi
hoá thấp hơn.
* Chú ý : HNO3, H2SO4 đặc, nguội làm thụ động hoá Al, Fe, Cr, ...
3Cu + 8HNO3 ⎯⎯
→ 3Cu(NO3 )2 + 2NO + 4H2O Cu + 2H 2 SO 4(® ) ⎯⎯ → CuSO 4 + SO2 + 2H 2 O
0
t

* HNO3
R + HNO3 ⎯⎯
→ R(NO3 )n + NO2 ; NO; N 2 O; N 2 ; NH 4 NO3 + H 2 O
* H2SO4 đặc
R + H 2 SO 4(®Æc) ⎯⎯ → R 2 (SO 4 )n + SO2 ; S; H2 S + H2 O
0
t

3.3. Tác dụng với nước


* Các kim loại ở nhóm IA và IIA của bảng tuần hoàn (trừ Be, Mg) do có tính khử mạnh nên có thể
khử được H2O ở nhiệt độ thường thành hiđro. Thí dụ:
2Na + 2H2O ⎯⎯
→ 2NaOH + H2 
Ca + 2H2O ⎯⎯
→ Ca(OH)2 + H2 

3.4. Tác dụng với dung dịch muối


* Kim loại mạnh hơn có thể khử được ion của kim loại yếu hơn trong dung dịch muối thành kim
loại tự do. Thí dụ:
Fe + CuSO4 ⎯⎯
→ FeSO4 + Cu 

ĐỀ TỔNG ÔN LÍ THUYẾT - ĐỀ SỐ 1 (VỊ TRÍ - TCVL)


Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
D. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được.
Câu 2: Kim loại dẫn điện tốt nhất là
A. Au. B. Ag. C. Al. D. Cu.
Câu 3: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X
là chất lỏng. Kim loại X là
A. W. B. Cr. C. Pb. D. Hg.
Câu 4: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A. Na. B. Li. C. Hg. D. K.
Câu 5: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất?
A. Cu. B. Ag. C. Au. D. Al.
Câu 6: Kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất?
A. Ag. B. Al. C. Cr. D. Fe.
Câu 7: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. Cr. B. Ag. C. W. D. Fe.
Câu 8: Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là
A. Hg. B. Cs. C. Al. D. Li.
Câu 9: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên
thuỷ ngân rồi gom lại là
A. vôi sống. B. cát. C. muối ăn. D. lưu huỳnh.
Câu 10: Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc,
nguội). Kim loại M là
A. Al. B. Fe. C. Ag. D. Zn.
Câu 11: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung
dịch HNO3 đặc, nguội là:
A. Cu, Fe, Al. B. Fe, Al, Cr. C. Cu, Pb, Ag. D. Fe, Mg, Al.
Câu 12: Cho phương trình phản ứng:
aAl + bHNO3 ⎯⎯ → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a: b là
A. 1: 3. B. 2: 3. C. 2: 5. D. 1: 4.
Câu 13: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2?
A. BaO. B. Mg. C. Ca(OH)2. D. Mg(OH)2.
Câu 14: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Na. B. Al. C. Mg. D. Cu.
Câu 15: Cho phương trình hóa học:
aAl + bH2SO4 ⎯⎯ → cAl2(SO4)3 + dSO2 + eH2O. Tỉ lệ a: b là
A. 1: 1. B. 2: 3. C. 1: 3. D. 1: 2.
Câu 16: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl sinh ra khí H2?
A. Mg. B. Cu. C. Ag. D. Au.
Câu 17: Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. H2SO4 đặc, nóng. B. HNO3 loãng. C. H2SO4 loãng. D. HNO3 đặc, nguội.
Câu 18: Kim loại Al không tan trong dung dịch
A. HNO3 loãng. B. HCl đặc. C. NaOH đặc. D. HNO3 đặc, nguội.
Câu 19: Dung dịch loãng (dư) nào sau đây tác dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt(III)?
A. H2SO4. B. HNO3. C. FeCl3. D. HCl.
Câu 20: Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch
H2SO4 loãng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?
A. Mg. B. Al. C. Cr. D. Cu.
Câu 22: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl?
A. Al. B. Ag. C. Mg. D. Zn.
Câu 23: Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường?
A. Na. B. Cu. C. Al. D. Fe.
Câu 24: (Kim loại phản ứng với dung dịch HCl loãng sinh ra khí H2 là
A. Hg. B. Cu. C. Fe. D. Ag.
Câu 25: Kim loại nào sau đây không tan được trong H2SO4 loãng?
A. Cu. B. Al. C. Mg. D. Fe.
Câu 26: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?
A. Mg. B. Fe. C. Al. D. Na.
Câu 27: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí H2?
A. Au. B. Cu. C. Mg. D. Ag.
Câu 28: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
A. K. B. Na. C. Ba. D. Be.
Câu 29: Kim loại nào sau đây tác dụng với nước thu được dung dịch kiểm?
A. Al. B. K. C. Ag. D. Fe.
Câu 30: Kim loại Ni đều phản ứng được với các dung dịch nào sau đây?
A. MgSO4, CuSO4. B. NaCl, AlCl3. C. CuSO4, AgNO3. D. AgNO3, NaCl.

BẢNG ĐÁP ÁN
1.C 2.B 3.D 4.C 5.B 6.C 7.C 8.D 9.D 10.D
11.B 12.D 13.B 14.D 15.C 16.A 17.D 18.D 19.B 20.B
21.A 22.B 23.A 24.C 25.A 26.D 27.C 28.D 29.B 30.C
CHUYÊN ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
[TYHH 5.2] - LÍ THUYẾT: DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
1. CẶP OXI HÓA – KHỬ CỦA KIM LOẠI
⎯⎯
→ Ag
Ag+ + 1e ⎯

⎯⎯
→ Cu
Cu2+ + 2e ⎯

⎯⎯
→ Fe
Fe2+ + 2e ⎯

* Các nguyên tử kim loại (Ag, Cu, Fe,...) đóng vai trò chất khử, các ion kim loại (Ag+, Cu2+, Fe2+,...)
đóng vai trò chất oxi hoá.
* Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hoá - khử. Thí dụ ta
có cặp oxi hoá - khử : Ag+/Ag ; Cu2+/Cu ; Fe2+/Fe.
2. So sánh tính chất của các cặp oxi hóa – khử
Thí dụ: So sánh tính chất của hai cặp oxi hoá - khử Cu2+/Cu và Ag+/Ag, thực nghiệm cho thấy Cu
tác dụng được với dung dịch muối Ag+ theo phương trình ion rút gọn:
Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag
So sánh: Ion Cu2+ có tính oxi hoá yếu hơn ion Ag+. Kim loại Cu có tính khử mạnh hơn Ag.
3. Dãy điện hóa của kim loại

→ Kim loại có tính khử mạnh  ion kim loại (tương ứng) có tính khử yếu và ngược lại.
⎯⎯
4. ý nghĩa Dãy điện hóa của kim loại
* Cho phép dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hoá - khử theo quy tắc  (anpha): Phản
ứng giữa 2 cặp oxi hoá - khử sẽ xảy ra theo chiều, chất oxi hoá mạnh nhất sẽ oxi hoá chất khử
mạnh nhất, sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn.
* Thí dụ: Phản ứng giữa 2 cặp Cu2+/Cu và Ag+/Ag xảy ra theo chiều ion Ag+ oxi hoá Cu tạo ra ion
Cu2+ và Ag.

2 Ag+ + Cu ⎯⎯
→ 2 Ag  + Cu2 +
C.OXH m C.K m C.K y C.OXH y
ĐỀ TỔNG ÔN LÍ THUYẾT - ĐỀ SỐ 2 (DÃY ĐIỆN HÓA)
Câu 1: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. CuSO4. B. MgCl2. C. FeCl3. D. AgNO3.
Câu 2: Phương trình hóa học nào sau đây sai?
A. 2Na + 2H2O ⎯⎯ → 2NaOH + H2.
B. Fe + ZnSO4 (dung dịch) ⎯⎯
→ FeSO4 + Zn.

C. H2 + CuO ⎯⎯ → Cu + H2O.
0
t

D. Cu + 2FeCl3 (dung dịch) ⎯⎯→ CuCl2 + 2FeCl2.

Câu 3: Dung dịch nào sau đây tác dụng với kim loại Cu?
A. HCl. B. HNO3 loãng. C. H2SO4 loãng. D. KOH.
Câu 4: Hai dung dịch nào sau đây đều tác dụng được với kim loại Fe?
A. CuSO4, HCl. B. HCl, CaCl2. C. CuSO4, ZnCl2. D. MgCl2, FeCl3.
Câu 5: Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch
A. HCl. B. AgNO3. C. CuSO4. D. NaNO3.
Câu 6: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
A. FeCl2. B. NaCl. C. MgCl2. D. CuCl2.
Câu 7: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Ag.
Câu 8: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn kim loại Cu?
A. Zn. B. Ag. C. Mg. D. Fe.
Câu 9: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
A. Ag. B. Na. C. Al. D. Fe.
Câu 10: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh hơn kim loại Al?
A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Ag.
Câu 11: Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là
A. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+. B. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+.
C. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+. D. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.
Câu 12: Cho dãy các ion: Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất
trong dãy là
A. Sn2+. B. Cu2+. C. Fe2+. D. Ni2+.
Câu 13: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Mg. B. Cu. C. Al. D. Na.
Câu 14: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Ca2+. B. Ag+. C. Cu2+. D. Zn2+.
Câu 15: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Fe. B. K. C. Mg. D. Al.
Câu 16: Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Ca2+. B. Zn2+. C. Fe2+. D. Ag+.
Câu 17: Trong các ion sau: Ag+, Cu2+, Fe2+, Au3+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. Ag+. B. Cu2+. C. Fe2+. D. Au3+.
Câu 18: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
A. Ag. B. Al. C. Fe. D. Cu.
Câu 19: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất
A. Mg2+. B. Zn2+. C. Al3+. D. Cu2+.
Câu 20: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?
A. Cu2+. B. Na+. C. Mg2+. D. Ag+.
Câu 21: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng
trước cặp Ag+/Ag):
A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+. B. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+.
C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+. D. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+.

Câu 22: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 ⎯⎯→ FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.
C. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. D. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
Câu 23: Cho phương trình hóa học của phản ứng:
2Cr + 3Sn2+ ⎯⎯ → 2Cr3+ + 3Sn. Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?
A. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hóa. B. Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử.
C. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa. D. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa.
Câu 24: Cho các phản ứng xảy ra sau đây:
(1) AgNO3 + Fe(NO3)2 ⎯⎯ → Fe(NO3)3 + Ag↓
(2) Mn + 2HCl ⎯⎯ → MnCl2 + H2↑
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là
A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+. B. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+.
C. Ag+, Mn2+, H+, Fe3+. D. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+.
Câu 25: Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
2FeBr2 + Br2 ⎯⎯ → 2FeBr3;

2NaBr + Cl2 ⎯⎯ → 2NaCl + Br2


Phát biểu đúng là:
− −
A. Tính khử của Cl mạnh hơn của Br . B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.

C. Tính khử của Br mạnh hơn của Fe2+. D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
Câu 26: Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa học sau:
X + 2YCl3 ⎯⎯ → XCl2 + 2YCl2;

Y + XCl2 ⎯⎯ → YCl2 + X.
Phát biểu đúng là:
A. Kim loại X khử được ion Y2+.
B. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y.
C. Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.
D. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.
Câu 27: Cho các phản ứng sau:
Fe + 2Fe(NO3)3 ⎯⎯ → 3Fe(NO3)2;

AgNO3 + Fe(NO3)2 ⎯⎯ → Fe(NO3)3 + Ag


Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá của các ion kim loại là:
A. Ag+, Fe2+, Fe3+. B. Ag+, Fe3+, Fe2+. C. Fe2+, Ag+, Fe3+. D. Fe2+, Fe3+, Ag+.
Câu 28: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư
A. kim loại Mg. B. kim loại Cu. C. kim loại Ba. D. kim loại Ag.
Câu 29: Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
A. Fe. B. Na. C. K. D. Ba.
Câu 30: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với
dung dịch AgNO3?
A. Al, Fe, CuO. B. Zn, Cu, Mg. C. Fe, Ni, Sn. D. Hg, Na, Ca.
Câu 31: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu;
Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là:
A. Mg, Fe2+, Ag. B. Mg, Cu, Cu2+. C. Mg, Fe, Cu. D. Fe, Cu, Ag+.
Câu 32: Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là:
A. MgO, Na, Ba. B. Zn, Ni, Sn. C. Zn, Cu, Fe. D. CuO, Al, Mg.
Câu 33: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và
NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:
A. (1), (3), (5). B. (1), (2), (3). C. (1), (3), (4). D. (1), (4), (5).
Câu 34: Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá (dãy thế điện cực
chuẩn) như sau: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều phản
ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là:
A. Zn, Ag+. B. Ag, Cu2+. C. Ag, Fe3+. D. Zn, Cu2+.
Câu 35: Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là
A. Fe3+, Cu2+, Ag+. B. Zn2+, Cu2+, Ag+. C. Cr2+, Au3+, Fe3+. D. Cr2+, Cu2+, Ag+.
Câu 36: Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn, Mg, Ba, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung
dịch FeCl3 là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 37: Cho từ từ đến dư kim loại X vào dung dịch FeCl3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
dung dịch Y chứa hai muối. X là kim loại nào sau đây?
A. Mg. B. Zn. C. Cu. D. Na.
Câu 38: Cho các cặp oxi hóa - khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại:
Al3+/Al; Fe2+/Fe; Sn2+/Sn; Cu2+/Cu. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat.
(b) Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat.
(c) Cho thiếc vào dung dịch đồng(II) sunfat.
(d) Cho thiếc vào dung dịch sắt(II) sunfat.
Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là:
A. (a) và (b). B. (b) và (c). C. (a) và (c). D. (b) và (d).
Câu 39: Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số
trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 40: Cho các chất: NaOH, Cu, Ba, Fe, AgNO3, NH3. Số chất phản ứng được với dung dịch FeCl3 là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
BẢNG ĐÁP ÁN
1.B 2.B 3.B 4.A 5.D 6.D 7.C 8.B 9.A 10.C
11.D 12.B 13.D 14.B 15.B 16.D 17.D 18.A 19.D 20.B
21.C 22.C 23.C 24.A 25.D 26.C 27.D 28.B 29.A 30.C
31.C 32.B 33.D 34.A 35.A 36.D 37.C 38.C 39.B 40.A
CHUYÊN ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
[TYHH 5.3] - LÍ THUYẾT: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
1. KHÁI NIỆM
* Sự ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi
trường xung quanh.
* Đó là một quá trình hoá học hoặc quá trình điện hoá trong đó kim loại bị oxi hoá thành ion dương.
M ⎯⎯ → M n + + ne
2. Các dạng ăn mòn kim loại

Ăn mòn hóa học Ăn mòn điện hóa


* Ăn mòn hoá học là quá trình oxi hoá - khử, * Ăn mòn điện hoá là quá trình oxi hoá - khử,
trong đó các electron của kim loại được chuyển trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của
trực tiếp đến các chất trong môi trường. dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron
chuyển dời từ cực âm đến cực dương.
3. Ăn mòn điện hóa

3.1. Thí nghiệm

* Hiện tượng: Kim vôn kế quay, chứng tỏ có dòng điện chạy qua. Thanh Zn bị mòn dần, ở thanh
Cu có bọt khí thoát ra.
* Giải thích:

Điện cực âm (Anot) Điện cực dương (Catot)


2+ +
Zn ⎯⎯ → Zn + 2e 2H + 2e ⎯⎯ → H2 
Ion Zn đi vào dung dịch, còn electron theo Ion H của dung dịch H2SO4 nhận electron biến
2+ +

dây dẫn sang điện cực đồng. thành nguyên tử H rồi thành phân tử H2 thoát
ra.
3.2. Ăn mòn điện hóa học hợp kim của sắt (Fe – C) trong không khí ẩm
* Gang có thành phần chính là sắt và cacbon cùng tiếp xúc với dung dịch đó tạo nên vô số pin rất
nhỏ mà sắt là anot và cacbon là catot.
Điện cực âm (Anot) Điện cực dương (Catot)
2+
Fe ⎯⎯ → Fe + 2e → 4OH−
O2 + 2H2 O + 4e ⎯⎯
Các electron được chuyển dịch đến catot. O2 hoà tan trong nước bị khử thành ion hiđroxit.
* Các ion Fe di chuyển từ vùng anot qua dung dịch điện li đến vùng catot và kết hợp với ion OH−
2+

để tạo thành sắt (II) hiđroxit.


* Sắt(II) hiđroxit tiếp tục bị oxi hoá bởi oxi của không khí thành sắt (III) hiđroxit, chất này lại phân
huỷ thành sắt II oxit.
3.3. Điều kiện xảy ra sự ăn mòn điện hóa
* Các điện cực phải khác chất nhau, có thể là cặp 2 kim loại khác nhau hoặc cặp kim loại với phi
kim. Trong đó kim loại có tính khử mạnh hơn đóng vai trò là cực âm (anot) và bị ăn mòn.
* Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn.
* Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
Thiếu một trong ba điều kiện trên sẽ không xảy ra sự ăn mòn điện hoá.
4. CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠI

Phương pháp bảo vệ bề mặt Phương pháp điện hóa


* Dùng những chất bền vững đối với môi * Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại hoạt
trường để phủ ngoài mặt những đồ vật bằng động hơn để tạo thành pin điện hoá và kim loại
kim loại như bôi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men,... hoạt động hơn bị ăn mòn, kim loại kia được bảo
* Sắt tây là sắt được tráng thiếc, tôn là sắt được vệ.
tráng kẽm * Thí dụ để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép
và vỏ tàu (phần chìm dưới nước) người ta lắp
vào mặt ngoài của thép những khối kẽm. Kết
quả là kẽm bị nước biển ăn mòn thay cho thép.

ĐỀ TỔNG ÔN LÍ THUYẾT - ĐỀ SỐ 3 (ĂN MÒN KIM LOẠI)


Câu 1: Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dd
một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 2: Trong pin điện hóa Zn-Cu, quá trình khử trong pin là
A. Zn2+ + 2e → Zn. B. Cu → Cu2+ + 2e. C. Cu2+ + 2e → Cu. D. Zn → Zn2+ + 2e.
Câu 3: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe
và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá
huỷ trước là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 4: Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn
được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì
A. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá. B. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá.
C. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá. D. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá.
Câu 5: Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong
dung dịch CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng
A. cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng.
B. điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng.
C. cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm.
D. điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm.
Câu 6: Tiến hành bốn thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 7: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch
chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và III. B. I, II và IV. C. I, III và IV. D. II, III và IV.
Câu 8: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh
Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 9: Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn
A. kẽm đóng vài trò catot và bị oxi hóa. B. sắt đóng vài trò anot và bị oxi hoá.
C. sắt đóng vài trò catot và ion H bị oxi hóa.
+
D. kẽm đóng vài trò anot và bị oxi hoá.
Câu 10: Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?
A. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng. B. Thép cacbon để trong không khí ẩm.
C. Đốt dây sắt trong khí oxi khô. D. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl.
Câu 11: Cho lá Al vào dung dịch HCl, có khí thoát ra. Thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào thì
A. tốc độ thoát khí tăng. B. tốc độ thoát khí không đổi.
C. phản ứng ngừng lại. D. tốc độ thoát khí giảm.
Câu 12: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho gang tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
(b) Cho Fe tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3.
(c) Cho Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4.
(d) Cho Fe tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2.
(e) Cho Al và Fe tác dụng với khí Cl2 khô.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có hiện tượng ăn mòn điện hóa học là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 13: Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?
A. Gắn đồng với kim loại sắt. B. Tráng kẽm lên bề mặt sắt.
C. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt. D. Tráng thiếc lên bề mặt sắt.
Câu 14: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá?
A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3.
C. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.
B. Đốt lá sắt trong khí Cl2.
D. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 15: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2;
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 16: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm.
(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.
(d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 17: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra sự ăn mòn điện hóa học?
A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và H2SO4.
B. Đốt dây Mg trong bình đựng khí O2.
C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl.
D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch HNO3 loãng.
Câu 18: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?
A. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2. B. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
C. Nhúng dây Mg vào dung dịch HCl. D. Đốt dây thép trong bình đựng khí Cl2.
Câu 19: Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?
A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 và CuSO4.
B. Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 loãng.
C. Để đinh sắt (làm bằng thép cacbon) trong không khí ẩm.
D. Nhúng thanh sắt (làm bằng thép cacbon) vào dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 20: Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?
A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4.
B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 loãng.
C. Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3.

BẢNG ĐÁP ÁN
1.C 2.C 3.D 4.D 5.B 6.B 7.C 8.D 9.D 10.B
11.A 12.D 13.A 14.C 15.A 16.D 17.A 18.A 19.B 20.D
CHUYÊN ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
[TYHH 5.4] - LÍ THUYẾT: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
1. NGUYÊN TẮC
Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử: M n + + ne ⎯⎯
→ M
2. PHƯƠNG PHÁP
2.1. Phương pháp nhiệt luyện 2.2. Phương pháp thủy luyện
a. Cơ sở phương pháp: Khử ion kim loại trong a. Cơ sở phương pháp: Khử những ion kim
hợp chất (thường là oxit) ở nhiệt độ cao bằng loại (trong dung dịch) bằng kim loại có tính
các chất khử thông thường như C, CO, H2. khử mạnh như Fe, Zn, ...
b. Phương pháp này được dùng để sản xuất kim b. Phương pháp này được dùng để điều chế
loại có độ hoạt động trung bình và yếu. kim loại có độ hoạt động trung bình và yếu.
c. Thí dụ c. Thí dụ
Fe2O3 + 3CO ⎯⎯
t
→ 2Fe + 3CO2
0
Fe + Cu2 + ⎯⎯ → Fe2 + + Cu 

2.3. Phương pháp điện phân


a. Điện phân hợp chất nóng chảy b. Điện phân dung dịch
* Cơ sở phương pháp: Khử ion kim loại trong hợp chất bằng dòng điện 1 chiều.
* Phương pháp này được dùng để điều chế các * Phương pháp này được dùng để điều chế kim
kim loại hoạt động mạnh: IA, IIA và Al. loại có độ hoạt động trung bình và yếu.
Thí dụ: Đp Al2O3 nóng chảy để điều chế Al. Thí dụ: Đp dung dịch CuCl2 để điều chế Cu.
* Ở catot (cực âm): * Ở catot:
3+
Al + 3e ⎯⎯ → Al Cu2+ + 2e ⎯⎯ → Cu
* Ở anot (cực dương): * Ở anot:
2O2− ⎯⎯ → O2 + 2e*2 2Cl − ⎯⎯ → Cl2 + 1e*2
2Al2O3 ⎯⎯⎯
®pnc
→ 4Al + 3O2 ClCl2 ⎯⎯⎯
®pdd
→ Cl2 + Cu
c. Tính lượng chất thu được ở các điện cực
Dựa vào công thức biểu diễn định luật Farađây ta có thể xác định được khối lượng các chất thu
được ở điện cực:
AIt It
m= (hoÆc n e = )
nF F
A: Khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực
n: Số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận
I: Cường độ dòng điện (ampe)
t: Thời gian điện phân (giây)
ne: Số mol electron trao đổi
ĐỀ TỔNG ÔN LÍ THUYẾT - ĐỀ SỐ 4 (ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI)
Câu 1: Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là
A. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử.
B. oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
C. khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
D. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hoá.
Câu 2: Ở nhiệt độ cao, H2 khử được oxit nào sau đây?
A. K2O. B. CaO. C. Na2O. D. FeO.
Câu 3: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm?
A. Na. B. Al. C. Ca. D. Fe.
Câu 4: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
A. Mg. B. Ca. C. Cu. D. Na.
Câu 5: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
A. Na. B. Ba. C. Mg. D. Ag.
Câu 6: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Fe. B. Na. C. Cu. D. Ag.
Câu 7: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO?
A. Ca. B. Cu. C. K. D. Ba.
Câu 8: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là H2?
A. K. B. Na. C. Fe. D. Ca.
Câu 9: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Mg. B. Ca. C. Cu. D. K.
Câu 10: Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim
loại nào sau đây?
A. Ca. B. Na. C. Ag. D. Fe.
Câu 11: Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại theo phương pháp nhiệt luyện?
A. 2Al2O3 ⎯⎯⎯ → 4Al + 3O2. B. CuCl2 ⎯⎯⎯ → Cu + Cl2.
®pnc ®pdd

D. CO + CuO ⎯⎯ → Cu + CO2.
0

C. Mg + FeSO4 ⎯⎯
→ MgSO4 + Fe. t

Câu 12: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau
phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
A. Cu, Fe, Zn, MgO. B. Cu, Fe, ZnO, MgO.
C. Cu, Fe, Zn, Mg. D. Cu, FeO, ZnO, MgO.
Câu 13: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và FeO, nung nóng. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 14: Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí H2 ở nhiệt độ cao.
Mặt khác, kim loại M khử được ion H+ trong dung dịch axit loãng thành H2. Kim loại M là
A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Al.
Câu 15: Ở nhiệt độ cao, CO khử được oxit nào sau đây?
A. Fe2O3. B. Na2O. C. CaO. D. K2O.
Câu 16: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
A. Al và Mg. B. Mg và Zn. C. Na và Fe. D. Cu và Ag.
Câu 17: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của
chúng là:
A. Ba, Ag, Au. B. Fe, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cr. D. Mg, Zn, Cu.
Câu 18: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với
điện cực trơ) là:
A. Ni, Cu, Ag. B. Ca, Zn, Cu. C. Li, Ag, Sn. D. Al, Fe, Cr.
Câu 19: Cho các kim loại sau: K, Ba, Cu và Ag. Số kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân
dung dịch (điện cực trơ) là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 20: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là
A. K và Cl2. B. K, H2 và Cl2. C. KOH, H2 và Cl2. D. KOH, O2 và HCl.
Câu 21: Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp)
thì

A. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hoá H2O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl .

B. ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl .

C. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl .

D. ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl .
Câu 22: Điện phân dung dịch gồm NaCl và HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Trong quá trình điện
phân, so với dung dịch ban đầu, giá trị pH của dung dịch thu được
A. không thay đổi. B. giảm xuống.
C. tăng lên sau đó giảm xuống. D. tăng lên.
Câu 23: Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi ở
catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được
ở anot là
A. khí Cl2 và H2. B. khí Cl2 và O2. C. chỉ có khí Cl2. D. khí H2 và O2
Câu 24: Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hoá xảy ra khi
nhúng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm là:
A. Phản ứng ở cực âm có sự tham gia của kim loại hoặc ion kim loại.
B. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hoá Cl–.
C. Đều sinh ra Cu ở cực âm.
D. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện.
Câu 25: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất
nóng chảy của chúng, là:
A. Na, Ca, Al. B. Na, Ca, Zn. C. Na, Cu, Al. D. Fe, Ca, Al.
Câu 26: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
− −
A. sự khử ion Cl . B. sự oxi hoá ion Cl . C. sự oxi hoá ion Na+. D. sự khử ion Na+.
Câu 27: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là
A. điện phân dung dịch. B. nhiệt luyện.
C. thủy luyện. D. điện phân nóng chảy.
Câu 28: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng
chảy?
A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Ag.
Câu 29: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3;
(2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3;
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4;
(4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.
Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là
A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (2) và (3). D. (3) và (4).
Câu 30: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
(b) Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ).
(c) Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4 dư.
(d) Điện phân Al2O3 nóng chảy.
(e) Nung nóng hỗn hợp bột Al và FeO (không có không khí).
Số thí nghiệm tạo thành kim loại là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.

BẢNG ĐÁP ÁN

1.C 2.D 3.D 4.C 5.D 6.B 7.B 8.C 9.C 10.D
11.D 12.B 13.D 14.C 15.A 16.D 17.B 18.A 19.D 20.C
21.D 22.B 23.B 24.A 25.A 26.D 27.D 28.C 29.B 30.B
CHUYÊN ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
[TYHH 5.5] - ĐỀ TỔNG ÔN LÍ THUYẾT - ĐỀ SỐ 5 (VD-VDC)
Câu 1: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3. B. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
C. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl. D. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.
Câu 2: Mệnh đề không đúng là:
A. Fe2+ oxi hoá được Cu.
B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.
C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.
D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.

Câu 3: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Fe2+ /Fe; Cu2+ /Cu; Fe3+ /Fe2+ . Cặp
chất không phản ứng với nhau là
A. Fe và dung dịch CuCl2. B. Fe và dung dịch FeCl3.
C. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2. D. Cu và dung dịch FeCl3.
Câu 4: Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
A. Cu + dung dịch FeCl3. B. Cu + dung dịch FeCl2.
C. Fe + dung dịch HCl. D. Fe + dung dịch FeCl3.
Câu 5: Cho các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của dạng oxi hóa như
sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. B. Cu2+ oxi hoá được Fe2+ thành Fe3+.
C. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. D. Cu khử được Fe3+ thành Fe.
Câu 6: Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung
dịch
A. NaOH (dư). B. HCl (dư). C. AgNO3 (dư). D. NH3(dư).
Câu 7: Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl
được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim
loại M có thể là
A. Mg. B. Zn. C. Al. D. Fe.
Câu 8: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung
dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng
trước Ag+/Ag)
A. Fe, Cu. B. Cu, Fe. C. Ag, Mg. D. Mg, Ag.
Câu 9: Cho kim loại M phản ứng với Cl2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dd HCl, thu được
muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dd muối Y, thu được muối X. Kim loại M là
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe.
Câu 10: Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm a mol Al2O3, b mol CuO, c mol Ag2O), người ta
hoà tan X bởi dung dịch chứa (6a + 2b + 2c) mol HNO3 được dung dịch Y, sau đó thêm (giả
thiết hiệu suất các phản ứng đều là 100%)
A. c mol bột Al vào Y. B. c mol bột Cu vào Y.
C. 2c mol bột Al vào Y. D. 2c mol bột Cu vào Y.
Câu 11: Để loại bỏ Al, Fe, CuO ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Al, Fe và CuO, có thể dùng lượng dư dung
dịch nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch Fe(NO3)3.
C. Dung dịch HNO3. D. Dung dịch HCl.
Câu 12: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu
được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. Cu(NO3)2. B. HNO3. C. Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3.
Câu 13: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dd axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dd Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dd Y là
A. MgSO4 và FeSO4. B. MgSO4.
C. MgSO4 và Fe2(SO4)3. D. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4.
Câu 14: Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là:
A. Al, Fe, Cu. B. Al, Cu, Ag. C. Fe, Cu, Ag. D. Al, Fe, Ag.
Câu 15: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dd AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dd
X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
A. Fe(NO3)2 và AgNO3. B. AgNO3 và Zn(NO3)2.
C. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2.
Câu 16: Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau:
(a) Fe3O4 và Cu (1: 1); (b) Sn và Zn (2: 1);
(c) Zn và Cu (1: 1); (d) Fe2(SO4)3 và Cu (1: 1);
(e) FeCl2 và Cu (2: 1); (g) FeCl3 và Cu (1: 1).
Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 17: Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dd AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd X
(gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là
A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2.
C. AgNO3 và Mg(NO3)2. D. Fe(NO3)2 và AgNO3.
Câu 18: Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai
kim loại trong Y lần lượt là:
A. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag. B. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag.
C. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe. D. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu.
Câu 19: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch
gồm các chất tan:
A. Fe(NO3)2, AgNO3. B. Fe(NO3)3, AgNO3.
C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. D. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3.
Câu 20: Cho hỗn hợp gồm Al và Zn vào dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
dung dịch X chỉ chứa một muối và phần không tan Y gồm hai kim loại. Hai kim loại trong Y và
muối trong X là
A. Zn, Ag và Zn(NO3)2. B. Al, Ag và Al(NO3)3.
C. Al, Ag và Zn(NO3)2. D. Zn, Ag và Al(NO3)3.
Câu 21: Cho hỗn hợp Zn, Mg và Ag vào dung dịch CuCl2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được hỗn hợp ba kim loại. Ba kim loại đó là
A. Mg, Cu và Ag. B. Zn, Mg và Ag. C. Zn, Mg và Cu. D. Zn, Ag và Cu.
Câu 22: Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được
dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào
sau đây?
A. AgNO3. B. NaOH. C. Cl2. D. Cu.
Câu 23: Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
A. FeCl3. B. CuCl2, FeCl2. C. FeCl2, FeCl3. D. FeCl2.
Câu 24: Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch
HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần
lượt là
A. AgNO3 và FeCl2. B. AgNO3 và FeCl3.
C. Na2CO3 và BaCl2. D. AgNO3 và Fe(NO3)2.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại W thấp hơn kim loại Al.
B. Ở nhiệt độ thường, CO khử được K2O.
C. Cho Zn vào dung dịch Cu(NO3)2 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
D. Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cho Zn vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
B. Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng.
C. Ở nhiệt độ thường, H2 khử được Na2O.
D. Kim loại Fe dẫn điện tốt hơn kim loại Ag.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kim loại Ag có tính dẫn điện tốt hơn kim loại Al.
B. Dung dịch HCl được dùng làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
C. Khi đốt cháy Mg trong khí O2 thì Mg bị ăn mòn điện hóa học.
D. Trong công nghiệp, kim loại Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy AlCl3.
Câu 28: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và
FeCl3; BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ
tạo ra dung dịch là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 29: Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín: (1) Fe + S (r), (2) Fe2O3 + CO (k), (3) Au + O2 (k),
(4) Cu + Cu(NO3)2 (r), (5) Cu + KNO3 (r), (6) Al + NaCl (r). Các trường hợp xảy ra phản ứng
oxi hoá kim loại là:
A. (1), (3), (6). B. (2), (5), (6). C. (2), (3), (4). D. (1), (4), (5)
Câu 30: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Al vào dung dịch HCl.
(b) Cho Al vào dung dịch AgNO3.
(c) Cho Na vào H2O.
(d) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 31: Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp bột gồm Ag và Cu (hỗn hợp X):
(a) Cho X vào bình chứa một lượng dư khí O3 (ở điều kiện thường).
(b) Cho X vào một lượng dư dung dịch HNO3 (đặc).
(c) Cho X vào một lượng dư dung dịch HCl (không có mặt O2).
(d) Cho X vào một lượng dư dung dịch FeCl3.
Thí nghiệm mà Cu bị oxi hoá còn Ag không bị oxi hoá là
A. (d). B. (a). C. (b). D. (c).
Câu 32: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3.
(b) Nung FeS2 trong không khí.
(c) Nhiệt phân KNO3.
(d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư).
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).
(h) Nung Ag2S trong không khí.
(i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 33: Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường):
(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt(III) clorua.
(b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng(II) sunfat.
(c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt(III) clorua.
(d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 34: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
B. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử.
C. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện.
D. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
Câu 35: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Nhiệt phân AgNO3.
(g) Đốt FeS2 trong không khí.
(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 36: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot.
(b) Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.
(c) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.
(d) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.
(e) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 37: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân MgCl2 nóng chảy.
(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.
(d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 38: Cho các phát biểu sau:
(a) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu.
(b) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu.
(c) Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được kim loại Ag.
(d) Để gang trong không khí ẩm lâu ngày có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
(e) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 39: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 40: Cho các phát biểu sau:
(a) Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.
(b) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(d) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

BẢNG ĐÁP ÁN
1.C 2.A 3.C 4.B 5.C 6.B 7.D 8.A 9.D 10.B
11.D 12.C 13.A 14.C 15.C 16.C 17.A 18.D 19.B 20.D
21.D 22.D 23.B 24.A 25.C 26.A 27.A 28.C 29.D 30.D
31.A 32.A 33.C 34.C 35.A 36.D 37.A 38.C 39.C 40.A
CHUYÊN ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
[TYHH 5.6] - DẠNG TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI KIM
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 lấy dư, thu được 10,2 gam Al2O3. Giá trị của m là
A. 5,4. B. 3,6. C. 2,7. D. 4,8.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 2,24. B. 2,80. C. 1,12. D. 0,56.
Câu 3: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 26,7 gam muối. Giá trị của m là
A. 2,7. B. 7,4. C. 3,0. D. 5,4.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được 9,1 gam
hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là
A. 5,1. B. 7,1. C. 6,7. D. 3,9.
Câu 5: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
A. 17,92 lít. B. 6,72 lít. C. 8,96 lít. D. 11,2 lít.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Zn, Mg cần 4,48 lít khí Cl2 (đktc). Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,1 gam hỗn hợp muối. Giá trị m là
A. 8,9 gam. B. 6,5 gam. C. 2,4 gam. D. 16 gam.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp
oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 17,92 lít. D. 11,20 lít.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp
khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là
5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là
A. Mg. B. Be. C. Cu. D. Ca.
Câu 9: Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm
Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%. B. 24,32%. C. 51,35%. D. 48,65%.
Câu 10: Cho 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 22,2 gam hỗn hợp Y
gồm Mg và Al, thu được 60,2 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%. B. 24,32%. C. 51,35%. D. 48,65%.
Câu 11: Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với 3,36 lít hỗn hợp Y gồm O2 và Cl2, thu được
16,2 gam hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của Al trong X bằng bao
nhiêu?
A. 64,0. B. 18,4. C. 36,0. D. 81,6.
Câu 12: Nung m gam Al trong 6,72 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hết vào dung
dịch HCl thấy bay ra 6,72 lít H2 (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của m là
A. 8,1. B. 16,2. C. 18,4. D. 24,3.
Câu 13: Nung 26 gam Zn trong 3,36 lít O2 (đktc). Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hết vào
dung dịch HCl thấy bay ra V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 11,2. D. 4,48.
Câu 14: Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%,
thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a: b bằng
A. 3: 2. B. 1: 1. C. 2: 1. D. 3: 1.
Câu 15: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không
khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn
hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí
O2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,80. B. 3,36. C. 4,48. D. 3,08.

BẢNG ĐÁP ÁN
1.A 2.A 3.D 4.A 5.C 6.A 7.B 8.A 9.B 10.B
11.C 12.B 13.A 14.C 15.A TYHH.net

4Al + 3O2 ⎯⎯ → 2Al2O3 (0,1); ⎯⎯⎯ → 3n Al = 4n O2 ⎯⎯


→ n Al = 0,2  mAl = 5,4 gam
0
t BT e
Câu 1:
Chọn A.

2Fe + 3Cl2 ⎯⎯ → 2FeCl3 (0,04); ⎯⎯⎯ → n Fe = 0,04  mFe = 2,24 gam


0
t BT Fe
Câu 2:
Chọn A.

2Al + 3Cl2 ⎯⎯ → 2AlCl3 (0,2); ⎯⎯⎯ → nAl = 0,2  mAl = 5,4 gam
0
t BT Al
Câu 3:
Chọn D.

Câu 4: m gam Al; Mg ⎯⎯⎯⎯+ O2


0,125 mol
→ 9,1 gam Al2O3 ; MgO
⎯⎯⎯
BTKL
→ mKL + mO2 = m Oxit ⎯⎯
→ mKL = mOxit - mO2 = 9,1 - 0,125*32 = 5,1 gam
Chọn A.

Câu 5: 11,9 gam Al; Zn ⎯⎯⎯


+ Cl2
→ 40,3 gam AlCl3 ; ZnCl2
⎯⎯⎯
BTKL
→ mCl2 = mMuèi - mKL = 40,3 - 11,9 = 28,4 gam → nCl2 = 0,4 ⎯⎯
→ VCl2 = 8,96 L
Chọn C.
+ Cl2
Câu 6: m gam Mg; Zn ⎯⎯⎯
0,2 mol
→ 23,1 gam MgCl2 ; ZnCl2
⎯⎯⎯
BTKL
→ m = 23,1 - 0,2*71 = 8,9 gam
Chọn C.

Câu 7: 17,4 gam Al; Mg ⎯⎯⎯


+ O2
→ 30,2 gam Al2O3 ; MgO
⎯⎯⎯
BTKL
→ mO2 = moxit - mKL = 12,8 → nO2 = 0,4 mol ⎯⎯
→ VO2 = 8,96 L
Chọn B.
Câu 8: 7,2 gam M + 0,25 mol Cl 2 (x mol); O2 (y mol) ⎯⎯
→ 23,0 gam chÊt r¾n
⎯⎯⎯
BTKL
→ mCl2 +O2 = mchÊt r¾n - mKL = 23,0 - 7,2 = 15,8 gam
x + y = 0,25 x = 0,2
⎯⎯
→  → 
71x + 32y = 15,8 y = 0,05
⎯⎯⎯
BT e
→ 2nM = 2nCl2 + 4nO2  nM = 0,3 mol ⎯⎯
→ MM = 24 (Mg)
Chọn A.
Câu 9: 11,1 gam Mg (x); Al (y) + 0,35 mol Cl2 (a mol); O2 (b mol) ⎯⎯
→ 30,1 gam Z
⎯⎯⎯
BTKL
→ mCl2 +O2 = mchÊt r¾n - mKL = 30,1 - 11,1 = 19 gam
a + b = 0,35 a = 0,2
⎯⎯
→  → 
71a + 32b = 19 b = 0,15

 ⎯⎯⎯⎯
11,1 gam
→ 24x + 27y = 11,1 x = 0,35
  BT e   ⎯⎯
→ %m Al = 24,32%
 ⎯⎯⎯
 → 2x + 3y = 0,2*2 + 0,15*4 y = 0,1
Chọn B.
Câu 10: 22,2 gam Mg (x); Al (y) + 0,7 mol Cl2 (a mol); O2 (b mol) ⎯⎯
→ 60,2 gam Z
⎯⎯⎯
BTKL
→ mCl2 +O2 = mchÊt r¾n - mKL = 60,2 - 22,2 = 38 gam
a + b = 0,7 a = 0,4
⎯⎯
→  
71a + 32b = 38 b = 0,3
 ⎯⎯⎯⎯

11,1 gam
→ 24x + 27y = 22,2 x = 0,7
  BT e   ⎯⎯
→ %m Al = 24,32%

 ⎯⎯⎯ → 2x + 3y = 0,4*2 + 0,3*4  y = 0,2
Chọn B.
+ O (x); Cl (y) + HCl d­
Câu 11: 7,5 gam Mg (a); Al (b) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
2 2
0,15 mol
→ 16,2 gam Z; Z ⎯⎯⎯⎯ → H2 (0,15)
 ⎯⎯⎯⎯→

0,15 mol khÝ
x + y = 0,15 x = 0,05
  BTKL ⎯⎯
→
 ⎯⎯⎯
 → 32x + 71y = 16,2 - 7,5 y = 0,1

 ⎯⎯⎯→ 24a + 27b = 7,5
7,5 gam
a = 0,2
  BT e ⎯⎯
→ ⎯⎯
→ %m Al = 36%
 ⎯⎯⎯
 → 2a + 3b = 0,05*4 + 0,1*2 + 0,15*2 b = 0,1
Chọn C.
+ O2 + HCl d­
Câu 12: m gam Al ⎯⎯⎯
0,3
→ X; X ⎯⎯⎯⎯ → H2 (0,3)
⎯⎯⎯
BT e
→ 3nAl = 0,3*4 + 0,3*2  nAl = 0,6 ⎯⎯
→ mAl = 16,2 gam
Chọn B.
+ O2 + HCl d­
Câu 13: Zn (0,4) ⎯⎯⎯
0,15
→ X; X ⎯⎯⎯⎯ → H2
⎯⎯⎯
BT e
→ 0,4*2 = 0,15*4 + 2n H2  n H2 = 0,1 ⎯⎯
→ VH2 = 2,24 L
Chọn A.
Fe
Fe (a) + HCl H 2
Câu 14: X ⎯⎯
→ Y FeS ⎯⎯⎯
t0
→ Z
S (b)
S H2S

n H2 = 3 = n Fe(d­ ) n Fe(b®) = 4
⎯⎯⎯⎯⎯
PP ®­êng chÐo
→ n H2S : n H2 = 1 : 3 ⎯⎯⎯
chän
→ ⎯⎯

M Z = 10
n H2S = 1 = n FeS = n S(pø )  HS Fe = 25% lo¹i
⎯⎯
→ HS S = 50%  n S(b®) = 2 mol ⎯⎯
→ a:b=2:1
Chọn C.

Fe G: S
Fe (0,1) + HCl  + O2
⎯⎯ → M FeS ⎯⎯⎯ →  H2 ⎯⎯⎯ → SO2
0
t
Câu 15:

V
S (0,075) X
 HS
S   2
⎯⎯⎯
BT e
→ 2n Fe + 4nS = 4nO2  nO2 = 0,125 mol ⎯⎯
→ VO2 = 2,8 L
Chọn C.
CHUYÊN ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
[TYHH 5.7] - DẠNG TOÁN OXIT BAZƠ TÁC DỤNG VỚI AXIT
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừ đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức
của oxit là
A. MgO. B. Fe2O3. C. CuO. D. Fe3O4.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 5,10 gam Al2O3 trong lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m
gam muối. Giá trị của m là
A. 26,70. B. 21,36. C. 13,35. D. 16,02.
Câu 3: Cho 36 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 1,00. B. 0,50. C. 0,75. D. 1,25.
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M
(vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng

A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam.
Câu 5: Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu
được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là
A. 60%. B. 40%. C. 80%. D. 20%.
Câu 6: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi
thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ
để phản ứng hết với Y là
A. 57 ml. B. 50 ml. C. 75 ml. D. 90 ml.
Câu 7: Nung 6 gam hỗn hợp Al và Fe trong không khí, thu được 8,4 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit.
Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V mol dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 300. B. 200. C. 150. D. 400.
Câu 8: Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ
để phản ứng với chất rắn X là
A. 600 ml. B. 400 ml. C. 800 ml. D. 200 ml.
Câu 9: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X.
Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của V là
A. 160. B. 320. C. 240. D. 480.
Câu 10: Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư thu được 16,2 gam hỗn hợp Y
gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu
được dung dịch chứa 43,2 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là
A. 9,8. B. 9,4. C. 13,0. D. 10,3.
Câu 11: Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư, thu được 15,8 gam hỗn hợp Y
gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu
được dung dịch chứa 42,8 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trịcủa m là
A. 10,3. B. 8,3. C. 12,6. D. 9,4.
Câu 12: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO và Fe2O3 bằng dung dịch HCl, thu được dung
dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 3,78) gam kết tủa. Biết
trong X, nguyên tố oxi chiếm 28% khối lượng. Giá trị của m là
A. 12,0. B. 12,8. C. 8,0. D. 19,2.
Câu 13: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO và Fe2O3 bằng dung dịch HCl, thu được dung
dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 5,4) gam kết tủa. Biết
trong X, nguyên tố oxi chiếm 25% khối lượng. Giá trị của m là
A. 9,6. B. 12,8. C. 24,0. D. 19,2.
Câu 14: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, Fe2O3 bằng dung dịch HCl thu được dung dịch Y.
Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được (m + 8,1) gam kết tủa. Biết trong
X, nguyên tố oxi chiếm 25,714% về khối lượng. Giá trị của m là
A. 31,5. B. 12,0. C. 28,0. D. 29,6.
Câu 15: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng
số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.
Câu 16: Đốt hỗn hợp gồm 0,4 mol Fe và 0,2 mol Cu trong bình đựng khí O2, sau một thời gian thu được
m gam chất rắn. Đem chất rắn này tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng hoàn toàn
có 3,36 lít khí (đktc) và 6,4 gam kim loại không tan. Giá trị m là
A. 38,4. B. 40,8. C. 41,6. D. 44,8.
Câu 17: Cho 6,72 gam Fe tác dụng với oxi chỉ thu được 9,28 gam hỗn hợp X chỉ chứa 3 oxit. Hòa tan X
cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Giá trị của V là
A. 120. B. 160. C. 320. D. 80.
Câu 18: Để hòa tan hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng
số mol Fe2O3), cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là
A. 160. B. 120. C. 80. D. 240.
Câu 19: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam
FeCl3. Giá trị của m là
A. 9,75. B. 8,75. C. 7,80. D. 6,50.
Câu 20: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu
được dung dịch Y có tỉ lệ số mol Fe2+ và Fe3+ là 1: 2. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cô cạn
phần một thu được m1 gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được m2 gam muối khan. Biết m2 – m1 = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 160 ml. B. 320 ml. C. 80 ml. D. 240 ml.

BẢNG ĐÁP ÁN
1.C 2.C 3.A 4.A 5.D 6.C 7.A 8.D 9.B 10.A
11.D 12.A 13.D 14.C 15.C 16.B 17.B 18.C 19.A 20.A

Câu 1: TH1: CT oxit: R2 On  R2 On + HCl (0,08)  O(oxit ) + 2H(axit ) ⎯⎯


→ H2 O
⎯⎯
→ nO(oxit) = 0,04  n R2On = 0,04/n  MR2On = 80n = 2R + 16n  R = 32n
⎯⎯
→ n = 2  R = 64 (Cu)  CT oxit: CuO
Chọn C.
+ HCl
Câu 2: Al2 O3 (0,05) ⎯⎯⎯ → AlCl3 (0,1) ⎯⎯
→ m AlCl3 = 13,35 gam
Chọn C.

Câu 3: n FeO = 0,5 ⎯⎯


→ n HCl = 2n O(FeO) = 1
Chọn A.
Câu 4: 2,81 gam Oxit ⎯⎯⎯
+H2SO4

0,05 mol
→ Muèi + H2 O
⎯⎯⎯
BT H
→ n H2O = n H2SO4 = 0,05 mol
⎯⎯⎯
BTKL
→ mMuèi = mOxit + mH2SO4 - mH2O = 2,81 + 0,05*98 - 0,05*18 = 6,81 gam
Chọn A.

CuO (x) CuSO 4 (x) 80x + 102y = 25,5 x = 0,255


Câu 5:  ⎯⎯⎯⎯
+ H 2 SO 4
→  + H2O    
Al2 O3 (y) Al2 (SO 4 )3 (y) 160x + 342y = 57,9 y = 0,05
⎯⎯
→ mAl2O3 = 5,1 gam  %Al2 O3 (X) = 20%
Chọn D.
+ O2
Câu 6: 2,13 gam Mg, Cu, Al ⎯⎯ ⎯→ 3,33 gam oxit Y; Y + V ml HCl 2M
⎯⎯⎯
BTKL
→ m O (Y) = m Oxit Y - m KL = 1,2 gam → n O (Y) = 0,075 mol
2−
Y + V ml HCl 2M  O(Y) + 2H + ⎯⎯
→ H2 O;  n H+ = 2*n O2− = 2*0,075 = 0,15 mol
 n HCl = n H+ = 0,15 mol ⎯⎯
→ VHCl = 0,075 L = 75 mL
Chọn C.
+ O2
Câu 7: 6 gam Al, Fe ⎯⎯ ⎯→ 8,4 gam X; X + V ml HCl 1M
⎯⎯⎯
BTKL
→ m O(X) = m Oxit(X) - m KL = 2,4 gam → n O(X) = 0,15 mol
2−
X + V ml HCl 1M  O(X) + 2H + ⎯⎯
→ H2 O;  n H+ = 2*n O2− = 2*0,15 = 0,3 mol
 n HCl = n H+ = 0,3 mol ⎯⎯
→ VHCl = 300 mL
Chọn A.
+ O2
Câu 8: 16,8 gam hh KL ⎯⎯ ⎯→ 23,2 gam X; X + V ml HCl 2M
⎯⎯⎯
BTKL
→ m O(X) = m Oxit(X) - m KL = 6,4 gam → n O(X) = 0,4 mol
2−
X + V ml HCl 2M  O(X) + 2H + ⎯⎯
→ H2 O;  n H+ = 2*n O2− = 2*0,4 = 0,8 mol
 n HCl = n H+ = 0,8 mol ⎯⎯
→ VHCl = 400 mL
Chọn D.
+ O2
Câu 9: 2,15 gam hh KL ⎯⎯ ⎯→ 3,43 gam X; X + V ml HCl 0,5M
⎯⎯⎯
BTKL
→ m O(X) = m Oxit(X) - m KL = 1,28 gam → n O(X) = 0,08 mol
2−
X + V ml HCl 2M  O(X) + 2H + ⎯⎯
→ H 2 O;  n H+ = 2*n O2− = 2*0,08 = 0,16 mol
 n HCl = n H+ = 0,16 mol ⎯⎯
→ VHCl = 320 mL
Chọn B.

HCl 1M  
m gam KL 

Câu 10: X ⎯⎯⎯
+ O2
→ 16,2 gam Y; Y + x LÝt   ⎯⎯
→ 43,2 gam  − 2− 
H 2SO 4 0,5M  
Cl (x) vµ SO 4 (0,5x) 

 ⎯⎯⎯BTKL
→ m O(Y) = 16,2 - m  n O(Y) = (16,2 - m)/16
 
n H+ = n HCl + 2n H2SO4 = 2x; Y + hh axit  O(oxit ) + 2H (axit ) → H 2 O  n H+ = 2n O(oxit )
m + 35,5x + 96*0,5x = 43,2
  ⎯⎯
→ m = 9,8 gam
2x = 2*[(16,2 - m)/16]
Chọn A.
HCl 1M  
m gam KL 

Câu 11: X ⎯⎯⎯
+ O2
→ 15,8 gam Y; Y + x LÝt   ⎯⎯
→ 42,8 gam  − 2− 
H 2SO 4 0,5M  
Cl (x) vµ SO 4 (0,5x) 

 ⎯⎯⎯BTKL
→ m O(Y) = 16,2 - m  n O(Y) = (15,8 - m)/16
 
n H+ = n HCl + 2n H2SO4 = 2x; Y + hh axit  O(oxit ) + 2H (axit ) → H 2 O  n H+ = 2n O(oxit )
m + 35,5x + 96*0,5x = 42,8
  ⎯⎯ → m = 9,4 gam
2x = 2*[(15,8 - m)/16]
Chọn D.
Câu 12: %O(X) = 28 → m O(X) = 0,28m  n O(X) = 0,0175m ⎯⎯
→ m KL(X) = 0,72m (gam)
X ⎯⎯⎯
+ HCl
→ Y R n + ; Cl − ; Y ⎯⎯⎯→
+ NaOH
 R n + ; OH − + NaCl

X + HCl  n HCl = 2nO(X) = 0,035m ⎯⎯ → nCl− = n HCl

Y + NaOH ⎯⎯⎯ → n Cl− = n OH− = 0,035m
BT§T

⎯⎯→ m = (m + 3,78) = 0,72m + 17*0,035m  m = 12 gam
Chọn A.
Câu 13: %O(X) = 25 → m O(X) = 0,25m  n O(X) = 0,015625m ⎯⎯
→ m KL(X) = 0,75m (gam)
X ⎯⎯⎯
+ HCl
→ Y R n + ; Cl − ; Y ⎯⎯⎯→
+ NaOH
 R n + ; OH − + NaCl

X + HCl  n HCl = 2n O(X) = 0,03125m ⎯⎯ → n Cl− = n HCl

Y + NaOH ⎯⎯⎯ → n Cl− = n OH− = 0,03125m
BT§T

⎯⎯
→ m = (m + 5,4) = 0,75m + 17*0,03125m  m = 19,2 gam
Chọn D.
Câu 14: %O(X) = 25,714 → m O(X) = 0,25714m  n O(X) = 0,016m ⎯⎯
→ m KL(X) = 0,74286m
X ⎯⎯⎯
+ HCl
→ Y R n + ; Cl − ; Y ⎯⎯⎯→
+ NaOH
 R n + ; OH − + NaCl

X + HCl  n HCl = 2n O(X) = 0,032m ⎯⎯ → nCl− = n HCl

Y + NaOH ⎯⎯⎯ → n Cl− = n OH− = 0,032m
BT§T

⎯⎯
→ m = (m + 8,1) = 0,74286m + 17*0,032m  m = 28 gam
Chọn C.

⎯⎯⎯⎯⎯ → X: Fe3O4  n Fe3O4 = 0,01


n =n
Câu 15: X FeO; Fe2 O3 ; Fe3O4 FeO Fe2O3

⎯⎯
→ n HCl = 2nO(Fe3O4 ) = 0,08 ⎯⎯
→ VHCl = 0,08 L
Chọn C.
Câu 16: Fe(0,4); Cu(0,2) ⎯⎯⎯
+ O2
→ m gam X; X ⎯⎯⎯
+ HCl
→ H2 (0,15) + Cu(0,1) + Fe2+
⎯⎯⎯
BT e
→ 2n Fe + 2nCu = 4nO2 + 2nH2 ⎯⎯
→ nO2 = 0,175
⎯⎯⎯
BTKL
→ m(Fe + Cu) + mO2 = mX ⎯⎯
→ mX = 40,8 gam
Chọn B.
+ O2
Câu 17: 6,72 gam Fe ⎯⎯⎯ → 9,28 gam X; X + V ml H2SO4 1M
⎯⎯⎯
BTKL
→ m O(X) = m Oxit(X) - m KL = 2,56 gam ⎯⎯
→ n O(X) = 0,16 mol
X + H2 SO4
⎯⎯⎯⎯ → n H+ = 2*n O2− = 2*0,16 = 0,32 mol  n H2SO4 = 0,16 ⎯⎯
→ VH2SO4 = 160 mL
Chọn B.

Câu 18: X FeO; Fe2 O3 ; Fe3O4 ⎯⎯⎯⎯⎯ → X: Fe3O4  n Fe3O4 = 0,02 mol
FeO n
Fe2O3=n

⎯⎯
→ n H+ = 2nO(Fe3O4 ) = 0,16  n H2SO4 = 0,08 ⎯⎯
→ VH2SO4 = 80 mL
Chọn C.
+ HCl
Câu 19: X FeO; Fe2 O3 ⎯⎯⎯ → FeCl 2 (0,06 mol); FeCl3 (m gam)
2+
⎯⎯⎯→
BT Fe
n FeO = 0,06 ⎯⎯
→ mFe2O3 = 9,12 - 72*0,08 = 4,8 gam  n Fe2O3 = 0,03
3+
⎯⎯⎯→
BT Fe
n FeCl3 = 0,06 ⎯⎯
→ m FeCl3 = 9,75 gam
Chọn A.

FeO + HCl FeCl2 (x) P1: m1 = m FeCl2 + m FeCl3


Câu 20: X  ⎯⎯⎯ → 
FeCl3 (2x) P2 ⎯⎯⎯ → m2 (FeCl3 )  m2 - m1 = mCl(pø )
+ Cl2
Fe2 O3
⎯⎯
→ nFeCl2 (P2 ) = nCl(pø) = 0,02  x = 0,04 mol ⎯⎯
→ nFeCl3 (Y) = 2x = 0,08 mol
2+ 3+
⎯⎯⎯→
BT Fe
n FeO(X) = nFeCl2 = 0,04; ⎯⎯⎯
BT Fe
→ nFe2O3 = 0,04 ⎯⎯
→ nO(X) = 0,16
⎯⎯⎯→
X + HCl
n H+ = 2n O(X) = 0,32 = n HCl ⎯⎯
→ VHCl = 160 mL
Chọn A.
CHUYÊN ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
[TYHH 5.8] - DẠNG TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT (HCl, H2SO4 LOÃNG)
Câu 1: Hòa tan hết 1,68 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,07 mol
H2. Kim loại R là
A. Zn. B. Fe. C. Ba. D. Mg.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 1,12. C. 3,36. D. 4,48.
Câu 3: Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 2,24 kít khí H2. Giá trị của m là
A. 2,80. B. 1,12. C. 5,60. D. 2,24.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là
A. 3,36. B. 1,12. C. 6,72. D. 4,48.
Câu 5: Cho 1,56 gam Cr phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng (dư), đun nóng, thu được V ml khí
H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 896. B. 336. C. 224. D. 672.
Câu 6: Cho 0,5 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2
(đktc). Kim loại đó là
A. Ba. B. Mg. C. Ca. D. Sr.
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít khí H2 (đktc).
Kim loại M là
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe.
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị
của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 1,12. D. 4,48.
Câu 9: Hòa tan hết m gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được 0,21 mol khí H2. Giá trị của m là
A. 4,86. B. 5,67. C. 3,24. D. 3,78.
Câu 10: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và MgO vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2
(đktc) và 19,0 gam muối. Giá trị của m là
A. 6,4. B. 4,8. C. 8,0. D. 5,6.
Câu 11: Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 6,4. B. 3,8. C. 3,2. D. 4,0.
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 4,9% thu được khí H2
và dung dịch muối có nồng độ 5,935%. Kim loại M là
A. Mg. B. Ni. C. Fe. D. Zn.
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung
dịch X là
A. 4,83 gam. B. 5,83 gam. C. 7,33 gam. D. 7,23 gam.
Câu 14: Cho 11,7 gam hỗn hợp Cr và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, đun nóng, thu được
dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong X là
A. 29,45 gam. B. 33,00 gam. C. 18,60 gam. D. 25,90 gam.
Câu 15: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4
0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung
dịch Y có pH là
A. 1. B. 6. C. 7. D. 2.
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25.
Câu 17: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng
nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc).
Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của
m là
A. 48,8. B. 47,1. C. 45,5. D. 42,6.
Câu 18: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dd H2SO4 10%, thu được
2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,48 gam. B. 101,68 gam. C. 97,80 gam. D. 88,20 gam.
Câu 19: Cho 7,36 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu
được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 105,36. B. 104,96. C. 105,16. D. 97,80.
Câu 20: Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít
khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong X là
A. 0,60 gam. B. 0,90 gam. C. 0,42 gam. D. 0,48 gam.
Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08
lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là
A. 58,70%. B. 20,24%. C. 39,13%. D. 76,91%.
Câu 22: Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được m gam
muối trung hòa và 8,96 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 42,6. B. 70,8. C. 50,3. D. 51,1.
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí H2
và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 11,6. B. 17,7. C. 18,1. D. 18,5.
Câu 24: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X chứa 7,23 gam muối. Giá trị của
m là
A. 2,43 gam. B. 3,83 gam. C. 3,33 gam. D. 2,23 gam.
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cr, Al bằng dung dịch HCl dư, thu được 1,568
lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho 2,7 gam X phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 9,09
gam muối. Khối lượng Al trong 2,7 gam X là bao nhiêu?
A. 1,08 gam. B. 0,54 gam. C. 0,81 gam. D. 0,27 gam.
Câu 26: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu
được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của
MgCl2 trong dung dịch Y là
A. 24,24%. B. 11,79%. C. 28,21%. D. 15,76%.
Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl
1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong
X là
A. Mg và Ca. B. Be và Mg. C. Mg và Sr. D. Be và Ca.
Câu 28: Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần vừa
đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là
A. Ba. B. Be. C. Mg. D. Ca.
Câu 29: X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim
loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác,
khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra
chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là
A. Ba. B. Sr. C. Mg. D. Ca.
Câu 30: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và CuO vào dung dịch chứa 0,48 mol HCl. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối, 0,09 mol H2 và 13,65 gam kim loại.
Giá trị của m là
A. 17,67. B. 21,18. C. 20,37. D. 27,27.

BẢNG ĐÁP ÁN
1.D 2.A 3.C 4.B 5.D 6.C 7.B 8.A 9.D 10.A
11.B 12.A 13.D 14.D 15.A 16.C 17.B 18.A 19.B 20.A
21.C 22.C 23.C 24.A 25.B 26.B 27.D 28.C 29.D 30.A

Câu 1: R + H2SO4 ⎯⎯
→ RSO4 + H2 
⎯⎯⎯
BT e
→ nR = n H2 = 0,07 mol → MR = 24 → Mg
Chọn D.

Câu 2: Mg (0,1) + 2HCl ⎯⎯


→ MgCl2 + H2 (0,1)  VH2 = 2,24 L
Chọn A.
Câu 3: Fe (0,1) + H2SO4 ⎯⎯
→ FeSO4 + H2 (0,1)  mFe = 5,6 gam
Chọn C.

Câu 4: Fe (0,05) + 2HCl ⎯⎯


→ FeCl2 + H2 (0,05)  VH2 = 1,12 L
Chọn B.

Câu 5: Cr (0,03) + H2SO4 ⎯⎯


→ CrSO4 + H2  (0,03) ⎯⎯
→ VH2 = 672 mL
Chọn D.
Câu 6: R + 2HCl ⎯⎯
→ RCl2 + H2 
⎯⎯⎯
BT e
→ n R = n H2 = 0,0125 mol → MR = 40 ⎯⎯
→ Ca
Chọn C.
Câu 7: M + nHCl ⎯⎯
→ MCln + 0,5nH2 (0,325)
 nM = 0,65/n → MM = 9n ⎯⎯
→ n = 3; M = 27 (Al)
Chọn B.
Câu 8: Zn (0,1) + H2SO4 ⎯⎯
→ ZnSO4 + H2 (0,1)  mZn = 6,5 gam
Chọn A.
Câu 9: ⎯⎯⎯
BT e
→ 3n Al = 2n H2 ⎯⎯
→ n Al = 0,14  mAl = 3,78 gam
Chọn D.
+ HCl
Câu 10: m gam Mg; MgO ⎯⎯⎯ → H 2 (0,2) + 19,0 gam MgCl2 (0,2)
⎯⎯⎯
BT e
→ 2nMg = 2nH2  nMg = 0,1 ⎯⎯⎯
BT Mg
→ nMgO = 0,2
⎯⎯
→ m = m Mg + m MgO = 6,4 gam
Chọn A.
+ HCl
Câu 11: 15 gam Cu; Fe ⎯⎯⎯ → H 2 (0,2) + m gam Cu
⎯⎯⎯
BT e
→ 2n Fe = 2n H2  n Fe = 0,2 ⎯⎯
→ mFe = 11,2 gam
Chọn B.

Câu 12: Chän mdd(H2SO4 ) = 100 ⎯⎯


→ nH2SO4 = 0,05 mol = nH2 = nM
2−
⎯⎯⎯⎯
BT SO4
→ nMSO4 = 0,05; ⎯⎯⎯
BTKL
→ mdd(M) = mdd(H2SO4 ) + mM - mH2 = 0,05M + 99,9
(M + 96)*0,05
C%M = *100 = 5,935 ⎯⎯
→ M = 24  Mg
0,05M + 99,9
Chọn A.

Câu 13: 2,43 gam Mg; Zn ⎯⎯⎯⎯


+ H2SO4
→ MgSO4 ; ZnSO4 + 0,05 mol H2
⎯⎯⎯
BT H
→ n H2SO4 = n H2 = 0,05 ⎯⎯
→ m Muèi = m KL + mSO2− = 2,43 + 0,05*96 = 7,23 gam
4

Chọn D.
Câu 14: 11,7 gam Cr; Zn ⎯⎯⎯
+ HCl
→ CrCl 2 ; ZnCl 2 + 0,2 mol H 2
⎯⎯⎯
BT H
→ n HCl = 2*n H2 = 0,4 mMuèi = mKL + mCl− = 11,7 + 0,4*35,5 = 25,9 gam
Chọn D.

Al H SO (0,125)
Câu 15: m gam  +  2 4 ⎯⎯
→ dd Y + 0,2375 mol H 2
Mg HCl (0,25)
⎯⎯⎯
BT H
→ n H+ (pø) = 2*n H2 = 0,475 mol  n H+ (d­) = 0,125*2 + 0,25 - 0,475 = 0,025 mol
→ [H + ]Y = 0,025/0,25 = 10−1M  pH (Y) = 1
⎯⎯
Chọn A.

Câu 16: 3,22 gam Fe, Mg, Zn ⎯⎯⎯⎯ → Muèi + 0,06 mol H2
+ H2SO4

⎯⎯⎯
BT H
→ n H2SO4 = n H2 = 0,06  m Muèi = m KL + mSO2− = 3,22 + 0,06*96 = 8,98 gam
4

Chọn C.

Câu 17: 13,5 gam Fe, Cr, Al ⎯⎯⎯⎯ → Muèi + 0,35 mol H2
+ H2SO4

⎯⎯⎯
BT H:
→ n H2SO4 = n H2 = 0,35  m Muèi = m KL + mSO2− = 13,5 + 0,35*96 = 47,1 gam
4

Chọn B.
0,1*98
Câu 18: ⎯⎯⎯ → n H2SO4 = n H2 = 0,1 mol ⎯⎯
→ mdd(H2SO4 ) =
BT H
*100 = 98 gam
10
⎯⎯⎯
BTKL
→ mKL + mdd(H2SO4 ) = mdd sau p­ + mH2  mdd sau p­ = 101,48 gam
Chọn A.
0,2*98
Câu 19: ⎯⎯⎯ → n H2SO4 = n H2 = 0,2 mol ⎯⎯
→ mdd(H2SO4 ) =
BT H
*100 = 98 gam
20
⎯⎯⎯
BTKL
→ mKL + mdd(H2SO4 ) = mdd sau p­ + mH2  mdd sau p­ = 104,96 gam
Chọn B.
Câu 20: 1,5 gam Mg (x), Al (y) ⎯⎯⎯
+ HCl
→ Muèi + 0,075 mol H 2

 ⎯⎯⎯→ 24x + 27y = 1,5
1,5 gam
x = 0,025
  BT e ⎯⎯
→  m Mg = 0,6 gam

 ⎯⎯⎯ → 2x + 3y = 0,075*2  y = 1/30
Chọn A.

Câu 21: 13,8 gam Al (x); Fe (y) ⎯⎯⎯ ⎯→ Al2 (SO4 )3 ; FeSO4 + 0,45 mol H2
+ H2SO4

 ⎯⎯⎯⎯

13,8 gam
→ 27x + 56y = 13,8 x = 0,2
  BT e ⎯⎯
→  %Al = 39,13%
 ⎯⎯⎯
 → 3x + 2y = 0,45*2 y = 0,15
Chọn C.

Câu 22: 11,9 gam Mg, Al ⎯⎯⎯⎯


+ H2SO4
→ Muèi + 0,4 mol H2
⎯⎯⎯
BT H
→ n H2SO4 = n H2 = 0,4  m Muèi = m KL + mSO2− = 11,9 + 0,4*96 = 50,3 gam
4

Chọn C.

Câu 23: 3,9 gam Mg, Al ⎯⎯⎯⎯ → Muèi + 0,2 mol H2


+ H2SO4

⎯⎯⎯
BT H
→ nHCl = 2nH2 = 0,4  mMuèi = mKL + mCl− = 3,9 + 0,4*35,5 = 18,1 gam
Chọn C.

Câu 24: m gam Zn, Al ⎯⎯⎯⎯ → 7,23 gam Muèi + 0,05 mol H2
+ H2SO4

⎯⎯⎯
BT H
→ n H2SO4 = n H2 = 0,05  m KL = m Muèi - mSO2− = 7,23 - 0,05*96 = 2,43 gam
4

Chọn A.

⎯⎯⎯
+HCl
→ Muèi + 0,07 mol H 2
Câu 25: 2,7 gam Fe (x), Cr (y), Al(z)
⎯⎯⎯
+ Cl2
→ 9,09 gam Muèi FeCl 3 (x), CrCl 3 (y), AlCl 3 (z)
 ⎯⎯⎯
2,7 gam
→ 56x + 52y + 27z = 2,7 x = 0,02
 BT e 
  ⎯⎯⎯ → 2x + 2y + 3z = 0,07*2 ⎯⎯
→  y = 0,02  %Al = 0,54 gam
 ⎯⎯⎯⎯
9,09 gam
→ 162,5x + 108,5y + 133,5z = 9,09 z = 0,02
 
Chọn B.
Câu 26: Fe (x); Mg (y) ⎯⎯⎯
+HCl
0,2 mol
→ FeCl2 ; MgCl2 + 0,1 mol H2
m dd(sau p­ ) = m Mg + Fe + m dd HCl - m H2 = 56x + 24y + 36,5 - 0,1*2 = 56x + 24y + 36,3

 127x
 ⎯⎯→ %FeCl 2 = *100 = 15,76 x = 0,05
 56x + 24y + 36,3   → %MgCl2 = 11,79%
 ⎯⎯⎯ y = 0,05

BT e
→ x + y = 0,1
Chọn B.

Câu 27: R1 ; R2 ⎯⎯⎯


+ HCl
0,25
→ R1Cl 2 (x); R2 Cl 2 (x) vµ HCl d­ (x)  BT Cl: 5x = 0,25 → x = 0,05
 0,05R1 + 0,05R2 = 2,45 ⎯⎯
→ R1 = 9 (Be) vµ R2 = 40 (Ca) phï hîp
Chọn D.

R + 2HCl ⎯⎯
→ RCl2 + H2 
X + 2HCl(0,4) ⎯⎯
→ XCl2 + H2  n X = 0,2
Câu 28:  
RO + 2HCl ⎯⎯
→ RCl2 + H2 O  M X = 32 ⎯⎯
 → R lµ Mg phï hîp
Chọn C.
Câu 29:

X + 2HCl ⎯⎯
→ XCl 2 + H 2 X + 2HCl ⎯⎯ → XCl 2 + H 2  n X = 0,03

Zn + 2HCl ⎯⎯
→ ZnCl 2 + H 2  M X = 56,67 (Zn = 65)  X < 56,67 → lo¹i Ba vµ Sr
X + H2SO4 ⎯⎯
→ XSO4 + H2  n X < 0,05  MX  38 ⎯⎯
→ X lµ Ca
Chọn D.
+ HCl
Câu 30: X Al; CuO ⎯⎯⎯→
0,48 mol
Y + H 2 (0,09) + 13,65 gam Al d­ + Cu
⎯⎯⎯
BT H
→ nHCl(pø Al) = 2nH2 = 0,18 mol ⎯⎯
→ n HCl(pø CuO) = 0,3  nCuO = 0,15 mol
⎯⎯⎯
BT Cu
→ n Cu(13,95 gam) = 0,15  m Al(d­ ) = 4,05 gam ⎯⎯
→ n Al(d­ ) = 0,15 mol
⎯⎯⎯
BT e
→ 3nAl(pø) = 2nH2  nAl(pø) = 0,06  nAl(b®) = 0,21 mol
⎯⎯
→ mX = mAl + mCuO = 17,67 gam
Chọn A.
CHUYÊN ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
[TYHH 5.9] - DẠNG TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT HNO3
Câu 1: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 4,05. B. 2,70. C. 8,10. D. 5,40.
Câu 2: Cho 12 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn
toàn, thu được dung dịch có 8,5 gam AgNO3. Phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim

A. 45%. B. 55%. C. 30%. D. 65%.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử
duy nhất của N+5). Giá trị của x là
A. 0,15. B. 0,05. C. 0,25. D. 0,10.
Câu 4: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc). Khí X là
A. NO. B. NO2. C. N2. D. N2O.
Câu 5: Hòa tan 12 gam hỗn hợp Cu và Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thu được 4,48 lít khí
NO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là
A. 15,4%. B. 84,6%. C. 46,67%. D. 53,33%.
Câu 6: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí
NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M

A. NO và Mg. B. N2O và Al. C. N2O và Fe. D. NO2 và Al.
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 12,8 gam Cu trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra V lít hỗn hợp khí X gồm
NO, NO2 (đktc) và dung dịch Y không chứa muối NH4NO3. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là
19. Giá trị của V là
A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 0,448 lít. D. 3,36 lít.
Câu 8: Hòa tan m gam Al vào dd HNO3 loãng vừa đủ, thu được 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm
N2O và N2 biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 18 (không còn sản phẩm khử nào khác) và dd Y
chứa a gam muối nitrat. Giá trị của m là
A. 21,6. B. 97,2. C. 64,8. D. 194,4.
Câu 9: Hòa tan 16,2 gam một kim loại M chưa rõ hóa trị bằng dd HNO3 loãng, sau phản ứng thu được
4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2O và N2. Biết tỉ khối của X đối với H2 bằng 18, dung dịch
sau phản ứng không có muối NH4NO3. Kim loại đó là
A. Ca. B. Mg. C. Al. D. Fe.
Câu 10: Cho 2,19 gam hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung
dịch Y và 0,672 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối trong Y là
A. 6,39 gam. B. 7,77 gam. C. 8,27 gam. D. 4,05 gam.
Câu 11: Cho 1,86 gam hợp kim Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 560 ml khí N2O (đktc,
là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Mg trong hỗn hợp là
A. 1,62 gam. B. 0,22 gam. C. 1,64 gam. D. 0,24 gam.
Câu 12: Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được
0,04 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m

A. 4,08. B. 3,62. C. 3,42. D. 5,28.
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 21,6 gam Ag và 32 gam Cu trong HNO3 loãng dư thu được
V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm (NO2 và NO), biết tỉ khối hơi của Z so với H2 là 21 (không còn
sản phẩm khử nào khác) và dd Y. Giá trị của V là
A. 17,92. B. 13,44. C. 20,16. D. 15,68.
Câu 14: Cho 11,0 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dd HNO3 loãng, dư thu được 6,72 lít khí NO
(đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp lần lượt là
A. 5,4 và 5,6. B. 5,6 và 5,4. C. 4,4 và 6,6. D. 4,6 và 6,4.
Câu 15: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Cu tác dụng hết với HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm
0,01 mol NO và 0,04 mol NO2 (không tạo muối NH4NO3). Cô cạn dd sau phản ứng thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là
A. 5,69 gam. B. 5,5 gam. C. 4,98 gam. D. 4,72 gam.
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được
1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào
dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối
lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là
A. 21,95% và 2,25. B. 78,05% và 2,25. C. 21,95% và 0,78. D. 78,05% và 0,78.
Câu 17: Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được
dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa
nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun
nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 10,52%. B. 15,25%. C. 12,80%. D. 19,53%.
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1: 1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở
đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối
của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36.
Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X bằng dung dịch HCl, thu được
1,064 lít khí H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3
loãng (dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở
điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là
A. Zn. B. Cr. C. Al. D. Mg.
Câu 20: Một hỗn hợp bột gồm 2 kim loại Mg và Al được chia thành 2 phần bằng nhau
- Phần 1: Cho tác dụng với dd HCl dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: Hòa tan hết trong dd HNO3 loãng dư thu được V lít một khí không màu, hóa nâu trong
không khí (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít.
Câu 21: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra
3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội),
sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của
m là
A. 11,5. B. 10,5. C. 12,3. D. 15,6.
Câu 22: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay
hơi dung dịch X là
A. 8,88 gam. B. 13,92 gam. C. 6,52 gam. D. 13,32 gam.
Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và
0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 18,90 gam. B. 37,80 gam. C. 28,35 gam. D. 39,80 gam.
Câu 24: Hòa tan hoàn toàn hh X gồm 8,1 gam Al và 29,25 gam Zn bằng dd HNO3 12,6% (vừa đủ) thu
được V lít N2O (đktc, khí duy nhất) và dd Y chứa 154,95 gam muối tan. Giá trị của V là
A. 3,36. B. 5,04. C. 4,48. D. 6,72.
Câu 25: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu
được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của
X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là
A. 98,20. B. 97,20. C. 98,75. D. 91,00.
Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3
1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X
chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 31,22. B. 34,10. C. 33,70. D. 34,32.
Câu 27: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và
1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với
khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08.
Câu 28: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,1 mol CuO và 0,14 mol Al trong 500 ml dung dịch HNO3
aM vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí N2O duy nhất ở đktc. Tính khối lượng muối
tạo thành trong dung dịch Y
A. 50,42 gam. B. 29,82 gam. C. 31,62 gam. D. 18,8 gam.
Câu 29: Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y.
Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là
A. N2O. B. NO2. C. N2. D. NO.
Câu 30: Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp
khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị
của m là
A. 21,60. B. 18,90. C. 17,28. D. 19,44.

BẢNG ĐÁP ÁN
1.D 2.A 3.B 4.A 5.C 6.B 7.A 8.C 9.C 10.B
11.D 12.D 13.A 14.A 15.A 16.D 17.C 18.C 19.C 20.A
21.C 22.B 23.D 24.A 25.A 26.B 27.B 28.A 29.C 30.A

Câu 1: ⎯⎯⎯
BT e
→ 3nAl = 3nNO ⎯⎯
→ nAl = 0,2 mol  mAl = 0,2*27 = 5,4 gam
Chọn D.
Câu 2: nAgNO3 = 0,05 mol → nAg(HK) = 0,05 ⎯⎯
→ %Ag = 45%
Chọn A.

Câu 3: ⎯⎯⎯
BT e
→ 2*nCu = nNO2 ⎯⎯
→ nNO2 = 0,025*2 = 0,05 mol
Chọn B.
Câu 4: ⎯⎯⎯
BT e
→ 2n Mg = n X * n  2*0,15 = n*0,1  n = 3 ⎯⎯
→ X: NO
Chọn A.
+ HNO3 ®Æc, nguéi
Câu 5: 12 gam Cu; Fe ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → NO2 (0,2)
⎯⎯⎯
BT e
→ 2nCu = nNO2  nCu = 0,1 mol ⎯⎯
→ %mCu = 53,33%  %Fe = 46,67%
Chọn A.

Câu 6: d Nx Oy / H2 = 22 → M Nx Oy = 44 ⎯⎯
→ N 2 O (M N2O = 44)

⎯⎯ ⎯
BT e
→ n.nM = 8n N2O ⎯⎯
→ nM = 0,336/n (mol)
 MM = 3,024/(0,336/n) = 9n  n = 3 ⎯⎯
→ M = 27 (Al)
Chọn B.

Câu 7: ⎯⎯⎯⎯⎯
PP ®­êng chÐo
MX = 38
→ nNO = n NO2 = x
⎯⎯⎯
BT e
→ 2nCu = nNO2 + 3nNO  0,2*2 = x + 3x  x = 0,1 ⎯⎯
→ VX = 4,48 L
Chọn A.

Câu 8: ⎯⎯⎯⎯⎯
PP ®­êng chÐo
MX = 36
→ nN2 = n N2O = 0,4 mol
⎯⎯⎯
BT e
→ 3nAl = 8nN2O + 10nN2  nAl = 2,4 mol ⎯⎯
→ mAl = 64,8 gam
Chọn C.
+ HNO3
Câu 9: 1,63 gam M ⎯⎯⎯ → 0,2 mol X N2O; N2
⎯⎯⎯⎯⎯
PP ®­êng chÐo
MX = 36
→ nN2O = nN2 = 0,1 mol
⎯⎯⎯
BT e
→ n*nM = 0,1*8 + 0,1*10  nM = 1,8/n ⎯⎯
→ MM = 9n  n = 3  M = 27 (Al)
Chọn C.
Câu 10: ⎯⎯
→ ne = 3*nNO = 0,09 mol  mMuèi = mKL + 62*ne = 2,19 + 0,06*62 = 7,77 gam
Chọn B.

Mg (x) + HNO3



 ⎯⎯→ 24x + 27y = 1,86
1,86

Câu 11: 1,86 gam  ⎯⎯⎯→ N 2 O (0,025)   BT e


Al (y)  ⎯⎯⎯
 → 2x + 3y = 0,025*8
⎯⎯
→ x = 0,01; y = 0,06 ⎯⎯
→ m Mg = 0,24 gam
Chọn D.

Câu 12: ⎯⎯
→ ne = 1.nNO2 = 0,04 mol  mMuèi = mKL + 62*ne = 2,8 + 0,04*62 = 5,28 gam
Chọn D.
+ HNO3
Câu 13: X Ag (0,2); Cu (0,5) ⎯⎯⎯ → Z NO; NO2
⎯⎯⎯⎯⎯
PP ®­êng chÐo
MZ = 42
→ nNO : nNO2 = 1 : 3  §Æt n NO = x ⎯⎯
→ n NO2 = 3x
⎯⎯⎯
BT e
→ 0,2 + 0,5*2 = 3x + 3x  x = 0,2 ⎯⎯
→ VZ = 17,92 L
Chọn A.
+ HNO3
Câu 14: 11 gam Al (x); Fe (y) ⎯⎯⎯ → NO (0,3)

 ⎯⎯
11
→ 27x + 56y = 11 x = 0,2 m Al = 5,4
  BT e  ⎯⎯
→
 ⎯⎯⎯
 → 3x + 3y = 0,3*3 y = 0,1 m Fe = 5,6
Chọn A.
+ HNO3
Câu 15: 1,35 gam Mg; Al; Cu) ⎯⎯⎯ → NO (0,01); NO2 (0,04) + m gam Muèi
⎯⎯⎯
BT e
→ ne = 3nNO + nNO2 = 0,07 mol
⎯⎯
→ mM = mKL + 62ne = 1,35 + 62*0,07 = 5,69 gam
Chọn A.

NO2 (0,06) + H 2 O

 Cu
2+
Cu (x) + HNO3
Câu 16: 1,23 gam X ⎯⎯⎯→   3+ + NH3 d­
Al (y) X Al ⎯⎯⎯⎯ → Al(OH)3  (y)
  −
 NO3

 ⎯⎯⎯
BT e
→ 2x + 3y = 0,06 x = 0,015 %Cu(X) = 78,05%
  1,23 gam  ⎯⎯

 ⎯⎯⎯⎯
 → 64x + 27y = 1,23 y = 0,01 m Al(OH)3  = 0,78 gam
Chọn D.

Mg (x)  + HNO3


 0,14 mol Y NO + ? + H 2 O
Câu 17:   ⎯⎯⎯→  + NaOH +
Al (y)  X ⎯⎯⎯→ kh«ng cã khÝ  X kh«ng chøa NH 4
 MY = 37 ⎯⎯
→ Y NO; N2O ; ⎯⎯⎯⎯⎯
PP ®­êng chÐo
→ n NO = n N2O = 0,07

 ⎯⎯⎯
BT e
→ 2x + 3y = 0,07*3 + 0,07*8 x = 0,322
  8,862 gam ⎯⎯
→  %m Al = 12,8%

 ⎯⎯⎯⎯ → 24x + 27y = 8,862  y = 0,042
Chọn C.
Câu 18: §Æt nFe = nCu = x mol  56x + 64x = 12 ⎯⎯
→ x = 0,1 mol
⎯⎯⎯⎯⎯
PP ®­êng chÐo
MX = 38
→ n NO = n NO2 = a mol
⎯⎯⎯
BT e
→ 2nCu + 3nFe = 3nNO + nNO2  4a = 0,5  a = 0,125 mol
⎯⎯
→ nX = 2a = 0,25 mol ⎯⎯
→ VX = 5,6 L
Chọn C.
Câu 19: TH1: X cã HT n kh«ng ®æi  n Fe = a; n X = b  56a + Mb = 1,805 (1)
 ⎯⎯⎯→
X + HCl
2a + nb = 0,0475*2 a = 0,025  Mb = 0,405
  X + HNO ⎯⎯
→   M = 9n  X lµ Al
BT e

 ⎯⎯⎯⎯
BT e
3
→ 3a + nb = 0,04*3 nb = 0,045 
Chọn C.
+ HCl
Mg P1 ⎯⎯⎯ → Mg2+ ; Al3+ + H2 (0,15)
Câu 20:
+ HNO3
Al P2 ⎯⎯⎯ → Mg2+ ; Al3+ + NO
⎯⎯⎯
BT e
→ 2n H2 = 3nNO  n NO = 0,1 mol ⎯⎯
→ VNO = 2,24 L
Chọn A.
+ HCl
⎯⎯⎯ → H2 (0,15) ⎯⎯⎯
BT e
→ 3n Al = 2n H2  n Al = 0,1 mol
Câu 21: X Al; Cu
⎯⎯⎯⎯⎯→
HNO3 ®Æc, nguéi
Al kh«ng pø
NO2 (0,3) ⎯⎯⎯
BT e
→ 2n Cu = n NO2  nCu = 0,15 mol
⎯⎯
→ m = mCu + mAl = 12,3 gam
Chọn C.

Câu 22: ⎯⎯⎯


BT e
→ 2nMg > 3nNO  X chøa NH4 NO3  0,09*2 = 0,04*3 + 8nNH4NO3
 nNH4NO3 = 0,0075 ⎯⎯
→ mMuèi = mMg(NO3 )2 + mNH4NO3 = 0,09*148 + 0,0075*80 = 13,92
Chọn B.

Câu 23: ⎯⎯⎯


BT e
→ 2nZn > 10nN2  X chøa NH4 NO3  0,2*2 = 0,02*10 + 8nNH4 NO3
 nNH4NO3 = 0,025 ⎯⎯
→ mMuèi = mZn(NO3 )2 + mNH4NO3 = 0,2*189 + 0,025*80 = 39,8 gam
Chọn D.
+ HNO3
Câu 24: X Al (0,3); Zn (0,45) ⎯⎯⎯ → N2O + Y Al(NO3 )3 (0,3); Zn(NO3 )2 (0,45); NH4 NO3
⎯⎯⎯
154,95
→ 154,95 = 0,3*213 + 0,45*189 + 80*nNH4NO3  nNH4NO3 = 0,075 mol
⎯⎯⎯
BT e
→ 0,3*3 + 0,45*2 = 0,075*8 + 8nN2O  nN2O = 0,15 ⎯⎯
→ VN2O = 3,36 L
Chọn A.

Câu 25: n H+ = n HNO3 = 1,425; n X = 0,25 mol; ⎯⎯⎯⎯⎯


PP ®­êng chÐo
MX = 32,8
→ nNO = 0,2; nN2 = 0,05 mol
n H+ = 4n NO + 10nN2O + 10nNH+  0,2*8 + 0,05*10 + 10nNH+ = 1,425  nNH+ = 0,0125 mol
4 4 4

⎯⎯
→ n e = 3n NO + 8n N2 O + 8n NH+ = 1,1 mol
4

⎯⎯
→ mMuèi = mKL + 62*ne + mNH4NO3 = 29 + 62*1,1 + 0,0125*80 = 98,2 gam
Chọn A.
Câu 26: n H+ = n HNO3 = 0,5 mol; n N2O = 0,045 mol
nH+ = 10n N2O + 10n NH+  0,045*10 + 10n NH+ = 0,5  n NH+ = 0,005 mol
4 4 4

⎯⎯
→ n e = 8n N2O + 8n NH+ =0,4 mol
4

⎯⎯
→ mMuèi = mKL + 62*ne + mNH4NO3 = 8,9 + 62*0,4 + 0,005*80 = 34,1 gam
Chọn B.

Câu 27: n X = 0,06 mol; ⎯⎯⎯⎯⎯


PP ®­êng chÐo
MY = 36
→ n N2O = n N2 = 0,03 mol
⎯⎯⎯
BT e
→ 3n Al > 8n N2O + 10nN2  X chøa NH4+  3*0,46 + 8*0,03 + 10*0,03 = 8nNH4NO3
 n NH4NO3 = 0,105 ⎯⎯
→ mMuèi = mAl(NO3 )3 + mNH4NO3 = 0,46*213 + 0,105*80 = 106,38 gam
Chọn B.

Câu 28: ⎯⎯⎯


BT e
→ 3nAl > 8nN2O ⎯⎯
→ Y Al(NO3 )3 (0,14); Cu(NO3 )2 (0,1); NH4 NO3
⎯⎯⎯
BT e
→ 3n Al = 8n N2O + 8nNH4NO3  n NH4NO3 = 0,0225 mol
⎯⎯
→ mM = mCu(NO3 )2 + mAl(NO3 )3 + mNH4NO3 = 50,42 gam
Chọn A.

Mg (0,28) Mg(NO3 )2 (0,3 mol  44,4 gam)


Câu 29:  ⎯⎯⎯→
+ HNO3
46 gam  + 0,04 mol X
MgO (0,02)  NH 4 NO3 (1,6 gam  0,02 mol)
⎯⎯⎯
BT e
→ 2*nMg = 8*nNH4NO3 + x*nX → x = 10 ⎯⎯
→ X: N2
Chọn C.

Al(NO3 )3 ((m/27 mol)  (71m/9) gam) N 2


Câu 30: m gam Al ⎯⎯⎯→
+ HNO3
 + 0,24 mol X 
(m/27 mol) NH 4 NO3 ((m/9 gam)  (m/720) mol) N 2 O
n X = 0,24 mol ⎯⎯⎯⎯⎯
PP ®­êng chÐo
MX = 36
→ n N2 = n N2O = 0,12 mol
⎯⎯ ⎯
BT e
→ 3*n Al = 8*nNH4NO3 + 10*nN2 + 8*nN2O
m m
 3* = 8* + 10*0,12 + 8*0,12 ⎯⎯
→ m = 21,6 gam
27 720
Chọn A.
CHUYÊN ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
[TYHH 5.10] - DẠNG TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG H+ VÀ NO3-
Câu 1: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Giá trị của V là
A. 0,746. B. 0,448. C. 1,792. D. 0,672.
Câu 2: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau
phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là
A. 20,16 gam. B. 19,20 gam. C. 19,76 gam. D. 22,56 gam.
Câu 3: Thực hiện hai thí nghiệm:
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dd chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2 lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2

A. V2 = V1. B. V2 = 2V1. C. V2 = 2,5V1. D. V2 = 1,5V1.
Câu 4: Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1),
(2), (3).
- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.
- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 2V1 lít khí NO.
- Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng
điều
kiện. So sánh nào sau đây đúng?
A. V2 = V1. B. V2 = 3V1. C. V2 = 2V1. D. 2V2 = V1.
Câu 5: Hòa tan hết 7,68 gam Cu và 9,6 gam CuO cần tối thiểu V ml dd hỗn hợp HCl 1M và NaNO3
0,1M thu được khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 80. B. 56. C. 800. D. 560.
Câu 6: Cho 8 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch X gồm HNO3 1 M và H2SO4 0,5 M thu được V
lít khí NO (đktc). Giá trị của V là
A. 1,244 lít. B. 1,68 lít. C. 1,344 lít. D. 1,12 lít.
Câu 7: Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dd NaNO3 1M sau đó thêm vào 500 ml dd HCl 2M. Kết thúc phản
ứng thu được dd X và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Để kết tủa hết ion Cu2+ trong X cần
V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 800 ml. B. 600 ml. C. 400 ml. D. 120 ml.
Câu 8: Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị
của V là
A. 6,72. B. 8,96. C. 4,48. D. 10,08.
Câu 9: Cho a gam Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92a gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy
nhất của N+5). Giá trị của a là
A. 5,6. B. 11,2. C. 8,4. D. 11,0.
Câu 10: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 10,8 và 4,48. B. 10,8 và 2,24. C. 17,8 và 2,24. D. 17,8 và 4,48.

BẢNG ĐÁP ÁN
1.D 2.C 3.B 4.B 5.C 6.C 7.A 8.B 9.D 10.C

Câu 1: 0,05 mol Cu + 0,08 mol HNO3 vµ 0,02 mol H 2SO4 ⎯⎯


→ V lÝt NO
→ Cu2 + + 2e
Cu (0,05) ⎯⎯ 4H + (0,12) + NO3− (0,08) + 3e ⎯⎯
→ NO + 2H 2 O

 Cu vµ NO3− d­ ⎯⎯
→ nNO = 0,03 mol → VNO = 0,672 L
Chọn D.
Câu 2: 0,12 mol Cu + 0,12 mol HNO3 vµ 0,1 mol H2SO4 ⎯⎯
→ NO + Muèi
→ Cu2 + + 2e
Cu (0,12) ⎯⎯ 4H + (0,32) + NO3− (0,12) + 3e ⎯⎯
→ NO + 2H 2 O

→ Dd sau ph¶n øng: Cu2+ (0,12 mol); SO24− (0,1 mol) vµ NO3− d­ (0,12 - 0,08 = 0,04 mol)
⎯⎯
⎯⎯
→ m Muèi = m KL + m gèc axit = 7,68 + 0,1*96 + 0,04*62 = 19,76 gam
Chọn C.

Câu 3: → Cu2 + + 2e
Cu ⎯⎯ 4H + + NO3− + 3e ⎯⎯
→ NO + 2H 2 O
TN1: n Cu = 0,06; n H+ = n NO− = 0,08  Cu vµ NO3− d­  n NO = n H+ /4 = 0,02 (V1 )
3

TN 2 : n Cu = 0,06; n H+ = 0,16; n NO− = 0,08  NO3− d­


3

 nNO = (2/3)*nCu = 0,04 mol (V2 ) ⎯⎯


→ V2 = 2V1
Chọn B.

Câu 4: PTHH: 3Cu + 8H+ + 2NO3− ⎯⎯


→ 3Cu2+ + 2NO  + 4H2O
Chän n HNO3 = n KNO3 = n H2SO4 = a
Do VNO(lÇn 2) = 2VNO(lÇn 1) ⎯⎯
→ (1) KNO3 ; (2) HNO3 ; (3) H 2SO4

→ n NO = 0,25a (V1 ) 
(1) + (2): n H+ = a; n NO− = 2a  NO3− d­ ⎯⎯ 
  V2 = 3V1
3


(2) + (3): n H+ = 3a; n NO− = a  NO3 d­ ⎯⎯→ n NO = 0,75a (V2 )
3 
Chọn B.
+ V mL NaNO (0,1M); HCl (1M)
Câu 5: Cu (0,12); CuO (0,12) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
3
→ NO

2+
4H + + NO3− + 3e ⎯⎯
→ NO + 2H 2 O (1)
Cu (0,12) ⎯⎯
→ Cu + 2e
2H + + O 2 − (0,12) ⎯⎯
→ H 2 O (2)
⎯⎯⎯
BT e
→ n e = 2n Cu = 0,24  n H+ (1) = 0,32; n NO− = 0,08 = n NaNO3
3

n H+ (2) = 2nO = 0,24 ⎯⎯


→ n HCl = 0,56
TH1 ⎯⎯⎯n NaNO3
→ V = 800
⎯⎯
→ ⎯⎯⎯⎯⎯
hçn hîp tan hÕt
→ V = 800 mL
TH 2 ⎯⎯⎯ → V = 560
n HCl

Chọn C.
Câu 6: → Cu 2 + + 2e
Cu (0,125) ⎯⎯ 4H + (0,24) + NO3− (0,12) + 3e ⎯⎯
→ NO + 2H 2 O

→ Cu vµ NO3− d­  nNO = 0,06 ⎯⎯


⎯⎯ → VNO = 1,344 L
Chọn C.
+ NaNO (0,5); HCl (1)
Câu 7: Cu (0,3) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
3
→ NO + dd X; X + NaOH
→ Cu2 + + 2e
Cu (0,3) ⎯⎯ 4H + (1) + NO3− (0,5) + 3e ⎯⎯
→ NO + 2H 2 O

→ H + vµ NO3− d­  X Cu2 + (0,3); H + (1 - 0,8 = 0,2 mol)


⎯⎯
X + NaOH  n OH− = n H+ + 2n Cu2+ = 0,8 mol ⎯⎯
→ VNaOH = 800 mL
Chọn A.

Fe2 + (0,6) ⎯⎯
→ Fe3+ + 1e 4H + + NO3− + 3e ⎯⎯
→ NO + 2H 2 O
Câu 8:
→ Cu 2 + + 2e
Cu(0,3) ⎯⎯ 1,8 1,2
→ H + vµ NO3− d­; ⎯⎯⎯
⎯⎯ BT e
→ 3n NO = n Fe2+ + 2n Cu  n NO = 0,4 ⎯⎯
→ VNO = 8,96 L
Chọn B.

Câu 9: a gam Fe + HNO3 (0,08); Cu(NO3 )2 (0,1) ⎯⎯


→ 0,92a gam Fe d­ vµ Cu
4H + (0,08) + NO3− (0,28) + 3e ⎯⎯
→ NO + 2H 2 O
→ Fe 2 + + 2e (2x)
Fe (x) ⎯⎯
Cu 2 + (0,1) + 2e(0,2) ⎯⎯
→ Cu
→ H + hÕt vµ NO3− d­; ⎯⎯⎯
⎯⎯ BT e
→ x = 0,13  m Fe(d­) = (a - 0,13*56)
 0,92a = mFe d­ + mCu  0,92a = a - 0,13*56 + 0,1*64 ⎯⎯
→ a = 11 gam
Chọn D.
Câu 10: m gam Fe + H2SO4 (0,2); Cu(NO3 )2 (0,16) ⎯⎯
→ 0,6m gam Fe d­ vµ Cu

2+
4H + (0,4) + NO3− (0,32) + 3e ⎯⎯
→ NO + 2H 2 O
Fe (x) ⎯⎯
→ Fe + 2e (2x)
Cu 2 + (0,16) + 2e ⎯⎯
→ Cu

 n NO = 0,1 → VNO = 2,24L



→ H + hÕt vµ NO3− d­ ⎯⎯
⎯⎯ →  BT e
 ⎯⎯⎯
 → x = 0,31  m Fe(d ­) = (m - 0,31*56)
⎯⎯
→ 0,63 = mFe d­ + mCu  0,6m = m - 0,31*56 + 0,16*64 ⎯⎯
→ m = 17,8 gam
Chọn C.
CHUYÊN ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
[TYHH 5.11] - DẠNG TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MUỐI
Câu 1: Cho 0,384 gam kim loại R (hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 1,296
gam Ag. Kim loại R là
A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe.
Câu 2: Cho m gam bột Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, thu được 9,6 gam Cu. Giá trị
m là
A. 6,50. B. 3,25. C. 9,75. D. 13,00.
Câu 3: Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 7,0. B. 6,8. C. 6,4. D. 12,4.
Câu 4: Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 19,2 gam Cu. Giá trị của m là
A. 11,2. B. 14. C. 8,4. D. 16,8.
Câu 5: Cho 2,24 gam Fe tác dụng hết với dung dịch Cu(NO3)2 dư, thu được m gam kim loại Cu. Giá
trị của m là
A. 3,20. B. 6,40. C. 5,12. D. 2,56.
Câu 6: Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hoá trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào 200 ml
dung dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu
được 18,8 gam muối khan. Kim loại M là
A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Zn.
Câu 7: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2
0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá
trị của m là
A. 2,80. B. 2,16. C. 4,08. D. 0,64.
Câu 8: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế
điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
A. 59,4. B. 64,8. C. 32,4. D. 54,0.
Câu 9: Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là
A. 4,72. B. 4,48. C. 3,20. D. 4,08.
Câu 10: Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3: 1) tác dụng với dung
dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 19,2. B. 9,6. C. 12,8. D. 6,4.
Câu 11: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2 vào dung dịch chứa 0,2
mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m

A. 12,80. B. 12,00. C. 6,40. D. 16,53.
Câu 12: Cho 4,825 gam hỗn hợp bột Al và Fe (có tỉ lệ mol n Al : n Fe = 3 : 2 ) vào 350 ml dung dịch
AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m

A. 37,8. B. 13,5. C. 35,1. D. 27,0.
Câu 13: Cho 4,8 gam bột kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch chứa FeSO4 0,2M và
CuSO4 0,3M, sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 12,8. B. 12,4. C. 12,0. D. 10,8.
Câu 14: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam
so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là
A. 8,4 gam. B. 6,4 gam. C. 11,2 gam. D. 5,6 gam.
Câu 15: Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;
- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng
nhau. Giá trị của V1 so với V2 là
A. V1 = V2. B. V1 = 10V2. C. V1 = 5V2. D. V1 = 2V2.
Câu 16: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và
AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam
(giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là
A. 1,40 gam. B. 2,16 gam. C. 0,84 gam. D. 1,72 gam.
Câu 17: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản
ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của
Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là
A. 90,27%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 12,67%.
Câu 18: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của
m là
A. 20,80. B. 29,25. C. 48,75. D. 32,50.
Câu 19: Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 16,0. B. 18,0. C. 16,8. D. 11,2.
Câu 20: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh
ra bám vào thanh sắt). Giá trị của m là
A. 2,00. B. 3,60. C. 1,44. D. 5,36.
Câu 21: Cho m gam Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,4 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 25,2. B. 19,6. C. 22,4. D. 28,0.
Câu 22: Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản
ứng kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được
m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 22,96. B. 11,48. C. 17,22. D. 14,35.
Câu 23: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá
trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên?
A. 1,5. B. 1,8. C. 2,0. D. 1,2.
Câu 24: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 4,32. B. 5,04. C. 2,88. D. 2,16.
Câu 25: Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối
lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 56,37%. B. 64,42%. C. 43,62%. D. 37,58%.
Câu 26: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được
7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 5,12. B. 3,84. C. 5,76. D. 6,40.
Câu 27: Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong hỗn
hợp ban đầu là
A. 0,168 gam. B. 0,123 gam. C. 0,177 gam. D. 0,150 gam.
Câu 28: Cho một lượng bột Zn vào dd X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau
phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là
A. 13,1 gam. B. 17,0 gam. C. 19,5 gam. D. 14,1 gam.
Câu 29: Cho 16,25 gam Zn vào 200ml dung dịch FeSO4 1M, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp
kim loại X. Hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,12. B. 10,08. C. 4,48. D. 5,60.
Câu 30: Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/l và Cu(NO3)2
2a mol/l, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư),
thu được 7,84 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,30. C. 0,20. D. 0,25.

BẢNG ĐÁP ÁN
1.B 2.C 3.B 4.D 5.D 6.B 7.C 8.A 9.A 10.C
11.C 12.A 13.B 14.D 15.A 16.A 17.A 18.A 19.A 20.A
21.C 22.B 23.D 24.C 25.A 26.D 27.C 28.A 29.D 30.B

Câu 1: R + 2Ag+ ⎯⎯
→ R2+ + 2Ag (0,012)  nR = 0,066 → MR = 64 (Cu)
Chọn B.
Câu 2: Zn + Cu2+ ⎯⎯
→ Zn2+ + Cu (0,15)  nZn = 0,15 → mZn = 9,75 gam
Chọn C.
Câu 3: Fe(6/56) + Cu2 + (0,1) ⎯⎯
→ Fe2 + + Cu
 KL Fe d­ vµ Cu ⎯⎯
→ m KL = (6 - 56*0,1) + 0,1*64 = 6,8 gam
Chọn B.
Câu 4: Fe + Cu2+ ⎯⎯
→ Fe2+ + Cu(0,3)  n Fe = 0,3 → mFe = 16,8 gam
Chọn D.
Câu 5: Fe(0,04) + Cu2+ ⎯⎯
→ Fe2+ + Cu  nCu = 0,04 → mCu = 2,56 gam
Chọn D.
Câu 6: M + 2AgNO3 (0,2) ⎯⎯
→ M(NO3 )2 (0,1) + 2Ag 
 18,8 = 0,1*(M + 62*2) ⎯⎯
→ M = 64 (Cu)
Chọn B.
Câu 7: n Fe = 0,07; n Ag+ = 0,02; nCu2+ = 0,1 mol

Fe + 2Ag+ ⎯⎯
→ Fe2+ + 2Ag  ⎯⎯⎯
BT e
→ 2n Fe < n Ag+ + 2n Cu2+  Fe hÕt, Cu2+ d­

Fe + Cu2+ ⎯⎯
→ Fe2+ + Cu  ⎯⎯⎯
BT e
→ 2*0,04 = 0,02 + 2n Cu  n Cu = 0,03
⎯⎯
→ m Y = m Ag + m Cu = 0,02*108 + 0,03*64 = 4,08 gam
Chọn C.
Câu 8: n Al = 0,1; n Fe = 0,1; n Ag+ = 0,55 mol

Al + 3Ag + ⎯⎯
→ Al3+ + 3Ag  ⎯⎯⎯
BT e
→ 2n Fe + 3n Al < n Ag + < 3n Fe + 3n Al
Fe + 2Ag + ⎯⎯
→ Fe2 + + 2Ag    Fe; Al hÕt, Ag + hÕt  n Ag = 0,55
Fe2 + + Ag + ⎯⎯
→ Fe3+ + Ag  ⎯⎯
→ m Ag = 59,4 gam
Chọn A.
Câu 9: n Fe = 0,05; n Ag+ = 0,02; nCu2+ = 0,1 mol

Fe + 2Ag+ ⎯⎯
→ Fe2+ + 2Ag  ⎯⎯⎯
BT e
→ 2n Fe < n Ag+ + 2n Cu2+  Fe hÕt, Cu2+ d­

Fe + Cu2+ ⎯⎯
→ Fe2+ + Cu  ⎯⎯⎯
BT e
→ 2*0,05 = n Ag+ + 2nCu2+ (pø )  nCu2+ (pø ) = 0,04

⎯⎯
→ m X = m Ag + m Cu = 0,02*108 + 0,04*64 = 4,72 gam
Chọn A.

Câu 10: §Æt n Fe3O4 = x → nCu = 3x  42,4 = 232*x + 64*3x ⎯⎯


→ x = 0,1 mol
0,1 mol Fe3O4 ; 0,3 mol Cu ⎯⎯⎯⎯
+ HCl d­
→ m gam r¾n
Fe3O 4 + 8HCl ⎯⎯
→ FeCl 2 + 2FeCl3 + 4H 2 O Cu + 2Fe3+ ⎯⎯
→ 2Fe2 + + Cu 2 +
0,1 mol → 0,2 mol 0,3 0,2
⎯⎯
→ Cu d­: 0,3 - 0,1 = 0,2 mol  mR¾n = mCu d­ = 0,2*64 = 12,8 gam
Chọn C.
Câu 11: nZn = x → nCu = 2x  65x + 64*2x = 19,3 ⎯⎯
→ x = 0,1
Zn(0,1) + 2Fe3+ (0,4) ⎯⎯
→ Zn 2 + + 2Fe2 +  Fe3+ d­ 0,2 mol
Cu(0,2) + 2Fe3+ (0,2) ⎯⎯
→ Cu2 + + 2Fe2 +  Cu d­ 0,1 mol ⎯⎯
→ m KL(Cu) = 6,4 gam
Chọn C.

Câu 12: §Æt n Fe = 2x → n Al = 3x  27*3x + 56*2x = 4,825 ⎯⎯


→ x = 0,025; n Ag+ = 0,35 mol

Al + 3Ag + ⎯⎯
→ Al3+ + 3Ag 
⎯⎯⎯
BT e
→ 2n Fe2+ + 3n Al3+ < n Ag+ < 3n Fe2+ + 3n Al3+
+ 2+
Fe + 2Ag ⎯⎯
→ Fe + 2Ag  
2+ + 3+ → Ag + hÕt  m R¾n = m Ag = 0,35*108 = 37,8
⎯⎯
Fe + Ag ⎯⎯
→ Fe + Ag 
Chọn A.

Câu 13: Mg (0,2) + Fe2 + (0,1) + Cu2 + (0,15) ⎯⎯


→ m gam r¾n

Mg + Cu2+ ⎯⎯
→ Mg2+ + Cu  2n Fe2+ + 2n Cu2+ < 2n Mg  Mg hÕt, Fe2+ d­
⎯⎯⎯

BT e

Mg + Fe2+ ⎯⎯
→ Mg2+ + Fe   2n Fe2+ (pø ) + 2n Cu2+ < 2n Mg  n Fe2+ (pø ) = 0,05
⎯⎯
→ mR¾n = mCu + mFe = 12,4 gam
Chọn B.
Câu 14: Fe (a) + Cu2 + ⎯⎯
→ Fe2 + + Cu  (a)
 m = m Cu - m Fe  0,8 = 64a - 56a → a = 0,1 ⎯⎯
→ m Fe(pø ) = 56*0,1 = 5,6 gam
Chọn D.
Câu 15: (1) Fe(d­) + 2Ag + (0,1V2 ) ⎯⎯
→ Fe2 + + 2Ag(0,1V2 )
⎯⎯
→ m(1) = mAg - mFe = 108*0,1V2 - 56*0,05V2
(2) Fe + Cu2+ (V1 ) ⎯⎯
→ Fe2+ + Cu(V1 )
⎯⎯
→ m(2) = mCu - mFe = 64*V1 - 56*V1
m(1) = m(2)  108V2 - 56*0,05V2 = 64*V1 - 56*V1 ⎯⎯
→ V1 = V2
Chọn A.

Câu 16: 1) Fe + 2Ag+ (0,02) ⎯⎯


→ Fe2+ + 2Ag  m(1) = 108*0,02 - 56*0,01 = 1,6 < 1,72
2) Fe + Cu2 + (x) ⎯⎯
→ Fe2 + + Cu
m = 101,72 - 100 = mAg+Cu - mFe  1,72 = 108*0,02 + 64x - 56*(0,01 + x)
⎯⎯
→ x = 0,015  m Fe(pø ) = 0,84 gam
Chọn A.
Câu 17: Zn(x) + Cu2 + ⎯⎯
→ Zn 2 + + Cu(x)  m KL = 65x - 64x = x
Fe(y) + Cu2 + ⎯⎯
→ Fe2 + + Cu(y)  m KL = 64y - 56y = 8y

⎯⎯⎯⎯⎯ → mKL = mKL  x = 8y; chän x = 8, y = 1 ⎯⎯


→ %mZn = 90,27%
m =m
( Zn+Fe) r¾n

Chọn A.
Câu 18: Zn(0,12) + 2Fe3+ (0,24) ⎯⎯
→ Zn 2 + + 2Fe2 +  m dd = m Zn2+ = 7,8
Zn + Fe2 + (x) ⎯⎯
→ Zn 2 + (x) + Fe
 m dd = m Zn2+ - m Fe2+ = 65x - 56x = 9,6 - 7,8 ⎯⎯
→ x = 0,2
⎯⎯
→ n Zn = 0,12 + 0,2 = 0,32 → m Zn(pø ) = 20,8 gam
Chọn A.

Câu 19: m gam Fe + Cu2 + (0,15); H + (0,2) ⎯⎯


→ 0,725m gam Cu (0,15 mol); Fe d­
⎯⎯⎯
BT e
→ 2*n Fe(p ­) = 2*n Cu2+ + n H+ → n Fe(p ­) = 0,25 mol ⎯⎯
→ m Fe(d­) = m - 0,25*56
 0,725m = m Cu + m Fe(d­)  0,725m = 0,15*64 + (m - 0,25*56) ⎯⎯
→ m = 16 gam
Chọn A.

Fe + 2Ag+ (0,02) ⎯⎯
→ Fe2+ + 2Ag(0,02) ⎯⎯
→ n Fe(pø ) = 0,06 mol
Câu 20: 
Fe + Cu2+ (0,05) ⎯⎯
→ Fe2+ + Cu(0,05) ⎯⎯
→ m = m Cu+ Ag - m Fe = 2 gam
Chọn A.
Câu 21: Fe + 2Fe3+ (0,1) ⎯⎯
→ 3Fe2 +  n Fe(pø ) = 0,05 ⎯⎯
→ m KL = m Fe(pø ) = 2,8 gam
Fe + Cu2 + (x) ⎯⎯
→ Fe2 + + Cu(x)  m KL = m Cu - m Fe = 8x
⎯⎯⎯⎯⎯ → mKL = mKL  8x = 2,8 ⎯⎯
→ x = 0,35 mol
m =m
Fe( b® ) Z

 n Fe(pø ) = 0,4 ⎯⎯
→ m Fe(pø ) = 22,4 gam
Chọn C.

Câu 22: Fe2 + (0,1a) + Ag + (0,2a) ⎯⎯


→ Fe3+ + 2Ag   dd X Ag + d­ (0,1a); Fe3+
⎯⎯
→ m R¾n = m Ag = 0,1a*108 = 8,64 ⎯⎯
→ a = 0,8
X ⎯⎯⎯
+ HCl
→ AgCl  (0,1a) ⎯⎯
→ m  = m AgCl = 0,1*0,8*108 = 11,48 gam
Chọn B.
Câu 23: (1) Mg(1,2) + 2Ag + (1) ⎯⎯
→ Mg2 + + 2Ag   Mg d­: 0,7  dd chøa ion Mg2 +
(2) Mg(0,7) + Cu2 + (2) ⎯⎯
→ Mg2 + + Cu   Mg hÕt; Cu2 + d­: 1,3
→ dd chøa ion Mg2 + ; Cu2 + d­
⎯⎯
(3) Zn(x) + Cu2 + (1,3) ⎯⎯
→ Zn 2 + + Cu   §Ó dd chøa 3 ion: Mg2 + ; Zn 2 + vµ Cu2 + d­
⎯⎯
→ x < 1,3  x = 1,2 phï hîp
Chọn D.

Câu 24: * TH1: Mg võa ®ñ hoÆc d­ ⎯⎯


→ nFe = nFeCl3 = 0,12 mol
 mr¾n = mMg d­ + mFe  mFe = 6,72 gam > 3,36 gam (lo¹i)
* TH 2 : Mg hÕt, chÊt r¾n Fe: n Fe = 3,36/56 = 0,06 mol
1) Mg (0,06) + 2Fe3+ (0,12) ⎯⎯
→ 2Fe2 + + Mg 2 +
2) Mg + Fe2 + ⎯⎯
→ Mg2 + + Fe (0,06)
⎯⎯
→ m Mg = (0,06 + 0,06)*24 = 2,88 gam
Chọn C.

Zn (x) + Cu2+ Cu (0,3 mol)


Câu 25: 29,8 gam  ⎯⎯⎯
0,3 mol
→ X + 30,4 gam 
Fe (y) Fe d­ (0,2 mol)

 ⎯⎯⎯⎯
29,8 gam
→ 65x + 56y = 29,8 x = 0,2
  BT e  ⎯⎯
→ %m Fe = 56,37%
 ⎯⎯⎯
 → 2x + 2(y - 0,2) = 0,3*2 y = 0,3
Chọn A.
+
+ Zn
Câu 26: Cu ⎯⎯⎯
+ Ag
→ 7,76 gam X + dd Y; Y ⎯⎯ ⎯ → 10,53 gam Z
⎯⎯⎯
BTKL
→ m Cu + mAg = mX + mKL(Y) ; mKL(Y) + mZn = mZ + mKL(M: Zn(NO3 )2 )
n Zn = 0,09 > n NO− (Y) = 0,08 ⎯⎯
→ Zn d­; n Zn(NO3 )2 = 0,08/2 = 0,04
3

⎯⎯
→ mKL(Y) = mZ + mKL(M: Zn(NO3 )2 ) - mZn = 0,04*65 + 10,53 - 5,85 = 7,28 gam
⎯⎯
→ m Cu = m X + m KL(Y) - m Ag = 7,28 + 7,76 - 0,08*108 = 6,4 gam
Chọn D.

Al (x) + Ag + Ag (0,03 mol)


Câu 27: 0, 42 gam  ⎯⎯⎯
0,03
→ X + 3,333 gam 
Fe (y) Fe d­ (0,093 gam)

 ⎯⎯⎯⎯
0,42 gam
→ 27x + 56y = 0,42 x = 0,009
  BT e   m Fe = 0,177 gam
 ⎯⎯⎯
 → 3x + 2[y - (0,093 / 56)] = 0,03*1 y = (117/56000)
Chọn C.
Câu 28: ⎯⎯⎯
BTKL
→ mZn + mX = mR¾n + mMuèi
 mZn + mX = (mZn - 0,5) + 13,6 ⎯⎯
→ mX = 13,1 gam
Chọn A.
2+
+ Fe + HCl d­
Câu 29: Zn (0,25) ⎯⎯⎯
0,2 mol
→ X Zn d­; Fe ⎯⎯⎯⎯ → H2
⎯⎯⎯
BT e
→ 2n Zn = 2n H2  n H2 = 0,25 mol ⎯⎯
→ VH2 = 5,6 L
Chọn D.
Câu 30: * TH1: Al d­ ⎯⎯
→ Y Al (x mol); Ag (a mol) vµ Cu (2a mol)

 ⎯⎯⎯⎯
45,2 gam
→ 27x + 108a + 64*2a = 45,2 x = -0,1
 BT e   ⎯⎯
→ Lo¹i

 ⎯⎯⎯ → 3x + a + 2*2a = 0,35*2 a = 0,2
* TH 2 : Y Ag (a mol) vµ Cu (y mol)
Y t¸c dông H 2SO4 ®Æc, nãng, d­ → 0,35 mol SO2 . Theo bµi ra ta cã hÖ PT:
 ⎯⎯⎯⎯

45,2 gam
→ 108a + 64*y = 45,2 x = 0,3
 BT e  
 ⎯⎯⎯
 → a + 2y = 0,35*2 a = 0,2
Chọn B.
CHUYÊN ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
[TYHH 5.12] - DẠNG TOÁN KHỬ OXIT KIM LOẠI BẰNG KHÍ CO (H2)
Câu 1: Cho khí H2 dư qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được 5,6 gam Fe. Giá trị của m là
A. 8,0. B. 4,0. C. 16,0. D. 6,0.
Câu 2: Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản
ứng là
A. 3,36 gam. B. 2,52 gam. C. 1,68 gam. D. 1,44 gam.
Câu 3: Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần
trăm khối lượng của MgO trong X là
A. 20%. B. 40%. C. 60%. D. 80%.
Câu 4: Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 25,6. B. 19,2. C. 6,4. D. 12,8.
Câu 5: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản
ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.
Câu 6: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm
CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm
0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560.
Câu 7: Nung nóng một ống sứ chứa 36,1 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, ZnO và Fe2O3 rồi dẫn hỗn hợp
khí X gồm CO và H2 dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 28,1 gam chất rắn.
Tổng thể khí X (đktc) đã tham gia phản ứng khử là
A. 5,6 lít. B. 11,2 lít. C. 22,4 lít. D. 8,4 lít.
Câu 8: Chia 47,2 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và Fe3O4 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 khử hoàn
toàn bằng CO dư ở nhiệt độ cao thu được 17,2 gam 2 kim loại. Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với
dung dịch H2SO4 loãng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 124 gam. B. 49,2 gam. C. 55,6 gam. D. 62 gam.
Câu 9: Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl (dư), sau
phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X
bằng CO (dư), cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 (dư) thì
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 76,755. B. 73,875. C. 147,750. D. 78,875.
Câu 10: Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa
H2SO4 1M và HCl 1M. Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X (nung nóng) cần tối thiểu V lít khí
CO (đktc). Giá trị của V là
A. 3,36. B. 4,48. C. 1,12. D. 6,72.
Câu 11: Cho 6,72 lít khí CO (đktc) phản ứng với CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so
với H2 bằng 18. Khối lượng CuO đã phản ứng là
A. 24 gam. B. 8 gam. C. 16 gam. D. 12 gam.
Câu 12: Khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2, thu được m gam hỗn hợp kim loại
và 1,98 gam H2O. Giá trị của m là
A. 2,88. B. 6,08. C. 4,64. D. 4,42.
Câu 13: Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu
được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là
A. 7,2. B. 3,2. C. 6,4. D. 5,6.
Câu 14: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 11,6 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho
toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là
A. 20,0. B. 5,0. C. 6,6. D. 15,0.
Câu 15: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 7,2 gam bột FeO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho
toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là
A. 5,0. B. 10,0. C. 7,2. D. 15,0.
Câu 16: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn
bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của m là
A. 8. B. 12. C. 10. D. 5.
Câu 17: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam bột Fe2O3 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho
toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là
A. 10. B. 30. C. 15. D. 16.
Câu 18: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3
(ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở
trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,448. B. 0,224. C. 0,896. D. 1,120.
Câu 19: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), thu
được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết
tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,88. B. 3,75. C. 2,48. D. 3,92.
Câu 20: Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu
được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là
A. Fe3O4 và 0,448. B. Fe2O3 và 0,448. C. Fe3O4 và 0,224. D. FeO và 0,224.
Câu 21: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công
thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. FeO; 75%. B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. Fe3O4; 75%.
Câu 22: Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại
M. Hoà tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là
A. Cr2O3. B. FeO. C. Fe3O4. D. CrO.
Câu 23: Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được
chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam
kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 4,48. C. 6,72. D. 3,36.
Câu 24: Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 thành sắt kim loại cần vừa
đủ 5,376 lít (đktc) hỗn hợp CO và H2. Hòa tan hết cũng lượng rắn X trên trong HNO3 dư, thấy
có 0,72 mol HNO3 phản ứng và thoát ra NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là
A. 16,84. B. 15,12. C. 18,90. D. 16,16.
Câu 25: Cho H2 dư qua m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, CuO, Fe3O4 nung nóng, phản ứng kết thúc
thấy khối lượng chất rắn giảm 0,48 gam. Nếu hòa tan hoàn toàn m gam X vào V ml dung dịch
HNO3 0,5M vừa đủ thì thu được tối đa 1,344 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của
V là
A. 500. B. 720. C. 600. D. 480.
Câu 26: Hỗn hợp X gồm CuO và MO theo tỷ lệ mol tương ứng là 1: 2 (M là kim loại hóa trị không đổi).
Cho 1 luồng H2 dư đi qua 2,4 gam X nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y. Để hoà tan hết Y
cần 40 ml dung dịch HNO3 2,5M và thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Hiệu suất các
phản ứng đạt 100%. Kim loại M là
A. Ca. B. Mg. C. Zn. D. Pb.
Câu 27: Khử hoàn toàn 32,20 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và ZnO bằng CO ở nhiệt độ cao thu được
25,00 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì thu được V
lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch chứa m gam muối (không chứa NH4NO3). Giá trị của
m và V lần lượt là
A. 80,8 và 10,08. B. 80,8 và 6,72. C. 52,90 và 4,48. D. 42,42 và 60,48.
Câu 28: Thổi từ từ V lít CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 51,6 gam hỗn hợp X gồm CuO, Al2O3 và Fe3O4 (tỉ
lệ mol lần lượt 1: 2: 1). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp
khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 19. Cho toàn bộ lượng khí Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu
được 30 gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z phản ứng với lượng dư dung dịch
Ba(OH)2 dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 17,92 và 29,7. B. 17,92 và 20. C. 11,20 và 20. D. 11,20 và 29,7.
Câu 29: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta thu
được 6,72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn này vào
dung dịch HNO3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là
A. 8,2. B. 8,0. C. 7,2. D. 6,8.
Câu 30: Cho dòng khí CO đi qua ống sứ chứa hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 đốt nóng, phản ứng
tạo ra khí CO2 và hỗn hợp chất rắn còn lại trong ống nặng 14,352 gam gồm 4 chất. Hòa tan hết
hỗn hợp 4 chất này vào một lượng dung dịch HNO3 thu được 1,8368 lít khí NO (đktc), sản phẩm
khử duy nhất và dung dịch có chứa 47,1 gam muối khan. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 0,625. B. 0,75. C. 0,55. D. 0,70.
BẢNG ĐÁP ÁN
1.A 2.A 3.A 4.A 5.D 6.A 7. 8.C 9.B 10.A
11.D 12.C 13.D 14.A 15.B 16.C 17.B 18.C 19.D 20.A
21.B 22.C 23.A 24.D 25.C 26.B 27.B 28.A 29.C 30.A

+ H2
Fe2 O3 ⎯⎯⎯
t0
→ Fe (0,1) + H 2 O; ⎯⎯⎯
BT Fe
→ n Fe2O3 = 0,05 ⎯⎯
→ m Fe2O3 = 8 gam
Câu 1:
Chọn A.
+ CO
Fe2 O3 (0,03) ⎯⎯⎯t0
→ Fe + CO2 ; ⎯⎯⎯
BT Fe
→ n Fe = 0,06 ⎯⎯
→ m Fe = 3,36 gam
Câu 2:
Chọn A.
+ CO
CuO; MgO ⎯⎯⎯ → Cu; MgO + CO2
Câu 3: 0,1 mol

⎯⎯
→ n O(CuO) = 0,1 = n CO  m CuO = 8 gam → %CuO = 80% ⎯⎯
→ %MgO = 20%
Chọn A.
+ CO
CuO (0,4) ⎯⎯⎯t0
→ Cu + CO2 ; ⎯⎯⎯
BT Cu
→ n Cu = 0,4 ⎯⎯
→ m Cu = 25,6 gam
Câu 4:
Chọn A.
+ CO
9,1 gam CuO; Al 2 O3 ⎯⎯⎯ → 8,3 gam Cu; Al 2 O3 + CO2
Câu 5:
 m r¾n = 9,1 - 8,3 = 0,8 gam = m O(CuO pø ) → n O(CuO) = 0,05 = n CuO ⎯⎯
→ m CuO = 4 gam
Chọn D.
+ CO + H
Câu 6: CuO; Fe3O 4 ⎯⎯⎯⎯
2
→ Cu; Fe + hh khÝ X
⎯⎯
→m  = mO(oxit pø) = 0,32 gam  nO(oxit) = 0,02 → nCO+H2 = 0,02 mol → V = 0,448 L
Chọn A.
+ CO; H
Câu 7: 36,1 gam MgO; CuO; ZnO; Fe2 O3 ⎯⎯⎯⎯
2
→ 28,1 gam R¾n
⎯⎯
→ m = mO(pø) = 36,1 - 28,1 = 8  nO(pø) = 0,5 = nCO+H2 ⎯⎯
→ VX = 11,2 L
Chọn A.
+ CO
⎯⎯⎯ → 17,2 gam R  mO = 6,4 gam ⎯⎯
→ nO = 0,4 mol
Câu 8: 23,6 gam X R; O + H2SO4
⎯⎯⎯→ m gam R; SO24−
X + H2SO4
⎯⎯⎯⎯ → n H+ = 2nO  n H2SO4 = 0,4 mol ⎯⎯
→ mM = mKL + mSO2− = 55,6 gam
4

Chọn C.

(85,25 - 44)
CuO + HCl CuCl2 2− −
n O(44 gam X) = = 0,75
Câu 9: X  ⎯⎯⎯ →  O (X) → 2Cl (Y) ⎯⎯ → 55
Fe2 O3 FeCl3 m t¨ng (71 - 16 = 55 gam)  n O(X; 22gam) = 0,375 mol
+ CO d­ + Ba(OH)2 d­
CuO; Fe2O3 ⎯⎯⎯→ Y CO d­ + CO2 ; Y ⎯⎯⎯⎯⎯ → BaCO3 
 nBaCO3 = nCO2 = nO(X) = 0,375 mol ⎯⎯
→ mBaCO3 = 73,875 gam
Chọn B.
+ H SO (0,1); HCl (0,1)
R ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→
2 4
n H+ = 2nO(X)  nO(X) = 0,15 mol
Câu 10: X
+ CO
O ⎯⎯⎯ → n CO = nO(X)  VCO = 3,36 L
Chọn A.
+ CO
CuO ⎯⎯⎯ → hh X CO d­; CO2 + Cu; ⎯⎯⎯
BT C
→ n X = n CO(b®) = 0,3 mol
Câu 11: 0,3 mol

⎯⎯⎯⎯⎯
PP ®­êng chÐo
MX = 36
→ nCO(d­) = nCO2 = 0,15 mol  nCuO = nO(CuO) = nCO2 = 0,15  mCuO = 12 gam
Chọn D.

6,4 gam CuO; Fe2 O3 ⎯⎯⎯


+ H2
→ Cu; Fe + 0,11 mol H 2 O; ⎯⎯⎯
BT H
→ n H2 = n H2O = 0,11 mol
Câu 12:
⎯⎯⎯
BTKL
→ 6,4 + 0,11*2 = m + 0,11*18 ⎯⎯
→ m = 4,64 gam
Chọn C.
+ CO
8 gam Rx Oy ⎯⎯⎯ → hh X CO d­; CO2 + R; ⎯⎯⎯
BT C
→ n X = n CO(b®) = 0,2 mol
Câu 13: 0,2 mol

⎯⎯⎯⎯⎯
PP ®­êng chÐo
MX = 40
→ nCO(d­) = 0,05; nCO2 = 0,15 = nO(Oxit)  mKL = mOxit - mO = 5,6 gam
Chọn D.
+ CO + Ca(OH)2 d­
Câu 14: Fe3O4 (0,05) ⎯⎯⎯ → Fe + X CO d­; CO2 ; X ⎯⎯⎯⎯⎯ → CaCO3 
⎯⎯
→ nO(Fe3O4 ) = 0,2 → nCO2 = 0,2 = nCaCO3 ⎯⎯
→ mCaCO3 = 20 gam
Chọn A.
+ CO + Ca(OH)2 d­
Câu 15: FeO (0,1) ⎯⎯⎯ → Fe + X CO d­; CO2 ; X ⎯⎯⎯⎯⎯ → CaCO3 
⎯⎯
→ nO(FeO) = 0,1  nCO2 = 0,1 = nCaCO3 = 0,1 ⎯⎯
→ mCaCO3 = 10 gam
Chọn B.
+ CO + Ca(OH)2 d­
Câu 16: CuO (0,1) ⎯⎯⎯ → Cu + X CO d­; CO2 ; X ⎯⎯⎯⎯⎯ → CaCO3 
⎯⎯
→ nO(CuO) = 0,1  nCO2 = 0,1 = nCaCO3 = 0,1 ⎯⎯
→ mCaCO3 = 10 gam
Chọn C.
+ CO + Ca(OH)2 d­
Câu 17: Fe2O3 (0,1) ⎯⎯⎯ → Fe + X CO d­; CO2 ; X ⎯⎯⎯⎯⎯ → CaCO3 
⎯⎯
→ nO(Fe2O3 ) = 0,3  nCO2 = 0,3 = nCaCO3 = 0,3 ⎯⎯
→ mCaCO3 = 30 gam
Chọn B.
+ CO + Ca(OH)2 d­
Câu 18: CuO; Fe2O3 ⎯⎯⎯ → chÊt r¾n + CO2 ; CO2 ⎯⎯⎯⎯⎯ → 0,04 mol CaCO3
⎯⎯
→ nCO = nCO2 = nCaCO3 = 0,04 mol  VCO = 0,896 L
Chọn C.
+ CO d­ + Ca(OH)2 d­
5,36 gam FeO; Fe2O3 ⎯⎯⎯→ Fe + CO2 ; CO2 ⎯⎯⎯⎯⎯ → CaCO3 (0,09)
Câu 19:
⎯⎯
→ nO(oxit) = nCO2 = nCaCO3 = 0,09 mol  mO(oxit) = 1,44 gam
⎯⎯
→ mFe = mOxit - mO = 5,36 - 1,44 = 3,92 gam
Chọn D.
+ CO
Fex Oy ⎯⎯⎯ → Fe (0,015) + CO2 (0,02); ⎯⎯
→ nCO(pø) = nCO2 = 0,02  VCO = 0,448 L
Câu 20:
x : y = nFe : nO = 0,015 : 0,02 = 3 : 4 ⎯⎯
→ CT X: Fe3O4
Chọn A.
+ CO
8 gam Fex Oy ⎯⎯⎯ → X CO d­; CO2 + Fe; ⎯⎯⎯
BT C
→ n X = n CO(b®) = 0,2 mol
Câu 21: 0,2 mol

n CO(d­) = 0,05  n O(oxit s¾t ) = 0,15 mol


⎯⎯⎯⎯⎯
PP ®­êng chÐo
→X ⎯⎯

M X = 40
n CO2 = 0,15  %VCO2 (X) = 75%

 mFe = 5,6 gam  nFe = 0,1 mol ⎯⎯


→ x : y = nFe : nO = 2 : 3 ⎯⎯⎯⎯
CT oxit s¾t
→ Fe2 O3
Chọn B.
+ CO + H SO ®Æc, d­
Câu 22: Mx Oy ⎯⎯⎯
0,8 mol
→ CO2 + M; M ⎯⎯⎯⎯⎯
2 4
→ SO2 (0,9)
⎯⎯⎯⎯
BT e
M+ H2SO4
→ 3nM = 2nSO2 ⎯⎯
→ nM = 0,6 mol
⎯⎯⎯⎯→ n O(Mx Oy ) = n CO(pø ) = 0,8 mol  x : y = n M : n O = 3 : 4 ⎯⎯
→ CT Oxit: Fe3O4
M O + CO
x y

Chọn C.

Fe O + CO

Y: CO 2 ⎯⎯⎯⎯
+ Ba(OH)2
→ 0,15 mol BaCO3
Câu 23:  2 3 ⎯⎯⎯ → 2+ 3+
CuO X ⎯⎯⎯→ NO + dd (Cu ; Fe )

+ HNO3

⎯⎯
→ nCO = nCO2 = nBaCO3 = 0,15 mol
⎯⎯⎯
BT e
→ 2nCO = 3nNO  n NO = 0,1 mol ⎯⎯
→ VNO = 2,24 L
Chọn A.
+ CO; H
Câu 24: X Fe; O ⎯⎯⎯⎯ 2
0,24 mol
→ nO(X) = nCO+H2 = 0,24 mol
4H + + NO3− + 3e ⎯⎯
→ NO + 2H 2 O
→ Fe3+ + 3e
Fe ⎯⎯
→ O2 − ; O2 − + H + ⎯⎯
O + 2e ⎯⎯ → H2O
 n H+ = 4n NO + 2n O ⎯⎯
→ n NO = 0,06
⎯⎯⎯
BT e
→ 3nFe = 3nNO + 2nO  nFe = 0,22 ⎯⎯
→ mX = mFe + mO = 16,16 gam
Chọn D.
+ H2
Câu 25: X R; O ⎯⎯⎯ → m = mO(X)  n O(X) = 0,03 mol
X + HNO3
⎯⎯⎯⎯ → n H+ = 4n NO + 2n O = 0,3 ⎯⎯
→ VHNO3 = 600 mL
Chọn C.
CuO (x) + H 2 d­ + HNO3
Câu 26: X ⎯⎯⎯→ 2,4 gam Y; Y ⎯⎯⎯→
0,1 mol
NO
MO (2x)
TH1: Y Cu (x); M (2x) ⎯⎯
→ n H+ = 4n NO  n NO = 0,025 mol
 ⎯⎯⎯
2,4 gam
→ 80x + 2x(M + 16) = 2,4 x = 0,0125
  BT e ⎯⎯
→
 ⎯⎯⎯ → 2x + 2x*2 = 0,025*3 M = 40 ⎯⎯ → Ca (lo¹i)
TH 2 : Y Cu (x); MO (2x) ⎯⎯
→ n H+ = 4n NO + 2n O  n NO = (0,1 - 4x)/4
 ⎯⎯⎯
2,4 gam
→ 80x + 2x(M + 16) = 2,4 x = 0,015
  BT e ⎯⎯
→
 ⎯⎯⎯ → 2x = 3(0,1 - 4x)/3 M = 24 ⎯⎯ → Mg (lo¹i)
Chọn B.
+ CO + HNO3
Câu 27: 32,2 gam R n + ; O ⎯⎯⎯ → 25 gam R; R ⎯⎯⎯ → NO + muèi R n + ; NO3−
⎯⎯
→ m O = m oxit - m R = 7,2 gam  n O = 0,45 = n CO(pø )
⎯⎯⎯
BT e
→ 2nCO = 3nNO  nNO = 0,3 ⎯⎯
→ VNO = 6,72 L
⎯⎯
→ mM = mR + 62ne = 25 + 62*0,9 = 80,8 gam
Chọn B.

CuO (x) CaCO3  (0,3)


+ CO
CO + Ca(OH)2 
Câu 28: X Al 2 O3 (2x) ⎯⎯⎯ → Y ⎯⎯⎯⎯ →  + Ba(OH)2 d­
BaCO3
⎯⎯⎯⎯⎯ →
V
CO2 Z Ca(HCO3 )2
Fe3O4 (x)  CaCO3
⎯⎯⎯⎯
51,6 gam
→ 80x + 102*2x + 232x = 51,6  x = 0,1 mol
X +CO
⎯⎯⎯ → nCO(pø) = nCO2 (Y) = nO(X) = 0,5 mol; ⎯⎯⎯⎯⎯
PP ®­êng chÐo
MY = 38
→ nCO : nCO2 = 3 : 5  nCO(d­) = 0,3
⎯⎯
→ n CO(b®) = 0,5 + 0,3 = 0,8 ⎯⎯
→ VCO = 17,92 L
⎯⎯⎯⎯→
BT C
Y +Ca(OH)2
nCa(HCO3 )2 (Z) = 0,5 - 0,3 = 0,2 mol
⎯⎯⎯⎯→BT C
Z + Ba(OH)2
nCaCO3 = nBaCO3 = 0,1 ⎯⎯
→ m = mBaCO3 + mCaCO3 = 29,7 gam
Chọn C.
+ CO + HNO3
Câu 29: m gam Fe2 O3 ⎯⎯⎯ → 6,72 gam Fe (x); O (y) ⎯⎯⎯ → NO (0,02)
 ⎯⎯⎯
BT e
→ 3x = 2y + 0,02*3 x = 0,09
  6,72  ⎯⎯⎯
BT Fe
→ n Fe2O3 = 0,045  m Fe2O3 = 7,2 gam
 ⎯⎯→ 56x + 16y = 6,72  y = 0,105
Chọn C.
+ CO + HNO3
Câu 30: X ⎯⎯⎯ → 14,352 gam Fe (x); O (y) ⎯⎯⎯ → 47,1 gam Muèi + NO (0,082)
 ⎯⎯⎯
14,352
→ 56x + 16y = 14,352 x = 0,21
⎯⎯⎯
BT e
→ n e = 2y + 0,082*3   47,1 
 ⎯⎯→ 56x + 62(2y + 0,082*3) = 47,1 y = 0,162
⎯⎯
→ n HNO3 = n H+ = 4n NO + 2nO = 0,625 mol
Chọn A.
CHUYÊN ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
[TYHH 5.13] - DẠNG TOÁN HƠI NƯỚC VÀ CO2 TÁC DỤNG CACBON
Câu 1: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và
H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan
toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Phần trăm thể tích khí CO trong X là
A. 57,15%. B. 14,28%. C. 28,57%. D. 18,42%.
Câu 2: Dẫn 0,02 mol hỗn hợp X (gồm CO2 và hơi nước) qua than nóng đỏ thu được 0,035 mol hỗn hợp
khí Y gồm H2, CO và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 10 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 (dư,
đun nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 9,2. B. 9,76. C. 9,52. D. 9,28.
Câu 3: Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,8a mol hỗn
hợp khí Y gồm H2, CO và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 (dư, nung
nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam. Giá trị của a

A. 0,10. B. 0,04. C. 0,05. D. 0,08.
Câu 4: Dẫn 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nóng đỏ, thu được 0,07 mol hỗn hợp
Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống sứ đựng 20 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (dư, nung
nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 19,04. B. 18,56. C. 19,52. D. 18,40.
Câu 5: Dẫn lượng dư hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO) qua m gam cacbon nung đỏ thu được hỗn
hợp Y gồm CO, H2, CO2 và hơi nước. Cho Y đi qua bình đựng CuO, Fe2O3 dư nung nóng thu
được chất rắn Z và khí T. Z tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 8,064 lít NO là sản phẩm
khử duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn T vào dung dịch mol Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 59,1 gam kết
tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 2,88. B. 3,24. C. 0,72. D. 3,60.
Câu 6: Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm CO, H2 và CO2. Hỗn hợp
X phản ứng vừa hết hỗn hợp Y nung nóng gồm CuO, MgO, Fe3O4 và Al2O3 có cùng số mol thì
thu hỗn hợp chất rắn Z. Hòa tan Z vào dung dịch HCl thì thu được 3,36 lít khí. Nếu cho X vào
400 ml Ba(OH)2 0,1M thì thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của
m là
A. 9,85. B. 5,91. C. 1,40. D. 7,88.
Câu 7: Dẫn hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2; tỉ
khối hơi của X so với H2 là 7,8. Cho toàn bộ V lít hợp khí X ở trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp
CuO, Fe2O3 nung nóng, thu được rắn Y chỉ có 2 kim loại. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư
thấy có 4,48 lít H2 bay ra (đktc). Giá trị của V là
A. 10,08. B. 11,20. C. 13,44. D. 8,96.
Câu 8: Cho m gam hơi nước qua than nung đỏ thu được 1,5m gam hỗn hợp X gồm CO2, CO và H2.
Dẫn 1,5m gam X qua ống sứ dựng 20 gam Fe2O3, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ
khối hơi với hiđro là 102/7 và chất rắn Z. Biết Z tác dụng vừa đủ với 0,95 mol HNO3 loãng thu
được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N). Giá trị của m là
A. 3,6. B. 1,8. C. 2,7. D. 5,4.
Câu 9: Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,8a mol hỗn
hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (dư, nung
nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng chất rắn giảm 12,8 gam. Mặc
khác, dẫn hỗn hợp Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m g kết tủa. Giá trị của a là
A. 13,79. B. 15,76. C. 9,85. D. 19,7.
Câu 10: Dẫn 1 luồng hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2,
CO, H2, tỉ khối hơi của X so với H2 là 7,8. Toàn bộ V lít hỗn hợp khí X trên khử vừa đủ 24 gam
hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 nung nóng thu được rắn Y chỉ có 2 kim loại. Cho toàn bộ Y vào dung
dịch HCl dư thấy có 4,48 lít H2 bay ra (ở đktc). Giá trị V là
A. 6,72. B. 11,2. C. 8,96. D. 13,44.
Câu 11: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 78,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm khí CO, CO2, H2.
Khử hết 1/2 hỗn hợp X bằng CuO dư nung nóng được chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong
dung dịch HNO3 loãng thu được 22,4 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Phần
trăm thể tích khí CO trong X là
A. 28,57%. B. 57,15%. C. 33,3%. D. 18,42%.
Câu 12: Dẫn 0,075 mol hỗn hợp gồm hơi nước và CO2 qua C nung nóng đỏ thu được x mol hỗn hợp Y
gồm CO, CO2, H2. Dẫn Y qua ống đựng 18 gam hỗn hợp CuO, FeO (dư, nung nóng) thu được
16,4 gam chất rắn. Giá trị của x là
A. 0,150. B. 0,075. C. 0,105. D. 0,125.
Câu 13: Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi H2O qua than nung đỏ, thu được 0,16 mol hỗn hợp
khí X gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua lượng dư hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3, phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được m gam rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y cần tối thiểu 460 ml dung dịch
HNO3 1M, thu được 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m gần
nhất với
A. 15,7. B. 15,5. C. 15,6. D. 15,8.
Câu 14: Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ thu được 0,95 mol
hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2 sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,55 B. 19,7 C. 15,76. D. 9,85.
Câu 15: Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,75a mol hỗn
hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được 0,75 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,045. B. 0,030. C. 0,010. D. 0,015.
Câu 16: Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước, khí CO, CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,8a mol
hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2, trong đó CO2 chiếm 26,67% về thể tích. Dẫn toàn bộ Y vào
500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị
sau:

Khối lượng (gam) cacbon đã tham gia phản ứng là


A. 36. B. 42. C. 60. D. 48.
Câu 17: Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước qua than nung đỏ thu được 0,35 mol hỗn hợp khí X
gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO3 (x mol) và Na2CO3 (y
mol) thu được dung dịch Y chứa 27,4 gam chất tan, khí thoát ra còn CO và H2. Cô cạn dung
dịch Y, nung đến khối lượng không đổi thu được 21,2 gam chất rắn. Giá trị của x là
A. 0,1. B. 0,25. C. 0,2. D. 0,15.
Câu 18: Cho 0,6 mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước qua than nung đỏ thu được 0,9 mol hỗn hợp X
(gồm CO, H2, CO2). Cho X hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Z.
Cho từ từ dung dịch Z vào 150 mol dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V

A. 2,24. B. 1,12. C. 4,48. D. 2,52.
Câu 19: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, sau phản ứng thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm
CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí X qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa và
khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 0,68 gam so với khối lượng của dung dịch Ca(OH)2
ban đầu; khí còn lại thoát ra gồm CO và H2 có tỉ khối so với H2 là 3,6. Giá trị của V là
A. 2,912. B. 2,688. C. 3,360. D. 3,136.
Câu 20: Dẫn 0,35 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được a mol hỗn
hợp Y gồm CO, H2 và CO2 trong đó có x mol CO2. Dẫn từ từ Y qua dung dịch chứa 0,15 mol
Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol CO2 trong hỗn hợp Y được
biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của a là


A. 0,50. B. 0,52. C. 0,54. D. 0,51.

BẢNG ĐÁP ÁN
1.C 2.C 3.C 4.A 5.A 6.B 7.B 8.A 9.D 10.B
11.A 12.D 13.A 14.D 15.B 16.D 17.A 18.D 19.A 20.A

Câu 1: X CO; H2 ⎯⎯⎯


+ CuO
→ r¾n Y; Y ⎯⎯⎯→
+ HNO3
NO + dd (Cu2+ )
⎯⎯⎯
BT e:
→ 2nCO+H2 = 3nNO  nCO+H2 (X) = 0,6 ⎯⎯
→ nCO2 (X) = 0,7 - 0,6 = 0,1 mol
H 2 O + C ⎯⎯
→ CO + H 2 n CO + H2 (X ) = 2*n C(p ­)
⎯⎯

2H 2 O + C ⎯⎯
→ CO 2 + 2H 2 → n C(p ­) = 0,3

⎯⎯⎯
BT C
→ nC(pø) = nCO(X) + nCO2 (X)  nCO(X) = 0,2 mol ⎯⎯
→ %CO(X) = 28,57%
Chọn C.
H 2 O + C ⎯⎯
→ CO + H 2
n Y - n X = n C(p­) = 0,015 mol
Câu 2: 2H 2 O + C ⎯⎯
→ CO2 + 2H 2 ⎯⎯
→
→ n CO+ H2 (Y) = 2*n C(p­) = 0,03 mol
CO2 + C ⎯⎯
→ 2CO

H 2 CuO n O(p ­) = n CO + H2


 +  ⎯⎯
→ m gam r¾n  
CO Fe2 O3 m = m Oxit - m O(p ­) = 10 - 0,03*16 = 9,52 gam
Chọn C.

H 2 O + C ⎯⎯
→ CO + H2
n Y - n X = n C(p­) = 0,8a mol
Câu 3: 2H 2 O + C ⎯⎯
→ CO2 + 2H2 ⎯⎯
→
→ n CO+ H2 (Y) = 2*n C(p­) = 1,6a mol
CO2 + C ⎯⎯
→ 2CO

H 2 CuO m r¾n  = m O(p ­) = 1,28 gam → n O(p­) = 0,08 mol


 +  ⎯⎯
→ m r¾n   
CO  Fe2 O3 n O(p ­) = n CO + H2  1,6a = 0,08 → a = 0,05
Chọn C.

H 2 O + C ⎯⎯
→ CO + H 2
n Y - n X = n C(p­) = 0,03 mol
Câu 4: 2H 2 O + C ⎯⎯
→ CO2 + 2H 2 ⎯⎯
→
→ n CO+ H2 (Y) = 2*n C(p­) = 0,06 mol
CO2 + C ⎯⎯
→ 2CO

H 2 CuO n O(p ­) = n CO + H2


 +  ⎯⎯
→ m gam r¾n  
CO Fe2 O3 m = m Oxit - m O(p ­) = 20 - 0,06*16 = 19,04 gam
Chọn A.

H O 
CO 2 ; H 2 O  + CuO; Fe2 O3 CO 2
Câu 5: X 2 ⎯⎯⎯
+C
a mol
→ Y   ⎯⎯⎯⎯⎯ → T + Z; Z ⎯⎯⎯→
+ HNO3
NO
CO(b) 
 CO; H 2   H 2 O
 ⎯⎯⎯
BT e
→ 4n C + 2n CO = 3n NO  4a + 2b = 1,08 a = 0,24
  BT C 
 ⎯⎯⎯ → n CO2 = n BaCO3 = a + b = 0,3 b = 0,06
⎯⎯
→ mC = 0,24*12 = 2,88 gam
Chọn A.
Câu 6:

+X
Y: CuO (a); MgO (a); Fe3O4 (a); Al 2 O3 (a) ⎯⎯ → Z Cu (a); MgO (a); Fe (3a); Al2 O3 (a)
Z ⎯⎯⎯
+ HCl
→ H2 (0,15)  n Fe = 3a = 0,15 → a = 0,05 mol
X + Y  n CO+ H2 (X) = n O(Y) = n CuO + 4n Fe2O3 = 0,25  n CO2 (X) = 0,05 mol
X + Ba(OH)2 (0,04 mol)  T = 1,6  nCO2− = nOH− - nCO2 = 0,03 mol
3

⎯⎯
→ nBaCO3 = 0,03 mol  mBaCO3 = 5,91 gam
Chọn B.
CO (x)
Fe2 O3  CO2 ; H2 O
Câu 7: H 2 O ⎯⎯→ X H 2 (y)
+C
;X+ ⎯⎯
→  + HCl
CO2 (z)
CuO Y Fe; Cu ⎯⎯⎯ → H 2 (0,2)
⎯⎯ ⎯
BT e
→ 2nFe = 2nH2  n Fe(Y) = 0,2 mol; ⎯⎯⎯
BT Fe
→ n Fe2O3 = 0,1 mol  nCuO = 0,1 mol

n CO+ H2 (X) = n O(oxit )  x + y = 0,1*3 + 0,1 x = 0,1


 BT e 
  ⎯⎯⎯ → 2n CO + 4n CO2 = 2n H2  2x + 4z = 2y ⎯⎯
→ y = 0,3  VX = 11,2 L
 z = 0,1
28x + 2y + 44z = 7,8*2*(x +y + z) 
Chọn B.

CO (x)
Y
Câu 8: H 2 O ⎯⎯→
+C
1,5m gam X H2 (y) ; X ⎯⎯⎯⎯
+Fe2 O3
→  + HNO3
Z Fe; O ⎯⎯⎯→
0,125 mol
m gam 0,95 mol
NO (0,2)
CO2 (z)
⎯⎯
→ n H+ = 4n NO + 2n O(Z)  n O(Z) = 0,075 ⎯⎯
→ n O(pø ) = 0,125*3 - 0,15 = 0,3 mol
n O(pø ) = n CO+ H2  x + y = 0,3 (1)
⎯⎯⎯
BT H
→ n H2O = y  m = 18y ⎯⎯
→ mX = 28x + 2y + 44z = 1,5*18y (2)
⎯⎯ ⎯
BT e
→ 2nCO + 4nCO2 = 2n H2  2x + 4z = 2y (3)
Từ (1) – (3): x = 0,1; y = 0,2; z = 0,05 ⎯⎯
→ mH2O = 18y = 3,6 gam
Chọn A.
H2 + Fe O + CuO
H2 O +C
⎯⎯⎯⎯⎯
2 3
→ m r¾n = 12,8 gam
Câu 9: a mol X ⎯⎯→ 1,8a mol Y CO2
+ Ba(OH)2
CO2 ⎯⎯⎯⎯ → m gam BaCO3 
CO
m
⎯⎯⎯
r¾n
→ m O(oxit ) = m r¾n = 12,8  n O(oxit ) = 0,8 = n CO+ H2 (Y)
n CO + H2 (Y) = 2n C(pø )  n C(pø ) = 0,4 mol
⎯⎯
→  n CO2 (Y) = 1,8a - 0,8 = 0,1 mol
 Y
n - n X = n C(pø )  0,8a = 0,4 ⎯⎯ → a = 0,5
⎯⎯
→ nBaCO3 = nCO2 (Y)  mBaCO3 = 19,7 gam
Chọn D.
+ HCl
Câu 10: X CO2 (x); CO (y); H 2 (z) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → Y Cu; Fe ; Y ⎯⎯⎯ → H 2 (0,2)
2 3 + 24 gam CuO; Fe O

⎯⎯⎯
Y+HCl
→ n Fe = 0,2; ⎯⎯⎯
BT Fe
→ n Fe2O3 = 0,1 mol  nCuO = 0,1 mol ⎯⎯
→ nO(oxit) = 0,4 mol
X + oxit
⎯⎯⎯ → nCO+H2 = nO  y + z = 0,4 (1)

⎯⎯
mX
→ 44x + 28y + 2z = 7,8*2*(x + y + z) (2)
⎯⎯⎯
H2 O+C
→ n CO+ H2 = 2n C  n C = (y + z)/2 ⎯⎯⎯
BT C
H2 O + C
→ x + y = (y + z)/2 (3)
Gi¶i hÖ (1)-(3): x = 0,1; y = 0,1; z = 0,3 ⎯⎯
→ VX = 11,2 L
Chọn B.
+C + CuO d­ + HNO3
Câu 11: H2 O ⎯⎯ → 3,5 mol X CO; H2 ; CO2 ; X ⎯⎯⎯⎯ → Y ⎯⎯⎯ → NO (2 mol) + Cu2+
⎯⎯⎯
BT e
→ 2nCO+H2 (X) = 3nNO  nCO+H2 (X) = 3 mol ⎯⎯
→ nCO2 (X) = 0,05 mol
H2 O + C
⎯⎯⎯ → n CO+ H2 = 2n C(pø )  n C = 1,5; ⎯⎯⎯
BT C
H2 O + C
→ n CO(X) = 1 mol ⎯⎯
→ %VCO(X) = 28,57%
Chọn A.
+C + CuO; FeO
Câu 12: 0,075 mol X H2 O; CO2 ⎯⎯ → y mol Y CO; H2 ; CO2 ; Y ⎯⎯⎯⎯
18 gam

→ 16,4 gam r¾n
 m r¾n = m O(pø ) = 18 - 16,4 = 1,6 gam ⎯⎯
→ n O(oxit ) = 0,1 mol
Y + Oxit CO + H + C
⎯⎯⎯ → nCO+H2 (Y) = nO(pø ) = 0,1 mol; ⎯⎯⎯⎯⎯
2 2
→ nC(pø ) = 0,05 mol
CO + H + C
⎯⎯⎯⎯⎯
2 2
→ n C(pø ) = n Y - n X  0,05 = x - 0,075 ⎯⎯
→ x = 0,125 mol
Chọn D.
H2O +C
CO; H 2 CuO (a) + HNO3
Câu 13: A ⎯⎯ →X ; X+ ⎯⎯
→ Y ⎯⎯⎯→0,46 mol
NO (0,02)
CO 2 CO 2 Fe2 O3 (b) m gam

CO + H + C
⎯⎯⎯⎯⎯
2 2
→ nC(pø ) = nX - nA = 0,06 mol ⎯⎯
→ nCO+H2 (X) = 0,12 mol
 Y Cu (a); Fe (2b); O (a + 3b - 0,12)

 ⎯⎯⎯⎯
BT e
Y + HNO3
→ 2a + 2b*2 = 3*0,02 + 2(a + 3b - 0,12) a = 0,04
 
n H+ = 4n NO + 2n O  0,46 = 0,02*4 + 2(a + 3b - 0,12)
 b = 0,09
⎯⎯
→ mY = mCu + mFe + mO = 15,68 gam
Chọn A.

H 2 O + C ⎯⎯
→ CO + H 2
n Y - n X = n C(p­) = 0,4 mol
Câu 14: 2H 2 O + C ⎯⎯
→ CO2 + 2H 2 ⎯⎯
→
→ n CO+ H2 (Y) = 2*n C(p­) = 0,8 → n CO2 (Y) = 0,15 mol
CO2 + C ⎯⎯
→ 2CO
CO2 + Ba(OH)2  T = 1,3  n CO2− = n OH− - n CO2 = 0,05 = n BaCO3 ⎯⎯
→ m BaCO3 = 9,85 gam
3

Chọn D.

H 2 O + C ⎯⎯
→ CO + H 2
n Y - n X = n C(p­) = 0,75a mol
Câu 15: 2H 2 O + C ⎯⎯
→ CO2 + 2H 2 ⎯⎯
→
→ n CO+ H2 (Y) = 2*n C(p­) = 1,5a → n CO2 (Y) = 0,25a mol
CO2 + C ⎯⎯
→ 2CO
CO2 + Ca(OH)2 d­  nCO2 = nCaCO3 = 0,0075 = 0,25a ⎯⎯
→ a = 0,03
Chọn B.

+C
KOH
Câu 16: X H 2 O, CO, CO 2 ⎯⎯ → Y H 2 O, CO, CO 2 ; Y + → BaCO3
Ba(OH)2
a mol 1,8a mol 0,2 mol

n Ba(OH)2 = n BaCO3 (max) = 0,8 mol; n NaOH = 1,8 - 0,8 = 1 mol


Tại điểm x: n BaCO3 = n OH− - n CO2  n CO2 = n OH− - n BaCO3 = 2,4 mol
n CO2 = 26,67%1,8a (n Y )  a = 5

n Y - n X = nC = 4 mol ⎯⎯
→ mC = 48 gam
Chọn D.

H 2 O + C ⎯⎯
→ CO + H 2 n C(p ­) = 0,35 - 0,2 = 0,15

Câu 17: 2H 2 O + C ⎯⎯
→ CO2 + 2H 2 ⎯⎯
→ → n CO+ H2 (X) = 2*n C(p ­) = 0,3

CO2 + C ⎯⎯
→ 2CO → n CO2 (X) = 0,05
NaHCO3 (x) CO NaHCO3
X CO2 ; CO; H 2 + dd  →  +Y  ; Y ⎯⎯
t0
→ Na 2 CO3
 2 3
Na CO (y)  H 2  2 3
Na CO
0,2
⎯⎯⎯
BTKL
→ mct = mCO2 + H2O + m NaHCO3 + m Na 2CO3  27,4 = 84x + 106y + 62*0,05 (1)
⎯⎯⎯
BT Na
→ x + 2y = 2*0,2 (2)
Từ (1) – (2): ⎯⎯
→ x = 0,1; y = 0,15
Chọn A.

H 2 O + C ⎯⎯
→ CO + H 2 n C(p ­) = 0,9 - 0,6 = 0,3

Câu 18: 2H 2 O + C ⎯⎯
→ CO2 + 2H 2 ⎯⎯
→ → n CO+ H2 (X) = 2*n C(p ­) = 0,6

CO2 + C ⎯⎯
→ 2CO → n CO2 (X) = 0,3

CO2 (0,3) CO32− (= n OH− - n CO2 = 0,1 mol)


X + NaOH  T = 4/3 ⎯⎯
→ dd Z  −
CO; H2 0,4 mol HCO3 (= n CO2 - n CO32− = 0,2 mol)
 2−
CO3 (x) + HCl
2x + 2x = 0,15 → x = 0,0375

Z  ⎯⎯⎯→ CO 2  
 ⎯⎯→ n CO2 = 3x = 0,1125  VCO2 = 2,52 L
− 0,15 mol

HCO3 (2x) 
Chọn D.
Câu 19: ⎯⎯⎯
ADCT
→ mdd = mCaCO3 - mCO2  mCO2 = 1,32 gam ⎯⎯
→ nCO2 = 0,03 mol
CO2 (0,03)
 ⎯⎯⎯
BT e
→ 0,03* 4 + 2x = 2y x = 0,02
C ⎯⎯⎯ → X   
+ H 2O
 CO (x)
Y H (y) mY = 28x + 2y = 3,6* 2(x + y) y = 0,08
  2
⎯⎯
→ nX = 0,13 mol  VX = 2,912 L
Chọn A.
H2
H2O +C + Ba(OH)2 - m:  ch­a ®¹t max
Câu 20: 0,35 mol X ⎯⎯ → a mol Y CO ⎯⎯⎯⎯ →
-2m:  tan 1 phÇn
0,15 mol
CO2
CO2 (x)

 ⎯⎯
m
→ 0,25x = m/197 x = 0,2
 2m 
 ⎯⎯→ 2m/197 = 0,3 - x
 m = 9,85

X →Y

n C = n Y - n X = a - 0,35
⎯⎯⎯ →  ⎯⎯
→ a = 0,5 mol
n CO + H2 = 2n C  a - x = 2(a - 0,35)

Chọn A.
CHUYÊN ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
[TYHH 5.14] - DẠNG TOÁN ĐIỆN PHÂN
Câu 1: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,96 gam MCln, thu được 0,04 mol Cl2. Kim loại M là
A. Mg. B. Al. C. Na. D. K.
Câu 2: Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,2M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 3,2 gam
kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 0,56 lít. D. 1,12 lít.
Câu 3: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có
cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là
A. 1,344 lít. B. 2,240 lít. C. 1,792 lít. D. 2,912 lít.
Câu 4: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ).
Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình
điện phân là 100%. Giá trị của V là
A. 5,60. B. 11,20. C. 22,40. D. 4,48.
Câu 5: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot
và một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở
nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch
không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là
A. 0,15M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,05M.
Câu 6: Điện phân có màng ngăn 500 ml dd chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực
trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được
sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là
A. 4,05. B. 2,70. C. 1,35. D. 5,40.
Câu 7: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp).
Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b
2−
là (biết ion SO4 không bị điện phân trong dung dịch)
A. b > 2a. B. b = 2a. C. b < 2a. D. 2b = a.
Câu 8: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ) V lít dung dịch CuCl2 0,5M. Khi dừng điện phân thu
được dung dịch X và 1,68 lít khí Cl2 (đktc) duy nhất ở anot. Toàn bộ dung dịch X tác dụng vừa
đủ với 12,6 gam Fe. Giá trị của V là
A. 0,15. B. 0,60. C. 0,45. D. 0,80.
Câu 9: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu
được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho
16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại.
Giá trị của x là
A. 2,25. B. 1,50. C. 1,25. D. 3,25.
Câu 10: Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m kilogam Al ở catot và
89,6 m3 (đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc)
phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m là
A. 144,0. B. 104,4. C. 82,8. D. 115,2.
Câu 11: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở
catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc)
hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 108,0. B. 75,6. C. 54,0. D. 67,5.
Câu 12: Điện phân dd X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ
dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian
điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu
suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,24. C. 0,26. D. 0,18.
Câu 13: Hoà tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ,
cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot
và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở
cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là
A. 3,920. B. 4,788. C. 4,480. D. 1,680.
Câu 14: Điện phân dd gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi
khối lượng dd giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng
kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là
A. KNO3 và KOH. B. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2.
C. KNO3, KCl và KOH. D. KNO3 và Cu(NO3)2.
Câu 15: Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không
đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z.
Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và
khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là
A. 0,8. B. 1,2. C. 1,0. D. 0,3.
Câu 16: Người ta điều chế H2 và O2 bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ,
cường độ dòng điện 0,67A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu được sau điện phân có khối
lượng 100 gam và nồng độ NaOH là 6%. Nồng độ dung dịch NaOH trước điện phân là (giả thiết
lượng nước bay hơi không đáng kể)
A. 5,08%. B. 6,00%. C. 5,50%. D. 3,16%.
Câu 17: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực
trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân,
thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3.
Giá trị của m là
A. 25,6. B. 51,1. C. 50,4. D. 23,5.
Câu 18: Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không
đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung
dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hoà tan tối đa 0,8
gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị
của t là
A. 4825. B. 8685. C. 6755. D. 772.
Câu 19: Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không
đổi. Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng
số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh
ra không tan trong nước. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi thu được 1,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot.
B. Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot.
C. Dung dịch sau điện phân có pH < 7.
D. Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết.
Câu 20: Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ
2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai
điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối đa
2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch.
Giá trị của t là
A. 9650. B. 8685. C. 7720. D. 9408.
Câu 21: Điện phân 200 ml dung dịch gồm CuSO4 1,25M và NaCl a mol/l (điện cực trơ, màng ngăn xốp,
hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước)
với cường độ dòng điện không đổi 2A trong thời gian 19300 giây. Dung dịch thu được có khối
lượng giảm 24,25 gam so với ban đầu. Giá trị của a là
A. 0,75. B. 0,50. C. 1,00. D. 1,50.
Câu 22: Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 a mol/l và NaCl 2M (điện cực trơ, màng ngăn
xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước)
với cường độ dòng điện không đổi 1,25A trong 193 phút. Dung dịch sau điện phân có khối
lượng giảm 9,195 gam so với ban đầu. Giá trị của a là
A. 0,40. B. 0,50. C. 0,45. D. 0,60.
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân
Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện
phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng
của CuSO4 trong X là
A. 61,70%. B. 44,61%. C. 34,93%. D. 50,63%.
Câu 24: Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,5M và NaCl 0,6M (điện cực trơ, màng ngăn xốp,
hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với
cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối
lượng giảm 4,85 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là
A. 17370. B. 14475. C. 13510. D. 15440.
Câu 25: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,3M và NaCl 1M (điện cực trơ, màng ngăn
xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước)
với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối
lượng giảm 9,56 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là
A. 27020. B. 30880. C. 34740. D. 28950.
Câu 26: Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ
dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn
còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân
X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết
hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong
quá trình điện phân. Số mol ion Cu2+ trong Y là
A. 0,01. B. 0,02. C. 0,03. D. 0,04.
Câu 27: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng
điện không đổi I = 2A. Sau 4825 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và 0,04 mol
hỗn hợp khí ở anot. Biết Y tác dụng tối đa với 0,06 mol KOH trong dung dịch. Mặt khác, nếu
điện phân X trong thời gian t giây thì thu được 0,09 mol hỗn hợp khí ở hai điện cực. Giả thiết
hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong
quá trình điện phân. Giá trị của t là
A. 5790. B. 8685. C. 9650. D. 6755.
Câu 28: Điện phân dd X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp,
cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau 9264 giây, thu được dd Y (vẫn còn màu xanh) và
hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian
t giây thì thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là 0,11 mol (số mol khí thoát ra ở điện cực
này gấp 10 lần số mol khí thoát ra ở điện cực kia). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các
khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của
m là
A. 30,54. B. 27,24. C. 29,12. D. 32,88.
Câu 29: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 5) với điện cực trơ, màng
ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 1930 giây, thu được dung dịch Y và hỗn
hợp khí gồm H2 và Cl2 (có tỉ khối so với H2 là 24). Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t
giây thì khối lượng dung dịch giảm 2,715 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí
sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là
A. 3860. B. 5790. C. 4825. D. 2895.
Câu 30: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng
1: 3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất
tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được
1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự
hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.

BẢNG ĐÁP ÁN
1.D 2.C 3.C 4.D 5.C 6.B 7.A 8.B 9.C 10.B
11.B 12.A 13.B 14.B 15.C 16.C 17.B 18.B 19.A 20.C
21.D 22.D 23.B 24.D 25.B 26.C 27.B 28.D 29.A 30.A

Câu 1: MCln ⎯⎯⎯


®pnc
→ M + n/2Cl2
⎯⎯
→ nMCln = 0,08/n (mol)  MMCln = 74,5n = M + 35,5n
 MM = 39n  n = 1 ⎯⎯
→ M = 39 (K)
Chọn D.
Câu 2:
Catot Anot
2+
Cu + 2e ⎯⎯
→ Cu (0,05)
0
→ O2 + 4e + 4H+
2H2 O ⎯⎯
⎯⎯ ⎯
BT e
→ 2nCu = 4nO2  nO2 = 0,025 mol ⎯⎯
→ VO2 = 0,56 L
Chọn C.
n e = (It)/F = 0,2 mol
Câu 3:
Catot Anot
Cu2 + + 2e ⎯⎯ → Cu0 2Cl− (0,12) ⎯⎯
→ Cl2 + 2e (0,12)
→ O2 (0,02) + 4e (0,08) + 4H+
2H2O ⎯⎯
⎯⎯
→ VKhÝ = VCl2 + VO2 = 0,08*22,4 = 1,792 L
Chọn C.
Câu 4:
Catot Anot
3+ −
Fe (0,1) + 1e (0,1) ⎯⎯
→ Fe 0
2Cl ⎯⎯
→ Cl2 (0,15) + 2e (0,5)
Cu2 + (0,2) + 2e (0,4) ⎯⎯
→ Cu0 ⎯⎯
→ VCl2 = 0,25*22,4 = 5,6 L
Chọn D.

Câu 5: CuCl2 ⎯⎯⎯


®pdd
→ Cu (0,005) + Cl2  nCl2 = 0,005
Cl2 (0,005) + 2NaOH ⎯⎯
→ NaCl + NaClO + H2 O  n NaOH(d­) = 0,01; n NaOH(pø ) = 0,01
 n NaOH(b®) = 0,02 ⎯⎯
→ C M(NaOH) = 0,1M
Chọn C.
Câu 6: n CuCl2 = 0,05; n NaCl = 0,25; n e = 0,2 mol
Catot Anot
2+ −
Cu (0,05) + 2e (0,1) ⎯⎯
→ Cu 0
2Cl (0,2) ⎯⎯
→ Cl2 + 2e (0,4)
→ H2 + 2OH− (0,1)
2H2O + 2e (0,1) ⎯⎯
 dd sau ®p: Na + ; Cl − vµ OH − (0,1 mol) ⎯⎯ ⎯
+ Al
→ Al + OH − + H2 O ⎯⎯
→ AlO2− + 3/2H2
 nAl = 0,1 ⎯⎯
→ mAl = 2,7 gam
Chọn B.
Câu 7:
Catot Anot
2+ −
Cu (a) + 2e (2a) ⎯⎯
→ Cu0 2Cl (b) ⎯⎯
→ Cl2 + 2e (b)

2H2O + 2e ⎯⎯
→ H2 + 2OH
dd sau ®p ⎯⎯
pp
→ OH−  b > 2a
→ hång  catot H2O bÞ ®iÖn ph©n ⎯⎯
Chọn A.
 Cu + Cl 2 (0,075)
CuCl 2 ⎯⎯⎯
®pdd
→ 
2+
Câu 8: dd X + Fe (0,225)  X chøa Cu d­
 nCu2+ (b®) = 0,225 + 0,075 = 0,3 mol ⎯⎯
→ VCuCl2 = 0,6 L
Chọn B.
Câu 9:
Catot Anot
2+
Cu + 2e (4a) ⎯⎯ → Cu0 (2a) → O2 (a) + 4e (4a) + 4H+
2H2O ⎯⎯
m  = mCu(®p) + mO2  64*2a + 32*a = 8 ⎯⎯
→ a = 0,05
Fe(b) + Cu 2 + (b) ⎯⎯
→ Fe 2 + + Cu  (b) m  = m Fe - m Cu  56(b + 0,1) - 64b = 4,4
+ 2+

Fe (0,1) + 2H (0,2) ⎯⎯
→ Fe + H2 ⎯⎯
→ b = 0,15
 n Cu2+ (b®) = n Cu2+ (®p) + n Cu2+ (d­) = 0,25 ⎯⎯
→ x = 1,25
Chọn C.

Al
Al 2 O3 ⎯⎯⎯®pnc
→ 

 X CO 2 (0,015); CO (x); O 2 (y) ⎯⎯⎯⎯⎯ 11,2L X
+ Ca(OH)2 d­
→ CaCO3  (0,015)
Câu 10:
x + y + 0,015 = 0,05 x = 0,0275
 ⎯⎯ →
(44*0,015 + 28x + 32y) = 16,7*0,05*2  y = 0,0075
⎯⎯⎯⎯ → nCO2 = 1200; nCO = 2200; nO2 (d­) = 600 mol
3
89,6m X

⎯⎯⎯
BT O
→ 3nAl2O3 = 2nCO2 + nCO + 2nO2  nAl2O3 = 3866,67 mol ⎯⎯
→ mAl2O3 = 104,4 kg
Chọn B.

Al
Al 2 O3 ⎯⎯⎯®pnc
→ 
X CO 2 (0,02); CO (x); O 2 (y) ⎯⎯⎯⎯⎯ → CaCO 3  (0,02)
2,24 L X
+ Ca(OH)2 d­
Câu 11:
x + y + 0,02 = 0,1 x = 0,06
 ⎯⎯ →
(44*0,02 + 28x + 32y) = 16*0,1*2 y = 0,02
⎯⎯⎯⎯ → nCO2 = 600; nCO = 1800; nO2 (d­) = 600 mol
3
67,2m X

⎯⎯⎯
BT O
→ 3nAl2O3 = 2nCO2 + nCO + 2nO2  n Al2O3 = 2800 mol ⎯⎯
→ mAl2 O3 = 75,6 kg
Chọn B.
nKhÝ (t gi©y) = 0,11 mol  nKhÝ (2t gi©y) = 0,26 mol
Câu 12:
Catot Anot (t giây)
2+ −
Cu + 2e ⎯⎯ → Cu0 2Cl (0,2) ⎯⎯
→ Cl2 (0,1) + 2e (0,2)
→ O2 (0,01) + 4e (0,04) + 4H+
2H2O ⎯⎯
⎯⎯
→ n e (t gi©y) = 0,24 mol  n e (t gi©y) = 0,48 mol
Catot Anot (2t giây)
2+
Cu (a) + 2e ⎯⎯
→ Cu (a) 0
2Cl − (0,2) ⎯⎯
→ Cl2 (0,1) + 2e (0,2)
→ H2 (0,09) + 2OH−
2H2O + 2e (0,18) ⎯⎯ → O2 (0,07) + 4e (0,28) + 4H+
2H2O ⎯⎯
⎯⎯⎯
BT e
→ 2a + 0,18 = 0,48 ⎯⎯
→ a = 0,15 mol
Chọn A.
Câu 13:
Catot Anot (t giây)
M2+ + 2e ⎯⎯ → M0 → O2 (0,035) + 4e (0,14) + 4H+
2H2O ⎯⎯
⎯⎯
→ n e (t gi©y) = 0,14 mol  n e (2t gi©y) = 0,28 mol
Catot Anot (2t giây)
M2+ + 2e ⎯⎯ → M0 → O2 (0,07) + 4e (0,28) + 4H+
2H2O ⎯⎯
→ H2 (0,0545) + 2OH−
2H2O + 2e (0,109) ⎯⎯
⎯⎯⎯
BT e
→ 2nM + 0,109 = 0,28  nM = 0,0855 ⎯⎯
→ MMSO4 = 160 → M(Cu)
⎯⎯⎯
BT e
t gi©y
→ 2nCu = 4nO2  nCu = 0,07 ⎯⎯
→ mCu = 4,48 gam
Chọn B.

→ khi ®iÖn ph©n: Cl− hÕt tr­íc råi Cu2+ hÕt sau
n KCl = 0,1 mol; nCuSO4 = 0,15 ⎯⎯
Câu 14:
Catot Anot
2+ −
Cu + 2e ⎯⎯ → Cu0 2Cl ⎯⎯
→ Cl2 + 2e
→ O2 + 4e + 4H+
2H2 O ⎯⎯

TH1: Cl − hÕt  nCl2 = nCu = 0,05 ⎯⎯


→ m = 6,75
TH2 : Cu2+ hÕt  nCu = 0,15; nCl2 = 0,05; ⎯⎯ ⎯
BT e
→ nO2 = 0,05 → m = 14,75
→ Cl− hÕt, n­íc ®iÖn ph©n anot, Cu2 + d­
Theo bµi ra: 6,75 < 10,75 < 14,75 ⎯⎯
Chọn B.
Câu 15:
Catot Anot
+
Ag (4x) + 1e (4x) ⎯⎯
→ Ag0 → O2 (x) + 4e (4x) + 4H+ (4x)
2H2O ⎯⎯
→ Y Ag+ d­ (0,15 - 4x); H + (4x); NO3− 0,15
⎯⎯
4H + (4x) + NO3− + 3e(3x) ⎯⎯
→ NO + 2H 2 O
Fe 0
⎯⎯
→ Fe 2+
+ 2e
Ag + + 1e ⎯⎯
→ Ag
(0,15-x)/2  (0,15-x)
(0,15 - 4x) → (0,15 - 4x)

m r¾n  = m Ag - m Fe (p­)  108*(0,15 - 4x) - 56*(0,15 - x)/2 = 14,5 - 12,6 ⎯⎯


→ x = 0,025
 ne = 4x = 0,1 = (It)/F ⎯⎯
→ t = 3600 s = 1h
Chọn C.
 n e = (It)/F = 1 mol)
Câu 16:
Catot Anot
+ 2−
2H + 2e ⎯⎯
→ H2 2O ⎯⎯
→ O2 + 4e
⎯⎯⎯
ne = 1
→ n H2 = 0,5; n O2 = 0,25  m H2O(pø ) = m O2 + m H2 = 9 gam  m dd(tr­íc pø ) = 109 gam
m NaOH(kh«ng ®æi) = 6 gam ⎯⎯
→ C%NaOH(tr­íc pø ) = 5,5%
Chọn C.
Câu 17: TH1: Al2O3 bị hòa tan bởi OH-, vậy ở catot H2O bị điện phân, anot H2O chưa điện phân, Cl- hết.
Al2O3 + 2OH− ⎯⎯
→ 2AlO2− + H2 O; ⎯⎯
→ nOH− = 2nAl2O3 = 0,4 mol
Catot Anot
2+ −
Cu (0,1) + 2e (0,2) ⎯⎯
→ Cu 0
2Cl (0,6) ⎯⎯
→ Cl2 (0,3) + 2e (0,6)
→ H2 + 2OH− (0,4)
2H2O + 2e (0,4) ⎯⎯
⎯⎯
→ m = mCuSO4 + mNaCl = 0,1*160 + 0,6*58,5 = 51,1 gam
TH2: Al2O3 bị hòa tan bởi H+, các em tự giải nhé.
Chọn B.
Câu 18: CuSO4 ; NaCl ⎯⎯⎯
®pdd
→ Y; Y + MgO(0,02)  Y chøa H + ⎯⎯
→ n H+ = 2n O(MgO) = 0,04
Catot Anot
2+ −
Cu (0,05) + 2e (0,1) ⎯⎯
→ Cu 0
2Cl ⎯⎯
→ Cl2 (x) + 2e (2x)
→ H2 (z) + 2OH− (2z)
2H2O + 2e (2z) ⎯⎯ → O2 (y) + 4e (4y) + 4H+ (4y)
2H2O ⎯⎯
 OH− + H+ ⎯⎯
→ H2O  n H+ (Y) = 4y - 2z = 0,04
 ⎯⎯⎯
0,1 mol
→ x + y + z = 0,1 x = 0,03
 BT e  n e = 2x + 4y = 0,18
  ⎯⎯⎯ → 2x + 4y = 2z + 0,1  y = 0,03 ⎯⎯

4y - 2z = 0,04  n e = (It)/F  t = 8685
 z = 0,04
Chọn B.
Câu 19: t gi©y: n khÝ (anot) = a mol ⎯⎯
→ 2t gi©y: n khÝ (anot) = 2a mol  n khÝ (catot) = 0,5a mol
Catot Anot(2t giây)
2+
M (3,5a) + 2e (7a) ⎯⎯
→M 0
→ O2 (2a) + 4e (8a) + 4H+
2H2O ⎯⎯
→ H2 (0,5a) + 2OH−
2H2O + 2e (a) ⎯⎯
Catot Anot(t giây)
2+
M (2a) + 2e (4a) ⎯⎯
→M 0
→ O2 (a) + 4e (4a) + 4H+
2H2O ⎯⎯

⎯⎯→
§A
A n KhÝ (anot ) = 1,8a → n e = 7,2a > n e(Cu2+ nhËn) = 7a  VËy ®· cã khÝ tho¸t ra ë catot
Chọn A.
Câu 20: TH1: Al2O3 bị hòa tan bởi OH-.
Al2O3 + 2OH− ⎯⎯
→ 2AlO2− + H2O  nOH− = 2*n Al2O3 = 0,04 mol
Catot Anot
2+ −
Cu (0,05) + 2e (0,1) ⎯⎯
→ Cu0 2Cl ⎯⎯
→ Cl2 (y) + 2e (2y)

2H2O + 2e (2x) ⎯⎯
→ H2 (x) + 2OH (2x) → O2 (z) + 4e (4z) + 4H+ (4z)
2H2 O ⎯⎯

 ⎯⎯⎯→
n −
2x - 4z = 0,04 x = 0,03
OH ( Z )

  n e = 0,1 + 2x = 0,16
  ⎯⎯⎯⎯
0,105 mol
→ x + y + z = 0,105  y = 0,07 ⎯⎯→
 ⎯⎯⎯ z = 0,005  n e = (It)/F ⎯⎯ → t = 7720

BT e
→ 2x + 0,1 = 2y + 4z 
TH2: Al2O3 bị hòa tan bởi H+; các em tự giải nhé.
Chọn C.
n NaCl = 0,2a mol; n CuSO4 = 0,25 mol; n e = It/F = 0,4 mol
Câu 21:
Catot Anot
2+ −
Cu (0,2) + 2e (0,4) ⎯⎯
→ Cu (0,2)
0
2Cl (0,2a) ⎯⎯
→ Cl2 (0,1a) + 2e (0,2a)
→ O2 (b) + 4e (4b) + 4H+
2H2O ⎯⎯

 ⎯⎯⎯
BT e
→ 0,2a + 4b = 0,4 a = 1,5
  m ⎯⎯
→
 ⎯⎯⎯
 → 0,2*64 + 0,1a*71 + 32b = 24,25 b = 0,025
dd

Chọn D.
n e = (It)/F = 0,15 mol
Câu 22:
Catot Anot
Cu2 + (x) + 2e (2x) ⎯⎯
→ Cu0 2Cl− (0,15) ⎯⎯
→ Cl2 (0,075) + 2e (0,15)
→ H2 (y) + 2OH−
2H2O + 2e (2y) ⎯⎯

 ⎯⎯⎯
BT e
→ 2x + 2y = 0,15 x = 0,06
  m  ⎯⎯
→ a = 0,6M
 ⎯⎯⎯
 → 64x + 2y + 71*0,075 = 9,195 y = 0,015
dd

Chọn D.
Câu 23:
Catot Anot
2+ −
Cu (3) + 2e (6) ⎯⎯
→ Cu 0
2Cl (8) ⎯⎯
→ Cl2 (4) + 2e (8)

2H2O + 2e (2) ⎯⎯
→ H2 (1) + 2OH
⎯⎯
→ X 3 mol CuSO4 vµ 8 mol KCl ⎯⎯
→ %mCuSO4 = 44,61%
Chọn B.

nCuSO4 = 0,05; n NaCl = 0,06 ⎯⎯⎯⎯ ⎯


khi ®iÖn ph©n
→ Cl− hÕt tr­íc råi Cu2+ hÕt sau
Câu 24:
Catot Anot
2+ −
Cu (a) + 2e (2a) ⎯⎯
→ Cu (a)
0
2Cl (0,06) ⎯⎯
→ Cl2 (0,03) + 2e (0,06)
→ O2 (b) + 4e (4b) + 4H+
2H2O ⎯⎯

 ⎯⎯⎯
BT e
→ 2a = 0,06 + 4b a = 0,04 n e = 0,08 = (It) / F
  m  
 ⎯⎯⎯
 dd
→ 64a + 32b + 71*0,03 = 4,85 b = 0,005 ⎯⎯ → t = 15440
Chọn D.

nCuSO4 = 0,06; nNaCl = 0,2 ⎯⎯⎯⎯ ⎯


khi ®iÖn ph©n
→ Cu2+ hÕt tr­íc råi Cl− hÕt sau
Câu 25:
Catot Anot
2+ −
Cu (0,06) + 2e (0,12) ⎯⎯
→ Cu0 (0,06) 2Cl (2x) ⎯⎯
→ Cl2 (x) + 2e (2x)

2H2O + 2e (2y) ⎯⎯
→ H2 (y) + 2OH

 ⎯⎯⎯
BT e
→ 2x = 0,12 + 2y x = 0,08 n e = 0,16 = (It)/F
  m  
 ⎯⎯⎯
 dd
→ 71x + 2y + 64*0,06 = 9,56 y = 0,02 ⎯⎯ → t = 30880
Chọn B.
Câu 26:
Catot Anot(t giây)
2+ −
Cu + 2e (0,24) ⎯⎯ → Cu0 (0,12) 2Cl ⎯⎯
→ Cl2 (x) + 2e (2x)
→ O2 (y) + 4e (4y) + 4H+
2H2O ⎯⎯
 ⎯⎯⎯

BT e
→ 2x + 4y = 0,12*2
  PP®­êng chÐo  x = y = 0,04 mol

 ⎯⎯⎯⎯⎯ → x = y
Catot  n e = 0,32 mol
Anot(12352 giây)
Cu2 + (a) + 2e (2a) ⎯⎯
→ Cu0 2Cl− ⎯⎯
→ Cl2 (0,04) + 2e (0,08)
→ H2 (b) + 2OH−
2H2O + 2e (2b) ⎯⎯ → O2 (c) + 4e (4c) + 4H+
2H2O ⎯⎯
 ⎯⎯⎯
BT e
→ 2a + 2b = 4c + 0,08 = 0,32 c = 0,06 mol
 0,11 
 ⎯⎯→ b + c + 0,04 = 0,11 a = 0,15; b = 0,01
⎯⎯
→ nCu2+ (Y) = a - 0,12 mol = 0,03 mol
Chọn C.
Câu 27:
Catot Anot(4825 giây)  n e = It/F = 0,1 mol
Cu2 + + 2e ⎯⎯
→ Cu0 2Cl− ⎯⎯
→ Cl2 (x) + 2e (2x)
→ O2 (y) + 4e (4y) + 4H+
2H2O ⎯⎯
 ⎯⎯→
0,04
x + y = 0,04 x = 0,03 n Cl− = 0,06 = n KCl
  BT e ⎯⎯
→ 
 ⎯⎯⎯ → 2x + 4y = 0,1 y = 0,01 n H + = 0,04

 Y Cu2 + d­; H + (0,04); K + (0,06); SO24− + 0,06 mol KOH


 2n Cu2+ (d­ ) + n H+ = 0,06 ⎯⎯
→ nCu2+ (d­ ) = 0,01; ⎯⎯⎯→
BTDT.Y
nSO2− = 0,06 = nCuSO4
4

Catot Anot(t giây)


Cu2 + (0,06) + 2e (0,12) ⎯⎯
→ Cu0 2Cl− ⎯⎯
→ Cl2 (0,03) + 2e (0,06)
→ H2 (a) + 2OH−
2H2O + 2e (2a) ⎯⎯ → O2 (b) + 4e (4b) + 4H+
2H2O ⎯⎯

 ⎯⎯⎯ → 2a + 0,06*2 = 4b + 0,06 a = 0,03


BT e
n = 0,18 = It/F
  0,09  ⎯⎯
→ e
 ⎯⎯→ a + b = 0,09  b = 0,03  t = 8685 s
Chọn B.
Câu 28:
Catot Anot(9264 giây)  n e = It/F = 0,24 mol
Cu2 + + 2e ⎯⎯
→ Cu0 2Cl− ⎯⎯
→ Cl2 (x) + 2e (2x)
→ O2 (y) + 4e (4y) + 4H+
2H2O ⎯⎯

 ⎯⎯⎯⎯⎯ → x=y
PP ®­êng chÐo
x = 0,04 n Cl− = 0,08 = n NaCl
 ⎯⎯
→ 
M hh = 51,5

 ⎯⎯⎯
BT e
→ 2x + 4y = 0,24 y = 0,04 n H+ = 0,16
Anot(t giây)
Catot n khÝ (catot ) = a  n khÝ (anot ) = 10a
 11a = 0,11 ⎯⎯
→ a = 0,01
Cu2 + (z) + 2e (2z) ⎯⎯
→ Cu0 2Cl− (0,08) ⎯⎯
→ Cl2 (0,04) + 2e (0,08)
→ H2 (0,01) + 2OH−
2H2O + 2e (0,02) ⎯⎯ → O2 (0,06) + 4e (0,24) + 4H+
2H2O ⎯⎯
⎯⎯⎯
BT e
→ 2z + 0,02 = 0,08 + 0,24 ⎯⎯
→ z = 0,15 mol
⎯⎯
→ m = mCu(NO3 )2 + mNaCl = 0,15*188 + 0,08*58,5 = 32,88 gam
Chọn D.
Câu 29:
Catot Anot(1930 giây)  n e = It/F = 0,04 mol
Cu2 + (x) + 2e (2x) ⎯⎯
→ Cu0 2Cl− ⎯⎯
→ Cl2 (z) + 2e (2z)
→ H2 (y) + 2OH−
2H2O + 2e (2y) ⎯⎯
 ⎯⎯⎯
BT e
→ 2x + 2y = 2z x = 0,01
 ne  n CuSO4 = 0,01
  ⎯⎯→ 2x + 2y = 0,04 ⎯⎯ → y = 0,01 
 ⎯⎯⎯⎯⎯  ⎯⎯ → n KCl = 0,05

PP ®­êng chÐp
→ z = 2y z = 0,02
Catot Anot(t giây)
Cu2 + (0,01) + 2e (0,02) ⎯⎯
→ Cu0 2Cl− (0,05) ⎯⎯
→ Cl2 (0,025) + 2e (0,005)
→ H2 (a) + 2OH−
2H2O + 2e (2a) ⎯⎯ → O2 (b) + 4e (4b) + 4H+
2H2O ⎯⎯

 ⎯⎯⎯
BT e
→ 2a + 0,02 = 4b + 0,05 a = 0,03 n = 0,08 = It/F
  m  ⎯⎯
→ e
 ⎯⎯⎯
 dd
→ 2a + 64*0,01 + 32b + 0,025*71 = 2,715 b = 0,0075 → t = 3860
Chọn A.

Câu 30: TH1: Al bị hòa tan bởi OH− ⎯⎯


→ nOH− = nAl = (2*nH2 )/3 = 0,05 mol
Catot Anot
2+ −
Cu (x) + 2e (2x) ⎯⎯
→ Cu (x)
0
2Cl (3x) ⎯⎯
→ Cl2 (1,5x) + 2e (x)

2H2O + 2e (2y) ⎯⎯
→ H2 (y) + 2OH → O2 (z) + 4e (4z) + 4H+ (4z)
2H2O ⎯⎯
 ⎯⎯⎯BT e
→ 2x + 2y = 3x + 4z x = 0,05
 mdd 
  ⎯⎯⎯ → 64x + 2y + 71*1,5x + 32z = 10,375  y = 0,125 ⎯⎯
→ n e = 0,35  t = 7h
 nOH− ( Y ) z = 0,05
 ⎯⎯⎯→ 2y - 4z = 0,05 
Chọn A.

You might also like