Professional Documents
Culture Documents
LOGO
QUỐC TẾ CỔ ĐIỂN
LOGO
Mục tiêu
• Sự phát triển của khoa học giúp nâng tầm hiểu biết
của con người. Cuối tk 18 đầu tk 19 cuộc cmcng
lần i diễn ra bởi động cơ hơi nước
• Phát triển của ngành hàng hải và khám phá các
vùng đất và châu lục mới
• Sự gia tăng dân số tạo nên sự gia tăng trên thị
trường lao động và tiêu thụ. Nhiều người tham gia
vào sản xuất giúp tăng sản lượng.
• Đại diện: Tomas Mun, Charles Davenant, Jean
Baptiste Colbert, Sir William Petty. Xuất siêu là ý
chính của học thuyết trọng thương
LOGO
Học thuyết trọng thương
2. Ưu điểm
3. Nhược điểm
• Nhà nước không can thiệp vào hoạt động ngoại thương
• Thị trường mở cửa và tự do thương mại quốc tế
• Xuất khẩu là yếu tố tích cực, cần thiết cho phát triển
• Cơ sở, mô hình và lợi ích từ mậu dịch dựa trên lý
thuyết lợi thế tuyệt đối
•
LOGO
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
2. Khái niệm
“ Lợi thế tuyệt đối là sự khác biệt tuyệt đối về năng suất lao
động (hay chi phí lao động) giữa các quốc gia về một sản
phẩm nào đó.”
2. Khái niệm
Công thức
Năng suất/chi phí lao động QG 1 QG 2
Năng suất sản phẩm A a1 a2
Chi phí lao động của sản phẩm A α1 =1/a1 α2= 1/a2
Năng suất sản phẩm B b1 b2
Chi phí lao động của sản phẩm B β1=1/b1 β2 =1/b2
1. Khái niệm
“Lợi thế so sánh là sự khác biệt tương đối về năng suất lao
động (hay chi phí lao động) giữa 2 quốc gia về một sản
phẩm nào đó”
LOGO
Lý thuyết lợi thế so sánh
1. Khái niệm
Ví dụ: Năng suất lao động của Mỹ và Anh
Sản lượng/giờ US UK
Lúa mỳ (giạ)-W 4 2
Vải (mét)-C 5 1
Nước có năng suất sản phẩm nào cao nhiều hơn thì có lợi
thế so sánh ở sản phẩm đó: Mỹ có lợi thế so sánh về C
Nước có năng suất sản phẩm nào thấp ít hơn thì có lợi
thế so sánh ở sản phẩm đó: Anh có lợi thế so sánh về W
LOGO
Lý thuyết lợi thế so sánh
1. Khái niệm
Công thức
Năng suất/chi phí lao động QG 1 QG 2
Năng suất sản phẩm A a1 a2
Chi phí lao động của sản phẩm A α1 =1/a1 α2= 1/a2
Năng suất sản phẩm B b1 b2
Chi phí lao động của sản phẩm B β1=1/b1 β2 =1/b2
a1 b1 ↔ α1 < α2 thì:
Nếu: >
a2 b2 β1 β2
- Quốc gia 1 có lợi thế so sánh về sản phẩm A
- Quốc gia 2 có lợi thế so sánh về sản phẩm B
Cơ sở mậu dịch: Lợi thế so sánh
LOGO
Lý thuyết lợi thế so sánh
2C < 4W < 5C
Khung tỷ lệ trao đổi
4W < 5C < 10W
LOGO
Lý thuyết lợi thế so sánh
5. Ứng dụng qui luật lợi thế so sánh trong thực tiễn
Phương pháp xác định lợi thế so sánh của một quốc
gia với một sản phẩm. Đo lượng cạnh tranh quốc gia
của 1 sp
Hạn chế
Xác định lao động là yếu tố duy nhất của sản xuất
Tính giá trị bằng lao động
LOGO
Lý thuyết chi phí cơ hội
𝑷𝒘
Chọn tỷ lệ trao đổi =𝟏
𝑷𝒄
LOGO
Lý thuyết chi phí cơ hội
70 E
D’ E’
60
A 50
40
A’
D C’
B
Qw Qw
0 90 110 180 0 40 60 70
LOGO
Lý thuyết chi phí cơ hội
• Điểm A, A’: Khi chưa có mậu dịch quốc tế. Hai quốc
gia tự cung, tự cấp tại A và A’
• Điểm B, B’: Hai quốc gia sản xuất chuyên môn hóa
hoàn toàn sản phẩm mà mình có giá cả so sánh thấp
hơn
• Điểm E,E’: Hai quốc gia gia tăng được sản lượng
trong nước vượt và tiêu dùng vượt ra ngoài đường
PPF nhờ vào mậu dịch quốc tế
LOGO
Lý thuyết chi phí cơ hội
3. Phân tích lợi ích mậu dịch
Phân tích lợi ích qua mô hình
• Học thuyết trọng thương đã bước đầu chỉ ra tầm quan trọng của
mậu dịch quốc tế, nhưng chưa tìm ra cơ sở của nó
• Lý thuyết lợi thế tuyệt đối và tương đối đã giải thích cơ sở của
mậu dịch quốc tế dựa trên sự khác biệt về năng suất hay chi phí
lao động
• Lý thuyết về chi phí cơ hội đã giải thích được cơ sở của mậu
dịch là sự khác biệt về CPCH hay giá cả sản phẩm so sánh
• Các lý thuyết chưa tìm ra cơ sở căn nguyên của mậu dịch mậu
tế, chỉ tiếp cận dựa trên yếu tố cầu.