Professional Documents
Culture Documents
*Lợi thế tuyệt đối là khả năng sản xuất hàng hoá của
QG rẻ hơn so với các quốc gia khác
Mô thức thương mại có lợi:
LỢI THẾ
TUYỆT ĐỐI
2. Mô hình giải thích
Hạn chế
Lao động là yếu tố đầu vào duy nhất
Chỉ mới giải thích được một trường hợp diễn ra
LỢI THẾ SO
SÁNH
2. Mô hình giải thích
Các giả thiết
Chỉ có hai quốc gia A và B
Chỉ có hai ngành sản xuất sp X và sp Y
Không có rào cản thương mại và chi phí vận
chuyển giữa hai quốc gia
Thị trường là cạnh tranh hoàn hảo ở cả hai
quốc gia.
Lao động là yếu tố sản xuất duy nhất, được tự
do duy chuyển trong mỗi quốc gia, không được
duy chuyển giữa hai quốc gia
Lý thuyết lợi thế so sánh của David
Ricardo - Mô hình giải thích
NSLĐ trong các ngành SX của hai Quốc gia
Ngành-Qgia Qg A Qg B
Sp X (Sp/h) 6 1
Sp Y (Sp/h) 4 2
Xác định lợi thế so sánh:
QG A có LTSS sản phẩm X, QG B có LTSS sản phẩm Y
Mô thức thương mại có lợi:
Qg A CMH SX và XK sp X ; NK sp Y
Qg B CMH SX và XK sp Y; NK sp X
Tỷ lệ trao đổi quốc tế X/Y
4/6Y< X < 2Y hoặc 4/6< X/Y< 2
Lợi ích của các quốc gia và thế giới trong TMQT với X/Y=1/1
Qg A : 2Y ; Qg B : 6Y; Thế giới: 8Y
Lý thuyết LTSS của D.Ricardo -Lợi
ích của các quốc gia theo TLTĐQT
Lợi ích từ mậu dịch
TLTĐQT GHI CHÚ
QG A QGB T Giới
6X=4Y 0Y 8Y 8Y Không có TMQT
6X= 5Y 1Y 7Y 8Y
6X=6Y 2Y 6Y 8Y
6X=7Y 3Y 5Y 8Y
6X=10Y 6Y 2Y 8Y
6X=11Y 7Y 1Y 8Y
Exit
6X=12Y 8Y 0Y 8Y Không có TMQT
Lý thuyết LTSS của David
Ricardo - 3. Ưu và nhược điểm
Ưu điểm
Đã giải thích được tất cả các trường hợp
thương mại quốc tế diễn ra giữa các quốc gia.
Nhược điểm
Cho rằng lao động là yếu tố đầu vào duy nhất
của quá trình sản xuất
Chưa phân tích được tác động của nhu cầu
ÁP DỤNG XÁC ĐỊNH CƠ CẤU HÀNG HÓA XNK CỦA QUỐC GIA
Exit
III. Lý thuyết chi phí cơ hội của
Haberler và lợi thế so sánh
1. Quan điểm của Haberler
Các quốc gia điều có lợi khi tham gia vào thương mại quốc
tế trên cơ sở lợi thế so sánh được xác định dựa vào chi phí
cơ hội
Quan niệm của Harberler về chi phí cơ hội
Exit
Lý thuyết Chi phí cơ hội của
Haberler - Minh hoạ
So sánh
CPCH
Quốc Quốc
gia I gia II
LỢI THẾ SO
SÁNH
2. Mô hình giải thích
Các giả thiết
Chỉ có hai quốc gia A và B
Mỗi quốc gia chiếm hữu một số nguồn lực sản
xuất nhất định: Qg A có 30h lao động và Qg B
có 60h lao động
Chỉ có hai ngành sản xuất sp X và sp Y
Không có rào cản thương mại và chi phí vận
chuyển giữa hai quốc gia
Chi phí cơ hội là không đổi
Chuyên môn hoá sản xuất là hoàn toàn ở cả hai
quốc gia
Lý thuyết chi phí cơ hội của
Haberler - Mô hình giải thích
NSLĐ trong các ngành SX của hai Quốc gia
Ngành-Qgia Qg A Qg B
Sp X (Sp/h) 6 1
Sp Y (Sp/h) 4 2
Xác định Chi phí cơ hội:
Ngành-Qgia Qg A Qg B
CPCH sp X 4/6Y=2/3Y 2Y
CPCH sp Y 6/4X=3/2X 1/2X
Lý thuyết chi phí cơ hội của
Haberler - Mô hình giải thích
Xác định lợi thế so sánh dưới giác độ chi phí cơ hội
Quốc gia A có LTSS trong việc sản xuất sp X
Quốc gia B có LTSS trong việc sản xuất xp Y
Mô thức thương mại có lợi
Quốc gia A CMH SX và XK sp X, NK sp Y
Quốc gia B CMH SX và XK sp Y, NK sp X
Xác định khung TLTĐQT: X/Y
4/6Y<X<2Y hoặc 4/6<X/Y<2
Exit
Lý thuyết chi phí cơ hội của
Haberler - Xác đinh lợi ích
Các phương án sản xuất hai sản phẩm X và Y của hai quốc
gia trong điều kiện tự cung tự cấp
Quốc gia A (30h lđ) Quốc gia B (60h lđ)
Sp X Sp Y Sp X Sp Y
180 0 60 0
150 20 50 20
120 40 40 40
90 60 30 60
60 80 20 80
30 100 10 100
0 120 0 120
Lý thuyết chi phí cơ hội của
Haberler - Xác định lợi ích
Đường giới hạn khả năng sản xuất với CPCH không đổi
Y
Y
120
120 QG B
100 100
QG A
80 80
E (90, 60)
60 60
40 E’ (40, 40)
40
20 20
X
30 60 90 120 150 180 20 40 60 X
Lý thuyết chi phí cơ hội của
Haberler - Xác định lợi ích
Giả sử Qg A chấp nhận trao đổi 70X với Qg B với TLTĐQT là 1/1
• Quốc gia A:
- CMH SX hoà toàn sản phẩm X: (180 X; 0Y)
- Trao đổi 70 X với tỷ tệ 1X = 1Y: (-70X; + 70Y)
-Tiêu dùng: (110X; 70Y)
- Tăng tiêu dùng: ( 20X; 10Y)
• Quốc gia B:
-CMH SX hoà toàn sản phẩm Y: (0X; 120Y)
- Trao đổi 70 Y lấy 70X: (+70X; - 70Y)
- Tiêu dùng: (70X; 50Y)
- Tăng tiêu dùng: (30X; 10Y)
Lý thuyết chi phí cơ hội của
Haberler - Xác định lợi ích
Sự thay đổi tiêu dùng của quốc gia khi có TMQT
Y Y
QG A
120
120 QG B
100 100
F (110, 70) 80
70
60
F’ ( 70, 50)
50
E(90, 60)
40 40
E’ (40, 40)
20 20
X
X
30 60 90 110 150 180 20 40 60 70
Lý thuyết chi phí cơ hội của
Haberler - Xác định lợi ích
Lợi ích của Qg A
20X và 10Y
Lợi ích của Qg B
30X và 10Y
Lợi ích của thế giới
50X và 20Y
Nguồn gốc của lợi ích: do quá trình chuyên
môn hoá sản xuất sản phẩm và trao đổi thương
mại quốc tế diễn ra giữa hai quốc gia
3. Lý thuyết chi phí cơ hội của
Haberler - Ưu và nhược điểm
Đóng góp
-Đã khắc phục được hạn chế của David Ricardo
trong việc giải thích lợi thế so sánh.
-Đã tính đến khả năng chiếm giữ nguồn lực sản xuất
của các quốc gia trong phân tích của mình
Hạn chế
Cho rằng chi phí cơ hội là không đổi
Chưa giải thích được nguồn gốc làm phát