You are on page 1of 73

Phần 1: LÝ THUYẾT V

Ề THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ


Chương 1: LÝ THUYẾT MẬU DỊCH
QUỐC TẾ CỔ ĐIỂN
Nội dung chương 1

1 Chủ nghĩa trọng thương

2 Lý thuyết lợi thế tuyệt đối

3 Lý thuyết lợi thế so sánh

4 Lý thuyết chi phí cơ hội


CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG
Chủ nghĩa trọng thương

1. Hoàn cảnh lịch sử


2. Quan điểm
3. Nội dung
4. Ý nghĩa và hạn chế
Phát triển của ngành hàng hải
Phát triển của ngành hàng hải
Khám phá ra vùng đất mới

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/
commons/a/ac/CartedAmerique.jpeg
Giao lưu khu vực
1. Hoàn cảnh lịch sử
Sự phát triển của khoa học và hàng
hải Chủ
nghĩa
Khám phá các vùng đất và châu lục
trọng
thương

Sự gia tăng dân số


Nhân vật đại diện
Tomas Mun, Charles Davenant, Jean Baptiste Colbert,
Sir William Petty,…
2. Quan điểm

Lập luận nền tảng

Sự thịnh Đo lường sự
vượng của thịnh vượng
thế giới là có bằng số
giới hạn => lượng vàng
Phân chia của bạc tích trữ
cải
3. Nội dung

 Duy trì thặng dư thương mại (xuất


siêu)
 Chính sách bảo hộ mậu dịch:
o Thuế nhập khẩu cao, hạn chế số lượng
với hàng thành phẩm
o Nguyên liệu thô: thuế thấp hoặc không
thuế
3. Nội dung
 Khuyến khích xuất khẩu:
o Trợ cấp XK; Thuế NK thấp với nguyên liệu
thô; chính sách tiền lương thấp
o Hạn chế xuất khẩu nguyên liệu thô, sản
phẩm trung gian
 Bảo hộ ngành dịch vụ
3. Nội dung

 Đề cao vai trò của nhà nước trong ngoại


thương
 Kiểm soát nhà nước với sử dụng, trao
đổi kim loại quý (xuất khẩu)
 Thực hiện độc quyền mậu dịch đối với
thuộc địa
4. Ý nghĩa và hạn chế
Ý NGHĨA
 Là tư tưởng lần đầu tiên về Thương mại
quốc tế (TMQT), Vai trò của TMQT và
Chính sách TM
 Lần đầu tiên đề cập và mô tả cái khái
niệm “Cán cân thanh toán quốc tế”
4. Ý nghĩa và hạn chế
HẠN CHẾ

 Trao đổi thương mại xuất phát từ lợi


ích dân tộc, không từ lợi ích chung
(TMQT là trò chơi có tổng bằng 0)
 TMQT không phải là hai bên cùng có
lợi
LÝ THUYẾT LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI
Nội dung nghiên cứu

1. Hoàn cảnh lịch sử


2. Quan điểm
3. Nội dung
4. Ý nghĩa và hạn chế
1. Hoàn cảnh lịch sử
1. Hoàn cảnh lịch sử

Cách mạng công nghiệp giữa TK 18


1. Hoàn cảnh lịch sử

Sự phát triển của hệ thống ngân hàng


2. Quan điểm

Lập luận nền tảng

Sự thịnh Chính sách


vượng của các không can
quốc gia phụ thiệp của nhà
thuộc vào khả nước vào nền
năng sản xuất kinh tế và tự
hàng hóa và do cạnh tranh
dịch vụ
2. Quan điểm

 Không can thiệp vào hoạt động ngoại


thương; Thị trường mở cửa; Tự do
TMQT
 Xuất khẩu là yếu tố tích cực, cần thiết
cho phát triển kinh tế
 Trợ cấp xuất khẩu là một dạng thuế
đánh vào người dân cần bãi bõ
3. Nội dung LTLT tuyệt đối
Khái niệm Lợi thế tuyệt đối:
“LTTĐ là sự khác biệt tuyệt đối về năng
suất lao động (hay chi phí lao động) giữa các
quốc gia về một sản phẩm”
 Năng suất lao động:
Số đơn vị sản phẩm sản xuất trên 1 đơn vị
(giờ) lao động
 Chi phí lao động:
Số lượng (giờ) lao động để sản xuất 1 đơn vị
sản phẩm
CPLĐ là đại lượng nghịch đảo của NSLĐ
3. Nội dung LTLT tuyệt đối
Ví dụ:
Theo năng suất lao động:
NSLĐ lúa mỳ của Mỹ là 6 giạ
NSLĐ lúa mỳ của Anh là 2 giạ
►Mỹ có lợi thế tuyệt đối về lúa mỳ
(6 > 2)
Theo chi phí lao động:
Chi phí LĐ lúa mỳ của Mỹ là: 1/6
Chi phí LĐ lúa mỳ của Anh là: 1/2
►Mỹ có lợi thế tuyệt đối về lúa mỳ
(1/6 < 1/2)
3. Nội dung LTLT tuyệt đối

Giả thiết: Học thuyết lao động – giá trị


 Chỉ có 1 yếu tố sản xuất duy nhất – lao
động?
 Chi phí lao động (sản xuất) là không đổi.
 Thị trường cạnh tranh hoàn toàn
 Lao động (yếu tố SX) tự do di chuyển trong
một quốc gia (giữa các ngành SX): ???
3. Nội dung LTLT tuyệt đối

Giả thiết:
 Lao động (Yếu tố SX) không di chuyển giữa
các quốc gia
 Tất cả các nguồn lực SX sử dụng hoàn toàn
 Có 2 quốc gia, 2 sản phẩm
 Thương mại quốc tế hoàn toàn tự do
 Chi phí vận tải bằng 0
3. Nội dung LTLT tuyệt đối
c) Công thức tổng quát:
Quốc gia 1 và 2 ; Sản phẩm A và B
 a1 là năng suất lao động sản phẩm A tại quốc
gia 1. (Chi phí lao động α1 = 1/a1)
 b1 là năng suất lao động sản phẩm B tại quốc
gia 1. (Chi phí lao động β1 = 1/b1)
 a2 là năng suất lao động sản phẩm A tại quốc
gia 2. (Chi phí lao động α2 = 1/a2)
 b2 là năng suất lao động sản phẩm B tại quốc
gia 2. (Chi phí lao động β2 = 1/b2)
3. Nội dung LTLT tuyệt đối

Nếu a1>a2 và b1<b2 ↔ (α1<α2 và β1>β2) thì:


1. Cơ sở mậu dịch:
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
QG 1 có lợi thế tuyệt đối về s/p A
QG 2 có lợi thế tuyệt đối về s/p B
2. Mô hình mậu dịch:
QG 1 xuất khẩu s/p A, nhập khẩu s/p B
QG 2 xuất khẩu s/p B, nhập khẩu s/p A
3. Nội dung LTLT tuyệt đối
3. Tỷ lệ trao đổi:
(Áp dụng tương tự lý thuyết lợi thế so sánh)
4. Lợi ích mậu dịch:
Tiết kiệm Chi phí lao động
Gia tăng tiêu thụ
Bài tập ví dụ về lợi thế tuyệt đối

Năng suất lao động Mỹ Anh


Lúa mỳ (giạ/người-giờ) – W 6 > 1
Vải (mét/người-giờ) - C 2 < 4
Cơ sở mậu dịch:
Lợi thế thuyệt đối:
Mỹ có lợi thế tuyệt đối về lúa mỳ
Anh có lợi thế tuyệt đối về vải
(6>1), (2<4)
Bài tập ví dụ về lợi thế tuyệt đối
Mô hình mậu dịch:
Mỹ xuất khẩu lúa mì, nhập khẩu vải
Anh xuất khẩu vải, nhập khẩu lúa mỳ
Tỷ lệ trao đổi:
(nói sau trong LTSS)
Lợi ích của mậu dịch:
Tiết kiệm Chi phí lao động:
Gia tăng tiêu thụ:
Bài tập ví dụ về lợi thế tuyệt đối
Lợi ích mậu dịch
Khi có thương mại: (Không có tiền tệ)
Tỷ lệ trao đổi: 1W = 1C
Khối lượng mậu dịch: 6W = 6C
Mỹ trao đổi 6 lúa mỳ (6W) với Anh lấy 6
vải (6C).
Kết quả:
Mỹ tiết kiệm được 2 giờ
Anh tiết kiệm được 4,5 giờ
NSLĐ Mỹ Anh
Lúa mỳ - W 6 1
Vải - C 2 4
6W
MỸ ANH
6C
Có 6C Có 6W

Ko TM Có TM Ko TM Có TM
SX 6C SX 6W SX 6W SX 6C
3 6
1h 1,5h
h h
Tiết kiệm: 2h Tiết kiệm 4,5h
4. Ý nghĩa
Chỉ ra sự sai lầm của chủ nghĩa trọng
thương về mậu dịch quốc tế
4. Ý nghĩa

Chứng minh
được lợi ích
của tất cả các
quốc gia khi
tham gia mậu
dịch quốc tế
4. Hạn chế

 Chỉ giải thích được một phần TMQT, khi


mỗi quốc gia có lợi thế tuyệt đối về 1 sản
phẩm
 Chưa giải thích được khi một quốc gia
không có lợi thế tuyệt đối về bất cứ sản
phẩm nào
Case # 1
Câu 1: Mục đích duy trì xuất siêu? Mục đích hạn
chế xuất khẩu nguyên liệu, bán thành phẩm
trong chính sách của chủ nghĩa trọng thương?
Câu 2: Nhiều tư tưởng trọng thương về TMQT là
sai lầm, tại sao?
Câu hỏi 3: Nêu các quan điểm của của chủ
nghĩa trọng thượng về TMQT. Lấy ví dụ về tồn
tại các quan điểm trọng thương trong nền kinh
tế hiện nay?
LÝ THUYẾT LỢI THẾ SO SÁNH
MỤC TIÊU
(THE COMPARATIVE ADVANTAGE THEORY)

 Quy luật LTSS và các khái niệm


 Hiểu lý thuyết LTSS: xác định cơ
sở, mô hình, lợi ích mậu dịch; áp
dụng giải thích tình huống
 Hiểu ý nghĩa, hạn chế của lý
thuyết LTSS
Nội dung

1. Khái niệm LTSS

2. Nội dung

3. Ý nghĩa và hạn chế


1. Khái niệm

Lợi thế so sánh là sự khác biệt tương đối


về năng suất lao động (hay chi phí lao
động) giữa 2 quốc gia về một sản phẩm
Ví dụ:

Adam Eva
Dừa 6 1
Cá 4 2
2. Nội dung LTSS
 Giả thiết:
1. Chỉ có 2 quốc gia 2 sản phẩm
2. Mậu dịch tự do
3. Lao động di chuyển trong 1 quốc gia
nhưng không di chuyển giữa các quốc
gia
4. Chi phí sản xuất cố định
5. Không có chi phí vận chuyển
6. Lý thuyết tính giá trị bằng lao động
2. Nội dung LTSS
Nếu mỗi quốc gia chuyên
môn hóa sản xuất và xuất
khẩu sản phẩm mà mình có
lợi thế so sánh và nhập
khẩu sản phẩm mà các
quốc gia khác có lợi thế so
sánh, thì tất cả các quốc gia
đều có lợi
Ví dụ:

Năng suất lao động Mỹ Anh


Lúa mỳ (giạ/giờ) – W 6 1
Vải (mét/giờ) - C 4 2
Mỹ Anh
1giờ LĐ ↔ 6W = 4C 1giờ LĐ ↔ 1W = 2C
2C
1W = 3 1W = 2C
Giá so sánh Giá so sánh lúa
lúa mì tại Mỹ mì tại Anh
( )
Pw
Pc US
2
= 3 < ( )
Pw
Pc UK = 2

> ( )
Pc 1
( )
Pc
Pw US = 2
3
Pw UK = 2

Giá so sánh vải Giá so sánh vải


tại Mỹ tại Anh
Cơ sở mậu dịch: Lợi thế so sánh
 Mỹ có lợi thế so sánh về lúa mỳ
Giá so sánh lúa mỳ tại Mỹ rẻ hơn Anh (2/3 <
2)
 Anh có lợi thế so sánh về vải
Giá so sánh vải tại Anh rẻ hơn Mỹ (1/2 <
3/2)
Mô hình mậu dịch:
 Mỹ xuất khẩu lúa mì, nhập khẩu vải
 Anh xuất khẩu vải, nhập khẩu lúa mỳ.
 Tỷ lệ trao đổi
 Giá so sánh lúa mỳ khi có thương mại:??
2
3 = ( )
P
Pc
w
US
<( Pw
Pc ) <( )
T
Pw
Pc
UK = 2

 Giá so sánh vải khi có thương mại :


1
2 = ( )
P
Pw
c
UK
<( Pc
Pw ) <( )
T
Pc
Pw
US = 3
2
 Hai điều kiện trên tương đương nhau
 Lợi ích mậu dịch
Chọn tỷ lệ Mỹ trao đổi với Anh theo giá
(Pw/Pc)T = 1
Khối lượng MD: 6W = 6C
Mỹ xuất khẩu 6 lúa mỳ (6W) đổi lấy
(nhập khẩu) 6 vải (6C).
Kết quả:
 Mỹ tiết kiệm được m giờ lao động
 Anh tiết kiệm được n giờ lao động
 Lợi ích mậu dịch

6W
MỸ ANH
6C
Có 6C Có 6W

Ko TM Có TM Ko TM Có TM
SX 6C SX 6W SX 6W SX 6C
1,5h 1h 6h 3h

Tiết kiệm: 0,5h < Tiết kiệm 3h


Công thức tổng quát

a1 là năng suất lao động sản phẩm A tại


quốc gia 1. (Chi phí lao động α1 = 1/a1)
b1 là năng suất lao động sản phẩm B tại
quốc gia 1. (Chi phí lao động β1 = 1/b1)
a2 là năng suất lao động sản phẩm A tại
quốc gia 2. (Chi phí lao động α2 = 1/a2)
b2 là năng suất lao động sản phẩm B tại
quốc gia 2.
(Chi phí lao động β2 = 1/b2)
Công thức tổng quát
a1 a2 ↔ a1 b1 ↔ α1 α2
>
b1 b2 >
a2 b2 <
β1 β 2
Cơ sở mậu dịch: Lợi thế so sánh
QG 1 có lợi thế so sánh về s/p A
QG 2 có lợi thế so sánh về s/p B
Mô hình mậu dịch:
QG 1 xuất khẩu s/p A, nhập khẩu s/p B
QG 2 xuất khẩu s/p B, nhập khẩu s/p A
Tỷ lệ trao đổi:
 Giá so sánh sản phẩm A
α1 b1 Pa
( )1 < ( PPab)T < (PPab)2 = ba22 = αβ22
β 1 = a 1 = Pb
 Giá so sánh sản phẩm B :

= =
α2 b2 Pa ( )2 < ( PPba)T < (PPba)1 = ab11 = βα11
β 2 a 2 Pb

Hai điều kiện trên là tương đương nhau


Nếu: a1>a2 và b1<b2
Theo lý thuyết lợi thế tuyệt đối:
QG 1 có lợi thế tuyệt đối về s/p A
QG 2 có lợi thế tuyệt đối về s/p B
• QG 1 xuất khẩu s/p A, nhập khẩu s/p B
• QG 2 xuất khẩu s/p B, nhập khẩu s/p A
Theo lý thuyết lợi thế so sánh:
a1 a2 QG 1 có lợi thế s/sánh về A
>
b1 b2 QG 2 có lợi thế s/sánh về B
Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối là trường hợp đặc
biệt của Lý thuyết Lợi thế so sánh
LÝ THUYẾT CHI PHÍ CƠ HỘI
MỤC TIÊU

 Hiểu, tính được CHCH của sản phẩm


 Hiểu tại sao Lý thuyết CPCH khắc phục hạn
chế: “có 1 yếu tố SX duy nhất – lao động”
 Hiểu mối liên hệ CPCH không đổi và PPF
 Hiểu thương mại diễn ra như thế nào, lợi ích
mậu dịch thông qua gia tăng tiêu thụ
 Hiểu khái niệm “Đường giới hạn tiêu dùng”
1. Khái niệm
2. Nội dung
3. Đường PPF
4. Mô hình và lợi ích
1. Khái niệm
 Khái niệm Chi phí cơ hội: ???

 Khái niệm CPCH của một sản phẩm:


Chi phí cơ hội của một sản phẩm (Lúa mỳ)
là số lượng của một sản phẩm khác (Vải)
cần phải cắt giảm, để sản xuất thêm 1 đơn
vị sản phẩm thứ nhất (Lúa mỳ)

 Công thức:

∆QC Đạo hàm của


(CPCHW) = ←
∆QW hàm Qc theo Qw
Ví dụ
Mỹ Anh
LM Vải LM Vải
MỸ
Mỹ: Qc = - 2/3*Qw +120
180 0 60 0
150 20 50 20 ↑30W ↔ ↓20C
120 40 40 40 ↑1W ↔↓2/3C
90 60 30 60 (CPCHW)US = 2/3
60 80 20 80 ↑20C ↔↓30W
30 100 10 100 ↑1C ↔↓3/2W
0 120 0 120 (CPCHC)US = 3/2
Ví dụ
Mỹ Anh
LM Vải LM Vải
ANH
180 0 60 0 Anh: Qc = - 2*Qw +120
150 20 50 20
120 40 40 40 (CPCHW)UK = 2
90 60 30 60
60 80 20 80 (CPCHC)UK = 1/2
30 100 10 100
0 120 0 120
Ví dụ
MỸ ANH
(CPCHw)us = 2/3
< (CPCHw)uk = 2

(CPCHc)us = 3/2
> (CPCHc)uk = 1/2
• Mỹ có lợi thế so sánh về lúa mỳ
• Anh có lợi thế so sánh về vải
• Mỹ CMH SX, xuất khẩu lúa mỳ,
nhập khẩu vải
• Anh CMH SX, xuất khẩu vải, nhập
khẩu lúa mỳ
Ví dụ

Mỹ
Lúa mì
Mỹ: xuất lúa
mì nhập vải
Anh: xuất
vải nhập lúa

Anh
Vải
2. Nội dung
Các giả thiết:
Tương tự lý thuyết LTSS, trừ giả thiết “Chỉ
có một yếu tố SX duy nhất là lao động”
Phát biểu:

Nếu mỗi quốc gia chuyên môn hoá sản


xuất và xuất khẩu sản phẩm mà mình
có chi phí cơ hội thấp hơn và nhập
khẩu sản phẩm mà mình có chi phí cơ
hội cao hơn thì tất cả các quốc gia đều
có lợi
Kết luận
• Lý thuyết CPCH vẫn sử dụng qui luật LTSS
• Khác biệt: giá so sánh xác định theo CPCH
• CPCH không phụ thuộc số lượng yếu tố SX
• Lý thuyết CPCH khắc phục khiếm khuyết của
giả thiết: lao động là yếu tố duy nhất
3. Đường giới hạn khả năng sx
(The production possibility frontier – PPF)
 Khái niệm:
PPF – là đường biểu thị các kết hợp sản
lượng khác nhau của hai sản phẩm mà 1
quốc gia có thể sản xuất đồng thời khi đã sử
dụng toàn bộ các nguồn lực.
Phân loại:
PPF đường thẳng – CPCH không đổi
PPF đường cong – CPCH thay đổi
Qc
Qc B’ 120
C
120 A4
100 100 A3
80 80 A
60 60
A2
40 A’ 40 A1
20 20 B
C’
Qw Qw
0 20 40 60 0 30 60 90 120 150 180

Anh Mỹ
Xác định CPCH trên đồ thị
Chi phí cơ hội (CPCH) của một sản phẩm
xác định bằng độ nghiêng tuyệt đối của
đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) với
trục tọa độ biểu thị sản lượng của sản phẩm
đó:
 CPCH của lúa mỳ - độ nghiêng của PPF
với trục hoành (biểu thị sản lượng lúa mỳ -
Qw)
 CPCH của vải - độ nghiêng của PPF với
trục tung (biểu thị sản lượng vải - Qc)
Xác định CPCH trên đồ thị

Qc C Mỹ
120
(CPCHc)us = 3/2
(CPCHw)us = 2/3

B Qw
0
180
Xác định CPCH trên đồ thị

Qc
B’
120 Anh

(CPCHc)uk = 1/2

(CPCHw)uk = 2

C’
0 Qw
60
4.Mô hình và lợi ích
Qc Qc K
120 B’
ANH 120 C
MỸ

70C 70 E
D’ 70W E’ 60
50 A
40 70C
A’
C’
D 70W B
0 40 6070 Qw 0 90 110 180 Qw
Giá trao đổi: (Pw/Pc)T = 1
Khối lượng trao đổi: 70W ↔ 70C
Lợi ích mậu dịch
MỸ:
Sản xuất: B (180W; 0C)
Trao đổi: (–70W; +70C)
Tiêu thụ (có mậu dịch): E (110W; 70C)
Tiêu thụ (Ko có mậu dịch): A (90W; 60C)
Lợi ích mậu dịch: A→E (+20W; +10C)
ANH:
Sản xuất: B’ (0W; 120C)
Trao đổi: (+70W; –70C)
Tiêu thụ (có mậu dịch): E’ (70W; 50C)
Tiêu thụ (Ko có mậu dịch): A’ (40W; 40C)
Lợi ích mậu dịch: A’→E’ (+30W; +10C)
Ví dụ
Năng suất lao động Mỹ Anh
Lúa mỳ (giạ/giờ) – W 6 1
Vải (mét/giờ) - C 4 2
Nguồn lực lao động (giờ) 30 60

- PPF của Mỹ, Anh???


- CPCH của lúa mì, vải tại Mỹ, Anh???
5. Hệ số biểu thị lợi thế so sánh
Đo lường mức độ LTSS của sản phẩm X
của một quốc gia (1)
Ex1 : Exw
RCA =
E1 Ew
Ex1: Giá trị xuất khẩu s/p X của QG 1
E1: Tổng giá trị xuất khẩu của QG 1
Exw: Giá trị xuất khẩu s/p X của thế giới
Ew: Tổng giá trị xuất khẩu của thế giới
RCA < 1: Sản phẩm X không có LTSS
1< RCA <2,5: Sản phẩm X có LTSS cao
RCA ≥ 2,5: Sản phẩm X có LTSS rất cao

You might also like