Professional Documents
Culture Documents
Câu 4: Hãy nhận định đúng (Đ) hay sai (S) cho các phát biểu sau:
(1) Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hỏa lửa sẽ cháy to hơn. Như vậy,
dầu hỏa đóng vai trò xúc tác cho quá trình này.
(2) Để thực phẩm tươi lâu, người ta dùng phương pháp bảo quản lạnh. Ở
nhiệt độ thấp, quá trình phân hủy các chất diễn ra chậm hơn
(3) Trong quá trình làm sữa chua, lúc đầu người ta phải pha sữa trong
nước ấm và thêm men lactic là để tăng tốc độ quá trình gây chua. Sau đó
làm lạnh để kìm hãm quá trình này.
(4) Tùy theo phản ứng mà có thể dùng một, một số hoặc tất cả yếu tố để
tăng tốc độ phản ứng.
Câu 4:
(1) Sai do chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng. Khi đốt
củi, nếu dùng thêm dầu hoả thì dầu hoả là các hiđrocacbon khi cháy sinh nhiệt lớn làm phản ứng đốt cháy củi xảy ra
nhanh hơn.
y y
x 4 t0
CxHy + O2 xCO2+ 4 H2O H< 0
Sau khi cháy thì các hiđrocacbon trong dầu hoả đã bị tiêu hao.
(2) Đúng do nhiệt độ thấp nên tốc độ phản ứng phân huỷ chậm lại.
(3) Đúng do ban đầu men lactic là chất xúc tác và sử dụng nước ấm là yếu tố nhiệt độ cho phản ứng lên men nên tốc
độ phản ứng nhanh. Sau đó cho vào tủ lạnh để hạ nhiệt độ phản ứng làm tốc độ phản ứng phân huỷ bị chậm lại kìm
hãm quá trình lên men.
(4) Đúng do tuỳ thuộc vào tính chất của phản ứng, trạng thái của chất tham gia, chất sản phẩm mà áp dụng một, một số
hoặc tất cả các yếu tố để tăng tốc độ phản ứng. Ví dụ:
0
t
Phản ứng đốt cháy than: C(r) + O2(k) CO2(k)
thì do C(r) nên ta áp dụng yếu tố diện tích tiếp xúc bề mặt để tăng tốc độ phản ứng bằng cách đập nhỏ than; O 2(k)
nên ta áp dụng yếu tố áp suất khí để tác động đến tốc độ phản ứng.
Câu 5: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống :
- Phản ứng một chiều là phản ứng chỉ xảy ra...(1)... từ ...(2)... sang ...(3)... Đặc điểm của phản ứng một chiều là có thể
xảy ra ...(4) ...
- Phản ứng thuận nghịch là trong cùng điều kiện phản ứng xảy ra...(5)... Đặc điểm của phản ứng thuận nghịch là các
chất phản ứng ...(6) ... thành các sản phẩm, nên trong hệ cân bằng luôn luôn ...(7) ... và ... (8) ...
- Cân bằng hoá học là trạng thái của ...(9)... khi ...(10)... bằng ...(11).... Cân bằng hoá học là ...(12)...
- Sự chuyển dịch cân bằng hoá học là ...(13)... từ trạng thái cân bằng này sang ...(14) ... do tác động của ...(15)... lên ...
(16)...
Câu 6:
a. Phân tích ảnh hưởng của yếu tố nồng độ tới cân bằng hoá học.
b. Giải thích sự ảnh hưởng của nồng độ khí CO2 tới cân bằng hoá học sau:
C(r)+ CO2 (k) 2CO (k)
c. Khi tăng nồng độ H2 thì cân bằng nào sau đây sẽ chuyển dịch theo chiều thuận?
(1) H2 (k)+ I2 (k) 2HI(k)
(2) C(r) + H2O(k) CO2(k)+ H2(k)
(3) N2 (k)+ 3H2(k) 2NH3(k)
Câu 7:
a. Phản ứng thu nhiệt, phản ứng toả nhiệt là gì?
b. Phân tích ảnh hưởng của yếu tố nhiệt độ tới cân bằng hoá học.
c. Giải thích sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến hiện tượng chuyển màu của ống nghiệm sau:
2NO2 (k) N2O4 (k) H= 58kJ
(màu nâu đỏ) (không màu)
Câu 8:
a. Phân tích ảnh hưởng của yếu tố áp suất tới cân bằng hoá học.
b. Giải thích sự ảnh hưởng của áp suất đến quá trình sản xuất amoniac trong công nghiệp:
N2 (k)+ 3H2 (k) 2NH3 (k)
c. Khi thay đổi áp suất thì cân bằng nào sau đây sẽ không chuyển dịch?
(1) H2 (k) + I2 (k) 2HI (k)
(2) 2NO (k) + O2 (k) 2NO2 (k)
(3) CO (k) + Cl2(k) COCl2 (k)
(4) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k)
(5) 3Fe (r) + 4H2O (k) Fe3O4 (r) + 4H2 (k)
Câu 9: Nêu vai trò của chất xúc tác với cân bằng hoá học.
Câu 10:
a. Phát biểu nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê.
b. Phân tích các yếu tổ nồng độ, nhiệt độ, áp suất tới phản ứng oxi hoá khí sunfurơ trong quá trình sản xuất axit
sunfuric:
2SO2 (k)+ O2 (k) 2SO3 (k) H < 0.
C'C CC CC
vC
Tốc độ trung bình tạo thành sản phẩm C là: t 2 t1 t
C'D C D C D
vD
Tốc độ trung bình tạo thành sản phẩm D là: t 2 t1 t
Tốc độ trung bình của phản ứng :
1 C A 1 C B 1 C C 1 C D
v .
a t b t c t d t
C
v
hay t
b. Mục đích sử dụng tốc độ phản ứng để đánh giá mức độ xảy ra nhanh, chậm của các phản ứng hoá học.
Câu 2:
a. Các yếu tố chính ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng:
(1) nồng độ
(2) nhiệt độ
(3) áp suất khí
(4) diện tích tiếp xúc bề mặt
(5) chất xúc tác
- Hai yếu tố lượng chất và nhiệt độ có vai trò ảnh hưởng tới cả các phản ứng ở pha khí, lỏng và rắn.
- Yếu tố áp suất chỉ có vai trò với chất khí, mà không có vai trò với chất lỏng, rắn.
Khi tăng nồng độ, nhiệt độ, áp suất khí, diện tích xúc tác bề mặt thì tốc độ phản ứng tăng.
Chất xúc tác là chất làm thay đổi tốc độ phản ứng nhưng vẫn còn nguyên vẹn về tính chất và hàm lượng sau khi
phản ứng kết thúc.
Ngoài 5 yếu tố trên, tốc độ phản ứng phụ thuộc vào bản chất của phản ứng, môi trường phản ứng, tốc độ khuấy
trộn, tác dụng của các tia bức xạ,...
b. Giải thích các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng.
- Yếu tố nồng độ
+) Khi tăng nồng độ số phân tử trong một đơn vị thể tích tăng (n= V.C M) mật độ phân tử tăng
số lần va chạm tăng tốc độ phản ứng tăng.
Bình 1: thể tích V, có 5 mol phân tử Bình 2: thể tích V, có 9 mol phân tử
(hình vẽ biểu thị tỉ lệ số phân tử trên hình so với thực tế là 1 : (6,023.10 23)
+) Ví dụ: đốt cháy axetilen trong oxi thì nhiệt độ cao hơn nhiều so với cháy trong không khí. Do nồng
độ oxi trong oxi nguyên chất (100%) lớn hơn 5 lần so với trong không khí (20% theo số mol) nên tốc độ
cháy trong oxi nguyên chất xảy ra nhanh hơn, lượng nhiệt toả ra hơn nhiều so với tốc độ cháy trong không
khí khi xét trong cùng một đơn vị thời gian. Ngoài ra khí axetilen cháy trong không khí, một phần nhiệt
lượng toả ra bị nitơ không khí hấp thụ làm nhiệt độ ngọn lửa giảm bớt.
- Yếu tố nhiệt độ
+) Khi tăng nhiệt độ, các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng. Trong không gian phản ứng, khả
năng va chạm giữa các phân tử tăng nên tốc độ phản ứng tăng.
+) Ví dụ: Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.
- Yếu tố áp suất khí
+) Khi tăng áp suất mật độ phân tử tăng số lần va chạm tăng tốc độ phản ứng tăng.
Pittong 1: Pittong 2:
Thể tích V1, áp suất P, 9 mol khí Thể tích V2=0,5V1,
áp suất P'=2P, 9 mol khí
+) Ví dụ: Thức ăn sẽ chín nhanh hơn nếu được nấu trong nồi áp suất.
- Yếu tố diện tích tiếp xúc
+) Khi cùng một lượng chất, nếu diện tích tiếp xúc giữa các chất phản ứng tăng thì khả năng va chạm
tăng tốc độ phản ứng tăng. Vậy nên nếu cùng khối lượng thì S tx (thanh) < Stx (hạt, viên) < Stx (bột) vphản
ứng (với thanh) < vphản ứng (với hạt, viên) < v phản ứng (với bột).
S 1
S S 2= S 1+ 2 S S 3= S 1+ 6 S
1
+) Ví dụ: Đốt lò để luộc bánh chưng. Ban đầu chẻ nhỏ củi khi mồi lửa. Sau đó sử dụng cả thanh củi to
để giữ lửa, nhiệt lâu hơn.
- Yếu tố chất xúc tác
+) Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng. Một
số phản ứng cần chất xúc tác, một số thì không cần.
Câu 5:
(1) : theo một chiều
(2) : trái
(3) : phải
(4) : hoàn toàn
(5) : theo hai chiều trái ngược nhau
(6) : không chuyển hoá hoàn toàn
(7) : còn các chất phản ứng
(8) : các sản phẩm
(9) : phản ứng thuận nghịch
(10) : tốc độ phản ứng thuận
(11) : tốc độ phản ứng nghịch
(12) : cân bằng động
(13) : sự di chuyển
(14) : trạng thái cân bằng khác
(15) : các yếu tố từ bên ngoài
(16) : cân bằng hoá học
Câu 6:
a. Xét phản ứng: aA + bB cC + dD
Phản ứng thuận A + B C + D (I) có tốc độ phản ứng thuận là vt
Phản ứng nghịch C+ D A+ B (II) có tốc độ phản ứng nghịch là vn
Khi tăng nồng độ chất A thì ngay lập tức v t > vn làm cân bằng hoá chọc dịch chuyển theo chiều thuận để đạt tới
trạng thái cân bằng mới v't = v'n.
Kết luận: khi tăng hoặc giảm nồng độ một chất trong cân bằng, thì cân bằng bao giờ cũng chuyển dịch theo
chiều làm giảm tác động của việc tăng hay giảm nồng độ của chất đó.
b. Xét phản ứng: C(r)+ CO2 (k) 2CO (k)
Khi tăng nồng độ khí CO2 tốc độ phản ứng thuận tăng nên cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận để đạt tới trạng
thái cân bằng mới vt = vn.
Khi giảm nồng độ khí CO2 thì tốc độ phản ứng thuận giảm nên cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch tới khi
đạt trạng thái cân bằng mới vt = vn .
c. Khi tăng nồng độ khí H2 thì
- cân bằng (1), (3) có tốc độ phản ứng thuận tăng vt > vn nên cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
- cân bằng (2) có tốc độ phản ứng nghịch tăng vn> vt nên cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Câu 7:
a. Phản ứng toả nhiệt là các phản ứng hoá học kèm theo sự giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. Qui ước lượng
nhiệt toả ra là H < 0.
Ví dụ : khi tôi vôi, vôi sống tác dụng với nước theo phản ứng
CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 (dd)
Lượng nhiệt toả ra của phản ứng được nước hấp thụ đạt đến nhiệt độ sôi tạo hiện tượng nước sôi lên.
Phản ứng thu nhiệt là các phản ứng hoá học kèm theo sự hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt. Qui ước lượng
nhiệt toả ra là H > 0.
Ví dụ: khi nung đá vôi CaCO3 để sản xuất vôi sống theo phản ứng
0
t
CaCO3(r) CaO(r)+ CO2(k)
Để phản ứng xảy ra thì ta phải liên tục cung cấp nhiệt cho phản ứng. Nếu ngừng cung cấp nhiệt thì phản ứng sẽ
chậm lại và dừng hẳn.
b. Theo qui ước: phản ứng toả nhiệt có H < 0 và phản ứng thu nhiệt H > 0.
- Đối với phản ứng toả nhiệt, khi cung cấp thêm nhiệt độ thì chênh lệch giữa lượng nhiệt cung cấp với nhiệt độ
toả của phản ứng tăng lên không nhiều nên tuy tốc độ phản ứng tăng nhưng sẽ tăng chậm hơn so với ban đầu. Nếu hạ
nhiệt độ thì chênh lệch nhiệt độ hạ với nhiệt độ toả của phản ứng lớn dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.
- Đối với phản ứng thu nhiệt, khi cung cấp thêm nhiệt độ thì chênh lệch giữa lượng nhiệt cung cấp với nhiệt độ
thu của phản ứng tăng khá lớn nên tốc độ phản ứng tăng nhanh, mạnh hơn so với ban đầu. Nếu hạ nhiệt độ thì chênh
lệch nhiệt độ hạ với nhiệt độ thu của phản ứng không nhiều dẫn đến tốc độ phản ứng tăng nhưng sẽ tăng chậm hơn so
với ban đầu.
- Do đó khi tăng nhiệt độ của hệ cân bằng thì tốc độ của chiều thu nhiệt sẽ tăng nhanh và mạnh hơn so với chiều
toả nhiệt cân bằng chuyển dịch theo chiều của phản ứng thu nhiệt.
- Khi hạ nhiệt độ của hệ cân bằng thì tốc độ của chiều toả nhiệt sẽ tăng nhanh và mạnh hơn so với chiều thu nhiệt
cân bằng chuyển dịch theo chiều của phản ứng toả nhiệt.
Kết luận: khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt, nghĩa là chiều làm giảm tác
động của việc tăng nhiệt độ và khi giảm nhiệt độ , cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng toả nhiệt, chiều làm
giảm tác động của việc giảm nhiệt độ.
c. Xét cân bằng: N2O4 (k) 2NO2 (k) H= 58kJ
(không màu) (màu nâu đỏ)
- Chiều thuận (vt) : N2O4 (k) 2NO2 (k), H= 58kJ > 0 nếu phản ứng theo chiều thuận thì cứ 1 mol N 2O4(k) phản
ứng tạo thành 2 mol NO2(k) thì cần cung cấp một lượng nhiệt là 58kJ.
- Chiều nghịch (vn): 2NO2 (k) N2O4 (k), H= - 58kJ < 0 nếu phản ứng theo chiều nghịch thì cứ 2 mol NO 2(k)
phản ứng tạo thành 1 mol N2O4(k) thì sẽ toả ra một lượng nhiệt là 58 kJ.
- Trong thí nghiệm của đề bài thì ống nghiệm được đặt trong chậu nước đá nên đây là thí nghiệm hạ nhiệt độ của
hệ phản ứng. Lúc này tốc độ của phản ứng nghịch sẽ cao hơn tốc độ của phản ứng thuận (v n> vt) nên cân bằng chuyển
dịch theo chiều nghịch làm màu của hỗn hợp nhạt hơn so với ống nghiệm để bên ngoài chậu nước đá.
Câu 8:
a. Xét phản ứng aA(k) + bB(k) cC(k) + dD(k) với (a+b) > (d+c)
- Phản ứng thuận A + B C + D (I) là chiều giảm tổng mol khí và có tốc độ phản ứng thuận v t.
- Phản ứng nghịch C+ D A+ B (II) là chiều tăng tổng mol khí và có tốc độ phản ứng nghịch v n.
- Nếu tăng áp suất thì do (a+b) > (d+c) nên mật độ phân tử A, B tăng mạnh hơn mật độ phân tử C, D trong thể tích
tốc độ phản ứng thuận vt và nghịch vn đều tăng nhưng nên tốc độ vt > vn cân bằng chuyển dịch chiều thuận.
- Nếu giảm áp suất thì do (a+b) > (d+c) nên khả năng va chạm A, B với số phân tử (a+b) để tạo ra phản ứng khó
khăn hơn so với khả năng va chạm C, D với số phân tử (c+d) để tạo ra phản ứng tốc độ phản ứng thuận vt và nghịch
vn đều tăng nhưng nên tốc độ vt < vn cân bằng chuyển dịch chiều nghịch.
Kết luận: khi tăng hoặc giảm áp suất chung của hệ cân bằng, thì cân bằng bao giờ cũng chuyển dịch theo chiều
làm giảm tác động của việc tăng hoặc giảm áp suất đó.
- Chú ý : nếu cân bằng có (a+b) = (c+d) thì sự thay đổi của áp suất không ảnh hưởng tới chuyển dịch cân bằng.
b. Trong phản ứng : N2 (k)+ 3H2 (k) 2NH3 (k)
- Chiều thuận (vt) N2 (k)+ 3H2 (k) 2NH3 (k) là chiều giảm mol khí (từ 4 mol khí giảm xuống thành 2 mol khí).
- Chiều nghịch (vn) 2NH3 (k) N2 (k)+ 3H2 (k) là chiều tăng mol khí (từ 2 mol khí tăng thành 4 mol khí).
- Khi tăng áp suất chung của hệ thì vt> vn cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận để giảm tổng mol khí.
- Khi giảm áp suất chung của hệ thì vn> vn cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch để tăng tổng mol khí.
c. Xét các cân bằng
(1) H2 (k) + I2 (k) 2HI (k) , có chiều thuận hay chiều nghịch mol khí đều bằng nhau (vế trái 2 mol khí, vế
phải 2 mol khí) sự thay đổi của áp suất sẽ không ảnh hưởng tới chuyển dịch cân bằng.
(2) 2NO (k) + O2 (k) 2NO2 (k), có chiều thuận là chiều giảm mol khí (từ 3 mol khí tạo thành 2 mol khí) và
chiều nghịch là chiều tăng mol khí (từ 2 mol khí tạo thành 3 mol khí) khi tăng áp suất , cân bằng chuyển dịch theo
chiều thuận để làm giảm tổng mol khí.
(3) CO (k) + Cl 2(k) COCl2 (k), có chiều thuận là chiều giảm mol khí (từ 2 mol khí tạo thành 1 mol khí)
và chiều nghịch là chiều tăng mol khí (từ 1 mol khí tạo thành 2 mol khí) khi tăng áp suất , cân bằng chuyển dịch
theo chiều thuận để làm giảm tổng mol khí.
(4) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k) , có chiều thuận là chiều tăng mol khí (từ 0 mol khí tạo 1 mol khí)
và chiều nghịch là chiều giảm mol khí (từ 1 mol khí giảm về 0 mol khí) khi tăng áp suất , cân bằng chuyển dịch
theo chiều nghịch để làm giảm tổng mol khí.
(5) chiều thuận hay chiều nghịch mol khí đều băng nhau (vế trái 2 mol khí, vế phải 2 mol khí) sự thay đổi của
áp suất sẽ không ảnh hưởng tới chuyển dịch cân bằng.
Cân bằng (1) và (5) không chịu ảnh hưởng với nhiệt độ.
Câu 9:
Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch với số lần bằng nhau, nên chất xúc tác
không ảnh hưởng đến cân bằng hoá học.
Khi phản ứng thuận nghịch chưa ở trạng thái cân bằng thì chất xúc tác có tác dụng làm cho cân bằng được thiết
lập nhanh chóng hơn.
Câu 10:
a. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê:
Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ,
áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.
Tóm tắt
Yếu tố Cân bằng chuyển dịch
STT Thay đổi
tác động ngoài theo chiều
tăng giảm [X]
1 Nồng độ chất X
giảm tăng [X]
tăng thu nhiệt H > 0
2 Nhiệt độ
giảm toả nhiệt H < 0
tăng giảm số mol khí của hệ
3 Áp suất
giảm tăng số mol khí của hệ
b. Xét phản ứng:
2SO2 (k)+ O2 (k) 2SO3 (k) H < 0.
- Yếu tố nồng độ:
Chất tham gia: khi tăng nồng độ SO2 hoặc O2 thì vt tăng nên cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận và ngược lại.
Chất sản phẩm: khi tăng nồng độ SO3 thì vn tăng nên cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch và ngược lại.
- Yếu tố nhiệt độ:
Phản ứng thuận 2SO2 (k)+ O2 (k) 2SO3 (k) H < 0 là chiều toả nhiệt.
Phản ứng nghịch 2SO3 (k) 2SO2 (k)+ O2 (k) H > 0 là chiều thu nhiệt.
Khi tăng nhiệt độ thì vn > vn nên cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch để thu nhiệt và ngược lại.
- Yếu tố áp suất:
Phản ứng thuận 2SO2 (k)+ O2 (k) 2SO3 (k) là chiều giảm tổng mol khí (từ 3 mol khí giảm xuống còn 2 mol khí)
Phản ứng nghịch 2SO3 (k) 2SO2 (k)+ O2 (k) là chiều tăng tổng mol khí (từ 2 mol khí tăng lên 3 mol khí).
........ .. .. .. .. .. .. .. ..
.. ... .. ..... ....
. .... ... .... .... ... ... ... ...
1 0 m l d d N a 2S 2O 3 0 ,1 M 1 0 m l d d N a 2S 2O 0 ,0 5 M
3
T h í n g h iệ m 1 T h í n g h iệ m 2
Ở thí nghiệm nào có kết tủa xuất hiện trước?
A. TN1 có kết tủa xuất hiện trước. B. TN2 có kết tủa xuất hiện trước.
C. Kết tủa xuất hiện đồng thời. D. Không có kết tủa xuất hiện.
Câu 15: Khi đốt cháy axetilen, nhiệt lượng giải phóng ra lớn nhất khi axetilen
A. cháy trong không khí.
B. cháy trong khí oxi nguyên chất.
C. cháy trong hỗn hợp khí oxi và khí nitơ.
D. cháy trong hỗn hợp khí oxi và khí cacbonic.
Câu 16: So sánh tốc đô ̣ của 2 phản ứng sau (thực hiê ̣n ở cùng nhiê ̣t đô ̣, khối lượng Zn sử dụng là như nhau) :
Zn (bô ̣t) + dung dịch CuSO4 1M (1)
Zn (hạt) + dung dịch CuSO4 1M (2)
Kết quả thu được là :
A. (1) nhanh hơn (2).
B. (2) nhanh hơn (1).
C. như nhau.
D. ban đầu như nhau, sau đó (2) nhanh hơn(1).
Câu 17: Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đựng dung dịch axit HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng
nhôm ở dạng nào sau đây ?
A. Dạng viên nhỏ. B. Dạng bột mịn, khuấy đều.
C. Dạng tấm mỏng. D. Dạng nhôm dây.
Câu 18: Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín để
ủ ancol (rượu) ?
A. Chất xúc tác. B. áp suất. C. Nồng độ. D. Nhiệt độ.
Câu 19: Cho ba mẫu đá vôi (100% CaCO3) có cùng khối lượng: mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3 dạng
bột mịn vào ba cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Thời gian để đá vôi tan
hết trong ba cốc tương ứng là t1, t2, t3 giây. So sánh nào sau đây đúng?
t t t . t t2 t3 . t1 t 2 t 3 . t 2 t1 t 3 .
A. 3 2 1 B. 1 C. D.
Câu 20: Cho các cân bằng:
(1) H2 (k) + I2 (k) 2HI (k)
(2) 2NO (k) + O2 (k) 2NO2 (k)
(3) CO (k) + Cl2(k) COCl2 (k)
(4) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k)
(5) 3Fe (r) + 4H2O (k) Fe3O4 (r) + 4H2 (k)
Các cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất là :
A. (1), (4). B. (1), (5). C. (2), (3), (5). D. (2), (3).
Câu 21: Cho các phản ứng:
(1) H2 (k) + I2 (k) 2HI (k) (2) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k)
(3) 3H2 (k) + N2 (k) 2NH3 (k) (4) N2O4 (k) 2NO2 (k)
Các phản ứng chuyển dịch theo chiều nghịch khi ta giảm áp suất của hệ là :
A. (2), (3). B. (2), (4). C. (3), (4). D. (1), (2).
Câu 22: Cho các cân bằng sau :
(1) 2HI (k) H2 (k) + I2 (k)
(2) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k)
(3) FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO2 (k)
(4) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k)
Khi tăng áp suất của hê ̣, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là :
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
(Đề thi Đại học Khối B- 2010)
Câu 23: Cho các phản ứng sau :
(1) H2 (k) + I2 (r) 2HI (k) H > 0
(2) 2NO (k) + O2 (k) 2NO2 (k) H < 0
(3) CO (k) + Cl2 (k) COCl2 (k) H < 0
(4) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k) H > 0
Khi giảm nhiệt độ hoặc tăng áp suất các cân bằng nào trên đây đều chuyển dịch theo chiều thuận ?
A. 1, 2. B. 1, 3, 4. C. 2, 3. D. (2).
Câu 24: Phản ứng : 2SO2 + O2 2SO3 H < 0. Khi giảm nhiệt độ và khi giảm áp suất thì cân bằng của phản ứng
trên chuyển dịch tương ứng là :
A. Thuận và thuận. B. Thuận và nghịch.
C. Nghịch và nghịch. D. Nghịch và thuận.
Câu 25: Cho các cân bằng hoá học :
(1) N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) (2) H2 (k) + I2 (k) 2HI (k)
(3) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) (4) 2NO2 (k) N2O4 (k)
Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là :
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (4).
(Đề thi Cao đẳng- 2008)
Câu 26: Cho các cân bằng sau :
(1) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k)
(2) N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k)
(3) CO2 (k) + H2 (k) CO (k) + H2O (k)
(4) 2HI (k) H2 (k) + I2 (k)
Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là :
A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (3) và (4). D. (2) và (4).
(Đề thi Cao đẳng- 2009)
Câu 27: Trong gia đình, nồi áp suất được sử dụng để nấu chín kỹ thức ăn. Lí do nào sau đây không đúng khi giải
thích cho việc sử dụng nồi áp suất ?
A. Tăng áp suất và nhiệt độ lên thức ăn.
B. Giảm hao phí năng lượng.
C. Giảm thời gian nấu ăn.
D. Tăng diện tích tiếp xúc thức ăn và gia vị.
Câu 28: Cho phản ứng phân huỷ hiđro peoxit trong dung dịch :
MnO2 ,t o
2H2O2 2H2O + O2
Những yếu tố ảnh không hưởng đến tốc độ phản ứng là :
A. Nồng độ H2O2. B. Áp suất và diện tích bề mặt.
C. Nhiệt độ. D. Chất xúc tác MnO2.
3. Mức độ vận dụng
Câu 29: Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí oxi từ muối kali clorat. Người ta sử dụng cách nào sau đây nhằm
mục đích tăng tốc độ phản ứng ?
A. Nung kaliclorat ở nhiệt độ cao.
B. Nung hỗn hợp kali clorat và mangan đioxit ở nhiệt độ cao.
C. Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxi.
D. Dùng phương pháp dời không khí để thu khí oxi.
Câu 30: Khi cho axit clohiđric tác dụng với kali pemanganat (rắn) để điều chế clo, khí clo sẽ thoát ra nhanh hơn khi
dùng
A. axit clohiđric đặc và đun nhẹ hỗn hợp.
B. axit clohiđric đặc và làm lạnh hỗn hợp.
C. axit clohiđric loãng và đun nhẹ hỗn hợp.
D. axit clohiđric loãng và làm lạnh hỗn hợp.
Câu 31: Thực hiện 2 thí nghiệm như hình vẽ sau.
1 0 m l d d H 2S O 4 0 ,1 M
1 0 m l d d H 2S O 4 0 ,1 M
........ .. .. .. .. .. .. .. ..
........
. ............ .... ... ... ... ...
. . .. .. .. . . .. 1 0 m l d d N a 2S 2O 3 0 ,1 M 1 0 m l d d N a 2S 2O 0 ,1 M
3
T h í n g h iệ m 1 T h í n g h iệ m 2
d u n g d ịc h
B aSO 3 H C l 0 ,1 M B aSO 3
dạng khối ...... dạng bột
.. ........... .... ..... .. ..
C ốc 1 C ốc 2
A. Cốc 1 tan nhanh hơn.
B. Cốc 2 tan nhanh hơn.
C. Tốc độ tan ở 2 cốc như nhau.
D. BaSO3 tan nhanh nên không quan sát được.
Câu 33: Có 3 cốc chứa 20ml dung dịch H2O2 cùng nồng độ. Tiến hành 3 thí nghiệm như hình vẽ sau:
d u n g d ịc h H 2 O 2
C ốc 1 C ốc 2 C ố c 3 . .. .. .. .. .. .. .. bột M nO 2
...........
2 0 0 m l d u n g d ịc h H C l 2 M 3 0 0 m l d u n g d ịc h H C l 2 M
Thí nghiệm nhóm thứ nhất Thí nghiệm nhóm thứ hai
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do :
A. Nhóm thứ hai dùng axit nhiều hơn.
B. Diện tích bề mặt kẽm bột lớn hơn kẽm miếng.
C. Nồng độ kẽm bột lớn hơn.
D. Áp suất tiến hành thí nghiệm nhóm thứ hai cao hơn nhóm thứ nhất..
o
Câu 35: Cho phản ứng : 2KClO 3 (r) 2KCl(r) + 3O2 (k). Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ của phản
MnO2 ,t
ứng trên là :
A. Kích thước các tinh thể KClO3. B. Áp suất.
C. Chất xúc tác. D. Nhiệt độ.
Câu 36: Cho cân bằng hóa học: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k); phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu
đúng là:
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.
(Đề thi Đại học Khối A- 2008)
Câu 37: Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng :
4NH3 (k) + 3O2 (k) 2N2 (k) + 6H2O (h) H < 0
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi :
A. Tăng nhiệt độ. B. Thêm chất xúc tác.
C. Tăng áp suất. D. Loại bỏ hơi nước.
Câu 38: Cho cân bằng hoá học : N2(k) + 3H2 (k) 2NH3 (k). Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá
học không bị chuyển dịch khi :
A. thay đổi áp suất của hệ. B. thay đổi nồng độ N2.
C. thay đổi nhiệt độ. D. thêm chất xúc tác Fe.
(Đề thi Cao đẳng Khối B- 2008)
Câu 39: Cho phương trình hoá học :
N2 (k) + O2 (k) 2NO (k) H > 0
Hãy cho biết cặp yếu tố nào sau đây đều ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hoá học trên ?
A. Nhiệt độ và nồng độ. B. Áp suất và nồng độ.
C. Nồng độ và chất xúc tác. D. Chất xúc tác và nhiệt độ.
Câu 40: Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:
CO k H 2 O k ‡ˆ ˆˆ †ˆ CO 2 k H 2 k ; H 0
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. thêm khí H2 vào hệ. B. tăng áp suất chung của hệ.
C. cho chất xúc tác vào hệ. D. giảm nhiệt độ của hệ.
PCl5 (k) PCl3 (k) Cl 2 (k); H 0
Câu 41: Cho cân bằng hoá học :
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuâ ̣n khi
A. thêm PCl3 vào hê ̣ phản ứng. B. tăng nhiêṭ đô ̣ của hê ̣ phản ứng.
C. thêm Cl2 vào hê ̣ phản ứng. D. tăng áp suất của hê ̣ phản ứng.
(Đề thi Cao đẳng- 2010)
Câu 42: Cho cân bằng hóa học: H2 (k) + I2 (k) 2HI (k); H > 0.
Cân bằng không bị chuyển dịch khi
A. giảm áp suất chung của hệ. B. giảm nồng độ HI.
C. tăng nhiệt độ của hệ. D. tăng nồng độ H2.
(Đề thi Đại học Khối A- 2011)
Câu 43: Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H 2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25oC). Trường hợp nào tốc
độ phản ứng không đổi ?
A. Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột.
B. Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M.
C. Tăng nhiệt độ phản ứng từ 25oC đến 50oC.
D. Dùng dung dịch H2SO4 gấp đôi ban đầu.
Câu 44: Người ta đã sử dụng nhiêṭ đô ̣ của phản ứng
đốt cháy than đá để nung vôi, biê ̣n pháp kỹ thuâ ̣t nào
sau đây không được sử dụng để tăng tốc đô ̣ phản
ứng nung vôi ?
A. Đâ ̣p nhỏ đá vôi với kích thước khoảng 10 cm.
B. Tăng nhiê ̣t đô ̣ phản ứng lên khoảng 900oC.
C. Tăng nồng đô ̣ khí cacbonic.
D. Thổi không khí nén vào lò nung vôi.