You are on page 1of 15

Thuyết quản lý theo chức

năng
TG: Henri Fayol (1841-1925)

QL1201.Minh Dương&Thanh Bình


Nội dung nghiên cứu

I. Tác giả

II. Nội dung học thuyết

III. Ưu điểm & Nhược điểm


I. Tác giả
Henri Fayol (1841-1925)
Là người đưa ra học thuyết quản lý ở Pháp.
Là “một Taylor của châu Âu”.
Là “người cha thực sự của lý thuyết quản lý hiện đại”.
Năm 19 tuổi là kỹ sư mỏ, năm 25 tuổi là giám đốc mỏ,
năm 47 tuổi là Tồng giám đốc một công ty liên hợp
khai thác mỏ.
Từ khi về hưu, ông chuyên nghiên cứu và giảnh dạy về
quản lý
Năm 1906, ông công bố “Quản lý công nghiệp và quản lý
nói chung”, được xuất bản ở Mỹ bằng tiếng Anh năm
1949.
II Nội dung học thuyết

Henri Fayol định nghĩa quản lý là “sự dự


đoán và lập kế hoạch, tổ chức, điều
khiển, phối hợp và kiểm tra” _ PODCOR
(planning, organizing, directing,
coordinating, reviewing)
1.Hoạch định (planning)
Là tìm kiếm tương lai, xây dựng kế hoạch hành động.

Căn cứ:_ Nguồn lực XN


_ Điều kiện KD
_ Xu thế phát triển

=>Xác định:
_Mục tiêu dài hạn và ngắn hạn
_ Các biện pháp để đạt được các mục tiêu đã đề ra
4 đặc trưng cần có ở 1 kế hoạch tốt

 Tính thống nhất


 Tính liên tục
 Tính linh hoạt
 Tính chính xác
2.Tổ chức (Organizing)

 Cấu trúc: các cấp được hình thành theo


mô hình “kim tự tháp”_hình thức tổ chức
trựuc tuyến.
 Nhân tố con người:cần coi trọng việc
tuyển chọn và bồi dưỡng nhân viên
Mô hình cấu tạo bộ máy quản lý
Lãnh đạo
của
tổ chức

Lãnh đạo Lãnh đạo


tuyến1 Tuyến2

A B C X Y Z
3. Điều khiển (Controlling)

Là làm cho tất cả mọi thành viên của tổ chức đều


có thể thực hiện chức trách của mình, khiến cho
tổ chức vận hành 1 cách thông suốt và đạt hiệu
quả cao.
Ông coi đây là “ môn nghệ thuật rất khó nắm
vững”, đòi hỏi “trí tuệ, kinh nghiệm, sự phán
đoán và chú ý mức độ”
Cần vận dụng linh hoạt và hài hoà các nguyên tắc
quản lý.
14 nguyên tắc quản lý
 1. Phân công lao động
 2. quyền hạn và trách nhiệm
 3. kỷ luật.
 4. sự thống nhất chỉ huy.
 5. Chỉ đạo nhất quán
 6. ích chung.
 7. Trả công.
 8. Tập trung quyền lực.
 9. hệ thống cấp bậc.
 10. trật tự
 11. công bằng.
 12. Ổn định.
 13. tính sáng tạo.
 14. đoàn kết nội bộ.
8 yêu cầu đối với lãnh đạo
 Có hiểu biết sâu sắc về nhân viên
 Đào thải những người không có năng lực
 Nắm vững các hợp đồng giữa DN và công nhân viên
 Gương mẫu
 Kiểm tra định kì kiểm tra và thể hiện kết quả kiểm tra
bằng các biểu đồ
 Thống nhất chỉ huy và tập trung tinh thần, sức lực
 Không sa vào các việc lặt vặt
 Biết khơi dậy tinh thần đoàn kết, trung thành và chủ
động trong công việc
4. Phối hợp (coordinating)

Là kết nối, liên hợp, điều hoà tất cả các hoạt


động và lực lượng

2 biện pháp phối hợp:


_Triệu tập các cuộc họp “giao ban” hàng tuần
_Giao cho các bộ phận tham mưu theo dõi tình
hình
5. Kiểm tra
Là để nắm được tình hình tiến triển cảu công
việc, kịp thời phát hiện những thiếu sót để sửa
chữa

4 nguyên tắc kiểm tra:


_Kịp thời
_Thưởng phạt với những nhân viên có liên
quan
_Tôn trọng nguyên tắc thống nhất
_Hệ thống phải hữu hiệu, công minh
 Tư tưởng chủ yếu :nhìn vấn đề quản lý ở cả tổng thể tổ chức
quản lý xí nghiệp, xem xét hoạt động quản lý từ trên xuống, tập
trung vào bộ máy lãnh đạo cao với các chức năng cơ bản của
nhà quản lý. Ông cho rằng thành công của quản lý không chỉ nhờ
những phẩm chất của các nhà quản lý, mà chủ yếu nhờ các
nguyên tắc chỉ đạo hành động của họ và những phương pháp
mà họ sử dụng.
 Với các nhà quản lý cấp cao phải có khả năng bao quát, còn đối
với cấp dưới thì khả năng chuyên môn là quan trọng nhất. Tư
tưởng quản lý đó phù hợp với hệ thống kinh doanh hiện đại, và
từ những nguyên lý đó (trong công nghiệp) có thể vận dụng cho
việc quản lý các loại tổ chức thuộc lĩnh vực khác
 Quan điểm của Fayol là tập trung vào xây dựng một tổ chức
tổng thể để quản trị quá trình làm việc. Ông cho rằng, năng suất
lao động của con người làm việc chung trong một tập thể tùy
thuộc vào sự sắp xếp, tổ chức của nhà quản trị
III.Ưu điểm & Nhược điểm
 Tập trung, thống nhất cao.  Chỉ có cấp quản lý cao nhất có trách
. nhiệm vè hiệu quả cuối cùng của
 Có khả năng tách biệt rõ ràng các toàn thể công ty, đòi hỏi người lãnh
trách nhiệm, nhiệm vụ được đạo phải có năng lực toàn diện, dễ
phân định rõ ràng độc đoán, quan liêu.
 Qua chuyên môn hóa và tạo ra cách
 Có hiệu quả khi giải quyết mâu nhìn quá hẹp với các cán bộ chủ
thuẫn. chốt
 Phản ánh lôgic các chức năng,  Có sự ngăn cách giữa các bộ phận
phát huy được sức mạnh và khả khác nhau trong doanh nghiệp và
năng của đội ngũ cán bộ theo từng thiếu sự phối hợp giữa chúng.
chức năng  Cấu tạo các tuyến cứng nhắc, không
 Tuân theo nguyên tắc chuyên linh hoạt.
môn hóa ngành nghê, giảm chi phí  Khó khăn trong việc phát huy tính
và rút ngắn thời gian đào tạo sáng tạo của người lao động.
 Tạo ra các biện pháp kiểm tra  Khó khăn trong truyền thông.
chặt chẽ của cấp cao nhất  Hạn chế sự phát triển của người
 Không chỉ áp dụng cho nội bộ quản lý chung
DN mà cho cả nền kinh tế vĩ mô

You might also like