You are on page 1of 41

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

LOGO

Kinh tế học quốc tế


HƯƠNG I : LÝ THUYẾT THƯƠNG MẠI

QUỐC TẾ CỔ ĐIỂN
LOGO
Mục tiêu

Bước đầu xác định cơ sở, mô hình và lợi ích


của thương mại quốc tế

Vận dụng các lý thuyết thương mại cổ điển


giải thích một số hiện tượng trong nền kinh tế
LOGO
Nội dung

Học thuyết trọng thương

Lý thuyết lợi thế tuyệt đối

Lý thuyết lợi thế so sánh

Lý thuyết chi phí cơ hội


LOGO
Học thuyết trọng thương

1. Hoàn cảnh lịch sử

• Sự phát triển của khoa học giúp nâng tầm hiểu biết
của con người. Cuối tk 18 đầu tk 19 cuộc cmcng
lần i diễn ra bởi động cơ hơi nước
• Phát triển của ngành hàng hải và khám phá các
vùng đất và châu lục mới
• Sự gia tăng dân số tạo nên sự gia tăng trên thị
trường lao động và tiêu thụ. Nhiều người tham gia
vào sản xuất giúp tăng sản lượng.
• Đại diện: Tomas Mun, Charles Davenant, Jean
Baptiste Colbert, Sir William Petty. Xuất siêu là ý
chính của học thuyết trọng thương
LOGO
Học thuyết trọng thương

2. Ưu điểm

• Nhận thức được vai trò của thương mại quốc tế


• Xem thương mại quốc tế là chìa khóa cho sự
phát triển của các quốc gia
• Lợi ích được đo hoàn toàn bằng vàng bạc.
Khuyến khích xk và hạn chế tối đa nhập khẩu.
Vì lợi ích của một quốc gia được đo hoàn toàn
bằng vàng bạc. Khi nước nhập khẩu nhiều sẽ
phải trả băng vàng bạc và giảm lượng dự trữ.
LOGO
Học thuyết trọng thương

3. Nhược điểm

• Nguyên tắc chung trong thương mại là xuất siêu


• Hiểu sai về lợi ích của mậu dịch quốc tế: tổng lợi ích
của mậu dịch bằng không-> những nhà kinh tế dân tộc
chủ nghĩa
• Chính phủ can thiệp quá mức vào thương mại quốc tế-
> dẫn đến những thất bại của thị trường
• Đánh giá quá cao vai trò của vàng bạc, quý kim-> độ
giàu nghèo của các quốc gia và cá nhân
• Quan điểm sai lệch về thù lao và dân số
LOGO
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối

1. Quan điểm của A.Smith về thương mại quốc tế

• Nhà nước không can thiệp vào hoạt động ngoại thương
• Thị trường mở cửa và tự do thương mại quốc tế
• Xuất khẩu là yếu tố tích cực, cần thiết cho phát triển
• Cơ sở, mô hình và lợi ích từ mậu dịch dựa trên lý
thuyết lợi thế tuyệt đối


LOGO
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối

2. Khái niệm
“ Lợi thế tuyệt đối là sự khác biệt tuyệt đối về năng suất lao
động (hay chi phí lao động) giữa các quốc gia về một sản
phẩm nào đó.”

Ví dụ: Năng suất lao động của Mỹ và Anh


Sản lượng/giờ US UK
Lúa mỳ (giạ)-W 6 1
Vải (mét)-C 2 4

• Mỹ có lợi thế tuyệt đối về lúa mỳ


• Anh có lợi thế tuyệt đối về vải
LOGO
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối

2. Khái niệm
Công thức
Năng suất/chi phí lao động QG 1 QG 2
Năng suất sản phẩm A a1 a2
Chi phí lao động của sản phẩm A α1 =1/a1 α2= 1/a2
Năng suất sản phẩm B b1 b2
Chi phí lao động của sản phẩm B β1=1/b1 β2 =1/b2

Nếu a1>a2 (hoặc α1<α2 ) và b1<b2 (hoặc β1>β2) thì:


- Quốc gia 1 có lợi thế tuyệt đối về sản phẩm A
- Quốc gia 2 có lợi thế tuyệt đối về sản phẩm B

Cơ sở mậu dịch: Lợi thế tuyệt đối


LOGO
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối

3. Nội dung lý thuyết


“Nếu mỗi quốc gia chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu
sản phẩm mà họ có lợi thế tuyệt đối và nhập khẩu sản phẩm
mà các quốc gia khác có lợi thế tuyệt đối, thì tất cả các quốc
gia đều có lợi.”
Mô hình mậu dịch: Nội dung lý thuyết
LOGO
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối

4. Phân tích lợi ích mậu dịch


Ví dụ: Năng suất lao động của Mỹ và Anh
Sản lượng/giờ US UK
Lúa mỳ (giạ)-W 6 1
Vải (mét)-C 2 4

Cơ sở mậu dịch: Mỹ có lợi thế tuyệt đối về lúa mỳ, Anh


có lợi thế tuyệt đối về vải
Mô hình mậu dịch: Mỹ xuất khẩu lúa mỳ nhập vải, Anh
xuất khẩu vải nhập khẩu lúa mỳ
LOGO
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối

4. Phân tích lợi ích mậu dịch


Giả thuyết:
(1) Có 2 quốc gia và trao đổi 2 mặt hàng
(2) Giả thuyết 2
(3) Giả thuyết 3
(4) Sở thích tiêu dùng giống nhau
(5) Lao động là yếu tố sx duy nhất và tự do di chuyển trong
khuôn khổ một quốc gia nhưng không di chuyển giữa
các quốc gia
(6) Thị trường cạnh tranh hoàn toàn
(7) Thương mại quốc tế tự do
LOGO
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối

4. Phân tích lợi ích mậu dịch


Ví dụ: Năng suất lao động của Mỹ và Anh
Sản lượng/giờ US UK
Lúa mỳ (giạ)-W 6 1
Vải (mét)-C 2 4

Mỹ trao đổi khi: 6W > 2C


Khung tỷ lệ trao đổi
Anh trao đổi khi: 4C > 1W

2C < 6W < 24C


Khung tỷ lệ trao đổi
1W < 4C < 12W
LOGO
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối

4. Phân tích lợi ích mậu dịch


Ví dụ: Năng suất lao động của Mỹ và Anh
Sản lượng/giờ US UK
Lúa mỳ (giạ)-W 6 1
Vải (mét)-C 2 4

Lấy tỷ lệ trao đổi: 6W = 6C


 Mỹ lợi được 4C hay tiết kiệm được 2h
 Anh lợi được 18C hay tiết kiệm được 4h30’
Lấy tỷ lệ trao đổi: 6W = 18C
 Mỹ lợi được 16C hay tiết kiệm được 8h
 Anh lợi được 6C hay tiết kiệm được 1h30
LOGO
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối

5. Ưu điểm và hạn chế


Ưu điểm
 Bước đầu chỉ ra được cơ sở của mậu dịch quốc tế
(căn cứ vào năng suất lao động)
 Khẳng định mậu dịch quốc tế mang lại lợi ích cho tất cả
các bên tham gia
 Nhà nước không nên can thiệp vào thương mại quốc tế
(điểm mạnh hơn so với học thuyết trọng thương)
Hạn chế
 Chưa giải thích được mậu dịch quốc tế xảy ra khi một
quốc gia không có lợi thế tuyệt đối về bất cứ sản phẩm
nào
 Học thuyết được xây dựng trên cơ sở thương
LOGO
Lý thuyết lợi thế so sánh

1. Khái niệm
“Lợi thế so sánh là sự khác biệt tương đối về năng suất lao
động (hay chi phí lao động) giữa 2 quốc gia về một sản
phẩm nào đó”
LOGO
Lý thuyết lợi thế so sánh

1. Khái niệm
Ví dụ: Năng suất lao động của Mỹ và Anh
Sản lượng/giờ US UK
Lúa mỳ (giạ)-W 4 2
Vải (mét)-C 5 1

 Nước có năng suất sản phẩm nào cao nhiều hơn thì có lợi
thế so sánh ở sản phẩm đó: Mỹ có lợi thế so sánh về C
 Nước có năng suất sản phẩm nào thấp ít hơn thì có lợi
thế so sánh ở sản phẩm đó: Anh có lợi thế so sánh về W
LOGO
Lý thuyết lợi thế so sánh

1. Khái niệm
Công thức
Năng suất/chi phí lao động QG 1 QG 2
Năng suất sản phẩm A a1 a2
Chi phí lao động của sản phẩm A α1 =1/a1 α2= 1/a2
Năng suất sản phẩm B b1 b2
Chi phí lao động của sản phẩm B β1=1/b1 β2 =1/b2

a1 b1 ↔ α1 < α2 thì:
Nếu: >
a2 b2 β1 β2
- Quốc gia 1 có lợi thế so sánh về sản phẩm A
- Quốc gia 2 có lợi thế so sánh về sản phẩm B
Cơ sở mậu dịch: Lợi thế so sánh
LOGO
Lý thuyết lợi thế so sánh

2. Nội dung lý thuyết


“Nếu mỗi quốc gia chuyên môn hóa sản xuất và xuất
khẩu sản phẩm mà mình có lợi thế so sánh và nhập
khẩu sản phẩm mà các quốc gia khác có lợi thế so
sánh, thì tất cả các quốc gia đều có lợi.”
Mô hình mậu dịch: Xuất khẩu sản phẩm có LTSS và
nhập khẩu sản phẩm không có LTSS
LOGO
Lý thuyết lợi thế so sánh

3. Phân tích lợi ích mậu dịch


Ví dụ: Năng suất lao động của Mỹ và Anh
Sản lượng/giờ US UK
Lúa mỳ (giạ)-W 4 2
Vải (mét)-C 5 1

Cơ sở mậu dịch: Mỹ có lợi thế so sánh về vải, Anh có


lợi thế so sánh về lúa mỳ (4/2 < 5/1)
Mô hình mậu dịch: Mỹ xuất khẩu vải, nhập lúa mỳ; Anh
xuất khẩu lúa mỳ, nhập khẩu vải
Giả thuyết: giống lý thuyết lợi thế tuyệt đối
LOGO
Lý thuyết lợi thế so sánh

3. Phân tích lợi ích mậu dịch


Ví dụ: Năng suất lao động của Mỹ và Anh
Sản lượng/giờ US UK
Lúa mỳ (giạ)-W 4 2
Vải (mét)-C 5 1

Mỹ trao đổi khi: 5C > 4W


Khung tỷ lệ trao đổi
Anh trao đổi khi: 2W > 1C

2C < 4W < 5C
Khung tỷ lệ trao đổi
4W < 5C < 10W
LOGO
Lý thuyết lợi thế so sánh

3. Phân tích lợi ích mậu dịch


Ví dụ: Năng suất lao động của Mỹ và Anh
Sản lượng/giờ US UK
Lúa mỳ (giạ)-W 4 2
Vải (mét)-C 5 1

Lấy tỷ lệ trao đổi: 5C= 5W


 Mỹ lợi được 1W hay tiết kiệm được h
 Anh lợi được 5W hay tiết kiệm được 2h30’
Lấy tỷ lệ trao đổi: 5C = 7W
 Mỹ lợi được 3W hay tiết kiệm được 3/4h
 Anh lợi được 3W hay tiết kiệm được 1h30’
LOGO
Lý thuyết lợi thế so sánh

4. Lý thuyết lợi thế so sánh dưới góc độ tiền tệ


Ví dụ: Năng suất lao động của Mỹ và Anh
Sản lượng/giờ US UK
Lúa mỳ (giạ)-W 4 2
Vải (mét)-C 5 1

1h (US) = 20$, 1h (UK) = 6£. Xác định khung tỷ lệ trao


đổi giữa hai đồng tiền để mậu dịch xảy ra ?

Giá lao động US ($) UK(£)


1 giạ lúa mỳ 5 3
1 m vải 4 6
LOGO
Lý thuyết lợi thế so sánh

4. Lý thuyết lợi thế so sánh dưới góc độ tiền tệ


Giá lao động US (đô) UK(£)
1 giạ lúa mỳ 5 3
1 m vải 4 6
Gọi e = R $/£
Để Mỹ xuất vải thì 4 < 6.e
4 < 6.e < 10
Để Anh xuất lúa thì 3.e < 5

Khung tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền


0.667 < e < 1.667
LOGO
Lý thuyết lợi thế so sánh

5. Ứng dụng qui luật lợi thế so sánh trong thực tiễn

Phương pháp xác định lợi thế so sánh của một quốc
gia với một sản phẩm. Đo lượng cạnh tranh quốc gia
của 1 sp

RCA: Hệ số biểu thị lợi thế so sánh


RCA = E1: Giá trị xuất khẩu sp X của quốc gia 1
Công thức: E2: Giá trị xuất khẩu sp X của thế giới
Ec: Tổng giá trị xuất khẩu của quốc gia 1
Ew: Tổng giá trị xuất khẩu của thế giới

RCA ≤ 1 : Sp X không có lợi thế so sánh


1 < RCA < 2.5 : Sp X có lợi thế so sánh cao
2.5 ≤ RCA : Sp X có lợi thế so sánh rất cao
LOGO
Lý thuyết lợi thế so sánh

6. Ưu điểm và hạn chế


Ưu điểm
 Giải thích được mậu dịch quốc tế xảy ra khi một quốc
gia không có lợi thế tuyệt đối về bất cứ sản phẩm nào
 Lý thuyết lợi thế so sánh có tính “tổng quát hóa” cao hơn

Hạn chế
 Xác định lao động là yếu tố duy nhất của sản xuất
 Tính giá trị bằng lao động
LOGO
Lý thuyết chi phí cơ hội

1. Khái niệm chi phí cơ hội


“Chi phí cơ hội của một sản phẩm là số lượng của
một sản phẩm khác cần phải cắt giảm, để sản xuất
thêm 1 đơn vị sản đó”
Công thức: CPCHW = ∆QC
∆QW
LOGO
Lý thuyết chi phí cơ hội

2. Nội dung lý thuyết chi phí cơ hội của Haberler


“Nếu mỗi quốc gia chuyên môn hoá sản xuất và xuất khẩu
sản phẩm mà mình có chi phí cơ hội thấp hơn và nhập
khẩu sản phẩm mà mình có chi phí cơ hội cao hơn thì tất
cả các quốc gia đều có lợi.”

Cơ sở mậu dịch: Chi phí cơ hội

Mô hình mậu dịch: Xuất khẩu sản phẩm có CPCH thấp


hơn và nhập khẩu sản phẩm có CPCH cao hơn
LOGO
Lý thuyết chi phí cơ hội

3. Phân tích lợi ích mậu dịch


Chi phí cơ hội không đổi và đường PPF

• CPCH không đổi: Là chi phí cơ hội không thay đổi


theo qui mô sản lượng
• Khi CPCH không đổi thì đường PPF là đường thẳng
LOGO
Lý thuyết chi phí cơ hội

3. Phân tích lợi ích mậu dịch


Ví dụ: Năng suất lao động của Mỹ và Anh
Sản lượng/giờ US UK
Lúa mỳ (giạ)-W 6 1
Vải (mét)-C 4 2

 (CPCHw)us = 2/3  (CPCHw)uk = 2/1


 (CPCHc)us = 3/2  (CPCHc)uk = 1/2
Mỹ xuất khẩu lúa mỳ và nhập khẩu vải vì 2/3 <2/1
Anh xuất khẩu vải và nhập khẩu lúa mỳ vì 1/2 <3/2
LOGO
Lý thuyết chi phí cơ hội

3. Phân tích lợi ích mậu dịch


Ví dụ: Sản lượng sản xuất của Mỹ và Anh
Mỹ Anh
• 1 năm Mỹ sản xuất được
Lúa Lúa
180 tấn lúa mỳ hoặc 120 Vải Vải
triệu m vải mỳ mỳ
180 0 60 0
• 1 năm Anh sản xuất được
60 tấn lúa mỳ hoặc 120 150 20 50 20
triệu m vải 120 40 40 40
• Với (CPCHw)us = 2/3 90 60 30 60
60 80 20 80
(CPCHw)uk = 2/1
30 100 10 100
0 120 0 120
LOGO
Lý thuyết chi phí cơ hội

3. Phân tích lợi ích mậu dịch


Ví dụ: Sản lượng sản xuất của Mỹ và Anh
Qc Qc
C
120 A4 B’
Mỹ 120
100
A3
Anh
100
80 A
80
60
A2 60
40 A’
A1 40
20 B 20 C’
Qw
0 30 60 90 120 150 180 Qw 0 20 40 60
LOGO
Lý thuyết chi phí cơ hội

3. Phân tích lợi ích mậu dịch


Gọi CPCH là giá cả sản phẩm so sánh

(CPCHw)us = (US = 2/3 Giá so sánh của W tại Mỹ


(CPCHc)us = (US = 3/2
Giá so sánh của C tại Mỹ
(CPCHw)uk = (UK =2
(CPCHc)uk = (UK =1/2 Giá so sánh của W tại Anh

Giá so sánh của C tại Anh

Mỹ có lợi thế so sánh về sản xuất W vì 2/3 <2/1


Anh có lợi thế so sánh về sản xuất vải vì 1/2 <3/2
LOGO
Lý thuyết chi phí cơ hội

3. Phân tích lợi ích mậu dịch


Sử dụng giá cả sản phẩm so sánh làm cơ sở trao đổi

(CPCHw)us = (US = 2/3


(CPCHc)us = (US = 3/2 Khung tỷ lệ trao đổi
(CPCHw)uk = (Uk =2
(CPCHc)uk = (Uk =1/2 < <
< <

𝑷𝒘
Chọn tỷ lệ trao đổi =𝟏
𝑷𝒄
LOGO
Lý thuyết chi phí cơ hội

3. Phân tích lợi ích mậu dịch


Khối lượng mậu dịch
Mỹ Anh
Lúa Lúa • Tự cung tự cấp của Mỹ (90W ; 60C
mỳ
Vải
mỳ
Vải
• Tự cung tự cấp của Anh (40W ; 40C
180 0 60 0 • Tỷ lệ trao đổi :
150 20 50 20 • Khối lượng mậu dịch 70W=70C
120 40 40 40
90 60 30 60
60 80 20 80
30 100 10 100
0 120 0 120
LOGO
Lý thuyết chi phí cơ hội
3. Phân tích lợi ích mậu dịch
Phân tích lợi ích qua mô hình
Qc
Qc
120 B’
120 Mỹ Anh

70 E
D’ E’
60
A 50
40
A’

D C’
B
Qw Qw
0 90 110 180 0 40 60 70
LOGO
Lý thuyết chi phí cơ hội

3. Phân tích lợi ích mậu dịch


Phân tích lợi ích qua mô hình

• Điểm A, A’: Khi chưa có mậu dịch quốc tế. Hai quốc
gia tự cung, tự cấp tại A và A’
• Điểm B, B’: Hai quốc gia sản xuất chuyên môn hóa
hoàn toàn sản phẩm mà mình có giá cả so sánh thấp
hơn
• Điểm E,E’: Hai quốc gia gia tăng được sản lượng
trong nước vượt và tiêu dùng vượt ra ngoài đường
PPF nhờ vào mậu dịch quốc tế
LOGO
Lý thuyết chi phí cơ hội
3. Phân tích lợi ích mậu dịch
Phân tích lợi ích qua mô hình

 Lợi ích của Mỹ


Sản xuất: (180W; 0C)
Trao đổi: (–70W; +70C)
Tiêu thụ (có mậu dịch): (110W; 70C)
Tiêu thụ (không có mậu dịch): (90W; 60C)
Lợi ích mậu dịch: (+20W; +10C)
LOGO
Lý thuyết chi phí cơ hội
3. Phân tích lợi ích mậu dịch
Phân tích lợi ích qua mô hình

 Lợi ích của Anh


Sản xuất: (0W; 120C)
Trao đổi: (+70W; –70C)
Tiêu thụ (có mậu dịch): (70W; 50C)
Tiêu thụ (không có mậu dịch): (40W; 40C)
Lợi ích mậu dịch: (+30W; +10C)
LOGO
Lý thuyết chi phí cơ hội

6. Ưu điểm và hạn chế


Ưu điểm
 Thấy được mối quan hệ giữa CPCH và lợi thế so sánh
 Không quan tâm đến nguồn góc tạo ra sản phẩm, khắc
phụ được nhược điểm của lý thuyết lợi thế so sánh
Hạn chế
 Giả định CPCH không đổi là không đúng với thực tế
 Chưa tìm ra căn nguyên của cái tạo nên lợi thế so
sánh trong sản xuất của các quốc gia.
LOGO
Kết luận chương 1

• Học thuyết trọng thương đã bước đầu chỉ ra tầm quan trọng của
mậu dịch quốc tế, nhưng chưa tìm ra cơ sở của nó
• Lý thuyết lợi thế tuyệt đối và tương đối đã giải thích cơ sở của
mậu dịch quốc tế dựa trên sự khác biệt về năng suất hay chi phí
lao động
• Lý thuyết về chi phí cơ hội đã giải thích được cơ sở của mậu
dịch là sự khác biệt về CPCH hay giá cả sản phẩm so sánh
• Các lý thuyết chưa tìm ra cơ sở căn nguyên của mậu dịch mậu
tế, chỉ tiếp cận dựa trên yếu tố cầu.

You might also like