Professional Documents
Culture Documents
Bài giải:
a. Phân tích cơ s , mô hình và lợi ích MD của 2 QG
- Cơ s mậu dịch giữa 2 quốc gia là sự khác biệt một cách tương đối về năng suất lao động.
+ Lúa mì (W): 6/1 > 4/2 US có lợi thế so sánh về sản phẩm lúa mì
- Mô hình mậu dịch: US xuất W nhập C
UK xuất C nhập W
- Lợi ích mậu dịch:
+ US: Trước khi có mậu dịch: 6W = 4C + UK: Trước khi có mậu dịch: 1W = 2C
Yêu cầu để US xuất W: 6W > 4C Yêu cầu để UK xuất W: 2C > 1W
=> Khung tỉ lệ trao đổi: 4C < 6W < 12C
Giả sử ta chọn 6W = 10C Giả sử ta chọn 6W = 6C
+ US: Lợi 6C + US: Lợi 2C
+ UK: Lợi 2C + UK: Lợi 6C
b. Mậu dịch có xảy ra không nếu tỷ lệ trao đổi là 6W = 18C? Tại sao? Nếu không thì quốc gia nào
không đồng ý giao thương?
- Tỷ lệ 6W = 18C nằm ngoài khung tỷ lệ trao đổi => mậu dịch không xảy ra. Anh không đồng ý
trao đổi vì sẽ bị thiệt hại.
c. tỷ lệ trao đổi nào thì lợi ích MD của 2 quốc gia là bằng nhau?
- Đặt 6W = xC
+ US: Lợi xC – 4C
+ UK: Lợi 12C – xC
- Lợi ích mậu dịch của 2 quốc gia bằng nhau <=> xC – 4C = 12C – xC <=> 2xC = 16C <=> x = 8
Vậy, tỷ lệ 6W = 8C thì lợi ích mậu dịch của 2 quốc gia bằng nhau.
Bài giải:
+ Áp dụng quy tắc tam suất
a. Tính chi phí cơ hội của các quốc gia các sản phẩm
- Chi phí cơ hội của các sản phẩm từng quốc gia:
+ (O.CW)US = 2/3 (O.CC)US = 3/2
+ (O.CW)UK = 2 (O.CC)UK = 1/2
(Nếu 1 quốc gia có 2 sản phẩm thì chi phí cơ hội của sản phẩm này bằng nghịch đảo chi phí cơ hội
của sản phẩm kia. Chi phí cơ hội là một con số tương đối)
- Giá tương đối của các sản phẩm:
+ (Pw/Pc)US = 2/3 (Pw/Pc)UK = 2
Bài tập 5: Bằng đồ thị, phân tích lợi ích mậu dịch của 2 QG với chi phí cơ hội tăng nếu biết rằng
khi chưa có mậu dịch xảy ra, giá cả sản phẩm so sánh (GCSPSS) cân bằng nội địa của 2 QG lần
lượt là: PA = PX / PY = 1/4 ; PA’ = PX / PY = 4
Cho biết các điểm tự cung tự cấp của mỗi QG lần lượt có tọa độ là A (50X, 60Y), A’ (80X, 40Y);
và các điểm chuyên môn hóa của 2 QG lần lượt có tọa độ là B (130X, 20Y), B’ (40X, 120Y)
Hướng dẫn giải
- Lý thuyết về đư ng giới hạn khả năng sàn xuất (PPF) khi chi phí cơ hội không đổi: PPF là một
đư ng cong lõm từ gốc tọa độ.
Bài giải:
D ng 6: Bài t p dựa trên lý thuy t Nguồn lực sản xuất của Heckscher-Olin (Lý thuy t
H-O và Lý thuy t H-O-S)
Bài tập 6:
Chi phí SX Quốc gia 1 Quốc gia 2
Sản phẩm K L K L
X 1 4 2 2
Y 2 2 4 1
PK/PL 2 4/3
Xác định mô hình mậu dịch 2 QG và biểu thị lợi thế so sánh của 2 QG trên cùng một đồ thị
Hướng dẫn giải
- Yếu tố thâm dụng:
+ X là sản phẩm thâm dụng lao động khi (L/K) X > (L/K)Y
+ Y là sản phẩm thâm dụng lao động khi (K/L)Y > (K/L) X
- Yếu tố dư thừa (một cách tương đối): (yếu tố nào dư thừa giá của yếu tố đó sẽ rẻ)
+ Quốc gia 1 dư thừa về lao động, khan hiếm về tư bản khi (PL/PK)QG1 < (PL/PK)QG2 (giá tương đối
của lao động QG1 < giá tương đối của lao động quốc gia 2)
+ Quốc gia 2 dư thừa về tư bản, khan hiếm về lao động khi (PK/PL)QG1 < (PK/PL)QG2 (giá tương đối
của lao động QG1 < giá tương đối của lao động quốc gia 2)
- Lý thuyết H-O
Với những giả thuyết đã cho, khi mậu dịch xảy ra thì mô hình mậu dịch của các quốc gia sẽ là:
+ Xuất sản phẩm thâm dụng yếu tố mà quốc gia dư thừa
+ Nhập sản phẩm thâm dụng yếu tố mà quốc gia khan hiếm
Cơ s mậu dịch: nguồn lực sản xuất vốn có của các quốc gia.
- Lý thuyết H-O-S
Với những giả thuyết đã cho, mậu dịch quốc tế sẽ dẫn đến sự cân bằng tương đối và cân bằng tuyệt
đối về giá cả các yếu tố sản xuất (giá của lao động, giá của tư bản) giữa các quốc gia.
+ Giá của lao động: tiền lương (wage-w)
+ Giá của tư bản: lãi suất (interest-r)
+ Tiền lương tương đối:
(w/r)QG1 = (w/r)QG2 hoặc (r/w)QG1 = (r/w)QG2
Bài giải:
wQG1 = wQG2 hoặc rQG1 = rQG2
D ng 7: Bài t p phân tích Cân bằng cục bộ và sự tác động của Thu quan
Cho hàm cầu và hàm cung về sp X của 1 QG có dạng sau:
QDX = –20PX + 90 ; QSX = 10PX
Trong đó: QDX, QSX là số lượng sản phẩm X tính bằng đơn vị; PX là giá cả sản phẩm X tính bằng
USD. Giả thiết QG này là nước nhỏ và giá thế giới là PW = PX = 1 USD
a) Hãy phân tích thị trư ng sản phẩm X khi có mậu dịch tự do
b) Để bảo hộ sản xuất trong nước, chính phủ đánh thuế quan = 100% lên giá trị sản phẩm X
nhập khẩu. Hãy phân tích cân bằng cục bộ sự tác động của thuế quan này.
Hướng dẫn giải
- Dạng bài tập này bắt buộc phải vẽ đồ thị.
- Theo giả thiết, quốc gia này là một nước nhỏ, khi giao thương sẽ sử dụng giá của thế giới. Giá thế
giới là một đư ng co giãn hoàn toàn và song song với trục hoành.
- Biểu diễn 2 hàm cung cầu QDX, QSX trên đồ thị. Trục tung thể hiện giá của sản phẩm, trục hoành
thể hiện số lượng sản phẩm.
Bài giải:
Bài giải:
có thể lợi, có thể không.
Qu c gia A B C
PX(USD) 16 12 10
t = 100% 16 24 20 A tự sản xuất
A liên k t B 16 12 20 Nhập khẩu từ B
A là nước thành viên có chi phí cao được
thay thế b i B là nước thành viên có chi phí
thấp Tạo lập mậu dịch
t = 50% 16 18 15 Nhập khẩu từ C
A liên k t B 16 12 15 Nhập khẩu từ B
C là nước không thành viên có chi phí thấp
được thay thế b i B là nước thành viên có
chi phí thấp Chuyển hướng mậu dịch