Professional Documents
Culture Documents
Bài 10: XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ TỐC ĐỘ CỦA PHẢN ỨNG BẬC HAI ------ 22
Bài 11: XÚC TÁC ĐỒNG THỂ PHẢN ỨNG PHÂN HỦY H2O2 -------------- 29
Bài 12: ĐỘ DẪN ĐIỆN CỦA DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LY ----------------- 34
BÀI 13: XÁC ĐỊNH NGƯỠNG KEO TỤ CỦA KEO Fe(OH)3 ----------------- 42
Bài 14: HẤP PHỤ TRONG DUNG DỊCH TRÊN BỀ MẶT CHẤT HẤP PHỤ
RẮN -------------------------------------------------------------------------------------- 48
Bài 15: XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ CÂN BẰNG CỦA PHẢN ỨNG BẰNG
PHƯƠNG PHÁP TRẮC QUANG. -------------------------------------------------- 56
LỜI NÓI ĐẦU
Hóa lí là một môn học cơ sở rất quan trọng của ngành Công nghệ Hóa học,
là tổng hợp của các môn học như Nhiệt động hóa học, Động hóa học, Điện hóa
học và Hóa keo của môn Hóa lý và Hóa keo.
Trong quá trình thực hiện thí nghiệm, chúng em đã nghiêm túc thực hiện các
quy trình sau:
1. Đọc và nghiên cứu kĩ bài, hiểu cặn kẽ các nguyên lí và nhiệm vụ của từng
bài trước khi vào làm thí nghiệm.
2. Kiểm tra lại hệ thống lắp ráp thiết bị của bài.
3. Các dụng cụ, thiết bị trước khi sử dụng đã được rửa sạch và sấy khô.
4. Khi tiến hành thí nghiệm đã tuân thủ các điều kiện phản ứng của thí nghiệm
về nhiệt độ, áp suất.
5. Các kết quả đo được của thí nghiệm đã được giáo viên hướng dẫn kí xác
nhận trước khi làm báo cáo.
6. Không tùy ý sửa đổi các dây dẫn, đầu dò và sử dụng máy tính vào mục đích
khác mà không có sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn.
7. Tác phong làm việc nghiêm túc, không gây ồn ào trong phòng thí nghiệm.
Báo cáo thực hành Hóa lý này được làm bởi nhóm Thực hành gồm các thành
viên: Nguyễn Thanh Tú, Nguyễn Thị Bích Tuyền, Nguyễn Nhật Trường và sự
hướng dẫn của Thầy – giáo viên hướng dẫn Th.S Nguyễn Minh Quang. Tuy nhiên
bài Báo cáo thực hành Hoá lý này còn mắc phải nhiều lỗi và thiếu sót về các bài
thí nghiệm do hoá chất, dụng cụ,… cũng như về tay nghề còn yếu của sinh viên
nên dẫn đến kết quả thí nghiệm có sự sai sót nên em rất mong được sự nhận xét
và đóng góp từ thầy để em có sự tiến bộ hơn trong những môn thực hành khác và
để đạt được kết quả tốt hơn.
LỜI CẢM ƠN
Thông qua bộ môn Thực hành Hoá lý này, với những giờ thực hành trên
phòng thí nghiệm, sinh viên chúng em đã có ít nhiều kinh nghiệm trong quá trình
thực hành và cũng như có kiến thức, kinh nghiệm trong môn học này với sự giúp
đỡ của Thầy. Em xin gửi lời cảm ơn đến Thầy đã nhiệt tình hướng dẫn chúng em
trong quá trình thực hiện thí nghiệm cũng như hướng dẫn chúng em cách làm bài
Báo cáo này. Em xin chân thành cảm ơn !!!
Bài 8: XÁC ĐỊNH BẬC CỦA PHẢN ỨNG
có:
dC
lg − = A1 + n1lgCFe3+
0
(3)
dt t =0
Với A1 = lgk + n2lg𝐶𝐼0− = const
dC
Để xác định − thường sử dụng phương trình kinh nghiệm:
dt t =0
1 1
= α+ β (4)
Cx t
Cx là nồng độ mol của Fe2+ sinh ra tại mỗi thời điểm t, xác định thông qua nồng
độ I2 sinh ra. Lượng I2 này chuẩn độ bằng Na2S2O3 với chỉ thị hồ tinh bột:
𝐶𝑁𝑎2 𝑆2 𝑂3 .𝑉𝑁𝑎2 𝑆2 𝑂3
𝐶𝑋 = (5)
𝑉ℎℎ
Trong đó:
+ 𝑉ℎℎ là thể tích của hỗn hợp phản ứng.
+ t là thời gian phản ứng, tính bằng đồng hồ bấm giây.
+ 𝛼, 𝛽 là hằng số thực nghiệm.
1 1
Xây dựng đồ thị = 𝑓 ( ) tìm được giá trị 𝛽 bằng tang góc nghiêng. Kết hợp
𝐶𝑥 𝑡
1 1
(3) và (5), sử dụng giá trị 𝛽 vừa tìm được, tính , sau đó vẽ đồ thị log ( ) và
𝛽 𝛽
0
𝑙𝑔𝐶𝐹𝑒 3+ . Từ đồ thị xác định giá trị n1 (n1 = tg𝛼).
0 0
Tương tự như vậy thí nghiệm với 𝐶𝐹𝑒 3+ không đổi, 𝐶𝐼 − biến thiên ta cũng tìm
được 𝑛2 .
Bậc tổng cộng của phản ứng: n = 𝑛1 + 𝑛2 (6)
8.3. Phương pháp thực nghiệm
8.3.1. Xác định bậc phản ứng riêng của Fe3+ (n1)
Bình 1
20mL KI 0,025M
Bấm đồng hồ
Lắc mạnh
Chuẩn độ bằng
Na2S2O3 0,01N
Chuẩn độ bằng
Na2S2O3 0,01N
Ghi t, V
Ghi đủ 8 điểm
Tương tự các bình còn lại qua bảng dưới đây
Dung dịch Bình 1 Bình 2 Bình 3 Bình 4
Bấm đồng hồ
Lắc mạnh
Chuẩn độ bằng
Na2S2O3 0,01N
Chuẩn độ bằng
Na2S2O3 0,01N
Ghi t, V
Ghi đủ 8 điểm
Tương tự các bình còn lại qua bảng dưới đây
Dung dịch Bình 1 Bình 2 Bình 3 Bình 4
KI 0,025M 10mL 20mL 30mL 40mL
HNO3 0,1M 10mL 10mL 10mL 10mL
KNO3 0,1M 32,5mL 30mL 27,5mL 25mL
H2O 27,5mL 20mL 12,5mL 5mL
Bảng 8.2. Thể tích các hóa chất trong các erlen 1-4
Bình 2
Số thứ tự 1 2 3 4 5 6 7 8
V (mL) 1,9 2,85 3,45 4,3 5,0 5,7 6,4 7,0
t (s) 12,6 22,8 31,8 67,8 79,2 94,2 133,2 147
Bình 3
Số thứ tự 1 2 3 4 5 6 7 8
V (mL) 3,0 5,1 6,1 6,9 8,7 9,75 10,25 11,2
t (s) 22,8 44,4 60,6 84 121,2 139,8 148,8 184,2
Bình 4
Số thứ tự 1 2 3 4 5 6 7 8
V (mL) 8,5 13,5 15,85 18,6 20,4 22,85 24,7 27,8
t (s) 28,8 72 84,6 129 145,2 187,8 204,6 262,2
Bảng 8.3. Số liệu Xác định bậc phản ứng riêng của Fe3+ (n1)
Bình 3
Số thứ tự 1 2 3 4 5 6 7 8
V (mL) 5,0 8,15 10,85 12,5 13,5 15,4 17,2 19,05
t (s) 24,6 63 81,6 120 135,6 153 195 246,6
Bình 4
Số thứ tự 1 2 3 4 5 6 7 8
V (mL) 6,7 12,95 15,8 18,7 20,85 22,7 23,9 26,0
t (s) 22,8 69,6 86,4 129 151,8 199,8 244,2 271,2
Bảng 8.4. Số liệu Xác định bậc phản ứng riêng của I- (n2)
8.5. Xử lý số liệu
8.5.1. Xác định bậc phản ứng riêng của Fe3+
Ta hồi quy tuyến tính theo y = ax + b →
1 1
=𝛼+𝛽
𝐶𝑥 𝑡
1 1
(Với y = ;x= )
𝐶𝑥 𝑡
Bảng chuẩn độ của erlen 1:
1 1
Số lần Thời gian V (mL) 𝐶𝐹𝑒 2+
𝑡 𝐶𝐹𝑒 2+
chuẩn độ t(s) −1 Na2S2O3 (N)
(𝑠 ) (𝑁 −1 )
1 23,4 0,0427 0,65 6,5.10-5 15384,6
2 70,8 0,0141 1,5 1,5.10-4 6666,7
3 120 0,0083 2,1 2,1.10-4 4761,9
4 144,6 0,0069 2,5 2,5.10-4 4000
5 186 0,0054 3,05 3,05.10-4 3278,7
6 215,4 0,0046 3,9 3,9.10-4 2564,1
7 312,6 0,0032 5,1 5,1.10-4 1960,8
8 392,4 0,0025 6,15 6,15.10-4 1626
Bảng 8.5. Xử lý số liệu chuẩn độ erlen 1
Biểu đồ nồng độ theo thời gian
18000
16000
y = 334988x + 1358
14000 R² = 0,9888
12000
1/CFe2+ (N-1)
10000
8000
6000
4000
2000
0
0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05
1/t (s-1)
1 1
Số lần Thời gian V (mL) 𝐶𝐹𝑒 2+
𝑡 𝐶𝐹𝑒 2+
chuẩn độ t(s) −1 Na2S2O3 (N)
(𝑠 ) (𝑁 −1 )
4000
3000
2000
1000
0
0 0.02 0.04 0.06 0.08 0.1
1/t (s-1)
1 1
Số lần Thời gian V (mL) 𝐶𝐹𝑒 2+
𝑡 𝐶𝐹𝑒 2+
chuẩn độ t(s) −1 Na2S2O3 (N)
(𝑠 ) (𝑁 −1 )
1 1
Số lần Thời gian V (mL) 𝐶𝐹𝑒 2+
𝑡 𝐶𝐹𝑒 2+
chuẩn độ t(s) −1 Na2S2O3 (N)
(𝑠 ) (𝑁 −1 )
1/ 60 VFemL3+ 1/ 60 10 1
Ta có: C 0
Fe3+
= = = (M )
Vhh 100 600
Tương tự cho V = 20mL, 30mL, 40mL.
Đồ thị lg(1/β) và lgC0Fe3+
0
-6 -5 -4 -3 -2 -1 0
lgC0Fe3+
-0.5
y = 0.5154x + 0.0721 -1
R² = 0.8711
-1.5
-2
-2.5
-3
lg(1/β)
Hình 8.5. Đồ thị lg và lg ( CFe0 )
1
3+
Bậc phản ứng riêng của Fe3+ (n1 = tgα) : n1 = 0,5154 ≈ 1
y = 137497x + 1523
10000 R² = 0,9943
8000
6000
4000
2000
0
0 0.02 0.04 0.06 0.08
1/t (s-1)
1 1
Số lần Thời gian V (mL) 𝐶𝐼_
𝑡 𝐶𝐼_
chuẩn độ t (s) Na2S2O3 (N)
(𝑠 −1 ) (𝑁 −1 )
1 1
Số lần Thời V (mL) 𝐶𝐼_
𝑡 𝐶𝐼_
chuẩn độ gian t(s) Na2S2O3 (N)
(𝑠 −1 ) (𝑁 −1 )
y = 40008x + 430,04
2000 R² = 0,9759
1500
1000
500
0
0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05
1/t (s-1)
1 1
Số lần Thời V (mL) 𝐶𝐼_
𝑡 𝐶𝐼_
chuẩn độ gian t(s) Na2S2O3 (N)
(𝑠 −1 ) (𝑁 −1 )
1
1 137497 -5,138 -2,602
400
1
2 53204 -4,726 -2,301
200
3
3 40008 -4,602 -2,125
400
1
4 27328 -4,437 -2
100
Bảng 8.14. Bảng giá trị
-1.5
-2
-2.5
-3
lg(1/β)
1
Hình 8.10. Đồ thị lg và lg ( CI0
− )
Bậc phản ứng riêng của I- (n2 = tgα) : n2 = 0,8665 ≈ 1
→ Bậc tổng cộng của phản ứng: n = n1 + n2 = 1+1 = 2
Gọi V0, Vt, V là thể tích NaOH còn trong hỗn hợp phản ứng tại các thời điểm t=0,
t, .
Ta có nồng độ NaOH còn lại ở các thời điểm sẽ tỉ lệ với các thể tích đó. Còn nồng
độ của ester ban đầu và các thời điểm t lẽ tỉ lệ tương ứng với (V0 - V ) và (Vt −V )
b = A.V0
a = A.(V0 − V )
(b − x) = A.Vt
1 V (V − V )
=> kt = − ln 0 t
AV (V0 − V )Vt
Nếu sử dụng NaOH 0,05N với lượng hỗn hợp phản ứng dùng là 10ml, thì số
đương lượng NaOH có trong 10ml hỗn hợp phản ứng là:
V0.0,05.10-3
Nồng độ đương lượng NaOH trong mẫu thử 10mL là:
103
b = (V0 .0,05.10−3 ). = 0,005.V0
10
Mà b = A.V0
Vậy A = 0,005
Còn V0, Vt, V là thể tích NaOH 0,05N còn lại trong mẫu thử 10 ml tại các thời
điểm t = 0, t, .
10.3. Phương pháp thực nghiệm
Lắc mạnh
Ghi VNaOH
Để nguội
Ghi VNaOH,
10.4. Kết quả thực nghiệm
10.4.1. Số liệu thực nghiệm
- Hiện tượng: dung dịch không màu chuyển sang màu hồng nhạt.
T (min) 5 10 15 20
VNaOH, mL 3,25 3,3 3,5 3,55 3,8
Bảng 10.1. Số liệu thực nghiệm
10.4.2. Xử lý số liệu
t (phút) 5 10 15 20
VNaOH, mL 3,25 3,3 3,5 3,55 3,8
𝑉𝑡 = 10 − 𝑉𝑁𝑎𝑂𝐻 6,75 6,7 6,5 6,45 6,2
1 𝑉0 − 𝑉∞ 𝑉𝑡
. 𝑙𝑛( . )
𝐴. 𝑉∞ 𝑉0 𝑉𝑡 − 𝑉∞ 32,77 35,6 51,1 56,73 -
k=
1 (𝑉0 − 𝑉∞ ) 𝑉𝑡
ln [ 𝑥 (𝑉𝑡 − 𝑉∞ )
] 6,554 3,56 3,407 2,837 -
𝐴.𝑉∞ .𝑡 𝑉0
+ A = 0,005
6,554 + 3,56 + 3,407 + 2,837
̅=
𝐾 = 4,0895
4
Ta hồi quy tuyến tính: y = a + bx
Với b là k, a là
1 𝑉0 − 𝑉∞ 𝑉𝑡
. 𝑙𝑛( . )
𝐴. 𝑉∞ 𝑉0 𝑉𝑡 − 𝑉∞
70
60 56.73
51.1
50
40 32.77 35.6
a
30
20 y = 1,7476x + 22,205
R² = 0,9331
10
0
0 5 10 15 20 25
t (phút)
Hình 10.1. Đồ thị xác định hằng số tốc độ của phản ứng bậc hai
Từ biểu đồ ta được hệ số góc b = 1,7476 cũng chính là hằng số tốc độ phản ứng:
k = 1,7476
Như vậy ta thấy k = 1,7476 < 𝑘̅ = 4.0895, cho thấy rằng hằng số tốc độ phản
ứng tại các thời điểm t nhỏ hơn hằng số tốc độ trung bình của phản ứng.
10.5. Trả lời câu hỏi
10.5.1. Cách xác định V0?
- V0 là thể tích NaOH ở thời điểm ban đầu t=0. Tại t=0, xem như NaOH và
CH3COOC2H5 chưa phản ứng với nhau nên V0 bằng thể tích ban đầu của NaOH
trong 10 ml hỗn hợp đem chuẩn độ.
Trong 87.5 mL hỗn hợp (NaOH + CH3COOH) → 70mL NaOH
70 .10
=> Trong 10 mL hỗn hợp (NaOH + CH3COOH) → V0= (mL)
87,5
10.5.2. Cách tính hằng số tốc độ phản ứng tại thời điểm t?
Đây là phản ứng bậc 2 do dó tốc độ của phản ứng là:
𝑑(𝑎 − 𝑥)
− = 𝑘(𝑎 − 𝑥)(𝑏 − 𝑥)
𝑑𝑡
Với k là hằng số tốc độ (𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛−1 . 𝑛ồ𝑛𝑔 độ−1 ).
Biến đổi phương trình trên và ích phân 2 vế ta được:
1 𝑎−𝑥
𝑙𝑛 = 𝑘𝑡 + 𝐶
𝑎−𝑏 𝑏−𝑥
Tại thời điểm t = 0, x = 0 nên:
1 𝑎
C= 𝑙𝑛
𝑎−𝑏 𝑏
1 𝑏 (𝑎−𝑥)
Do vậy: 𝑙𝑛 = 𝑘𝑡
𝑎−𝑏 𝑎 (𝑏−𝑥)
Gọi Vo, Vt, V là thể tích NaOH còn lại trong hỗn hợp phản ứng tại các thời điểm
t = 0, t,
1 (𝑉0 − 𝑉∞ ) 𝑉𝑡
k= ln [ 𝑥 (𝑉𝑡 − 𝑉∞ )
]
𝐴.𝑉∞ .𝑡 𝑉0
10.5.4. Tại sao không dùng HCl chuẩn độ trực tiếp NaOH trong hỗn hợp
phản ứng mà phải làm như trong phần hướng dẫn bài thí nghiệm này?
- Nếu chuẩn độ bằng HCl (thêm vài giọt PP) lúc ban đầu thì NaOH sẽ dư so với
HCl nên dung dịch sẽ có màu hồng, sau một thời gian thì NaOH bắt đầu ít dần đi
vì bị HCl trung hòa, đến một lúc nào đó thì dung dịch sẽ từ từ mất màu, dung dịch
từ có màu chuyển sang không màu.
- Còn khi làm theo hướng dẫn của bài thí nghiệm thì dung dịch sẽ chuyển từ không
màu sang màu hồng nhạt (khi bắt đầu dư NaOH), dễ nhận biết hơn nên khi đó thì
độ chính xác cũng sẽ cao hơn.
10.5.5. Trình bày những yếu tố ảnh hưởng đến hằng số tốc độ phản ứng?
- Bản chất của phản ứng.
- Nồng độ.
- Nhiệt độ.
- Áp suất
- Chất xúc tác
10.5.6. Giải thích các bước tiến hành thí nghiệm?
- Chuẩn bị các erlen, cho vào mỗi erlen 10 ml HCl 0,05 N và 2 giọt PP.
- Lấy 70 ml NaOH 0,05 N và 17,5 ml CH3COOC2H5 0,1 N, cho vào 2 erlen khác
Đổ nhanh dung dịch NaOH vào ester (ghi thời điểm t = 0) và lắc mạnh hỗn hợp
phản ứng.
- Sau mỗi thời gian 5, 10,15, 20, thể tích NaOH đã phản ứng với ethyl acetat là
khác nhau. Tại mỗi thời điểm đó hút một thể tích bằng nhau (10mL) hỗn hợp cho
vào erlen chứa hỗn hợp 10 mL HCl + chỉ thị PP để NaOH dư phản ứng trung hòa
hết với HCl. Chuẩn độ lượng HCl dư sau khu khi trung hòa NaOH bằng dung dịch
NaOH trong buret. NaOH trung hòa từ tự lượng HCl trong erlen cho đến khi dư
1 giọt NaOH thì dd trong erlen sẽ chuyển màu do NaOH phản ứng với thuốc thử
PP tạo màu hổng tím thì dừng chuẩn độ. Thể tích NaOH đã sử dụng để chuẩn độ
bằng thể tích NaOH còn lại trong erlen tại thời điểm t.
- Xem phần hỗn hợp phản ứng còn lại đun cách thủy 50 - 600 𝐶 đậy nút, giữ 30
phút cho axetat eyl thủy phân hết → xem như phản ứng đã xảy ra hoàn toàn, rồi
thực hiện chuẩn độ như tại các thời điểm t.
- Tại thời điểm ∞, thể tích NaOH còn lại trong mẫu thử là 𝑉∞ bằng thể tích của
HCl đã phản ứng với NaOH dư trong mẫu chuẩn (𝑉𝐻𝐶𝑙 )
Mà: 𝑉𝐻𝐶𝑙 = 𝑉0𝐻𝐶𝑙 - 𝑉𝑁𝑎𝑂𝐻 (𝑐ℎ𝑢ẩ𝑛 độ) = 10 - 𝑉𝑁𝑎𝑂𝐻 (𝑐ℎ𝑢ẩ𝑛 độ)
HOOH + 2 H + → 2 H 2O (Nhanh)
2 H 2 0 2 → 2 H 2O + O2
Tốc độ của phản ứng được xác định bởi giai đoạn 1 (giai đoạn chậm) và do đó
phản ứng xảy ra theo bậc 1.
Lượng H2O2 có trong hỗn hợp phản ứng ở thời điểm t được xác định bằng cách
chuẩn độ bằng dd KMnO4.
Với:
- a là lượng H2O2 ban đầu ứng với số ml KMnO4 đã dùng ban đầu.
- (a-x) là lượng H2O2 còn lại sau thời gian t ứng với số ml KMnO4 đã dùng chuẩn
độ ở thời điểm t.
Khi đó hằng số tốc độ phản ứng k được tính theo (2).
ln 2
Chu kỳ bán hủy: t =1
2
k
Lắc đều
Cho vào
Hút 2mL hỗn hợp
Ghi VKMnO4
11.4. Kết quả thực nhiệm
11.4.1. Số liệu thực nghiệm
Erlen 1 2 3 4 5 6
t (p) 0 5 10 15 20 30
VKMnO , mL
4
19 18,5 17,3 16 15,3 13,6
Bảng 11.1. Kết quả thực nghiệm xúc tác đồng thể
11.4.2. Xử lý số liệu
Erlen 1 2 3 4 5 6
t (p) 0 5 10 15 20 30
VKMnO , mL 4
19 18,5 17,3 16 15,3 13,6
a
ln( ) 0 0,027 0,094 0,172 0,216 0,334
a−x
1 a -1
k = ln( ) , phút 0 5,4.10-3 9,4.10-3 0,0115 0,0108 0,0111
t a−x
Bảng 11.2. Xử lý kết quả thực nghiệm xúc tác đồng thể
a =19 là lượng H2O2 ban đầu ứng với số mL KMnO4 đã dùng ban đầu.
(a-x): lượng còn lại sau thời gian t ứng với số mL KMnO4 đã dùng chuẩn độ ở
thời điểm t.
19
ln( ) = 0,027
18,5
1 a 1 −3
k = ln( ) = .0,027 = 5.10
t a−x 5
Từ PT k = 1 ln( a )
t a−x
a
Ta hồi quy tuyến tính Y = A + Bx giữa t và ln( a − x )
𝑎
𝐵 = 𝑘 , 𝐴 = ln ( )
𝑎−𝑥
0.4
0.35 0.334
0.3
0.25 0.216
ln[a/(a-x)]
0.2 0.172
0.15 Y = 0,0116X - 0,0139
0.094 R² = 0,9912
0.1
0.05 0.027
0
0
-0.05 0 5 10 15 20 25 30 35
t (phút)
Hình 11.1. Đồ thị hồi quy tuyến tính xúc tác đồng thể phản ứng phân hủy H2O2
ln 2
Chu kỳ bán hủy: t1 = = 59,86( phút )
2 0,01158
HOOH + 2 H + → 2 H 2O (Nhanh)
2 H 2 0 2 → 2 H 2O + O2
Tốc độ của phản ứng được xác định bởi giai đoạn 1 (tức là giai đoạn chậm) và do
đó phản ứng xảy ra theo bậc 1.
11.5.3. Chu kì bán hủy là gì? Công thức xác định chu kỳ bán hủy?
a
- Chu kỳ bán hủy: là thời gian tiêu hao một nửa lượng tác chất (ứng với x = ).
2
ln 2
- Công thức: t =
1
2
k
11.5.4. Cách xác định a và (a-x) trong biểu thức tính hằng số tốc độ ?
Xét phản ứng bậc 1: A → C + D
Tại thời điểm ban đầu t =0: a 0 0
Tại thời điểm t: a-x x x
d [ A]
Vận tốc phản ứng: v=− = k[ A] (1)
dt
2,303 a
Biến đổi (1) được: k= . lg( ) (2)
t a−x
12.2. Cơ sở lý thuyết
12.2.1. Độ dẫn điện của dung dịch chất điện ly
- Theo thuyết Arrhenius các chất điện ly khi hòa tan vào vào trong dung môi thích
hợp sẽ có khả năng phân ly thành các ion.
- Chất điện ly mạnh gần như phân ly hoàn toàn nên dẫn điện tốt và ngược lại
những chất điện ly yếu thì ít phân ly, do đó độ dẫn điện kém.
1
- Độ dẫn điện: L = (1)
R
Trong đó:
+ L: độ dẫn điện của chất điện ly ( −1 )
l
+ R là điện trở R= (2)
S
Trong đó:
+ : điện trở riêng ( .cm −1 )
l
+ k= là hằng số bình điện cực.
S
Trong đó:
+ : độ dẫn điện đương lượng ( −1.cm −1.đl −1 ) hay ( S .cm −1.đl −1 ).
+ CN: nồng độ dung dịch điện ly, tính theo đương lượng g/l.
12.2.4. Hệ số phân ly
- Chất điện ly mạnh như HCl ta có = 1
- Chất điện ly yếu như CH3COOH ta có =
12.2.5. Xác định độ dẫn điện ở nồng độ vô cùng loãng và hằng số điện ly K
của chất điện ly yếu.
2 .C
K=
( − )
Trong đó:
+ C: nồng độ dung dịch chất điện ly
+ : độ dẫn điện đương lượng ở nồng độ dung dịch vô cùng loãng hay còn gọi
là độ dẫn điện đương lượng giới hạn.
12.2.6. Xác định của chất điện ly mạnh
Trong đó A lò hằng số phụ thuộc vào bản chất chất điện ly và vào nhiệt độ
12.3. Phương pháp thực nghiệm
Tráng
Nhúng Trị số ổn nước cất Ghi kết
điện cực định sau mỗi quả
lần đo
50mL CH3COOH
Lau khô
1/8N, 1/16N, 1/32N,
điện cực
1/64 N vào 4 becher
50mL HCl
0,001N; 0,002N; Lau khô
0,003N; 0,004N vào điện cực
4 becher
1
0,030 0,054 0,094 0,159
𝜆
𝜆. 𝐶𝑁 0,517 0,576 0,664 0,785
Bảng 12.2. Kết quả xử lý độ dẫn điện L của dung dịch CH3COOH
1 1 1
Với công thức : = + . 𝜆. 𝐶
𝜆 𝜆∞ 𝜆2
∞ .𝐾
1 1
Phương trình hồi quy tuyến tính: y = a + bx giữa và 𝜆. 𝐶𝑁 với x = 𝜆. 𝐶 , y = .
𝜆 𝜆
Vẽ đồ thị hồi quy tuyến tính
0.18 0.159
0.16
y = 0,483x - 0,2227
0.14
R² = 0,9965
0.12
0.094
0.1
1/
0.08
0.054
0.06
0.04 0.03
0.02
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1
.CN
Hình 12.1. Đồ thị tuyến tính độ dẫn điện của dung dịch chất điện ly CH3COOH
1
= 0.483 => 𝐾 = 0,103
𝜆2∞ .𝐾
Ứng với mỗi giá trị nồng độ của dung dịch ta có các hằng số phân ly:
𝜆
𝛼=
𝜆∞
Với 𝜆∞ = 4,49
𝑁
𝐶𝐶𝐻3 𝐶𝑂𝑂𝐻
1/64 1/32 1/16 1/8
𝜆(S.cm-1.đl-1) 33,088 18,432 10,624 6,28
𝛼 7,37 4,11 2,27 1,40
Bảng 12.3. Độ dẫn điện L của dung dịch CH3COOH
x = √C, 𝑦 = 𝜆
Vẽ đồ thị hồi quy tuyến tính
700 626.7
600
496.25
500 455
428.5
, S.cm-1.đl-1
400
300
y = -6227x + 804.18
200 R² = 0.9293
100
0
0 0.02 0.04 0.06 0.08
√𝐶
Hình 12.2. Đồ thị tuyến tính độ dẫn điện của dung dịch chất điện ly HCl
y = -6227x + 804,18
=> 𝜆∞ = 804,18 (S.cm-1.đl-1)
A = 6227
- HCl là chất ly mạnh: ta có = 1
=> Khi CN tăng, 𝜆 giảm lúc đầu nhanh lúc sau chậm.
Đối với chất điện ly mạnh, 𝜆 giảm theo quy luật tuyến tính và chậm với √𝐶.
Trong đó:
+ C: nồng độ dung dịch chất điện ly
+ : độ dẫn điện đương lượng ở nồng độ dung dịch vô cùng loãng hay còn gọi
là độ dẫn điện đương lượng giới hạn.
12.5.4. Cách xác định của chất điện ly yếu và mạnh trong thí nghiệm?
1
Dựng đồ thị = f(λ. C) , biểu diễn các giá trị đo – tính toán được trên đồ thị,
λ
1
ngoại suy về λ. C = 0 sẽ xác định được tung độ góc , độ dốc của đường thẳng
λ∞
1
cho trị số . Từ các giá trị tìm được trên đồ thị, tính λ∞ , K.
λ2∞ .K
o
)
0 C
Hình 12.4. Đồ thị xác định λ∞ của chất điện ly yếu
BÀI 13: XÁC ĐỊNH NGƯỠNG KEO TỤ CỦA KEO Fe(OH)3
Trong đó:
: ngưỡng keo tụ.
Trong đó:
+ C: nồng độ chất điện ly, mol/lít
+ V: thể tích nhỏ nhất của dd chất điện ly đủ để gây nên sự keo tụ, ml.
+ : thể tích của dung dịch để keo tụ, ml.
13.3. Phương pháp thực nghiệm
13.3.1. Điều chế dung dịch keo
Để nguội
14.3.3. Xác định ngưỡng keo tụ thô
Lắc kỹ
Để 20 phút
Hút 1mL dd
Lắc kỹ
C.V 0,0004 . 1
= .1000 = . 1000 = 0,08
5
46
13.5. Trả lời câu hỏi
13.5.1. Ngưỡng keo tụ là gì?
- Là nồng độ tối thiểu của chất điện ly có khả năng gây nên sự keo tụ sau một thời
gian xác định.
13.5.2. Nội dung của quy tắc Sunze - Hacdi?
- Chỉ những ion tích điện ngược dấu với điện tích hạt keo mới có khả năng keo
tụ.
- Khả năng keo tụ của ion tích điện càng lớn nếu hóa trị ciuar chúng càng cao.
K
=
Z6
Trong đó:
+ : ngưỡng keo tụ
Trong đó:
+ C0, C (mol/l) là nồng độ đầu và nồng độ tại cân bằng hấp phụ của dung dịch.
+ V (ml) là thể tích đung dịch trong đó xảy ra hấp phụ.
+ m (g) là lượng chất hấp phụ.
48
- Để đo độ hấp phụ, cho các bình thể tích dung dịch V như nhau nhưng nồng độ
khác nhau CH3COOH với khối lượng m chính xác của chất hấp phụ. Xác định
nồng độ chất tan trước khi cho hấp phụ C0 và nồng độ sau khi cân bằng C. Trong
dung dịch loãng bỏ qua sự hấp phụ của dung môi. Từ kết quả thực nghiệm dựng
đồ thị a=f(C).
14.3. Phương pháp thực nghiệm
Bước chuẩn bị hóa chất
49
Bước thực hiện
Lắc kỹ 20 phút
Để lắng 20 phút
Lọc
Lấy nước
50
14.4. Kết quả thực nghiệm
14.4.1. Số liệu thực nghiệm
*Thể tích VNaOH trước khi hấp phụ:
Bình 1 2 3 4 5 6
Lần 1 6,1 13,9 17,8 11,9 14,8 18,8
Thể tích
Lần 2 6,0 13,5 17,8 11,7 14,9 18,7
NaOH,
Lần 3 6,0 13,6 18,0 11,8 15,0 18,6
mL
Vtb 6,03 13,67 17,87 11,8 14,9 18,7
Bảng 14.1. Thể tích VNaOH trước khi hấp phụ
𝑀
- Xác định 𝐶𝐶𝐻3 𝐶𝑂𝑂𝐻
sau khi pha lúc đầu C0
CNaOH = 0.1 M
Erlen 1 2 3 4 5 6
𝑉𝐶𝐻3 𝐶𝑂𝑂𝐻 ,
20 20 20 10 10 10
mL
𝑉̅𝑁𝑎𝑂𝐻 , 𝑚𝐿 6,03 13,67 17,87 11,8 14,9 18,7
51
14.4.2.2. Sau khi hấp phụ bởi 3g than hoạt tính:
𝑀 ̅ )𝑁𝑎𝑂𝐻
(𝐶.𝑉 0,01 . 4,13
𝐶𝐶𝐻3 𝐶𝑂𝑂𝐻
= = = 0,02 M
𝑉𝐶𝐻3 𝐶𝑂𝑂𝐻 20
CNaOH = 0.1 M
Erlen 1 2 3 4 5 6
𝑉𝐶𝐻3 𝐶𝑂𝑂𝐻 , mL 20 20 20 10 10 10
Erlen 1 2 3 4 5 6
C0, M 0,03 0,07 0,09 0,118 0,149 0,187
C, M 0,02 0,06 0,08 0,102 0,130 0,174
𝐶
𝑎
60,06 180,18 240,24 191,37 205,37 401,85
52
Vẽ đồ thị
0.0007
amax
0.0006
0.0005
a
0.0004
0.0003
0.00 0.05 0.10 0.15 0.20
C, M
400
300
C/a
200
100
0
0.00 0.05 0.10 0.15 0.20
C, M
14.5.4. Định nghĩa độ hấp phụ? Đường đẳng nhiệt hấp phụ là gì?
- Độ hấp phụ a: là lượng chất bị hấp phụ (tính theo mol, mmol) trong một đơn vị
diện tích bề mặt vật hấp phụ (tính theo cm2) , đó chính là hàm lượng bề mặt của
chất bị hấp phụ.
- Đường đẳng nhiệt hấp phụ: là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa độ hấp thụ và
nồng độ cân bằng hấp phụ của dung dịch.
14.5.5. Trong thí nghiệm, sự hấp phụ tuân theo phương trình đẳng nhiệt nào?
Tại sao?
-Trong thí nghiệm, sự hấp phụ tuân theo phương trình đẳng nhiệt Langmuir vì đây
là hấp phụ đơn lớp.
14.5.6. Trình bày các nguyên tắc xác định các hằng số trong phương trình
hấp phụ của bài thí nghiệm?
- Phương trình Langmuir: là phương trình lý thuyết cho hấp phụ đơn lớp.
a KC
= .
amax 1 + KC
54
Trong đó:
+ : độ che phủ bề mặt.
+ amax: số mol tối đa chất bị hấp phụ trên 1 gam chất rắn sao cho phân tử tạo đơn
lớp.
- Để xử lí số liệu ta đưa phương trình về dạng tuyến tính:
C C 1
= +
a amax K .amax
C 1 1
- Đồ thị = f (C ) là đường thẳng có hệ số góc tg = với tung độ góc .
a amax K .amax
14.5.7. Sử dụng phương trình BET đẻ xác định độ hấp phụ trong bày này có
được không? Tại sao?
- Không thể sử dụng phương trình BET để xác định độ hấp phụ trong thí nghiệm
này.
- Vì đây là hấp phụ đơn lớp trong khi đó Phương trình BET dùng cho hấp phụ vật
lí đa lớp.
55
Bài 15: XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ CÂN BẰNG CỦA PHẢN ỨNG
BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRẮC QUANG.
C Fe3+ , C SCN − , C[ Fe( SCN )]2+ là nồng độ đã phản ứng của Fe3+, SCN-, [Fe(SCN)]2+ tại thời
[SCN-] = CSCN
0
- CSCN
−
−
56
Nồng độ của phức [Fe(SCN)]2+ được xác định bằng phương pháp UV - Vis dựa
trên định luật Lambert-beer:
A = .l.c (3)
Trong đó:
+ A: là mật độ quang
+ : hệ số hấp thu mol
+ l: bề rộng cuvet
+ c: nồng độ dung dịch
Từ phương trình (3), ta thấy rằng độ hấp thu của dung dịch tỷ lệ thuận với nồng
độ của dung dịch.
15.3. Phương pháp thực nghiệm
15.3.1. Xây dựng đường chuẩn
= 447nm
Khuấy 30s
Becher 0 1 2 3 4 5
Lần 1 A 0 0,084 0,061 0,050 0,033 0,012
Lần 2 A 0 0,064 0,042 0,026 0,012 0,003
Bảng 15.3. Xây dựng đường chuẩn
58
TN 2: Đo độ hấp thu của các dung dịch cần kiểm tra (để tính Kc).
Ống 6 7 8 9 10
Lần 1 A 0,131 0,202 0,277 0,367 0,455
Lần 2 A 0,137 0,200 0,278 0,367 0,456
Bảng 15.4. Đo độ hấp thu của các dung dịch cần kiểm tra
15.4.2. Xử lý số liệu
Xây dựng hồi quy y = a + bx với A = y , C = x
15.4.2.1. Xây dựng đường chuẩn.
Áp dụng công thức:
0 − (𝐶𝑉)𝑆𝐶𝑁− 0,0015 . 5
[FeSCN]2+ (1) = [KSCN] = 𝐶𝑆𝐶𝑁 = = = 0,0003 M
𝑉ℎℎ 25
Lần 1
Làm tương tự như trên ta được bảng sau:
0.09
0.08
0.084
0.07 0.061
0.06
0.05
Hấp thu, A
0.05
0.04 0.033
y = 278,1x - 0,0017
0.03 R² = 0,9923
0.02 0.012
0.01
0
0
0 0.00005 0.0001 0.00015 0.0002 0.00025 0.0003 0.00035
-0.01
Nồng độ mol, C[FeSCN]2+
59
Lần 2
0.07
0.064
0.06
0.05 0.042
0.04
Hấp thu, A
0.03 0.026
y = 214.76x - 0.0077
0.02 R² = 0.9411
0.012
0.01
0 0.003
0
-0.01 0 0.00005 0.0001 0.00015 0.0002 0.00025 0.0003 0.00035
-0.02
Nồng độ mol, C[FeSCN]2+
0 (𝐶𝑉)𝑆𝐶𝑁− 0,0015 .1
𝐶𝑆𝐶𝑁 − = = = 1,5 . 10-4 M
𝑉ℎℎ 10
Ta có công thức:
0
[SCN]- = 𝐶𝑆𝐶𝑁 − − 𝐶𝑆𝐶𝑁− = 1,5 . 10
-4
- 4,77 . 10-4 = -3,27 . 10-4 M
0 (𝐶𝑉)𝐹𝑒3+ 0,0015 .5
𝐶𝐹𝑒 3+ = = = 7,5 . 10-4 M
𝑉ℎℎ 10
Ta có công thức:
0
[Fe]3+ = 𝐶𝐹𝑒 3+ − 𝐶𝐹𝑒 3+ = 7,5 . 10
-4
- 4,77 . 10-4 = 2,73 . 10-4 M
Cốc 6 7 8 9 10
A 0,137 0,200 0,278 0,367 0,456
𝑪[𝑭𝒆𝑺𝑪𝑵]𝟐+ ,
4,99.10-4 7,25.10-4 10,05.10-4 13,26.10-4 16,46.10-4
M
𝑪𝟎𝑺𝑪𝑵− , M 1,5.10-4 3,0.10-4 4,5.10-4 6,0.10-4 7,5.10-4
[SCN]-, M -3,49.10-4 -4,25.10-4 5,55.10-4 -7,26.10-4 -8,96.10-4
𝑪𝟎𝑭𝒆𝟑+ , M 7,5.10-4 7,5.10-4 7,5.10-4 7,5.10-4 7,5.10-4
[Fe]3+, M 2,51.10-4 2,5.10-4 -2,55.10-4 -5,76.10-4 -8,96.10-4
KC -5696,41 6823,53 -7101,22 3170,91 2050,28
Bảng 15.8. Xử lý số liệu đo độ hấp thu của các dung dịch cần kiểm tra lần 2
61
Ta có phương trình (4) là
𝐴 + 0,0017
A = 278,1 C – 0,0017 → C =
278,1
𝐴 + 0,0017 0,137 + 0,0017
→ C[FeSCN]2+ = = = 4,99 . 10-4 M
278,1 278,1
0 − (𝐶𝑉)𝑆𝐶𝑁− 0,0015 .1
𝐶𝑆𝐶𝑁 = = = 1,5 . 10-4 M
𝑉ℎℎ 10
Ta có công thức:
0
[SCN]- = 𝐶𝑆𝐶𝑁 − − 𝐶𝑆𝐶𝑁− = 1,5 . 10
-4
- 4,99 . 10-4 = -3,49 . 10-4 M
0 (𝐶𝑉)𝐹𝑒3+ 0,0015 .5
𝐶𝐹𝑒 3+ = = = 7,5 . 10-4 M
𝑉ℎℎ 10
Ta có công thức:
0
[Fe]3+ = 𝐶𝐹𝑒 3+ − 𝐶𝐹𝑒 3+ = 7,5 . 10
-4
- 4,99 . 10-4 = 2,51 . 10-4 M
15.5.2. Một dung dịch kiểm tra có phần trăm hệ số truyền suốt T=47,9%. Xác
định nồng độ của dung dịch kiểm tra? (dựa vào đường chuẩn đã dựng ở mục
15.4.1)
A = -lg T = - lg(0,479) = 0,32
62
15.5.3. Cho hỗn hợp gồm 4,0ml dung dịch SCN- 0,002M và 5,0 ml dung dịch
Fe3+ được pha loãng với 10ml của HNO3 0,1M thu được dung dịch phức màu
đỏ máu. Nồng độ [FeSCN]2+ tại thời điểm cân bằng được xác định từ đường
chuẩn là 1,5.10-4 mol/l. Hãy xác định hằng số cân bằng của phản ứng (KC):
Fe3+ + SCN- ⇋ [Fe(SCN)]2+
Theo đề bài ta có :
− 0,002 . 4
𝑆𝐶𝑁𝑏đ = = 0,00042M
19
3+ 0,002 .5
𝐹𝑒𝑏đ = = 0,00053M
19
2+
𝐹𝑒𝑐𝑏 = 0,00015M
Nồng độ mol [FeSCN]2+ của hình thành trong cân bằng = 1,5.10-4M
3+ 2+
Nồng độ Fe3+ cân bằng =𝐹𝑒𝑏đ − 𝐹𝑒𝑐𝑏 = 0,00053 − 0,00015 = 0,00038M
Nồng độ của SCN- đã phản ứng = 1,5.10-4M
Nồng độ của Fe3+ ban đầu trong hệ = 5,3.10-4M
−
Nồng độ 𝑆𝐶𝑁𝑏đ = 0,00042M
Nồng độ mol cân bằng của Fe3+ = 𝐹𝑒3+ 2+
𝑏đ – 𝐹𝑒𝑐𝑏
63