Professional Documents
Culture Documents
Chapter 3 VN SV-QTKDQT
Chapter 3 VN SV-QTKDQT
CHƯƠNG 3
CẤU TRÚC DOANH
NGHIỆP
KINH DOANH QUỐC TẾ
Giảng viên: TS. Phùng Nam Phương
CHƯƠNG 3 – CẤU TRÚC DOANH NGHIỆP KDQT
Sự phân chia chính thức của Trách nhiệm ra quyết định Việc thiết lập các cơ chế tích
tổ chức thành các đơn vị con nằm trong cấu trúc tổ hợp để điều phối hoạt động của
như cấu trúch nhóm sản chức. các đơn vị con, bao gồm các
phẩm, phân nhánh quốc tế và nhóm chức năng chéo và các ủy
chức năng. ban liên khu vực
Lecturer: Dr. Phung Nam Phuong
CHƯƠNG 3 – CẤU TRÚC DOANH NGHIỆP KDQT
Văn hóa tổ chức đề cập đến các chuẩn mực và hệ thống giá trị được chia sẻ giữa
các nhân viên của một tổ chức.
Văn hóa tổ chức có thể có tác động sâu sắc đến cách một công ty hoạt động.
chiến lược tuyển dụng, bồi thường và giữ chân những cá nhân đó
Phân cấp quản lí Phân cấp quản lí Cơ chế phối hợp
theo chiều dọc theo chiều ngang
Tại sao nên sử dụng cơ chế tập trung? Tại sao nên sử dụng cơ chế phân cấp?
Các quyết định liên quan đến chiến lược Các quyết định điều hành, marketing, R &
tổng thể của công ty, các khoản chi tiêu tài D và quản lý nguồn nhân lực, có thể tập
chính lớn, mục tiêu tài chính và các vấn trung hoặc không - tùy thuộc vào chiến lược
đề pháp lý thường được tập trung tại trụ của công ty.
sở chính của công ty.
Lecturer: Dr. Phung Nam Phuong
CHƯƠNG 3 – CẤU TRÚC DOANH NGHIỆP KDQT
Thấp Cao
Áp lực thích nghi địa phương
Global
Standardization Các công ty theo đuổi chiến lược địa phương
Áp lực giảm chi phí
Strategy
hóa:
Việc chú trọng đến khả năng thích nghi địa phương
đối với các công ty theo đuổi chiến lược địa phương
CL địa phương hoá
hóa tạo ra áp lực mạnh mẽ đối với việc phân cấp các
quyết định điều hành cho các công ty con nước
Thấp
Cao
Global
Standardization
Thấp
Thấp Cao
Áp lực thích nghi địa phương
High
Pressures for Cost Reductions
• Một số quyết định điều hành theo cơ chế tập trung, Global
Transnational
trong khi những quyết định khác theo cơ chế phân Standardization
Strategy Strategy
cấp.
• Đặc điểm cốt lõi: xây dựng mạng lưới học tập toàn
cầu dựa trên sự chuyển giao đa hướng các kỹ năng
giữa các công ty con và giữa các công ty con với
công ty mẹ.
các công ty con nước ngoài trong một công ty đa
quốc gia phải có quyền tự do đáng kể để phát triển các
Low
kỹ năng và năng lực của riêng họ Low High
việc theo đuổi một chiến lược xuyên quốc gia đòi Pressures for Local Responsiveness
hỏi mức độ phân cấp cao.
Các đơn vị thu mua Nhà máy Các đơn vị bán hàng Các đơn vị tài chính
Lecturer: Dr. Phung Nam Phuong
CHƯƠNG 3 – CẤU TRÚC DOANH NGHIỆP KDQT
(2) Phân cấp quản lý theo chiều ngang: Thiết kế cấu trúc (con’t)
(a) Cấu trúc của công ty nội địa – cấu trúc chức năng (con’t)
Nếu công ty đa dạng hoá các sản phẩm, lĩnh vực kinh doanh cũng sẽ
trở nên đa dạng và phức tạp hơn Vấn đề?
• Rất khó để điều phối và kiểm soát khi các lĩnh vực kinh doanh khác
nhau trong khuôn khổ của một cơ cấu chức năng
• Rất khó để xác định lợi nhuận của từng lĩnh vực kinh doanh riêng
biệt
• Rất khó để điều hành một bộ phận chức năng, chẳng hạn như sản
xuất hoặc tiếp thị
Doanh nghiệp nên đổi sang cấu trúc nhóm sản phẩm
Lecturer: Dr. Phung Nam Phuong
CHƯƠNG 3 – CẤU TRÚC DOANH NGHIỆP KDQT
• Người đứng đầu các công ty con nước ngoài không quan trọng trong tổ chức như
người đứng đầu các bộ phận trong nước (đối với các công ty chức năng) hoặc các
bộ phận (đối với các công ty theo nhóm sản phẩm).
Chỉ ra sự thiếu sự phối hợp giữa các hoạt động trong nước và hoạt động
nước ngoài, vốn bị tách biệt với nhau trong hệ thống phân cấp cấu trúc.
Kết quả: (1) Hạn chế việc giới thiệu sản phẩm mới trên toàn thế giới, (2) Giảm khả năng chuyển
giao năng lực cốt lõi giữa các hoạt động trong nước và nước ngoài, và (3) Hạn chế việc sản xuất
toàn cầu tại các địa điểm quan trọng để hiện thực hóa nền kinh tế theo vị trí và kinh nghiệm.
rất khó để chuyển giao các năng lực cốt lõi và kỹ năng giữa các khu vực với nhau
rất khó nhận ra tính kinh tế về vị trí và lợi ích đường cong kinh nghiệm
Cấu trúc này phù hợp và không phù hợp với chiến lược nào?
Lecturer: Dr. Phung Nam Phuong
CHƯƠNG 3 – CẤU TRÚC DOANH NGHIỆP KDQT
Cấu trúc nhóm sản phẩm trên toàn cầu phù hợp với:
Các công ty đa dạng hóa hợp lý và ban đầu có
cấu trúc nội địa dựa trên phân chia sản phẩm
Trụ sở chính chịu trách nhiệm về sự phát triển
chiến lược tổng thể và kiểm soát tài chính của
công ty.
Ưu điểm:
• Tăng cường khả năng phối hợp các hoạt động tạo ra giá trị
tại các địa điểm quan trọng cần thiết nhằm đạt được tính
kinh tế về địa điểm và đường cong kinh nghiệm
• Tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển giao các năng lực
cốt lõi trong một bộ phận sản phẩm trên toàn thế giới và
đồng thời giới thiệu các sản phẩm mới trên toàn thế giới
Vấn đề ?
• Vai trò hạn chế của các nhà quản lý khu vực hoặc quốc gia
vì họ được coi là phụ thuộc vào các nhà quản lý bộ phận
sản phẩm thiếu khả năng thích nghi địa phương.
• Cấu trúc này phù hợp và không phù hợp với chiến lược
nào?
Lecturer: Dr. Phung Nam Phuong
CHƯƠNG 3 – CẤU TRÚC DOANH NGHIỆP KDQT
Lecturer: Dr.Dr.
Lecturer: Phung
PhungNam
Nam Phuong
Phuong
CHƯƠNG 3 – CẤU TRÚC DOANH NGHIỆP KDQT
Công ty/ Chiến lược Đặc điểm Yêu cầu về sự phối hợp
Doanh nghiệp theo chiến Cố gắng thu lợi nhuận từ việc chuyển Cần có sự phối hợp để hỗ trợ việc
lược quốc tế giao năng lực cốt lõi và kỹ năng giữa các chuyển giao kỹ năng và cung cấp sản
đơn vị trong và ngoài nước. phẩm giữa các đơn vị.
Công ty/ Chiến lược Đặc điểm Yêu cầu của sự phối hợp
(1) Các nhà quản lý của các công ty con khác nhau có những định hướng khác nhau, một phần là
do họ có những nhiệm vụ khác nhau.
ngăn cản sự giao tiếp giữa những người quản lý
(2) Sự khác biệt trong định hướng của các công ty con cũng phát sinh từ các mục tiêu khác nhau.
dẫn đến xung đột.
(3) Sự khác biệt trong định hướng phát triển của các công ty con thường nhiều hơn trong các
công ty đa quốc gia bởi sự khác biệt về múi giờ, khoảng cách và quốc tịch giữa những người
quản lý.
KNOWLEDGE NETWORKS
Mạng lưới kiến thức được hỗ trợ bởi văn hóa tổ
chức nhằm coi trọng tinh thần đồng đội và hợp tác
giữa các đơn vị.
Mạng lưới kiến thức: là hệ thống truyền tải thông
tin trong một tổ chức không dựa trên cấu trúc tổ
chức chính thức, mà dựa trên các liên hệ không
chính thức giữa các nhà quản lý trong doanh
nghiệp và trên các hệ thống thông tin phân tán.
Tuy nhiên, để một mạng lưới như vậy hoạt động
hiệu quả, nó phải bao gồm nhiều nhà quản lý nhất
có thể bằng hai kỹ thuật: hệ thống thông tin và
chính sách phát triển quản lý.
KNOWLEDGE NETWORKS
Vấn đề?
Bản thân mạng lưới kiến thức có thể không đạt được
sự phối hợp nếu các nhà quản lý các đơn vị con tiếp
tục theo đuổi các mục tiêu phụ khác với các mục tiêu
toàn công ty.
Giải pháp?
• Công ty phải có một văn hóa tổ chức mạnh mẽ,
thúc đẩy tinh thần đồng đội và hợp tác.
một nhà quản lý sẵn sàng và có thể bỏ qua lợi ích
của đơn vị mình nhằm mang lại lợi ích chung cho cả
công ty
Kiểm soát thông qua hệ thống các quy tắc, luật lệ và qui trình trực
tiếp ảnh hưởng đến hoạt động của các đơn vị..
Các biện pháp kiểm soát hành chính quan trọng nhất trong các đơn vị
con trong các công ty đa quốc gia là ngân sách và các quy tắc chi tiêu
vốn.
Ngân sách về cơ bản là một tập hợp các quy tắc để phân bổ các
nguồn tài chính của một công ty.
Trụ sở chính sử dụng ngân sách để ảnh hưởng đến hành vi của các
đơn vị con..
- Khuyến khích sự phát triển của một số đơn vị con nhất định
- Hạn chế sự phát triển của những người khác bằng cách thao
túng ngân sách của họ.
Lecturer: Dr. Phung Nam Phuong
CHƯƠNG 3 – CẤU TRÚC DOANH NGHIỆP KDQT
Liên kết chặt chẽ với hiệu suất dùng để kiểm soát
đầu ra
Hình thức khen thưởng được sử dụng khác nhau tùy thuộc vào
người lao động và nhiệm vụ của họ (thí dụ: người chủ vs nhân
viên)
Nguyên tắc cơ bản là đảm bảo chương trình khen thưởng cho cá
nhân được liên kết với mục tiêu đầu ra mà người đó có quyền
kiểm soát.
Để thực hiện thành công chiến lược trong một công ty đa quốc
gia thường đòi hỏi sự hợp tác đáng kể giữa các nhà quản lý
trong các đơn vị con khác nhau.
các nhà quản lý cấp cao của các công ty con trong nước và các
bộ phận sản phẩm toàn cầu có thể được thưởng tùy theo lợi nhuận
của toàn bộ công ty.
Một khi nguyên nhân dẫn đến hiệu suất làm việc thấp của các đơn vị còn chưa được làm rõ thì hiệu
quả công việc chắc chắn không thể cao.
Chiến lược Sự phụ thuộc Sự mơ hồ của hiệu suất Chi phí vủa việc kiểm soát
QUY TRÌNH
Quy trình: cách thức đưa ra quyết định và thực hiện công việc trong tổ chức
Đây là một sơ đồ, minh họa các bước và các điểm khác nhau liên quan đến việc thực hiện công việc.
Quy trình hiệu quả có thể hạ thấp chi phí tạo ra giá trị và tăng thêm giá trị cho sản phẩm.
Quy trình có nhiều cấp độ khác nhau trong một tổ chức: quy trình xây dựng chiến lược, quy trình phân bổ
nguồn lực, quy trình xử lý các khiếu nại của khách hàng
Lecturer: Dr. Phung Nam Phuong
CHƯƠNG 3 – CẤU TRÚC DOANH NGHIỆP KDQT
QUY TRÌNH
(2) Các quy trình mới có giá trị có thể dẫn đến lợi
thế cạnh tranh và có thể được phát triển ở bất kỳ
đâu trong mạng lưới hoạt động toàn cầu của tổ
chức..
Thuật ngữ:
• Văn hóa đề cập đến một hệ thống các giá trị
và chuẩn mực được chia sẻ giữa mọi người.
• Giá trị là những ý tưởng trừu tượng về những
gì một nhóm tin là tốt, đúng và mong muốn.
• Chuẩn mực có nghĩa là các quy tắc và hướng
dẫn xã hội quy định hành vi thích hợp trong
các tình huống cụ thể.
• Các giá trị và chuẩn mực thể hiện bản thân
chúng như là các mẫu hành vi hoặc phong
cách của một tổ chức mà các nhân viên mới tự
động được khuyến khích làm theo bởi các
đồng nghiệp của họ
ORGANISATIONAL CULTURE
Phân cấp quản lý Khu vực địa lý toàn Nhóm sản phẩm Nhóm sản phẩm Ma trận không chính
theo chiều ngang cầu toàn cầu toàn cầu thức
THANK
YOU
END