Professional Documents
Culture Documents
3. các công cụ chính phủ sử dụng can thiệp đến hoạt động TMQT
* Căn cứ can thiệp
- Liên quan đến chính trị:
+ Bảo vệ các việc làm và các ngành sản xuất trong nước
+ Bảo vệ an ninh quốc gia
+ Trả đũa thương mại
Ví dụ: Xung đột ngoại giao dẫn đến biện pháp trả đũa thương mại giữa Mỹ và
Trung Quốc, cả hai bên đều áp dụng các biện pháp trả đũa thương mại như tăng
thuế nhập khẩu và hạn chế nhập khẩu hàng hóa từ bên kia.
+ Bảo vệ người tiêu dùng
+ Đẩy mạnh các mục tiêu trong chính sách đối ngoại
- Liên quan đến kinh tế
+Bảo vệ các ngành công nghiệp non trẻ
+ Theo đuổi các chính sách thương mại chiến lược
* Công cụ can thiệp
- Thuế quan: thuế đánh lên hàng xuất hoặc nhập khẩu
Ví dụ: Thuế nhập khẩu cho mặt hàng thuốc là là 40%
- Phi thuế quan
+ Trợ cấp: Tiền mà CP trả cho nhà sản xuất trong nước, Lợi ích thuộc về các nhà
SX trong nước. Hình thức: Hỗ trợ bằng tiền mặt, khoản vay lãi suất thấp, giảm
thuế, chính phủ mua cổ phần tại công ty đó.
+ Hạn ngạch: Hạn chế trực tiếp về số lượng một số hàng hóa được nhập khẩu vào
một nước
+ Hạn chế xuất khẩu tự nguyện: Cách quy định một mức hạn ngạch được áp dụng
bởi nước xuất khẩu và thường theo yêu cầu của chính phủ nước nhập khẩu.
Ví dụ: Hạn chế về số lượng ô tô xuất khẩu sang Hoa Kỳ của các nhà sản xuất ô tô
Nhật Bản vào năm 1981.
+ Thuế chống bán phá giá: Các chính sách chống bán phá giá được xây dựng để
trừng phạt những công ty nước ngoài liên quan đến hành động bán phá giá nhằm
bảo vệ các công ty nội địa
Bài 5: Đầu tư quốc tế
1. Khái niệm:
ĐTQT là việc các nhà đầu tư của một nước (Pháp nhân hoặc cá nhân) Đưa vốn hoặc
bất kỳ hình thức giá trị nào sang một nước khác để thực hiện các hoạt động sản xuất
kinh doanh hoặc các hoạt động nhằm thu lợi nhuận hoặc đạt ccas hiệu quả xã hội.
2.Đầu tư trực tiếp: Tổ chức kinh tế và cá nhân nước ngoài mình hoặc cùng vói các tổ
chức kinh tế nước sở tại bỉ vốn vào một đối tượng nhất định, trực tiếp quản lý và điều
hành
+ Hình thức: Hợp đồng hợp tác kinh doanh, Doanh nghiệp liên doanh, DN 100% vốn
đầu tư nước ngoài, Hợp đồng xây dựng vận hành chuyển giao, Khu chế xuất, khu công
nghiệp tập trung.
Tác động của đầu tư trực tiếp
Nước đi đầu tư Nước tiếp nhận đầu tư
Tích cực - Khai thác và sử dụng lợi - Các công nghệ được chuyển giao
thế của nước tiếp nhận đầu - Tăng cường huy động vốn đầu tư
tư trơng nước
- Khắc phục tình trạng SP bị - Tăng nguồn thu NHQG
lão hóa - DN địa phương tiếp cận thị trường
- Tăng quy mô GNP thế giới
- Tăng hiệu quả sử dụng vốn - Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Giảm giá thành sản phẩm - Thúc đẩy giáo dục, đào tạo tâm lý
- Tránh hàng rào bảo hộ đội ngũ lao động
mậu dịch - Tạo việc làm, tăng thu nhập
- Tận dụng chính sách
khuyến khích đầu tư
Tiêu cực - Rủi ro hơn đầu tư trong - Tăng khoảng cách giữa các vùng
nước - ảnh hưởng doanh nghiệp trong
- Có thể chảy máu chất xám nước
- Khôgn tạo thêm được việc - Tăng mức độ thâm hụt cán cân
làm trong nước thanh toán
- Trốn thuế, ô nhiễm môi trường
- Bị thua thiệt giá do vẫn đề giá chyển
nhượng nội bộ
Ví dụ: - Sam Sung đầu tư vào VN tạo cơ hội việc làm cho người lao động trong
nước, đóng góp vào phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho VN
3. Đầu tư gián tiếp: Bỏ vốn, không quản lý là loại hình di chuyển vốn giữa các quốc
gia
4. Công cụ can thiệp của chính phủ vào đầu tư quốc tế
- Công cụ can thiệp
+ Pháp luật đầu tư
+ Chính sách đầu tư
Bài 9: Chiến lược kinh doanh quốc tế
1. Khái niệm
- Hoạt động thực hiện bởi các nhà quản lý của công ty nhằm đạt được mục tiêu:
+ Tăng khả năng sinh lời
+ Tăng tốc độ tăng trưởng lợi nhuận
2. Bốn loại chiến lược kinh doanh quốc tế
Sản phẩm Tăng lời Nhận diện
Chiến - SP phổ quát - Sản xuất theo - Sản phẩm không/ít có sự điều
lược toàn - Mức độ sẵn quy mô chỉnh khi thâm nhập thị trường.
cầu sàng - Tính kinh tế -Công ty đặt trụ sở những vùng
- Nhiều đối thủ vùng tạo lợi thế cạnh tranh, quy mô
CT - Đường cong sản xuất lớn và chịu nhiều sức
kinh nghiệm ép về CP. Cấu trúc, tổ chức
theo lĩnh vực/ Sản phẩm
- Quản lý tập trung
Chiến - Hàng xa xỉ - Xa xỉ: Khác biệt - SP có sự khác biệt hóa hoặc
lược quốc - Mức độ sẵn hóa công ty mới thâm nhập thị
tế sàng - Hàng mới: Mở trường nước ngoài
- DN mới tham rộng quy mô SX - Sp ít sự điều chỉn
gia KDQT muốn - Thâm nhập bằng hình thức
đưa SP ra thị xuất khẩu
trường - Quản lý tập trung
Chiến - Những sản - Tăng giá trị cảm - SP điều chỉnh theo nhu cầu
lược đa phẩm mà thị hiếu nhận của khách từng khu vực
quốc gia ở mỗi vùng khác hàng bằng cách - Không cạnh tranh về giá
nhau đáp ứng nhu cầu - Cấu trúc tổ chức theo khu vực
khách hàng - Hoạt động công ty phân tán,
quy mô nỏ và vừa
- Quản lý phân cấp
Chiến - Thị hiếu khác - Tăng giá trị cảm - Thay đổi theo thị hiếu những
lược đa nhau nhưng nhiều nhận chi tiết đòi hỏi khác biệt
quốc gia đối thủ nên áp lực - Giảm giá thông - Tiêu chuẩn hóa toàn cầu đối
về giá qua sản xuất theo với nhũng chi tiết không đòi
quy mô hỏi khác biệt
- Kết hợp: Tập trung + Phân
cấp
Ưu điểm Nhược điểm
Chiến lược toàn - Chi phí tiết kiệm - DN không chú ý đến thị
cầu - Cho phép DN bán sp với hiếu
mức giá thấp hơn đối thủ từ - Không cho phép DN thay
đó mở rộng thị phần đổi SP của mình
- Cho phép nhà quản trị chia - Tạo cơ hội cho đối thủ
sẻ kinh nghiệm với nhau nhảy vào đáp ứng các nhu
cầu đang bị bỏ trống
- Không phù hợp những
nơi có có yêu cầu thích ứng
địa phương cao.
Chiến lược quốc tế - Cho phép DN chuyển giao, - Chi phí cao
phát triển các sản phẩm của - Khó khăn trong việc thích
mình trên thị trường nước ứng với địa phương
ngoài - Khó khăn trong việc kiểm
- Tiếp cận nguồn lực mới, soát công ty con
học hỏi kinh nghiệm
Chiến lược Xuyên - Kết hợp hài hòa toàn cầu - Khó thực hiện, khó vận
quốc gia hóa và địa phương hóa hành
- Thúc đẩy các nhà quản lý - Chi phí cao
thích nghi với điều kiện môi
trường
Chiến lược đa quốc - Tối thiểu hóa rủi ro chính - Trùng lặp về hoạt động
gia trị quản lý
- Danh tiếng, uy tín tốt hơn - Việc địa phương hóa sản
tại thị trường nước ngoài phẩm làm tăng chi phí
- Tiềm năng cao từ việc tạo
ra các sản phẩm đột phá
Bài 10: Cơ cấu tổ chức thiết kế theo chiến lược kinh doanh quốc tế
* Mô hình theo chiều dọc
1. Quản lý tập trung: Quyết định tập trung tại cáp cao nhất: Chiến lược quốc tế, chiến
lược toàn cầu
- Lợi thế:
+ Tạo điều kiện phối hợp trong chuỗi
+ Nhất quán chiến lược kinh doanh
+ Giảm chi phí nhân viên cấp dưới
+ Cán bộ quản lý cấp cao quyết định trực tiếp
-Hạn chế
+ Không khuyến khích sự sáng tạo của nhân viên
+ Không tạo động lực cho nvien: theo quy định từ trên xuống
+ Không sàng lọc được nhiều thông tin
2. Quản lý phân cấp: Ra quyết định ở các cấp thấp hơn: Đa quốc gia
- Lợi thế:
+ Lãnh đạo cấp cao có năng lực, kinh nghiệm
+ Giám đốc cấp cao có toàn quyền ra quyết định
+ Nhân viên, quản lý gần gũi
- Khó khăn:
+ Rủi ro nếu không đánh giá đúng năg lực cấp dưới
+Hạn chế phối hợp chéo giữa các đơn vị
+ Khó kiểm soát chiến lược chung
+ Công ty con sẽ ưu tiên hoạt động của mình
Xuyên quốc gia: Kết hợp
* Mô hình theo chiều ngang
- 3 chức năng:
+ Thực hiện nhiệm vụ tổ chức
+ Chia nhỏ công việc theo vị trí
+ Thiết kế mối quan hệ quản lý
- Mô hình theo chức năng
- Mô hình theo bộ phận quốc tế
- Mô hình theo bộ phận phụ trách sản phẩm
- Mô hình bộ phận theo khu vực địa lý
- Mô hình ma trận
Câu 11. Mô hình theo chức năng thường được các doanh nghiệp có dải hàng hóa hẹp
trong đó phương pháp sản xuất và marketing thường không khác nhau nhiều, và thị
trường không thường xuyên thay đổi nhiều.
Đúng.
Câu 12. Cơ cấu tổ chức trong kinh doanh quốc tế là một công cụ quan trọng trong việc
triển khai các chiến lược của doanh nghiệp.
Đúng. Cơ cấu tổ chức quyết định sự thành công của một DN
Câu 13. Việc một doanh nghiệp lựa chọn cơ cấu tổ chức kinh doanh quốc tế như thế
nào chỉ cần dựa vào quan quy mô tài chính của doanh nghiêp.
Sai. Dựa vào cách thức ra quyết định của DN và sự khác biệt theo chiều ngang
Câu 14. Đối với các doanh nghiệp triển khai theo đuổi và thực hiện chiến lược quốc tế
hoặc chiến lược toàn cầu thì theo mô hình quản lý tập trung; các doanh nghiệp theo
chiến lược đa quốc gia sẽ theo mô hình quản lý phân cấp và doanh nghiệp theo chiến
lược xuyên quốc gia sẽ thực hiện mô hình quản lý kết hợp giữa quản lý tập trung và
quản lý phân cấp. Nguyên nhân để một doanh nghiệp lựa chọn mô hình quản lý nào
chủ yếu là do quan điểm của doanh nghiệp
Sai. Dựa vào cách thức thức ra quyết định và sự khác biệt về chiều ngang của DN
Câu 15 : Đối với các doanh nghiệp triển khai theo đuổi và thực hiện chiến lược quốc tế
hoặc chiến lược toàn cầu thì theo mô hình quản lý tập trung; các doanh nghiệp theo
chiến lược đa quốc gia sẽ theo mô hình quản lý phân cấp và doanh nghiệp theo chiến
lược xuyên quốc gia sẽ thực hiện mô hình quản lý kết hợp giữa quản lý tập trung và
quản lý phân cấp. Nguyên nhân để một doanh nghiệp lựa chọn mô hình quản lý nào
chủ yếu là do quan điểm của doanh nghiệp.
Sai.
Câu 16. Đối với các doanh nghiệp triển khai theo đuổi và thực hiện chiến lược quốc tế
hoặc chiến lược toàn cầu thì thông thường nên theo mô hình quản lý tập trung .
Đúng.
Câu 17. Đối với các doanh nghiệp triển khai theo đuổi và thực hiện chiến lược đa quốc
gia không nên áp dụng theo mô hình quản lý phân .
Sai. Tùy DN
Câu 18. Đối với các doanh nghiệp triển khai theo đuổi và thực hiện chiến lược xuyên
quốc gia không nên thực hiện mô hình quản lý kết hợp giữa quản lý tập trung và quản
lý phân cấp.
Sai.
Câu 19. Mô hình theo chức năng là cách thức tổ chức công việc của doanh nghiệp khi
sản phẩm của doanh nghiệp có cùng công nghệ và các áp lực cạnh tranh phải theo đuổi
chiến lược toàn cầu.
Đúng.
Câu 20. Mô hình quản lý theo chiều ngang là cách một doanh nghiệp thiết kế cơ cấu tổ
chức của mình để đồng thời thực hiện 3 chức năng: thực hiện nhiệm vụ của tổ chức;
chia nhỏ các công việc theo vị trí làm việc, và thiết kế mối quan hệ quản ly
Đúng.
Bài 11: Lựa chọn và thâm nhập thị trường quốc tế
I
1. Xác định mức độ hấp dẫn cơ bản của thị trường, địa điểm
Với mục tiêu mở rộng thị trường, tăng doanh số … => Đánh giá nhu cầu của thị
trường đó đối với Sp, xác định mức độ sẵn có của nguồn lực khi DN dự định tổ
chức sản xuất
- Xác định nhu cầu cơ bản của thị trường quốc tế: Sản phẩm (có cần thiết hay
không), mặt hàng, lĩnh vực, chính trị và văn hóa
+ Các nhân tố ảnh hưởng: Thời tiết, địa hình, trình độ công nghệ, chính sách của
chính phủ coa thuận lợi không, văn hóa đặc trưng
- Xác định mức độ sẵn có các nguồn lực:
+ Công nghệ thông tin
+ Chất lượng nhân lực
+ Khoa học công nghệ
+ Thủ tục
- Lao động:
+ Chi phí vay mượn
+ Khả năng cung ứng
+ Chi phí lao động
+ số lượng lao động
+ Chất lượng lao động
- Nhân tố định hướng húc đẩy thâm nhập thị trường quốc tế
+ Nhân tố bên trong (sự giảm sút của cầu trong nước…), bên ngoài (điều kiện
thuận lợi ở nước ngoài, Thị trường ít đối thủ hơn…) Cơ hội học hỏi từ đối thủ,
Hưởng ưu đãi từ chính phủ.
2. Đánh gia môi trường kinh doanh quốc gia:
- môi trường văn hóa, Chính trị và pháp luật, Tự nhiên, Công nghê, Cạnh tranh có
tác động mạnh mẽ khi DN lựa chọn thị trường trong điều kiện toàn cầu hóa.
3. Đánh giá tiềm năng thị trường kinh doanh quốc tế
- Thị trường đo lường được: Đo lường được quy mô, đặc tính để lên được phương
án kinh doanh.
- Thị trường đủ lớn: Đủ lớn để đạt được doanh số và phát triển lâu dài
- Thị trường có thể làm khai thác được: Có khả năng tiếp cận và thỏa mãn nhu cầu
khách hàng
4. Lựa chọn thị trường địa điểm
- Tổ chức khảo sát thực tế
- Phân tích đối thủ cạnh tranh
- Định giá sản phẩm
II. Phương thức thâm nhập thị trường bằng hợp đồng
- Hợp đồng nhượng quyền: Một doanh nghiệp cung cấp cho một công ty khác một
tài sản vô hình (nhãn hiệu) cùng với sự hỗ trợ trong một thời gian dài. Doanh
nghiệp cung cấp sẽ nhận được thù lao và một khoản phí cổ định trả trước và tiền kỳ
vụ hoặc cả hai
+ ƯU điểm:
Sử dụng như một cách thức thâm nhập thị trường mới với chi phí và rủi ro thấp
Cho phép mở rộng thị trường nhanh chóng về phương diện địa lý
DN có thể có lợi từ những kiến thức về văn hóa vfa kỹ năng của nhà quản trị địa
phương từ đỏ giảm rủi ro kinh doanh và tạo được lợi thế cạnh tranh.
Sử dụng đại lý đặc quyền cho phép các nhà kinh doanh có được sự thôngd nhất
thông qua việc tạo ra bản sao các snar phẩm tiêu chuẩn trên từng thị trường mục
tiêu.
+ Nhược điểm:
việc quản lý một số lượng lớn đại lý đặc quyền trên các thị trường khác nhau là
cồng kềnh và phức tạp
hạn chế trong việc kiểm soát và đảm bảo sự đồng nhất về chất lượng và hình ảnh
toàn cầu của sản phẩm.
- Hợp đồng quản lý: Một doanh nghiệp sẽ cung cấp cho doanh nghiệp khác cac
kinh nghiệm chuyên môn về quản lý trong một thời gian xác định
- Hợp đồng đầu tư quốc tế: Là một loại văn bản ghi chép lại các thỏa thuận giữa
bên đầu tư và bên tiếp nhận đầu tư thuộc các quốc gia khác nhau, quy định điều
khoản nhằm giải quyết các bấn đề liên quan việc di chuyển nguồn vốn đầu tư từ
quốc gia này sang quốc gia khác.
- Hợp đồng cung ứng dịch vụ quốc tế: Sự thỏa thuận giữa các bên thuộc quốc gia
khác nhau, theo đó bên cung ứng dịch vụ tại quốc gia này có nghãi vụ thực hiện
cung cấp dịch vụ cho bên sử dụng dịch vụ tại quốc gia kia, còn bên sử dụng dịch vụ
phải thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ.
- Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế – KN: Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế
là sự thoả thuận ý chí giữa các thương nhân có trụ sở kinh doanh đặt ở các quốc
gia khác nhau, theo đó một bên gọi là Bên xuất khẩu có nghĩa vụ giao hàng và
chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho một bên khác gọi là Bên nhập khẩu và Bên
nhập khẩu có nghĩa vụ thanh toán cho Bên xuất khẩu, nhận hàng và quyền sở hữu
hàng hóa theo thỏa thuận.