You are on page 1of 14

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NỀN KT THẾ GIỚI

I. NỀN KT THẾ GIỚI


1. Khái niệm và nội dung
a. KN
Nền KTTG là tổng thể các nền KT của các quốc gia trên TĐ

Có mlh hữu cơ và tác động qua lại lẫn nhau

Thông qua sự phân công lđ quốc tế và các quan hệ KTQT

- Đến nay, VN đã có quan hệ KT với hầu hết các nước trên TG


+ Kí kết hàng trăm hiệp định TM và đầu tư song phương
+ Tgia tổ chức KT khu vực:
 APEC: Diễn đàn hợp tác KT Châu Á - TBD
 ASEM: Diễn đàn hợp tác Á - Âu
 CPTPP: Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên TBD
+ Tgia cộng đồng KT, ASEAN, AEC,...
+ Tgia đàm phán và kí kết 15 hiệp định TM tự do (FTA)
+ Tgia IMF (quỹ tiền tệ quốc tế), WB (Ngân hàng TG), WTO (Tổ chức TMTG)
b. Nội dung
* CÁC CHỦ THỂ KTQT
- Các nền KT quốc gia độc lập trên TG (kể cả vùng QG độc lập)
- Chủ thể KT ở cấp độ thấp hơn PVQG
- Chủ thể KT ở cấp độ cao hơn PVQG
- Chủ thể đặc biệt: Các cty xuyên quốc gia, đa quốc gia và siêu quốc gia (TNC,MNC)

b.1. Chủ thể cấp quốc gia


- Quan hệ giữa các chủ thể: thông qua kí kết hiệp định KT, VH, KH-CN giữa 2 QG hay từng nhóm
QG
- Theo trình độ phát triển KT, các quốc gia chia làm 3 loại:
Phát triển
Đang phát triển
Chậm phát triển
b.2. Cấp độ thấp hơn PVQG
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn thấo hơn QG
+ Đó là: công ty, xí nghiệp, tập đoàn, đơn vị kinh doanh
+ Qhe giữa các chủ thể: thông qua kí kết hợp đồng TM, ĐT trong khuôn khổ của những hiệp định
đc kí kết giữa các QG
b.3. Chủ thể KT cấp độ cao hơn quốc gia (quốc tế)
- Có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cao hơn cấp quốc gia
- Đó là: các TỔ CHỨC QUỐC TẾ hoạt động với tư cách là những thực thể độc lập, có địa vị pháp
lý rộng hơn quốc gia (IMF, WB, EU, ASEAN, Liên hợp quốc,...)
 1 loại chủ thể KT đang chiếm tỉ trọng lớn trong hđ TMQT và ĐTQT, chuyển giao công nghệ
=> CÔNG TY XUYÊN QUỐC GIA (Viettel, VinGroup, Cơ quan Năng lượng ngtu,...)

* CÁC QUAN HỆ KTQT:


- KN: Là tổng thể các qhe về vật chất và tài chính diễn ra trong lĩnh vực KT, KH-CN có liên quan đến
tất cả các giai đoạn của qtrinh tái sản xuất
- Là bộ phận cốt lõi của nền KTTG, là kết quả tất yếu của sự tác động qua lại giữa các chủ thể KTQT
- Phân loại:
+ Các qh về di chuyển quốc tế của hh và dịch vụ
+ -------------------------------------- vốn
+ --------------------------------------- lao động
+ --------------------------------------- các phương tiện tiền tệ (chức năng lưu thông)
2. Tính chất
1) QH KTQT là các mqh thoả thuận, tự nguyện giữa các chủ thể KTQT
2) ------------- diễn ra theo nguyên tắc của KTTT, chịu sự chi phối của các quy luật KT
3) ------------- chịu tác động của các hệ thống quản lý khác nhau, của các c/s, luật pháp,
thể chế của từng quốc gia cũng như điều ước quốc tế
4) ------------- đc vận hành gắn liền với sự gặp gỡ và chuyển đổi giữa các loại đồng tiền
5) Các khoảng cách về không gian - địa lý tác động trực tiếp đến quá trình phát triển các
QH KTQT
3. Các giai đoạn phát triển của KTTG
4 giai đoạn:
- Thời kì tự do cạnh tranh của CNTB (từ TK16)
- Thời kỳ thống nhất với đặc trưng XK tư bản và sự cạnh tranh giữa các liên minh độc quyền quốc tế
- Thời kì Chiến tranh lạnh bị chia cắt thành 2 hệ thống: TBCN và XHCN
- Thời kì nhất thể hoá nền KTTG (1991 - nay)
4. Bối cảnh mới của nền KTTG
- Tốc độ tăng trưởng ko đều
- TMQT gia tăng
- Đầu tư quốc tế tiếp tục gia tăng mạnh mẽ cùng sự chuyển đổi mạnh mẽ của hệ thống tài chính toàn
cầu
- Sự phát triển của hệ thống tài chính toàn cầu đặt ra vđe nghiêm trọng
- Hợp tác và cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ trong kinh doanh QT
- Vđe XH và MT ngày càng gay gắt
- Trật tự mới đang hình thành thay thế trật tự cũ
5. Những xu thế lớn trong sự vận động của nền KTTG
a. Thứ nhất, Sự phát triển mang tính bùng nổ của cuộc CM KH-CN
- Đặc điểm của CM KH-CN
- Tác động của CM KH-CN
- Vấn đề đặt ra
=> CMCN lần thứ 4 có vị trí đặc thù, có mlh chặt chẽ với cuộc CM KH-CN
=> VD: - Những phát minh KH trực tiếp dẫn đến sự hình thành các nguyên lý công nghệ mới, làm
thay đổi cách thức sản xuất
(2021, tổng cộng 1.608.375 bằng sáng chế đc cấp trong nhiều lĩnh vực. Trong đó 88% đc cấp cho
nhà phát minh tại 6 QG, bao gồm TQ, Mỹ, Nhật, HQ, Đức, Anh,,... TQ vượt xa Mỹ, Nhật)
- Khối lượng thông tin và SL các phát minh xtăng lên nhanh chóng
- Khoảng tgian từ nghiên cứu phát minh đến ứng dụng đc rút ngắn
- Phạm vi hđ của CM KH-CN đc mở rộng
a.1 Tác động
- Thúc đẩy tốc độ tăng truởng KT, gây ra những sự đột biến trong tăng trưởng
- Chuyển dịch cơ cấu KT của các QG theo hướng tối ưu hơn, sử dụng có hiểu quả hơn các nguồn lực
+ Trong TK20, Sx công nghiệp thế giới tăng 35 lần. TK19, tăng 3 lần
+ 1900: NN chiếm 1/3 GDP thế giới.
2004: NN: 3%, CN: 35%, dịch vụ: 60%
- Thay đổi quan niệm về nguồn lực phát triển, trong đó con người có trình độ KH-CN giữ vai trò quyết
định
b. Thứ hai, Quá trình toàn cầu hoá, khu vực hoá và quốc tế hoá đời sống KTTG
- Toàn cầu hoá và khu vực hoá
- Hđ tài chính - tiền tệ quốc tế
- Sự gia tăng của TM và đầu tư quốc tế
- Vai trò của các công ty đa quốc gia
c. Thứ ba, Các quốc gia chuyển từ đối đầu sang đối thoại, từ biệt lập sang hợp tác
d. Thứ tư, Sự phát triển vượt bậc của khu vực CÁ - TBD

II. Tác động xu thế Quốc tế hoá


- Tích cực:
 Tăng tính liên hệ phụ thuộc lẫn nhau về mặt KT giữa các quốc gia
 Tăng tính hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực trên quy mô toàn cầu
+ Tăng sự dịch chuyển các yếu tố phục vụ sx, vốn và kỹ thuật trên TG
+ "Sự phát triển của văn minh TG 1/10 dựa trên sự sáng tạo, còn 9/10 nhờ vào sự chuyển giao"
 Tăng khả năng hợp tác và cạnh tranh quốc tế
- Hạn chế:
 Gia tăng các rủi ro KT (khủng hoảng tài chính - tiền tệ khu vực, việc hình thành các "bong
bóng" tài chính - tiền tệ,...)
 Thất nghiệp gia tăng, phân hoá giàu nghèo giữa các QG tăng
 Chảy máu chất xám diễn ra nhiều và dễ dàng hơn (vd: du học nhưng ở lại ko về nc)
 Gây sự phụ thuộc quá mức vào các trung tâm KT lớn, các QG có tiềm lực KT

III. MÔN HỌC KTQT


1. Nghiên cứu vđe gì?
- Sự tác động qua lại lẫn nhau về KT giữa các QG có chủ quyền
- Phân tích dòng vận động của hh,dv và giao dịch tiền tệ giữa cá QG
- Chính sánh định hướng cho các dòng vận động này và ảnh hưởng của chúng tới phúc lợi QG
2. Nội dung
- CƠ sở lý thuyết và c/s thương mại QT
- Di chuyển quốc tế các nguồn lực
- Cán cân thanh toán và TT ngoại hối, tỉ giá và hệ thống tiền tệ quốc tế
- Hội nhập KTQT
3. PP nghiên cứu
- Thực chứng và chuẩn tắc (giống KT học)
- Đơn giản hoá và trừu tượng hoá (= các mô hình lý thuyết và giả định) nhằm dự đoán và giải thích
thực tiễn
KTQT KDQT
nghiên cứu sự phụ thuộc lẫn nhau về nghiên cứu quản trị kinh doanh, về chiến
nền kinh tế giữa các quốc gia thuật, chiến lược kinh doanh xuyên quốc
bao gồm các hoạt động giao dịch, mua bán của gia
các quốc gia hay các tổ chức kinh tế của nước
này với nước khác.
Kinh tế quốc tế là sự phủ rộng ở các khía Kinh doanh quốc tế sẽ tập trung vào mảng
cạnh khác nhau của nền kinh t kinh doanh nhiều hơn

THẢO LUẬN NHÓM:


CHỦ ĐỀ: Khả năng và điều kiện để phát triển KTQT của VN trong bối cảnh hội nhập quốc tế
- Quan điểm cơ bản của Đảng và NN về phát triển KT đối ngoại
- Đánh giá nguồn lực và lợi thế của VN trong phát triển KTĐN
- Điều kiện cần thiết để phát triển có hiệu quả línhx vực KTĐN của VN
CHƯƠNG 2: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
I. THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1. Khái niệm
- Là hoạt động mua bán, trao đổi hh và dvu vượt qua biên giới QG
- Phương tiện thanh toán: Tiền tệ
- Nguyên tắc trao đổi: Ngang giá
- Mục đích: Lợi ích cho các bên tham gia
2. Nội dung
- XNK hàng hoá
- XNK dịch vụ
- Gia công quốc tế
- Tái XK và chuyển khẩu (tái XK là VN mua hàng vủa 1 nước để bán cho một nước
khác => ko làm gia tăng lợi nhuận nhưng làm tăng chi phí lưu kho, lưu bãi)
- XK tại chỗ (người nước ngoài đi du lịch ở VN và mua hàng VN; công ty nước ngoài
mua hàng ở công ty A (ở VN) bán cho công ty B (ở VN) )
3. Chức năng
- Tăng năng lực sx, tăng mức sống của các QG nói riêng, toàn TG nói chung
- Kích thích tiêu dùng, mở rộng sx, chuyển giao CN và đầu tư giữa các QG, tạo tiền đề
cho tăng trưởng và phát triển KT của các QG
- Làm thay đổi cơ cấu giá trị sử dụng của sp XH và thu nhập quốc dân đc sx trong nước,
thông qua việc XNK nhằm đạt tới cơ cấu KT trong nước tối ưu
- Góp phần nâng cao hiệu quả của nền KT do việc mở rộng trao đổi, trên cở sở khai thác
triệt để lợi thế của nền KT trong PHÂN CÔNG LĐ QTe
4. Đặc điểm
(1) Đối tượng trao đổi: hh, dịch vụ (phải mua bán qua biên giới thông qua hoạt động
XNK, đầu tư)
(2) Chủ thể tham gia: là các chủ thể KT đến từ nhiều QG
(3) Mục tiêu của hđ thương mại: Tìm kiếm lợi nhuận
(4) Phương tiện thanh toán: Đồng tiền có khả năng chuyển đổi
(5) TMQT chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố phức tạp: quốc tịch của chủ thể, ngôn ngữ,
tôn giáo, pháp luật, kí kết hợp đồng và tranh chấp
=> Cần 1 tổ chức hoà giải: WTO
 ĐẶC ĐIỂM MỚI:
 Có xu hướng tăng nhanh, cao hơn tốc độ tăng trưởng của nền sx
 Tốc độ tăng trưởng của TM "vô hình" tăng nhanh hơn tốc độ tăng trưởng của
TM "hữu hình"
 Cơ cấu hh trong TMQT có sự thay dổi sâu sắc theo hướng:
+ Giảm đáng kể tỉ trong nhóm hàng lttp và đồ uống
+ Giảm mạnh tỉ trọng nhóm hàng nguyên liệu
Tăng nhanh tỉ trọng nhóm hàng dầu mỏ và khí đốt
+ Giảm tỉ trọng hàng thô, tăng nhanh tỉ trọng sp CN chế tạo
+ Giảm tỉ trọng những mặt hàng có hàm lượng lđ giản đơn,
tăng nhanh những mặt hàng có hàm lượng lđ thành thạo, phức tạp, vốn
lớn, CN cao
 TMTG ngày càng mở rộng phạm vi và phương thức cạnh tranh = nhiều công
cụ khác nhau
 Chu kỳ sống của từng loại sp ngày càng đc rút ngắn, việc đổi mới thiết bị,
công nghệ, mẫu mã hh diễn ra liên tục
 Sự phát triển của các QHKTQT vừa thúc đẩy tự do hoá TM, vừa có các hàng
rào bảo hộ ngày càng tinh vi hơn

II. LÝ THUYẾT TMQT


* Lý thuyết TM cổ điển:
- Học thuyết/ Chủ nghĩa trọng thương
- Lý thuyết lợi thế tuyệt đối (A.Smith)
- Lý thuyết lợi thế so sánh (Ricardo)
- Lý thuyết chi phí cơ hội (nửa cổ điển, nửa hiện đại)
* Lý thuyết TM hiện đại
- Lý thuyết của H-O
- 1 số lý thuyết TM hiện đại tiêu biểu

1. Chủ nghĩa trọng thương (Merchantilist)


- Tập hợp các quan điểm của các nhà KTCT họ và Triết học (John Stewart, Thomas
Mum, Jean Bodin,...) xuất hiện ở CHÂU ÂU
- Hoàn cảnh ra đời:
 Xuất hiện TK 16-18
 Phát triển của ngành hàng hải, gắn với các phát kiến địa lý vĩ đại (Colombo,
Magielang, Gamma,...)
 Vàng bạc đc sự dụng là tiền tệ trong thanh toán giữa các quốc gia
 Vàng bạc đc coi là của cải, thể hiện sự giàu có của quốc gia
 Tích luỹ đc nhiều vàng bạc giúp QG có nhiều nguồn lực cần thiết để tiến hành CT
 Gia tăng dân số => gia tăng thị trường và tiêu thụ sp
 Phát triển KHKT giúp nâng tầm hiểu biết của con người
- Tư tưởng chính:
 Chỉ có vàng bạc và kim loại quý mới tạo sự giàu có của các QG
 Sức mạnh và sự giàu có của QG tăng => nếu XK nhiều hơn NK
+ XK nhiều => thu đc vàng bạc
+ NK nhiều => rò rỉ vàng bạc ra nước ngoài
 Để đạt đc mục tiêu và sự thịnh vượng:
+ Nhà nước phải can thiệp vào nền KT thông qua Luật pháp và chính sách KT
+ Thi hành c/s bảo hộ mậu dịch (thuế quan, hạn ngạch, hỗ trợ XK,...)
- Trường phái trọng thương và c/s KT trong nước
 Điều tiết sản xuất chặt chẽ, bảo hộ các ngành CN (miễn trừ thuế, trợ cấp, trao ưu
tiên đặc biệt,...)
 Kiểm soát lđ thông qua các phường hội thủ công
+ Nâng cao chất lượng lđ và chất lượng sp => Tăng XK và sự giàu có trong nước
 Giữ tiền công ở mức thấp
+ CPSX thấp => Sp XK có khả năng cạnh tranh hơn
- Ưu điểm:
 Nhận thức đc vai trò của TMQT đối với việc làm giàu của các QG
+ Tích luỹ vàng và ngoại tự để dự phòng
+ Gia tăng vàng bạc (cung về tiền) sẽ kích thích hđ sx trong nước
+ Đẩy mạnh XK giúp cải thiện CCTM và tạo việc làm
 Xem TM là chìa khoá cho sự phát triển QG
 Nguyên tắc chung của TM là XUẤT KHẨU
 Nêu đc vai trò của NN trong việc điều tiết các hđ TMQT
- Hạn chế:
 Đánh giá quá cao vai trò của vàng bạc, kim loại quý
(coi vàng bạc là hình thức của cải duy nhất của QG, thực tế của cải QG còn bao gồm
các nguồn lực phát triển: nguồn nhân lực, tự nhiên,....)
 Hiểu sao về lợi ích của trao đổi quốc tế => Coi hđ TM là móc túi lẫn nhau
Thực tế TMQT đem lại lợi ích cho cả 2 bên tham gia
 CHưa thấy đc lợi ích của quá trình chuyên môn hoá về sx và trao đổi (vì nguồn
lực có hạn)
 Chưa giải thích đc cơ cấu hh XK
 Quan điểm sai lệch về thù lao lđ và d.số
 CP can thiệp quá sâu vào TMQT
 Một 1 quốc gia nắm giữ quá nhiều vàng bạc => dễ LẠM PHÁT

2.2.3.6. Ưu và nhược điểm của lý thuyết lợi thế ss


* ƯU ĐIỂM:
 Giải thích đc mậu dịch quốc tế xảy ra khi 1 QG ko có lợi thế tuyệt đối về bất
cứ sp nào
 TỔNG QUÁT HOÁ cao hơn
* NHƯỢC ĐIỂM:
 Xác định lao động là yếu tố duy nhất của sx
 Tính giá trị bằng lao động
2.2.4. Lợi thế ss dưới giác độ CHI PHÍ CƠ HỘI KHÔNG ĐỔI (Haberler)
a. Khái niệm OC
- OC của 1 sp: là số lượng của 1 sp khác cần cắt giảm để sx thêm 1 đơn vị sp đó
Qc
- Công thức: OCw = Qw
b. Nội dung
" Nếu mỗi QG chuyên môn hoá sx và XK sản phẩm mà mình có OC thấp hơn;
NK sản phẩm mà mình có OC cao hơn
thì các QG đều có lợi"
 Cơ sở mậu dịch: OC
 Mô hình mậu dịch: XK sản phẩm có OC thấp hơn; NK sp có OC cao hơn
c. Phân tích lợi ích mậu dịch
* OC không đổi và đường PPF
- OC không đổi: là chi phí cơ hội ko thay đổi theo quy mô sản lượng
- OC không đổi  đường PPF là đường thẳng
VD: Năng suất lđ của Mỹ và Anh
Sản lượng/ giờ Mỹ Anh
Lúa mỳ - W 6 1
Vải - C 4 2
=> Chi phí cơ hội:
Chi phí cơ hội Mỹ Anh
Lúa mỳ - W 1W = 2/3C 1W = 2C
Vải - C 1C = 3/2W 1C = 1/2W
KẾT LUẬN:
2 3
- Mỹ XK lúa mỳ ; NK vải vì OCw < OCc ( 3 < 2 )
1
- Anh XK vải ; NK lúa mì vì OCc < OCw ( 2 <2
d. Ưu điểm và hạn chế của lợi thế ss dưới giác độ chi phí cơ hội không đổi
(Haberler)
* ƯU ĐIỂM:
 Thấy đc mqh giữa OC và lợi thế so sánh
 Ko quan tâm đến nguồn gốc tạo ra sản phảm, khắc phục được nhược điểm
của lý thuyết lợi thế so sánh
* HẠN CHẾ:
 Giả định OC không đổi là ko đúng với thực tế
 Chưa tìm ra căn nguyên của cải tạo nên lợi thế ss trong sx của các quốc gia

CHƯƠNG 2: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ - LÝ THUYẾT TMQT HIỆN ĐẠI


I. Giả thiết (HECKSHER-OHLIN: H-O)
§ Các giả thiết:
1) Thế giới bao gồm 2 quốc gia, 2 yếu tố sản xuất (lao động và vốn), sản xuất
2 mặt hàng (X và Y);
2) Công nghệ sản xuất là giống nhau giữa hai quốc gia;
3) Hàng hóa X có hàm lượng lao động lớn hơn so với hàng hóa Y, và hàng
hóa Y là hàng hóa có hàm lượng vốn lớn hơn so với hàng hóa X.
4) Cả hai mặt hàng được sản xuất trong điều kiện hiệu suất không đổi theo qui

5) Chuyên môn hóa là không hoàn toàn ở hai quốc gia.
6) Sở thích là giống nhau giữa hai quốc gia;
7) Cạnh tranh hoàn hảo tồn tại trên cả thị trường hàng hóa lẫn thị trường yếu
tố sản xuất ở hai quốc gia;
8) Các yếu tố sản xuất có thể di chuyển tự do trong mỗi quốc gia, nhưng
không thể di chuyển giữa các quốc gia;
9) Thương mại là tự do, chi phí vận chuyển bằng 0.
10) Thương mại quốc tế giữa hai quốc gia là cân bằng.
11) Tất cả các nguồn lực được sử dụng hoàn toàn ở cả hai quốc gia.
II. LÝ THUYẾT H-O
1. Hàm lượng yếu tố và mức độ dồi dào
n (Yếu tố thâm dụng: sp X là thâm dụng lao động với Y nếu tỉ lệ lđ / vốn
được sử dụng trong sx X > Y)

Trong đó:
o LX và LY là lượng lao động cần thiết để sản xuất ra một đơn vị X và Y
o KX và KY là lượng vốn cần thiết để sản xuất ra một đơn vị X và Y,
một cách tương ứng.
VD: xác định yếu tố thâm dụng
Yếu tố sx Lao động - L Vốn - K
Lúa mỳ - W 4 8
Vải - C 6 2
o Lúa mỳ thâm dụng Vốn vì: 8/4 > 2/6
o Vải thâm dụng lao động vì: 6/2 > 4/8
n Yếu tố dư thừa (mức độ dồi dào or mức độ sẵn có) của 1 yếu tố sx:
Quốc gia A dư thừa lao động nếu: tỉ lệ giữa tổng số lao động / tổng số vốn
lớn hơn quốc gia B.
Trong đó:
o LA và LB là lượng lao động của nước A và nước B
o KA và KB là lượng vốn của nước A và nước B

n Lao động ở nước A được coi là rẻ hơn so với lao động ở nước B nếu (w/r)
A < (w/r) B
 Hàm lượng của các yếu tố sản xuất và mức độ dồi dào các yếu tố đo bằng tỷ lệ
tương quan chứ không bằng lượng tuyệt đối
2. Định lý H-O
Một QG sẽ XK mặt hàng mà việc sx ra chúng cần sử dụng nhiều một cách tương
đối yếu tố dồi dào, NK những mặt hàng sử dụng nhiều tương đối yếu tố khan hiếm

VD: - sp X sử dụng nhiều lao động, Y sử dụng nhiều vốn


- QG1 dư thừa lao động, QG2 dư thừa vốn

3. Mô hình thương mại H-O


n Cơ sở mậu dịch: Cung yếu tố sản xuất hay nguồn lực sẵn có
n Mô hình mậu dịch: XK sản phẩm đòi hỏi sử dụng nhiều một cách tương đối
yếu tố sản xuất dồi dào và NK sp sd nhiều một cách tương dối yếu tố sx
khan hiếm
n Lợi ích: cả 2 quốc gia đều thu đc lợi ích

III. CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ


1. Khái niệm và chức năng
a, KN
- Là "những chính sách mà chính phủ thông qua về thương mại quốc tế" (Krugman &
Obstfeld, 1997)
- Là "chính sách của chính phủ nhằm kiểm soát hoạt động ngoại thương"
- VN: Là một hệ thống các quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc của Nhà nước
Nhà nước sử dụng các công cụ, biện pháp thích hợp để điều chỉnh các hoạt động
TMQT trong một thời kỳ nhất định phù hợp với định hướng phát triển KT-XH của
QG.
b. Mục tiêu của chính sách
Hướng tới điều chỉnh các hoạt động thương mại quốc tế sao cho có lợi nhất tới sự
phát triển KT-XH của quốc gia đó.
(C/s TMQT có thể thay đổi qua các thời kỳ, phụ thuộc vào điều kiện và trình độ phát
triển của mỗi QG, gắn liền xu hướng toàn cầu hoá và hội nhập KTQT
c, Chức năng
- Chủ yếu: Khai thác triệt để lợi thế so sánh của nền KT, phát triển các ngành sx và
dịch vụ đến quy mô tối ưu, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng KT và nâng cao hiệu quả
của hđ KT
- Đối ngoại: Tạo đk thuận lợi nhất cho doanh nghiệp trong nước mở rộng buôn bán
với nước ngoài, thông qua đàm phán quốc tế để đạt được mở rộng TT HỢP PHÁP
- Đối nội: Bảo hộ HỢP LÝ sx nội địa, hạn chế cạnh tranh bất lợi cho các DN trong
nước
d, Bộ phận: C/s mặt hàng, c/s Thị trường, C/s hỗ trợ (quan hệ hữu cơ với nhau)
 C/s mặt hàng: khuyến khích hay hạn chế XNK mặt hàng nào đó trong 1
khoảng tgian nhất định
 C/s thị trường: định hướng và biện pháp mở rộng TT
 C/s hỗ trợ: c/s đầu tư, giá cả, tỷ giá, tín dụng,...
e. Vai trò
- Khuyến khích, hỗ trợ sản xuất trong nước
- Bảo hộ TT nội địa
=>>>> CÔNG CỤ CHỦ YẾU: THUẾ QUAN & PHI THUẾ QUAN
2. Công cụ chủ yếu
a. Thuế quan
- Khái niệm: Là loại thuế đánh lên sản phẩn NK hay XK khi đi qua biên giới quốc gia
- Các dạng thuế quan:
* Theo mục đích đánh thuế:
 TQ tài chính
 TQ bảo hộ
 TQ trừng phạt
 Thuế chống bán phá giá
* Theo đối tượng đánh thuế:
 Thuế XK
 Thuế NK
 Thuế quá cảnh
* Theo phương pháp tính thuế:
 TQ tính theo giá trị: Pt = Po x (1+ t)
P0: Giá nhập khẩu
t : Tỷ lệ % thuế đánh vào giá hàng hóa
P1: Giá hàng hóa sau khi nhập khẩu
VD: Thuế NK của TV là 20%
TV có giá 500$ => Phải chịu thuế NK: 500$ x 20% = 100$
Thuế XK gỗ là 100%
1m3 gỗ có giá trị 1000$ => Phải chịu thuế XK: 100% x 1000 = 1000$
 TQ tính theo số lượng: Pt=Po+Ts
(là thuế tính bằng tiền, ko phụ thuộc vào giá trị hh)
(có thuế này vì giá trị hh quá thấp nhưng muốn hạn chế XNK)
P0: Giá nhập khẩu
Ts: Thuế tính theo đơn vị hàng hóa
Pt: Giá hàng hóa sau khi nhập khẩu

 TQ hỗn hợp
VD: Thuế NK của TV là thuế quan hỗn hợp, gồm: thuế theo giá trị 10%, thuế
theo số lượng 40$/cái
TV giá trị 500$ phải chịu thế NK là: 10% x 500 + 40 = 90$
b. Chức năng thuế quan
- Bảo hộ sx trong nước
- Chức năng thu thuế
- Điều tiết XK
- Điều tiết tiêu dùng
- Điều tiết cán cân thanh toán
- Phân biệt đối xử trong chính sách thương mại
3. Thuế NK và các tác động
a. Thặng dư tiêu dùng (dưới cầu trên giá)
- KN: Biểu thị lợi ích của người tiêu dùng trên TT, là khoản chênh lệch giữa giá tối
đa mà người tiêu dùng sẵn sàng trả Pmax và giá mà họ thực trả theo giá TT P*
b. Thặng dư sản xuất (dưới giá trên cung)
- KN: biểu thị lợi ích của người sản xuất, là khoản chênh lệch giữa giá bán của TT và
giá tối thiểu mà nhà sản xuất sẵn sàng bán
c. Tác động của TQNK
VD: Quốc gia 1 nhỏ so với TG
Quốc gia 1 NK sản phẩm X
Hàm cung nội địa của sp X: S = 10P -20
Hàm cầu nội địa sp X : D = -10P + 80
Giá thế giới sp X: Pw = 3$
* Khi ko có TM: Giá cân bằng nội địa P = 5$
Lượng cân bằng Q = 30

=> Người tiêu dùng được lợi (P giảm xuống còn 3$)

You might also like