You are on page 1of 81

Chương 2:

HỌC THUYẾT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ VÀ CHÍNH SÁCH


TMQT

1
Ôn tập Chương 1
Đối tượng môn học
Nguyên nhân xuất hiện thương mại
quốc tế
Các xu hướng vận động trong
TMQT hiện nay

2
Chủ đề chương 2
I. Học thuyết Thương mại Quốc tế
1. Học thuyết trọng thương
2. Học thuyết lợi thế tuyệt đối
3. Học thuyết lợi thế so sánh
4. Lợi thế so sánh và học thuyết chi phí cơ
hội không đổi
5. Nguồn lực yếu tố sản xuất, cơ sở thương
mại quốc tế của quốc gia
a. Yếu tố sản xuất và học thuyết Heckscher-Ohlin
b. Học thuyết Stolper - Samuelson
3
Chủ đề chương 2
II. Chính sách thuế quan trong
TMQT
1. Khái niệm, vai trò của chính sách
TMQT
2. Chính sách thuế quan đối với
TMQT
3. Bảo hộ danh nghĩa và bảo hộ sản
xuất nội địa thực sự
4
Chủ đề chương 2
III. Rào cản phi thuế quan trong thương mại quốc tế:
1. Khái niệm về rào cản phi thuế quan
2. Các biện pháp hạn chế về định lượng nhập khẩu
3. Các biện pháp hạn chế nhập khẩu tương đương với
biện pháp thuế
4. Hạn chế xuất khẩu tự nguyện
5. Cartels quốc tế
6. Rào cản kỹ thuật
7. Bán phá giá
8. Trợ cấp xuất khẩu
9. Các biện pháp liên quan đến doanh nghiệp
5
10. Rào cản phi thuế quan của một quốc gia
NHỮNG ĐIỀU CẦN NẮM Ở CHƯƠNG 2
 Phân biệt sự thay đổi, kế thừa và phát triển của các học
thuyết

 Ứng dụng giải bài tập dạng lợi thế tuyệt đối, so sánh, lợi
thế kèm chi phí cơ hội không đổi

 Làm được các dạng bài tập thuế xuất – nhập khẩu, trợ
cấp, hạn ngạch và chuyển đổi từ thuế quan sang hạn
ngạch và trợ cấp.

 Thi trắc nghiệm (kể cả bài tập).

6
CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG
(MERCANTILISM)

(Thế kỷ 16 – giữa thế kỷ 18)


1) Hoàn cảnh lịch sử:
Những phát kiến trong hàng hải, khám phá thế giới,
nhất là sau khi tìm thấy Châu Mỹ
Sự thay đổi trong nhận thức thế giới, nhất là lĩnh vực
khoa học
Sự phát triển của các thành phố, dân số tang và thị
trường rộng mở
►Cần thiết phải có tư tưởng kinh tế mới:
Thay thế tư tưởng kinh tế thời phong kiến:
“Tự cung tự cấp”
Khẳng định vai trò của sản xuất hàng hóa và thương
mại quốc tế
9
10
2) Quan điểm của chủ nghĩa trọng
thương về Thương mại Quốc tế
 Lập luận nền tảng:
Vàng bạc là thước đo của sự thịnh vượng.

Tuy nhiên, số lượng vàng bạc tìm kiếm được trên thế
giới là có giới hạn.

►Gia tăng thịnh vượng của một quốc gia chỉ nhờ
phân chia lại của cải vật chất của thế giới
Quan điểm về mậu dịch quốc tế:

Duy trì thặng dư thương mại (xuất siêu)


Chính sách bảo hộ mậu dịch
Khuyến khích xuất khẩu
Bảo hộ ngành dịch vụ
Đề cao vai trò của nhà nước trong ngoại thương
Kiểm soát nhà nước với sử dụng, trao đổi kim loại quý
Thực hiện độc quyền mậu dịch đối với thuộc địa
Hạn chế cơ bản của Chủ nghĩa trọng
thương về thương mại quốc tế:
Trao đổi thương mại với nước ngoài chỉ xuất phát
từ lợi ích dân tộc, chứ không xuất phát từ lợi ích
chung. 
(Thương mại quốc tế là trò chơi có tổng bằng 0 –
zero game)
Thương mại quốc tế không phải là hai bên cùng
có lợi  
Vàng bạc chưa phải là thước đo tuyệt đối của
sự thịnh vượng của quốc gia – câu chuyện Vua
Midas thích vàng.
3) Ý nghĩa của tư tưởng trọng thương
về thương mại quốc tế:

Là tư tưởng lần đầu tiên đề cập tới:


Thương mại quốc tế (TMQT),
Vai trò của Thương mại quốc tế và Chính sách thương mại.

Lần đầu tiên đề cập và mô tả cái khái niệm Cán


cân thanh toán quốc tế

Nhiều tư tưởng trọng thương còn tồn tại hiện nay


HỌC THUYẾT LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI
Adam Smith “Của cải (sự giàu có) của
các dân tộc” – 1776
Người đầu tiên đưa ra lý thuyết này
Khi năng lực sản xuất trong một quốc
gia đạt điểm tới hạn, các nước cần tiến
hành trao đổi hàng hóa với nước ngoài.

15
QUAN ĐIỂM CỦA ADAM SMITH VỀ TMQT
Bàn tay vô hình: nhà nước không nên can thiệp
vào hoạt động ngoại thương, trừ khi có thất bại
thị trường.
Xuất khẩu là hoạt động cần thiết để phát triển
kinh tế.
Thị trường mở cửa và tự do trao đổi
Cơ sở, mô hình và lợi ích mậu dịch dựa trên lợi
thế tuyệt đối của quốc gia.

16
Lập luận cơ bản của Adam Smith
1. Chuyên môn hóa sản xuất dựa trên thế mạnh
(năng suất cao – chi phí thấp) để đổi lấy hàng
hóa không có lợi thế
2. Mỗi nước chuyên môn hóa sẽ làm sản lượng
chung của thế giới tăng lên
3. Các nước tham gia trao đổi thương mại tự do thì
nguồn lực sẽ được phân bổ hiệu quả
4. Thị trường sẽ giúp các nước xác định được lợi
thế tuyệt đối của nước mình
5. Lao động là thước đo quyết định giá trị hàng hóa

17
LÝ THUYẾT LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI
 Khái niệm Lợi thế tuyệt đối (LTTĐ):
“LTTĐ là sự khác biệt tuyệt đối về năng suất lao động
(hay chi phí lao động) giữa các quốc gia về một sản
phẩm”.
Năng suất lao động (NSLĐ):
Số đơn vị sản phẩm sản xuất trên một một đơn vị (giờ)
lao động.
Chi phí lao động (CPLĐ):
Số lượng (giờ) lao động để sản xuất một đơn vị sản
phẩm.
CPLĐ là đại lượng nghịch đảo của NSLĐ bởi vì
năng suất lao động cao thì chi phí sản xuất thấp và
ngược lại.
Nội dung học thuyết:
Nếu mỗi quốc gia chuyên môn hóa
sản xuất và xuất khẩu sản phẩm mà
họ có lợi thế tuyệt đối và nhập khẩu
sản phẩm mà các quốc gia khác có lợi
thế tuyệt đối, thì tất cả các quốc gia
đều có lợi.
Ví dụ lợi thế tuyệt đối:

Theo năng suất lao động:

Sản lượng/giờ Hoa Kỳ Anh


Lúa mì – Wheat (giạ) 6 1
Vải – Clothes (mét) 2 4

Theo chi phí lao động:

Số giờ lao động/Sản phẩm Hoa Kỳ Anh


Lúa mì – Wheat (giờ/giạ) 5 8
Vải – Clothes (giờ/mét) 10 6

Nguyên tắc: NĂNG SUẤT CAO hoặc CHI PHÍ THẤP.


c) Công thức tổng quát:
a1 là năng suất lao động sản phẩm A tại quốc gia 1.

(Chi phí lao động α1 = 1/a1)


b1 là năng suất lao động sản phẩm B tại quốc gia 1.

(Chi phí lao động β1 = 1/b1)


a2 là năng suất lao động sản phẩm A tại quốc gia 2.
(Chi phí lao động α2 = 1/a2)
b2 là năng suất lao động sản phẩm B tại quốc gia 2.

(Chi phí lao động β2 = 1/b2)



Nếu a1>a2 và b1<b2 ↔ (α1<α2 và β1>β2)
(Mỗi quốc gia có lợi thế tuyệt đối về một sản phẩm!!!):
 Cơ sở mậu dịch:
QG 1 và 2 đều có lợi thế tuyệt đối.
 Mô hình mậu dịch: 
QG 1 xuất khẩu Lúa mì, nhập khẩu Vải
QG 2 xuất khẩu Vải, nhập khẩu Lúa mì
 Tỷ lệ trao đổi:
 Mỹ trao đổi khi 6W > 2C
 Anh trao đổi khi 4C < 1W

 Khung tỷ lệ trao đổi: MỸ 2C < 6W < 24C


Hoặc 1W < 4C < 12C
d) Ví dụ về lợi thế tuyệt đối
Năng suất lao động Mỹ Anh

Lúa mỳ (giạ/người-giờ) – W 6 1

Vải (mét/người-giờ) - C 2 4

Cơ sở mậu dịch:


Lợi thế thuyệt đối:
(6>1), (2<4).
Mỹ có lợi thế tuyệt đối về lúa mỳ
Anh có lợi thế tuyệt đối về vải
Lợi ích mậu dịch
Khi có thương mại:
Tỷ lệ trao đổi: 1W = 1C
Khối lượng mậu dịch: 6W = 6C
Mỹ và Anh trao đổi: 6 lúa mỳ (6W) với Anh lấy 6
vải (6C).
Kết quả:
Mỹ tiết kiệm được 2 giờ lao động hay lợi được
4C
Anh tiết kiệm được 4,5 giờ hay lợi được 18C.
Mô hình chi phí trao đổi Rượu và vải của
Anh và Đức
Sản phẩm Chi phí lao động cho một sản phẩm
Vải (Clothing) 2 (giờ tại Anh) 4 (giờ tại Đức)
Rượu (Wine) 5 (giờ tại Anh) 2 (giờ tại Đức)

1. Trong nền kinh tế đóng (tự cấp tự túc):


a. Tại Anh: Một đơn vị vải = 2/5*Đơn vị rượu, hay 2W = 5C
b. Tại Đức: 1 vải = 2 rượu

Sản phẩm Anh Đức Anh + Đức

Vải (Clothing) 250 125 375

Rượu (Wine) 100 250 350

25
Khi mở cửa kinh tế:
B1: xác định sản phẩm có lợi thế.
 Anh có lợi thế về sản xuất vải vì Anh chỉ mất 2 giờ lao động để làm ra 1
đơn vị vải so với 4 giờ của Đức.
 Đức có lợi thế sản xuất rượu vì chỉ mất 2 giờ lao động để làm ra 1 đơn vị
rượu so với 5 giờ của Anh.

B2: Chuyên môn hóa sản xuất. Anh chỉ sản xuất vải và Đức
chỉ sản xuất rượu để trao đổi với nhau.

B3: Thương mại quốc tế


Anh xuất khẩu vải để nhập khẩu rượu và Đức xuất khẩu rượu
để nhập khẩu vải.
Sản lượng toàn nước Anh 500 đơn vị vải
Sản lượng toàn nước Đức 500 đơn vị rượu
(Do mỗi nước có 1000 giờ lao động/2 giờ sản xuất ra được 1 sản phẩm)

26
Sản phẩm Chi phí LĐ Chi phí LĐ Sản phẩm tiêu Sản phẩm 2
dùng nước
Chưa có ngoại thương (mỗi nước có 1000 giờ làm việc)
Vải (Clothes) 2 giờ tại Anh 4 giờ tại Đức Anh có 250 Vải Sản lượng vải
và 125 Rượu 250 + 100 = 350
Rượu (Wine) 5 giờ tại Anh 2 giờ tại Đức Đức có 100 Vải Sản lượng rượu
và 250 Rượu 125 + 250 = 375
Khi chuyên môn hóa
Vải 500 sản phẩm 500 sản phẩm
Rượu 500 sản phẩm 500 sản phẩm
Khi tiến hành trao đổi với tỳ lệ 1 Vải = 1 Rượu* và 5 Vải = 6 Rượu**
Vải* Anh giữ 250 Xuất 250 vải đi Đức 250 Vải + 250 500 sản phẩm
để nhận về 250 rượu Rượu
Rượu* Nhập về từ Đức Đức giữ 250 250 Vải + 250 500 sản phẩm
250 Rượu

Vải** Anh giữ 250 Xuất đi 250 để nhập 250 + 300


về 300 rượu
Rượu** Nhập về 250 vải Đức giữ 200 rượu 250 + 200

27
Bước 4: Xác định lợi ích
Lợi ích sản xuất:
 Hai nước vẫn tốn 1,000 giờ lao động nhưng tổng sản phẩm
trong nước tăng lên do nhập khẩu
 Sử dụng sản phẩm chuyên môn hóa của nước kia sẽ có lợi về
nhiều mặt
Lợi ích tiêu dùng:
 Ngân sách tiêu dùng không đổi
 Sản lượng tiêu dùng tăng thêm

Câu hỏi: Nếu một nước không có lợi


thế tuyệt đối thì sao?
28
Giá trị và hạn chế của lý thuyết lợi thế
tuyệt đối:
 Giá trị: 
Chỉ ra sự sai lầm của chủ nghĩa trọng thương về
mậu dịch quốc tế. 
Chứng minh được lợi ích của tất cả các quốc gia khi
tham gia mậu dịch quốc tế trên cơ sở chuyên môn
hoá sản xuất và trao đổi. 
 Hạn chế:
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối chỉ giải thích được một
phần thương mại quốc tế: 
 Mậu dịch diễn ra khi mỗi quốc gia có lợi thế tuyệt đối
về 1 sản phẩm. 
 Nếu một quốc gia không có lợi thế tuyệt đối về bất
cứ sản phẩm nào thì thương mại có diễn ra hay
không? 
 Nếu diễn ra thì lợi ích của các quốc gia sẽ như thế
nào? 
Câu hỏi này được David Ricardo trả lời bằng quy
luật lợi thế so sánh.
LÝ THUYẾT LỢI THẾ SO SÁNH
CỦA D. RICARDO
(THE COMPARATIVE ADVANTAGE THEORY)

Khái niệm lợi thế so sánh:


Lợi thế so sánh là sự khác biệt tương đối
về năng suất lao động (hay chi phí lao
động) giữa 2 quốc gia về một sản phẩm
VÍ DỤ VỀ LỢI THẾ SO SÁNH
Sản lượng/giờ Hoa Kỳ Anh

Lúa mì – Wheat (giạ/giờ) 4 2

Vải – Clothes (m/giờ) 5 1

Năng suất lao động của Hoa Kỳ và Anh cho thấy Hoa Kỳ
vượt trội hơn Anh khi sản xuất Lúa mì và Vải
Giới hạn về nguồn lực: Hoa Kỳ phải chọn lấy sản phẩm
nào có năng suất cao hơn.

Lúa mì: năng suất Hoa Kỳ gấp 2 Anh.


Vải: năng suất Hoa Kỳ gấp 5 Anh.
32  Hoa Kỳ sản xuất Vải để xuất khẩu đổi lấy Lúa mì.
CÁC GIẢ THUYẾT:
1. Thế giới chỉ có hai quốc gia, hai loại sản phẩm
2. Thương mại tự do
3. Lao động di chuyển chỉ trong phạm vi một nước
4. Chi phí sản xuất không thay đổi
5. Chi phí vận chuyển bằng 0 (hoặc không đáng
kể)
6. Không thay đổi về tình trạng kỹ thuật
7. Giá trị sản phẩm làm ra được tính bằng hao phí
lao động

33
Phân tích lợi ích thương mại do có lợi
thế so sánh
Bước 1: Xác định sản phẩm có lợi thế
Ví dụ:
Anh và Pháp đều có 1,100 giờ sản xuất chia cho
hai mặt hàng Vải (500 giờ) và Trà (600 giờ)
Để sản xuất ra 1 đv vải, Anh mất 1 giờ lao động,
Pháp mất 2.5 giờ.
Để sản xuất ra 1 đv Trà, Anh mất 1.5 giờ lao
động, Pháp mất 2 giờ.

34
Phân tích lợi ích thương mại do có lợi thế
so sánh
Sản lượng toàn nước Anh:
500/1 Vải + 600/(1.5) Trà = 500 + 400 = 900 sản phẩm
Sản lượng toàn nước Pháp:
500/(2.5) Vải + 600/2 Trà = 200 + 300 = 500 sản phẩm.
Hai nước có tổng sản lượng 900 + 500 = 1,400 sản
phẩm
Nhận xét:
Dù tính sản lượng chung hay sản lượng riêng từng
ngành, Anh vẫn hiệu quả hơn  Anh có lợi thế
toàn bộ so với Pháp.

35
Phân tích lợi ích thương mại do có lợi thế so sánh
(bước 2 và 3)
Khi chuyên môn hóa toàn bộ

Vải Anh: 1,100 đv Vải Pháp: 0 Sản lượng chung = 1,100 +


550 = 1,650 >1,400
Trà Anh: 0 Pháp: 550 đv Trà

Khi Anh chuyên môn hóa 1 phần (800 – 300), Pháp chuyên môn hóa sản xuất
Trà (1,100)
Vải Anh: 800/1 = 800 Pháp: 0/(2.5)= 0 Sản lượng chung = 800 +
200 +550 = 1550
Trà Anh: 300/1.5 = 200 Pháp: 1,100/2 = 550

Tỷ lệ trao đổi 1 Vải = 1 Trà* (Anh xuất 300 Vải, nhập về 300 Trà), Pháp mất đi 300
Trà nhưng được thêm 300 Vải
Vải* Anh: 800 – 300 = Pháp: 0 + 300 = 300 Sản lượng mới ở Anh:
500 500Vải + 500 Trà = 1,000
Ở Pháp: 300 Vải + 250 Trà
Trà* Anh: 200 + 300 = Pháp: 550 – 300 = = 550 (tăng so với 1,400 sp)
36 500 250
Phân tích lợi ích thương mại do có lợi
thế so sánh
Bước 4: Lợi ích thu được sau khi tiến hành
thương mại quốc tế
 Lợi ích sản xuất: Hai nước vẫn sử dụng 1,100
giờ lao động ở mỗi nước nhưng quy mô sản
phẩm tăng lên (100 đv Vải và 50 đv Trà)

 Lợi ích tiêu dùng: Ngân sách dành cho tiêu dung
vẫn giữ nguyên (thu nhập có được khi lao động
1,100 giờ) nhưng sản phẩm tiêu dùng tăng lên.

37
LỢI THẾ SO SÁNH
Cơ sở mậu dịch: lợi thế so sánh

38
Nếu:
a1 a 2 ↔ a 1 b 1 ↔ α 1 α 2
b1 > b 2 a2 > b2 β1 < β2
Thì:
Cơ sở mậu dịch: Lợi thế so sánh
QG 1 có lợi thế so sánh về s/p A
QG 2 có lợi thế so sánh về s/p B

Mô hình mậu dịch:


QG 1 xuất khẩu s/p A, nhập khẩu s/p B
QG 2 xuất khẩu s/p B, nhập khẩu s/p A
Tỷ lệ trao đổi: (Giá so sánh của sản phẩm)

 Giá so sánh sản phẩm A


α1 b1 Pa
β1 = a1 = Pb( ) < ( PPba ) < ( PPab)
1 T 2 = b2 = α2
a2 β2
 Giá so sánh sản phẩm B :
β2 a2 Pb
α2 = b2 = Pa( ) <( ) <( )
2
Pb
Pa T
Pb
Pa
1 = a
b1
1 β1
= α1
Có lợi thế a
↔ ≠1 a 2 CÓ MẬU
► DỊCH
so sánh b1 b2
Vì giá so sánh cùng 1 sản phẩm tại 2 quốc gia
sẽ khác biệt

Không có lợi a 1
↔ = ►a 2 KHÔNG
thế so sánh b1 b2 MẬU DỊCH
 Vì giá so sánh cùng 1 sản phẩm tại 2 quốc
gia bằng nhau
Biểu hiện của lợi thế so sánh trong nền
kinh tế thế giới hiện đại
Quan hệ trao đổi hàng hóa trên thế giới ngày nay
không còn là hàng đổi hàng nữa mà thể hiện
bằng mối tương quan giữa 2 đồng tiền của 2
q.gia.

Lấy ví dụ Trung Quốc và Mỹ trong ngành sản


xuất Tivi và tủ lạnh:
Lao động TQ được trả 40 NDT/giờ
Lao động Mỹ được trả 10 USD/giờ

42
Minh họa lợi thế so sánh bằng giá cả và tiền tệ
SP Chi phí SX Giá bán sản phẩm Phân tích

Khi không có can thiệp tỷ giá


TV Mỹ: 40 h Mỹ: Do , Mỹ có lợi thế sản xuất tủ lạnh, TQ có
TQ: 50 h 40 h * 10 USD/h = 400 USD lợi thế về TV.
TQ: Để có thể xuất nhập khẩu hàng hóa:
50 h * 40 NDT/h = 2000 NDT - Giá TV TQ phải nhỏ hơn giá TV Mỹ: 2000
NDT < 400 USD 5 NDT < 1 USD
Tủ
Tủ lạnh
lạnh Mỹ:
Mỹ: 50
50 h
h Mỹ:
Mỹ: - Giá Tủ lạnh Mỹ phải nhỏ hơn giá Tủ lạnh
TQ: 70
TQ: 70 h
h 50 h
50 h ** 10
10 USD/h
USD/h == 500
500 USD
USD
TQ: 500 USD < 2800 NDT 1 USD < 5.6 NDT
TQ:
TQ:
70 h Click
h ** 40
40 to =add
NDT/h text
2800 NDT
Như vậy:
70 NDT/h = 2800 NDT Tỷ lệ trao đổi là 5 NDT < 1 USD < 5.6 NDT

Khi
Khi có
có can
can thiệp,
thiệp, TQ
TQ phá
phá giá
giá NDT
NDT hình
hình thành
thành nên
nên tỷ
tỷ giá
giá mới:
mới: 1
1 USD
USD =
=88 NDT*
NDT*
TV Giá TV Mỹ tại Giá TV Mỹ xuất qua TQ: 400 Với tỷ giá mới, giá TV TQ tại Mỹ là
TV Giá TV Mỹ tại Giá TV Mỹ xuất qua TQ: 400 Với tỷ giá mới, giá TV TQ tại Mỹ là
Mỹ: 400 USD USD * 8 NDT = 3200 NDT 2000NDT/8(NDT/USD) = 250 USD < 400
Mỹ: 400 USD USD * 8 NDT = 3200 NDT 2000NDT/8(NDT/USD) = 250 USD < 400
USD.
USD.
Như vậy: Hàng TQ tại Mỹ (TV giá 350 USD,
Như vậy: Hàng TQ tại Mỹ (TV giá 350 USD,
Tủ lạnh 250 USD) đều rẻ hơn hàng Mỹ.
Tủ lạnh Giá tủ lạnh Giá Tủ lạnh TQ xuất qua Mỹ: Tủ lạnh 250 USD) đều rẻ hơn hàng Mỹ.
Tủ lạnh Giá tủ lạnh Giá Tủ lạnh TQ xuất qua Mỹ: Hàng Mỹ tại TQ đều cao hơn hàng TQ.
Mỹ tại TQ: 2800 NDT/8 USD = 350 USD Hàng Mỹ tại TQ đều cao hơn hàng TQ.
Mỹ tại TQ: 2800 NDT/8 USD = 350 USD
500 USD * 8 Phân tích tương tự trong tình huống Mỹ phá
500 USD * 8 Phân tích tương tự trong tình huống Mỹ phá
NDT/USD = giá đồng USD.
NDT/USD = giá đồng USD.
43 4000 NDT
4000 NDT
Trung Quốc: Chỉ muốn thắng?
Trung Quốc thực hiện chính sách hướng về xuất khẩu
trong nhiều thập kỷ
Thăng dự thương mại được duy trì liên tục (đỉnh cao
2008, thặng dư 280 tỷ USD, dự trữ ngoại hối 1.9 ngàn
tỷ USD trong đó 70% đến từ Hoa Kỳ).
TQ thả nổi đồng NDT làm hàng hóa TQ tăng sức cạnh
tranh. Khi bị áp lực từ Hoa Kỳ, đồng NDT có tăng giá
nhưng không đáng kể.
Đến 2011, thặng dư thương mại TQ vẫn còn ở mức cao
(155 tỷ USD).
Không chỉ Hoa Kỳ, TQ đều duy trì thặng dư thương mại
với rất nhiều quốc gia khác.

44
Tình huống đơn giản
 Lý thuyết lợi thế so sánh khi có tỷ giá
Ví dụ: Năng suất lao động của Hoa Kỳ và Anh

Sản lượng/giờ Hoa Kỳ Anh


Lúa mì - Wheat (giạ) 4 2
Vải – Clothes (m) 5 1

Nếu 1 giờ làm việc của công nhân Hoa Kỳ được trả 20 USD và ở
Anh là 6 Bảng.
Xác định khung tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền để mậu dịch xảy
ra? Dựa vào năng suất tính ra giá để xác định tỷ giá 4 USD < 6
bảng < 10 USD hay 0.667 USD < 1 bảng < 1.667 USD
 Giá lao động Hoa Kỳ (USD) Anh (bảng)
1 giạ lúa mì 5 3
45 1 m vải 4 6
4) Giá trị và hạn chế của lý thuyết
lợi thế so sánh:
 Giá trị:
Lý thuyết lợi thế so sánh đã chứng minh sự tồn tại lợi
ích mậu dịch quốc tế cho tất cả các quốc gia tham gia,
thậm chí đối với các quốc gia không có lợi thế
tuyệt đối về tất cả các sản phẩm.
(Quốc gia không có lợi thế tuyệt đối về tất cả các sản
phẩm vẫn có thể trao đổi thương mại và thu lợi từ
mậu dịch)
Giá trị của lý thuyết lợi thế so sánh
Theo Paul Samuelson (Nobel Kinh tế, 1970) đã
viết:
“Mặc dù có những hạn chế, lý thuyết lợi thế so
sánh vẫn là một trong những chân lý sâu sắc
nhất của mọi môn kinh tế học. Các quốc gia
không quan tâm đến lợi thế so sánh đều phải
trả một cái giá rất đắt bằng mức sống và tăng
trưởng kinh tế của chính mình.”

47
Đóng góp của học thuyết
Ngoài hao phí lao động và năng suất lao động, Lợi
thế so sánh đã được chứng minh hiệu quả dưới tác
động của ngoại hối.

Quốc gia nào cũng có thể tham gia và hưởng lợi từ


thương mại quốc tế nếu như có chiến lược hội
nhập hiệu quả.

Trên thực tế, lợi ích sản xuất và tiêu dùng còn lớn
hơn so với lý thuyết bởi vì không còn các giả thuyết
đơn giản của mô hình.
48
Hạn chế của học thuyết LTSS
1. Bản chất thị trường (cạnh tranh hoàn hảo hay
độc quyền) sẽ làm học thuyết giảm hoặc mất
tác dụng
2. Chính sách điều tiết vĩ mô của nhà nước
3. Môi trường kinh tế không tĩnh như trong giả
thuyết
4. Giả định đơn giản: chỉ có 2 ngành hàng, sử
dụng toàn bộ năng lực sản xuất, bỏ qua một số
yếu tố khác hình thành giá trị hàng hóa

49
Những quan điểm sau đây là sai hay đúng?
Khi nào năng suất lao động nội địa cao thì
mới hội nhập?

Cạnh tranh bằng lao động giá rẻ là không


công bằng?

Thương mại là cuộc chơi có lợi cho kẻ giàu?

50
LỢI THẾ SO SÁNH VÀ HỌC THUYẾT
CHI PHÍ CƠ HỘI KHÔNG ĐỔI
Haberler là người Mỹ gốc Áo (1900 – 1995)
Một số đóng góp nổi bật:
 Qua học thuyết Chi phí cơ hội, ông đã khắc phục điểm yếu về
giá thực tế trong lý thuyết của Ricardo.

 Trình bày khái niệm về chu kỳ kinh doanh (trong tác phẩm
Thịnh vượng và Đình đốn – 1935).

 Trình bày khái niệm về “phát triển cân đối” (balanced growth)
với ý tưởng một quốc gia kém phát triển muốn phát triển thì
phải xông ngay tới trước, tiến thật nhanh và thật xa chứ
không thể đi từ từ từng bước.

51
1. Khái niệm và cách xác định chi phí cơ hội

a)Khái niệm Chi phí cơ hội – (Opportunity cost) :


Chi phí cơ hội của một sản phẩm (Lúa mỳ) là số
lượng của một sản phẩm khác (Vải) cần phải cắt
giảm, để sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm thứ nhất
(Lúa mỳ).
 Công thức:

(CPCHLúa mỳ) = ∆Q Lúa mỳ


∆QVải
Ví dụ: (Bảng các phương án sản xuất của Mỹ và Anh)
 Mỹ:
Mỹ Anh
↑30W ↔ ↓20C
Lúa Lúa
Vải Vải
mỳ mỳ ↑1W ↔↓2/3C
180 0 60 0 (CPCHW)US = 2/3
150 20 50 20 ↑20C ↔↓30W

120 40 40 40 ↑1C ↔↓3/2W


90 60 30 60 (CPCHC)US = 3/2
20 80  Anh:
60 80
(CPCHW)UK = 2
30 100 10 100
(CPCHC)UK = 1/2
0 120 0 120
Anh: Qc = - 2*Qw +120
Mỹ: Qc = - 2/3*Qw +120
Xác định Lợi thế so sánh thông qua chi phí cơ hội

Mỹ Anh
• (CPCHLM)US = 2/3 • (CPCHLM)UK = 2

( )
= Pw US
Pc
• (CPCHV)US = 3/2
< ( )
= PLM UK
PV
• (CPCHV)UK = 1/2
= ( )
P V
PLM US > = ( )
P V
PLM UK
Do CPCH lúa mỳ ở Mỹ thấp hơn ở Anh nên Mỹ có lợi
thế so sánh về lúa mỳ  chuyên môn hóa sản xuất lúa
mỳ
Tương tự, Anh có CPCH ngành vải thấp hơn Mỹ nên
Anh có lợi thế so sánh về vải  chuyên môn hóa sản
xuất vải
 Tóm lược:

Lý thuyết CPCH vẫn sử dụng qui luật lợi thế so sánh để
giải thích mậu dịch quốc tế.

Dựa trên Giá so sánh khi không có thương mại (Giá so


sánh cân bằng nội địa) để xác định Lợi thế so sánh.

Điểm khác biệt là giá so sánh được xác định dựa trên chi
phí cơ hội. Do đó lý thuyết chi phí cơ hội khắc phục được
khiếm khuyết của Ricardo liên quan tới giả thiết lao động
là yếu tố duy nhất.
Nội dung:
 Các giả thuyết:
Các giả thuyết tương tự các giả thiết trong lý thuyết lợi
thế so sánh, ngoại trừ giả thuyết “Chỉ có một yếu tố sản
xuất duy nhất là lao động”
(Nhắc lại giả thuyết trong Lý thuyết LTSS???)

 Phát biểu lý thuyết:


Nếu mỗi quốc gia chuyên môn hoá sản xuất và xuất
khẩu sản phẩm mà mình có chi phí cơ hội thấp hơn và
nhập khẩu sản phẩm mà mình có chi phí cơ hội cao hơn
thì tất cả các quốc gia đều có lợi.
2) Chi phí cơ hội không đổi và đường
giới hạn khả năng sản xuất.
 Khái niệm “Chi phí cơ hội không đổi”:
Chi phí cơ hội không đổi (CPCHKĐ) –
không thay đổi theo qui mô sản lượng

 Đường giới hạn khả năng sản xuất (The production


possibility frontier – PPF):
là đường biểu thị các mức sản lượng khác nhau của hai
sản phẩm mà 1 quốc gia có thể sản xuất đồng thời khi
đã sử dụng toàn bộ các nguồn lực.

 Khi CPCH không đổi – PPF là đường thẳng:


Minh họa PPF QV C Mỹ
120
của Anh, Mỹ 100
A4
A3
Mỹ Anh 80 A
60
Lúa Lúa A2
Vải Vải 40 A1
mỳ mỳ 20 B
180 0 60 0 QL
0 30 60 90 120 150 180 M
150 20 50 20
QV B’
120 40 40 40 120
100 Anh
90 60 30 60
80
60 80 20 80 60
30 100 10 100 40 A’
0 120 0 120 20 C’
QLM
0 20 40 60
3) Phân tích cơ sở và lợi ích thương
mại với chi phí cơ hội
Khi chưa có mậu dịch:
Sản xuất và tiêu thụ bằng nhau
Các quốc gia sản xuất và tiêu thụ tại cùng 1 điểm
trên PPF

Theo ví dụ về sản xuất Vải, Lúa mỳ thì:


- Mỹ sản xuất và tiêu thụ 90 đv Lúa mỳ và 60 đv
vải tại điểm A.
- Anh: sản xuất và tiêu thụ 40 đơn vị Lúa mỳ và
40 đv vải tại điểm A’.
Phân tích cơ sở và lợi ích thương mại
với chi phí cơ hội
Bước 1: Xác định lợi thế bằng chi phí cơ hội

Chi phí cơ hội (CPCH) của một sản phẩm xác định bằng
độ nghiêng tuyệt đối của đường giới hạn khả năng sản
xuất (PPF) với trục tọa độ biểu thị sản lượng của sản
phẩm đó.

Ví dụ:
CPCH của lúa mỳ - độ nghiêng của PPF với trục hoành
(biểu thị sản lượng lúa mỳ - QLM)
CPCH của vải - độ nghiêng của PPF với trục tung (biểu thị
sản lượng vải - QV)

60
Minh họa bằng QV C Mỹ
120
đồ thị CPCH (CPCHV)US = 3/2
 Mỹ: (CPCHLM)US = 2/3
(CPCHLM)US = 2/3
B QLM
(CPCHV)US = 3/2 0
180
•Anh:
QV
(CPCHLM)UK = 2 120 B’ Anh
(CPCHV)UK = 1/2
(CPCHV)UK = 1/2
 Anh có lợi thế về
vải và Mỹ có lợi (CPCHLM)UK = 2
C’
thế về lúa mỳ 0 QLM
60
b) Khi có mậu dịch:
 Sản xuất:
Khi có mậu dịch, với CPCH không đổi, các quốc gia
chuyên môn hóa hoàn toàn vào sản phẩm mà mình
có lợi thế so sánh:
Mỹ chỉ sản xuất lúa mỳ, không sản xuất vải
Anh chỉ sản xuất vải, không sản xuất lúa mỳ
Mỹ sản xuất 180W và 0C tại điểm B
Anh sản xuất 0W và 120C tại điểm B’
Phân tích cơ sở và lợi ích thương mại
với chi phí cơ hội
 Trao đổi thương mại:
Mỹ và Anh trao đổi mậu dịch theo mức giá so sánh lúa
mỳ cao hơn tại Mỹ và thấp hơn tại Anh (khi không có
thương mại):
2/3 < (PLM/PV)T < 2
Cụ thể: (PLM/PV)T = 1
Khối lượng trao đổi: 70 lúa mỳ đổi lấy 70 vải
Mỹ xuất khẩu 70 Lúa mỳ đổi lấy (nhập khẩu) 70 vải
Anh xuất khẩu 70 vải đổi lấy (nhập khẩu) 70 Lúa mỳ
Tam giác mậu dịch BDE bằng tam giác mậu dịch B’D’E’
(Mậu dịch cân bằng: xuất khẩu của Mỹ bằng nhập khẩu
của Anh và ngược lại)
Phân tích cơ sở và lợi ích thương mại
với chi phí cơ hội
QV QV K
120 B’ 120 C Mỹ
Anh

70
E
70V
D’ 60
50
70LM E’ A
40 70V
A’
C’ QLM D 70LM B
0 40 60 70 0 90 110 180 QLM
Phân tích cơ sở và lợi ích thương mại
với chi phí cơ hội
 Lợi ích mậu dịch: Cả hai nước cùng có lợi
MỸ:
Sản xuất: B (180 Lúa mỳ; 0 Vải)
Trao đổi: (–70 LM; +70 V)
Tiêu dùng (có mậu dịch): E (110 LM; 70 V)
Tiêu dùng (Chưa có mậu dịch): A (90 LM; 60 V)
Lợi ích mậu dịch: A→E (+20 LM; +10 V)

ANH:
Sản xuất: B’ (0 LM; 120 V)
Trao đổi: (+70 LM; –70 V)
Tiêu dùng (có mậu dịch): E’ (70 LM; 50 V)
Tiêu dùng (chưa có mậu dịch): A’ (40 LM; 40 V)
Lợi ích mậu dịch: A’→E’ (+30 LM; +10 V)
NGUỒN LỰC CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT, CƠ SỞ
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA

66
III. MÔ HÌNH HECKSER – OHLIN
Mô hình Heckscher – Ohlin trình bày lý thuyết
thương mại quốc tế hiện đại và tác động của nó
đến việc phân phối thu nhập và tăng trưởng kinh
tế
Heckscher – Ohlin đã tập trung giải thích nguyên
lý lợi thế so sánh ở điểm cơ bản nhất: Lợi thế về
nguồn lực sản xuất vốn có
Bổ sung tiền đề của thương mại quốc tế:
Khác biệt về cung - cầu sản phẩm
Khác biệt về nguồn lực đáp ứng nhu cầu sản xuất
MÔ HÌNH HECKSER – OHLIN
Nguyên lý cơ bản của học thuyết:
Một quốc gia sẽ xuất khẩu sản phẩm thâm dụng
yếu tố mà quốc gia đó dư thừa tương đối và nhập
khẩu sản phẩm thâm dụng yếu tố mà quốc gia đó
khan hiếm tương đối.
Ví dụ:
Hoa Kỳ - Microsoft, Facebook, IBM, Google
Trung Quốc – Huawei, 5G, Foxconn
Nhật Bản – Toshiba, Sony…
Ấn Độ - dịch vụ Outsourcing
Việt Nam: cà phê, dệt may, thủy sản?

68
1) Các giả thiết của lý thuyết
Heckscher – Ohlin.

 Về Mô hình thương mại: 2x2x2


Hai quốc gia: quốc gia 1 và quốc gia 2
Hai sản phẩm: Sản phẩm X và sản phẩm Y
Hai yếu tố sản xuất: Lao động và Vốn (L và K).
Sản xuất:

Tính thâm dụng yếu tố sản xuất của sản phẩm là không
thay đổi:
Một sản phẩm sẽ thâm dụng cùng một yếu tố sản xuất tại
2 quốc gia.
Công nghệ sản xuất như nhau tại 2 quốc gia:
Nếu giá so sánh các yếu tố sản xuất là như nhau tại hai
quốc gia, thì các nhà sản xuất sẽ sử dụng cùng một số
lượng lao động và nguồn vốn cho mỗi đơn vị của cùng 1
sản phẩm tại 2 quốc gia.
Chuyên môn hoá hoàn toàn không thể xảy ra.
Sản xuất

Lợi suất theo quy mô không đổi trong sản xuất (constant
returns to scale) :
Sự gia tăng về cả lao động và nguồn vốn trong sản xuất
bất cứ sản phẩm nào sẽ dẫn tới sự gia tăng tương ứng
đầu ra của sản phẩm đó
 Các yếu tố sản xuất :
Tự do di chuyển trong khuôn khổ quốc gia.
Không di chuyển giữa các quốc gia.
Các yếu tố sản xuất là có giới hạn và được sử dụng
hoàn toàn.
Thị trường:
Thị trường là cạnh tranh hoàn hảo:
đối với cả sản phẩm và yếu tố sản xuất.
Thương mại quốc tế là tự do hoàn toàn
Chi phí vận tải bằng 0.
Thị hiếu tiêu dùng là như nhau tại 2 quốc gia,
tức là hai quốc gia sẽ có các đường bàng quan đại
chúng giống nhau.
2) Thâm dụng yếu tố (factor intensity)
 Sản phẩm X là thâm dụng lao động (labor-intensive) so với sản phẩm Y.
Nếu tỷ lệ lao động trên vốn sử dụng trong sản xuất sản phẩm X lớn hơn
tỷ lệ lao động trên vốn trong sản xuất sản phẩm Y:

Lx Ly
Kx > Ky
(1)
Lx và Kx là số đơn vị lao động và vốn để sản xuất ra 1 đơn vị X;
Ly và Ky là số đơn vị lao động và vốn để sản xuất ra 1 đơn vị Y.

 Sản phẩm Y là thâm dụng vốn (capital-intensive):


nếu tỷ lệ vốn trên lao động trong sản xuất Y là cao hơn so với X:

Ky Kx
Ly > Lx
(2)
Ví dụ minh họa học thuyết Heckscher –
Ohlin
3) Dư thừa yếu tố (factor abundance)
 Xác định yếu tố dư thừa của một quốc gia so với quốc
gia khác thông qua 2 phương pháp:
− Dư thừa vật thể (Phisical abundance):
thông qua số lượng các yếu tố sản xuất tại hai quốc gia
Quốc gia 1 > Quốc gia 2
− Dư thừa kinh tế (Economic abundance):
thông qua giá so sánh các yếu tố sản xuất tại hai quốc
gia
Quốc gia 1 > Quốc gia 2
Kết luận:
Quốc gia 1 dư thừa lao động so với quốc gia 2.
Giải thích thêm về dư thừa kinh tế (Economic
abundance)
Quốc gia 1 dư thừa lao động nếu tỷ lệ giữa giá lao động
trên giá vốn của quốc gia 1 thấp hơn chỉ số này của quốc
gia 2:

PL1 PL2 w w2
PK1 < PK2
↔ r1 1
< r2 (3)

PL1, PK1 là giá lao động (tiền lương - w1), và


giá vốn (lãi suất – r1) của QG 1
PL2, PK2 là giá lao động (tiền lương – w2), và
giá vốn (lãi suất – r2) của QG 2
Giải thích thêm về dư thừa kinh tế (Economic
abundance)

• Quốc gia 2 dư thừa vốn nếu tỷ lệ giữa giá vốn


trên giá lao động của quốc gia 2 thấp hơn chỉ
số này của quốc gia 1:
PK2 PK1 r r1
PL2 < PL1
2
↔ w2 < w1 (4)
Một quốc gia dư thừa lao động, đồng nghĩa khan
hiếm vốn, và ngược lại.
Học thuyết Stolper-Samuelson
 Quan hệ cung cầu trong thị trường yếu tố sản xuất sẽ
hình thành giá cả của các yếu tố sản xuất.
 Sự tăng giá so sánh của một sản phẩm sẽ dẫn tới sự
tăng giá yếu tố thâm dụng trong sản xuất sản phẩm đó
và làm giảm giá của yếu tố còn lại.
 Ví dụ:
Việt Nam dư thừa lao động nên giá nhân công rẻ nên có lợi thế về sản xuất
hàng dệt may, thủ công mỹ nghệ, da giày.
Khi có thị trường xuất khẩu, lương lao động trong ngành này sẽ tăng lên.
Khi xuất khẩu các mặt hàng này để nhập khẩu những sản phẩm thâm dụng
vốn, các ngành sản xuất cần nhiều vốn trong nước sẽ bị thu hẹp  thu
nhập của chủ sở hữu vốn cũng giảm xuống.
Nội dung học thuyết Stolper-
Samuelson
Với điều kiện toàn dụng nguồn lực sản
xuất, thương mại quốc tế làm tăng giá
cả yếu tố sản xuất dư thừa và làm giảm
giá cả yếu tố sản xuất mà quốc gia khan
hiếm; thương mại quốc tế làm tăng thu
nhập của chủ sở hữu yếu tố sản xuất
dư thừa và làm giảm thu nhập của chủ
sở hữu yếu tố sản xuất mà quốc gia khan
hiếm.
79
Mô hình nghiên cứu học thuyết
Stolper-Samuelson
Có 2 quốc gia: Quốc gia 1 và Quốc gia 2

Hai sản phẩm: Vải – thâm dụng lao động, Thép –


thâm dụng vốn

Giá vải là PC (Price of Clothing) và giá thép là Ps


(Price of Steel)

Quốc gia 1 dư thừa Vốn, quốc gia 2 dư thừa lao


động

80
Thương mại quốc tế và sự cân bằng giá cả
các yếu tố sản xuất
 
Quốc gia 1 dư thừa Vốn; QG 2 dư
thừa Lao động nên
Khi tham gia thương mại quốc tế, QG
1 mở rộng sản xuất và xuất khẩu thép
nên cầu về vốn tăng, lãi suất vay vốn
(giá của vốn) tăng làm cho giảm.

QG 2 mở rộng sản xuất và xuất khẩu


vải, cầu lao động tăng, lương tăng
nên tăng.

Thương mại làm giá yếu tố sản xuất


tại 2 quốc gia tăng và đạt điểm cân
bằng tại

81

You might also like