Professional Documents
Culture Documents
QUỐC TẾ
(Mã HP: TMQT1151)
BỘ MÔN PHỤ TRÁCH GIẢNG DẠY
Địa chỉ: Phòng 903, Nhà A1, Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Điện thoại: 024 36280280/ máy lẻ 5919
Hotline: 0916124050
THỜI GIAN HỌC: 45 tiết
Trong đó
Tổng số Bài tập Ghi
STT Nội dung
tiết Lý thuyết Thảo luận chú
Kiểm tra
1 Chương 1 3 3 0
2 Chương 2 8 5 3
3 Chương 3 6 5 1
4 Chương 4 5 4 1
5 Chương 5 7 5 2
6 Chương 6 6 4 2
7 Chương 7 4 3 1
8 Chương 8 4 2 2
9 Chương 9 2 1 1
Cộng 45 32 13
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
• Chương 1: Tổng quan về Thương mại quốc tế
• Chương 2: Lý thuyết TMQT cổ điển và tân cổ điển
• Chương 3: Lý thuyết Thương mại quốc tế hiện đại
• Chương 4: Lợi thế theo quy mô, cạnh tranh không
hoàn hảo và Thương mại quốc tế nội ngành
• Chương 5: Hàng rào thuế quan
• Chương 6: Các hàng rào thương mại phi thuế quan
• Chương 7: Liên kết kinh tế trong Thương mại quốc tế
• Chương 8: Một số liên kết TMQT điển hình
• Chương 9: Các thể chế tài chính quốc tế
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
LÝ THUYẾT
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
CỔ ĐIỂN VÀ TÂN CỔ ĐIỂN
MỤC TIÊU
Giới thiệu hệ thống các lý thuyết thương mại quốc tế
cổ điển và tân cổ điển, đó là:
- Lý thuyết của chủ nghĩa trọng thương
- Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith
- Lý thuyết lợi thế tương đối của David Ricordo
- Lý thuyết tương quan các nhân tố (lý thuyết
Heckscher - Ohlin)
Hệ thống lý thuyết trên giải thích cơ sở kinh tế của
Thương mại quốc tế.
NỘI DUNG CHƯƠNG 2
E Cà phê
F
40 40
20 20
T’
10 H
V’ H'
O 10 20 24 Thép O 10 20 Thép
LÝ THUYẾT LỢI THẾ SO SÁNH
Tỷ lệ trao đổi quốc tế để hai nước cùng có lợi từ TM
(điều kiện thương mại trong dài hạn):
0,4 thép < 1 cà phê < 2 thép
hoặc: 0,5 cà phê < 1 thép < 2,5 cà phê
Một quốc gia có LTSS trong SX 1 SP nào đó khi đạt
được NS tương đối cao hơn hoặc CP SX tương đối
thấp hơn so với quốc gia khác
LÝ THUYẾT LỢI THẾ SO SÁNH
Đóng góp và hạn chế
• Đóng góp:
– TMQT làm cho TD của mỗi nước tăng lên, TD > khả năng
SX của mỗi nước
– Lý thuyết giải thích được hoạt động TM giữa các nước chênh
lệch về trình độ PT
• Hạn chế:
– Lý thuyết không tính đến yếu tố cầu, vấn đề thị hiếu… tác
động tới TM
– CP vận chuyển trong nhiều trường hợp chiếm tỉ trọng rất lớn
trong giá hàng XK nhưng đã bị bỏ qua trong mô hình TM
– Không chỉ ra được nguyên nhân dẫn tới sự khác biệt về LTSS
LÝ THUYẾT TMQT
VỚI CHI PHÍ CƠ HỘI TĂNG DẦN
• CP cơ hội tăng dần và đường giới hạn khả năng
sản xuất:
Chi phí cơ hội của 1 mặt hàng là tăng dần nếu như
để SX thêm 1 đơn vị mặt hàng đó thì cần phải cắt
giảm một lượng tăng dần các mặt hàng khác.
Khi đó đường PPF sẽ không phải là đường thẳng
mà là một đường cong lồi ra phía ngoài.
LÝ THUYẾT TMQT
VỚI CHI PHÍ CƠ HỘI TĂNG DẦN
• CP cơ hội tăng dần và mô hình TMQT:
Cà phê Hàn Quốc Cà phê Việt Nam
S S
CK
P'V
PK P'K
PV
M N CV
T T
O Thép Thép
LÝ THUYẾT TƯƠNG QUAN CÁC
NHÂN TỐ
• Là lý thuyết tân cổ điển tiêu biểu
• Được xây dựng bởi 2 nhà kinh tế học Thụy Điển là
Eli Heckscher và Bertil Ohlin
Lý thuyết H - O
• L/thuyết này giải thích nguồn gốc của TMQT qua
việc xem xét hai khái niệm cơ bản:
– Hàm lượng các yếu tố sản xuất
– Mức độ dồi dào các yếu tố sản xuất.
LÝ THUYẾT TƯƠNG QUAN CÁC
NHÂN TỐ
• Định lý Heckscher - Ohlin:
Các nước sẽ có lợi thế so sánh trong việc SX và
XK loại h/hoá mà việc SX nó cần sử dụng nhiều
yếu tố rẻ và tương đối sẵn có của nước đó và NK
loại h/hoá mà việc SX nó cần sử dụng nhiều yếu tố
đắt và tương đối khan hiếm ở nước đó.
1 quốc gia nên XK những mặt hàng mà việc SX
đòi hỏi sử dụng nhiều một cách tương đối yếu tố
SX dồi dào của quốc gia.
LÝ THUYẾT TƯƠNG QUAN CÁC
NHÂN TỐ
• Mô hình TMQT theo Học thuyết H – O
Cà phê
P’V
PV CV
N
CK I2
I1
PK I0
P’K
M
O Thép
LÝ THUYẾT TƯƠNG QUAN CÁC
NHÂN TỐ
• Kiểm nghiệm thực tế L/thuyết H-O:
– Nhiều công trình nghiên cứu đã được tiến hành nhằm
kiểm nghiệm thực tế lý thuyết H-O, trong đó có
nghiên cứu của nhà kinh tế học Mỹ - Wassily Leontief.
– Kết quả: tỷ lệ vốn/lao động trong SX hàng hoá thay
thế NK của Mỹ lớn hơn 30% so với tỷ lệ tương ứng
trong SX hàng hóa XK trái với kết luận của lý
thuyết H-O (Mỹ là quốc gia dồi dào về vốn sẽ XK
những mặt hàng sử dụng nhiều vốn và NK những mặt
hàng sử dụng nhiều lao động).
Nghịch lý Leontief.
LÝ THUYẾT TƯƠNG QUAN CÁC
NHÂN TỐ
• Đóng góp:
– Lý thuyết H- O đã giải thích được nguyên nhân dẫn tới
TM giữa các nước là do khác biệt yếu tố đầu vào SX
– TM làm SX, TD ở mỗi nước tách biệt
– TD khi có TM nằm ngoài đường PPF của mỗi nước
• Hạn chế:
– Không giải thích được tăng trưởng TM nội ngành cũng
như hoạt động TM hiện đại khác
– Nghịch lý Leontief
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CỦA CHƯƠNG
Lợi thế tuyệt đối
Lợi thế so sánh
Chi phí cơ hội
Đường giới hạn khả năng sản xuất
Đường bàng quan
Mức độ dồi dào các yếu tố
Hàm lượng các yếu tố
Nghịch lý Leontief
Chương 3
LÝ THUYẾT
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
HIỆN ĐẠI
MỤC TIÊU
GD1 GD2 GD 3 GD 4 GD 5
NK
XK XK
NK
Thời gian
LÝ THUYẾT CHU KÌ SỐNG SẢN PHẨM QT
– Phân bổ các ngành công nghiệp dưới tác động của chi
phí vận tải
Khả năng cạnh tranh quốc gia là năng lực của nền
kinh tế nhằm đạt và duy trì mức độ tăng trưởng cao
trên cơ sở các thể chế, chính sách bền vững tương
đối và các đặc trưng kinh tế khác
LÝ THUYẾT KHẢ NĂNG
CẠNH TRANH QUỐC GIA (WEF)
Tám nhân tố xác định lợi thế cạnh tranh quốc gia
Độ mở Chính Tài Hạ Công Quản Lao Thể
cửa phủ chính tầng nghệ trị động chế
Mức độ Vai trò, Hành Số Năng Chiến Hiệu Tính
hội phạm vi tiết lượng, lực CN lược quả và đúng
nhập vi can kiệm chất nội công tính đắn của
vào thiệp và hiệu lượng sinh, ty, linh các thể
nền của CP, quả của của hệ tiếp nguồn hoạt chế
KTTG, chất các thống nhận nhân của thị pháp lý
mức độ lượng trung hạ tầng CN lực, trường hỗ trợ
tự do dịch vụ gian tài mới, khả lao cạnh
hoá công chính khả năng động tranh…
TM & năng tiếp thị
ĐT R&D
LÝ THUYẾT KHẢ NĂNG
CẠNH TRANH QUỐC GIA (WEF)
Ưu và nhược điểm
• Khả năng cạnh tranh quốc gia là kết hợp tự do cạnh
tranh, tự do TM, ổn định vĩ mô, khuyến khích ĐT và
tiết kiệm -> tăng trưởng ổn định và bền vững
PPF
X
LỢI THẾ THEO QUI MÔ VÀ TMQT
Mô hình TM
• Giả thiết mô hình TM:
– Hai nước giống nhau về mọi mặt: cùng đường
PPF, cùng đường bàng quan, điểm SX và TD.
– Trước khi có TM hai nước SX & TD tại điểm
đường PPF tiếp xúc với đường bàng quan
– Tỉ lệ trao đổi hai mặt hàng trước và sau khi có
TM giống nhau (khác với lý thuyết LTSS)
LỢI THẾ THEO QUI MÔ VÀ TMQT
Y Mô hình TM Nhật Bản – Đức
A
E 1
Q Trước khi có TM cả hai
đều SX và TD tại E
O X
T P R
• Sở thích
Chương 5
66
CÁC LOẠI THUẾ QUAN VÀ VAI TRÒ
CỦA CÁC LOẠI THUẾ QUAN
Thuế quan trung bình của các mặt hàng NK: Tính
theo tỉ trọng NK hoặc trung bình các mặt hàng NK
A B
P1
a b c d t
Pw
C E F D
O Q1 Q3 Q4 Q2 Q
Tác động của thuế quan nhập khẩu
theo phương pháp cân bằng tổng quát
Máy móc
PF
I0
P’D
I1 C0
C1
I2
T
PD
C2
P1 T
P0
PD
Trong đó:
ERP: Hệ số bảo hộ thực tế
VAa: Giá trị gia tăng sau đánh thuế
VAb: Giá trị gia tăng trước đánh thuế
HỆ SỐ BẢO HỘ THỰC TẾ
Trong đó:
to: thuế đánh vào SP cuối cùng
ti: thuế đánh vào các yếu tố đầu vào trung gian
ai: tỉ lệ đầu vào trung gian NK
HỆ SỐ BẢO HỘ THỰC TẾ
Mối quan hệ giữa TQ và HS bảo hộ thực tế
• Phân loại các hàng rào phi thuế quan trong TMQT
• Chỉ ra tác động của các hàng rào phi thuế quan đối
Dx Sx
Giá QT của SP X: Pw < P cân
bằng trong nước (nước nhỏ)
Pd
1 2 3 4
Pw
O Q1 Q2 Q3 Q4 Qx
ĐK tự do TM đối với SP X: giá trong nước = Pw
Áp dụng HN (Q2Q3): giá trong nước tăng lên mức Pd > Pw
Hạn ngạch nhập khẩu
Tỷ lệ ngoại hối
Tỷ lệ sản phẩm XK
Hàng rào kỹ thuật
Qui định kĩ thuật
• Thông quan
Chương 7
Căn cứ vào
chủ thể Liên kết nhỏ Liên kết lớn
tham gia
Căn cứ vào
Liên kết giữa Liên kết siêu
p/thức điều các nhà nước nhà nước
chỉnh
Căn cứ vào Các liên kết Các liên kết Các liên kết
phạm vi chung khu vực chuyên ngành
103
LIÊN MINH THUẾ QUAN VÀ
TẠO LẬP MẬU DỊCH
• Tạo lập mậu dịch được hiểu là một số SP được SX trong nước
được thay thế bằng SP cùng loại được SX ở nước trong liên minh
thuế quan do CPSX ở nước này rẻ hơn so với trong nước
QG 1 là nước nhỏ theo giá
Px1 QG 2 & 3 cung cấp SP X ra thị
D S trường với khối lượng lớn giá lần
QG1 vẫn giữ lượt là P2 và P3 (P2 > P3)
nguyên thuế NK E QG 1 đánh thuế không phân biệt
SP X với QG2 xuất xứ với hàng X NK
Qx1
LIÊN MINH THUẾ QUAN VÀ
TẠO LẬP MẬU DỊCH
Giá NK trước liên minh:
P3 + T, sau liên minh: P3
Px1 D S
P3 + T
1 2 3 4
P3 S3
O Q1 Q2 Q3 Q4 Qx1
Phúc lợi NTD = S(1+2+3+4) > mất NSX (S1) + thuế NK của CP (S3)
Liên minh thuế quan chuyển dịch SX từ nơi có hiệu quả thấp (QG1)
sang nơi có hiệu quả cao (QG 3)
LIÊN MINH THUẾ QUAN VÀ
CHUYỂN HƯỚNG MẬU DỊCH
• Chuyển hướng MD xảy ra khi SP NK từ bên ngoài liên minh thuế
quan bị thay thế bởi NK cùng loại SP được SX từ nước thành
viên có CP cao hơn do được giảm thuế
(a) QG 1 là nước nhỏ theo giá (b) QG 1 đánh thuế không phân
biệt xuất xứ với hàng X NK.
Px1 D S QG 2 & 3 cung cấp SP X ra thị
trường với khối lượng lớn giá lần
lượt là P2 và P3 ( P3 + T>P2 > P3).
E QG 1 NK SP X từ QG3 do giá
thấp
P2 + T S2 (c) QG1 và QG2
tiến hành liên minh
P3 + T S3 thuế quan, xoá bỏ
P2 thuế NK với hàng
X, giữ nguyên thuế
với QG 3
LIÊN MINH THUẾ QUAN VÀ
CHUYỂN HƯỚNG MẬU DỊCH
Giá NK trước có liên minh là
Px1 P3 + T, sau liên minh là P2 NK trước LMTQ: Q2Q3,
sau LMTQ: Q1Q4
O Q1 Q2 Q3 Q4
LMTQ giữa QG1 và QG2 làm chuyển hướng MD từ nơi SX hiệu quả cao (QG3)
sang nơi SX hiệu quả thấp (QG2) gây thiệt hại trên phạm vi toàn thế giới
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CỦA CHƯƠNG
• Nêu mối quan hệ giữa các tổ chức quốc tế này với Việt
Nam
NỘI DUNG
– Bảo đảm việc làm và tăng trưởng ở các nước thành viên
– Phát triển việc sử dụng hợp lý nhân công & nguồn lực toàn
cầu
TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI
WTO
• Nhiệm vụ:
– Thúc đẩy thực hiện các Hiệp định và cam kết đã đạt được
trong khuôn khổ WTO
– Tạo diễn đàn để các thành viên tiếp tục đàm phán, kí kết
các Hiệp định TM mới
• Giới thiệu một số thể chế tài chính quốc tế điển hình:
– Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF)
– Ngân hàng thế giới (World bank - WB)
– Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB)