Professional Documents
Culture Documents
1.2 Nội dung các hoạt động của thương mại quốc tế
1.4 Sự can thiệp của chính phủ đến hoạt động TMQT
- Nhu cầu cần thiết phải có sự trao đổi sản phẩm trong xã
hội
- Tận dụng lợi thế của mình và của đối tác để gia tăng lợi
ích về mặt kinh tế
Câu hỏi: Tại sao các quốc gia có những lợi thế và hạn chế?
CÁC QUỐC GIA CÓ LỢI THẾ VÀ HẠN CHẾ DO CÁC YẾU TỐ SAU
- TMQT là quan hệ kinh tế diễn ra giữa các chủ thể của các
nước khác nhau, có quốc tịch khác nhau
- Quan hệ thương mại quốc tế chịu sự điều tiết của các hệ
thống luật pháp của các nước khác nhau, điều ước, công
ước, quy tắc, thông lệ, tập quán,..mang tính chất quốc tế
- Đồng tiền sử dụng trong TMQT là khác nhau => đòi hỏi
các DN nắm rõ thị trường tiền tệ, chính sách tiền tệ,.. Để
lựa chọn đồng tiền thanh toán phù hợp hạn chế rủi ro.
- Hàng hóa, dịch vụ trong TMQT di chuyển qua biên giới
các quốc gia. Quan hệ TMQT phụ thuộc vào chính sách
TMQT
1.2. NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Thế giới có hai quốc gia và hai mặt hàng
Đồng nhất chi phí sản xuất với tiền lương cá nhân
Giá cả hoàn toàn do chi phí sản xuất quyết định
Lao động là yếu tố duy nhất, không di chuyển giữa các nước
Công nghệ sx các nước: như nhau, không đổi
MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI
THEO LÝ THUYẾT LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI CỦA ADAM SMITH
Thời gian lao động cần thiết để sản xuất mỗi đơn vị thép và vải ở mỗi nước
Giả sử Việt Nam và Nhật Bản đều có 120 giờ công lao động (60h sản xuất vải & 60h sản xuất thép)
Thông qua chuyên môn hóa và giao thương, sản lượng của thế giới tăng lên so với trường hợp tự cung, tự cấp
MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI THEO LÝ THUYẾT LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI CỦA ADAM SMITH
Ưu điểm:
Khắc phục hạn chế của lý thuyết trọng thương: khẳng định cơ sở
tạo ra giá trị là sản xuất, chứ không phải là lưu thông.
Chứng minh thương mại đem lại lợi ích cho cả hai quốc gia
Hạn chế:
Không giải thích được hiện tượng chỗ đứng trong phân công lao
động quốc tế và TMQT sẽ xảy ra như thế nào đối với những nước
không có lợi thế tuyệt đối nào.
Coi lao động là yếu tố sản xuất duy nhất tạo ra giá trị, là đồng nhất
và được sử dụng với tỉ lệ như nhau trong tất cả các loại hàng hoá.
Vậy còn công nghệ? Điều kiện khác như vốn, tự nhiên,…?
LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Câu hỏi đặt ra: Điều gì sẽ xảy ra khi một quốc gia có
lợi thế tuyệt đối trong sản xuất tất cả các mặt hàng?
Lợi thế tuyệt đối xác định dựa trên cơ sở so sánh lượng lao
động thực tế sử dụng ở các nước khác nhau => Lợi thế tuyệt đối
không giải thích được trường hợp tại sao TMQT vẫn có thể diễn
ra khi một nước có lợi thế tuyệt đối (hoặc không có lợi thế tuyệt
đối) về tất cả các mặt hàng
LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Ví dụ: 2 nước Việt Nam & Malaysia sản xuất Coffee và Gạo
- Quỹ đất như nhau (100ha)
- Năng suất khác nhau (như bảng dưới)
Cho thấy Việt Nam có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất cả 2 mặt hàng (Gạo & Coffee)
Tuy nhiên:
- Chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm 1 tấn gạo ở Việt Nam là 1 tấn Coffee
- Chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm 1 tấn gạo ở Malaysia là 3 tấn Coffee
=> Việt Nam có lợi thế so sánh trong sản xuất gạo, Malaysia có lợi thế so sánh trong sản xuất Coffee
MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI CỦA DAVID RICARDO
NHẬT BẢN VIỆT NAM THẾ GIỚI
Theo Heckscher va Ohlin: Lợi thế cạnh tranh xuất phát từ sự khác biệt
các yếu tố sản xuất – mức độ mà một nước có sẵn các nguồn lực như
đất đai, lao động và vốn
Các nước sẽ XK những hàng hóa mà sử dụng nhiều hàm lượng
những nhân tố dồi dào tại nước đó và NK những hàng hóa mà sử
dụng nhiều hạm lượng những nhân tố khan hiếm tại nước đó
LÝ THUYẾT HIỆN ĐẠI VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Câu hỏi: Tại sao một quốc gia đạt được có thể duy trì lợi thế cạnh tranh trong một ngành nào
đó? Hay một công ty của một quốc gia lại thành công trên thị trường quốc tế đối với một số
ngành hàng/ khâu/ đoạn ngành hàng nào đó
LÝ THUYẾT CẠNH TRANH QUỐC GIA M. PORTER
Ngoài ra, M. Porter xác định 2 yếu tố CƠ HỘI và CHÍNH PHỦ chi phối mô hình kim cương
của quốc gia theo những cách thức quan trọng khác nhau
LÝ THUYẾT CẠNH TRANH QUỐC GIA CỦA M. PORTER
Các điều kiện về yếu tố sản xuất: Vị thế của một nước về các yếu tố sản xuất
như lao động trình độ cao, cơ sở hạ tầng, công nghệ,.. sẵn sàng cho để cạnh
tranh trong một ngành cụ thể
Các điều kiện về cầu: Nhu cầu trong nước đối với hàng hóa hoặc dịch vụ của
một ngành
Các ngành hỗ trợ và liên quan: Các ngành cung cấp các yếu tố đầu vào cho
một hoặc một ngành khác có năng lực cạnh tranh quốc tế
Chiến lược, cơ cấu công ty và đối thủ cạnh tranh: Các điều kiện quản lý các
công ty được tạo ra, tổ chức và quản trị như thế nào và bản chất của đối thủ
cạnh tranh trong nước
ĐÁNH GIÁ LÝ THUYẾT CẠNH TRANH QUỐC GIA CỦA M. PORTER
Các nước nên xuất khẩu những sản phẩm của những ngành mà tại đó cả 4
thành phần của mô hình kim cương có điều kiện thuận lợi, nhập khẩu sản
phẩm trong những lĩnh tại đó các thành phần không có điều kiện thuận lợi
Chính phủ có thể can thiệp từng thành phần của mô hình kim cương:
Các điều kiện về yếu tố sản xuất: Trợ cấp, chính sách đối với thị trường
vốn, chính sách đối với giáo dục
Các điều kiện về cầu: Quy định về tiêu chuẩn sản phẩm nội địa, nhập
khẩu,…
Các ngành công nghiệp hỗ trợ liên quan: Các chính sách hỗ trợ ngành
công nghiệp hỗ trợ như thuế, đào tạo,…
1.4. SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ ĐẾN
HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
- Hàng rào thuế quan: Thuế XNK
Trợ cấp
- Các nước khác nhau có lợi thế đặc biệt trong sản xuất
khác nhau. Từ góc độ lợi ích kinh tế, một công ty nên
phân tán hoạt động sản xuất tại các nước mà hoạt
động đó được thực hiện hiệu quả nhất
• Nghiên cứu và phát triển: Thực hiện tại Hoa Kỳ, Hàn
Quốc, Nhật Bản
2.1 Khái niệm, hình thức và lợi ích của đầu tư quốc tế
- Tác động đến dịch chuyển nguồn lực: cung cấp nguồn
vốn, công nghệ và kỹ năng quản lý => thúc đẩy phát
triển kinh tế -xã hội (tăng GDP, XNK,…)
4. Kết luận
Di chuyển vốn làm tăng tổng sản lượng của thế giới, điều
này cho thấy hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trên thế giới được
tăng lên
Đối với nước đi đầu tư:
• Thu nhập người lao động giảm
• Tăng vốn đầu tư ở nước ngoài
Đối với nước tiếp nhận đầu tư
• Thu nhập của người lao động tăng lên
• Thu nhập vốn giảm
LÝ THUYẾT MC. DOUGALL – KEMP VỀ LỢI
NHUẬN CẬN BIÊN CỦA VỐN
Lợi thế quyền sở hữu (O): công nghệ độc quyền, tính kinh
tế nhờ quy mô, kỹ năng quản lý, thương hiệu…
Lợi thế địa điểm (L): gồm có ưu thế tài nguyên, chi phí O (Ownership advantages)
lao động, thuế, chi phí vận tải, quy mô tăng trưởng của thị Lợi thế về quyền sở hữu
trường, sự phát triển của CSHT, chính sách của CP
Lợi thế nội bộ hóa (I): chi phí giao dịch thông qua FDI
thấp hơn các hoạt động XNK, khắc phục những rào cản và
rủi ro do có sự không hoàn hảo của thị trường bên ngoài
gây ra (rào cản thuế quan & phi thuế quan…)