Professional Documents
Culture Documents
LOGO
CHƯƠNG 7:
KINH TẾ VĨ MÔ CỦA NỀN
KINH TẾ MỞ
NHÓM 7
Doanh
nghiệp
3 tác nhân
Hộ gia kinh tế
đình
Chính phủ
NỘI DUNG TÌM HIỂU
I. Cơ sở của
thương mại quốc tế
1. Lợi thế tuyệt đối của Adam Smith
Khái niệm:
Một số nước được gọi
là có lợi thế tuyệt đối
trong việc sản xuất
mặt hàng nào đó so
với nước khác nếu:
Chi phí tuyệt đối để
sản xuất mặt hàng đó
ở nước này thấp hơn
nước kia.
1. Lợi thế tuyệt đối của Adam Smith
Vải Lúa mì
(thước/GLĐ) (tạ/GLĐ)
Hoa Kỳ 4 6
Anh 5 1
1. Lợi thế tuyệt đối của Adam Smith
Nhận xét
Khái niệm:
Một nước có lợi thế
tương đối (so sánh)
trong việc sản xuất một
mặt hàng nếu nước đó
có chi phí sản xuất
tương đối (chi phí cơ
hội) về mặt hàng đó
thấp hơn so với nước
khác.
2. Lợi thế tương đối của David Ricardo
Ví dụ:
Có 2 người A và B cùng sống sót trong 1 vụ đắm tàu dạt
lên 1 hoàng đảo.
Để sống sót, A và B phải tiến hàng 1 vài hành vi kinh tế
cơ bản như: kiếm nước uống, bắt cá, dựng lều…
2. Lợi thế tương đối của David Ricardo
Ốm yếu Người B
Làm việc ko
hiệu quả
Chậm chạp
Câu trả
Vậy có lời là không,
ai trong số haivì
chuyên môn hoá và trao đổi sẽ
người sẽ có lợi hơn khi
đem lại lợi ích cho cả hai. Hai
sống
người đơn
phânđộc không?
công công việc
như thế nào?
2. Lợi thế tương đối của David Ricardo
Lợi ích của thương mại quốc tế: Làm tăng khả năng
tiêu dùng của mỗi nước và tăng khả năng sản xuất
của thế giới.
3. Thuyết thương mại mới
Trình bày bởi giáo sư Paul Krugman(người Mĩ)- vừa được trao giải
Nobel Kinh tế năm 2008.
Đây được xem là lý
thuyết chủ chốt về
thương mại quốc tế hiện
nay cũng được coi là
một cuộc cách mạng
trong tư duy thương mại
quốc tế.
3. Thuyết thương mại mới
Krugman chứng
minh được rằng:
“thương mại nội
ngành” là kết quả
của sự đa dạng hóa
chủng loại sản phẩm
và đặc tính sản xuất.
3. Thuyết thương mại mới
Ví dụ: Sản phẩm không giống lúa mì mà rất nhiều nơi trên
thế giới vẫn sản xuất được, nhưng đối với máy bay khổng lồ
jumbo jet thì chỉ có một vài nơi trên thế giới sản xuất.
TÍNH TIẾT
KIỆM DO
QUY MÔ
Tính tiết kiệm do quy mô
Số lượng sản xuất càng cao thì giá phí bình quân càng thấp.
Vì vậy:
2. Một loại máy bay chuyên dụng, hoặc một kiểu ôtô đặc biệt mà
một số người tiêu dùng khắp thế giới đều muốn?
ả n lư ợ n g và m ức
Nâng cao s i.
g c ủa to à n th ế g iớ
số n
iệ n c h o m ỗ i n ước
Tạo điều k và đặ t r a nhiề u hàng
k h ả n ă n g s ả n x uất và Hạn c hế
mở rộng rào thương mại.
tiêu thụ của mình.
c ô n g la o động h s á c h thuế qua n.
Thúc đẩy p h â n
có lợi. Theo đuổi chín
tá c h a i b ê n c ùn g
và hợp
Thương mại quốc tế
Xuất khẩu (EX): Là những hàng hoá được sản xuất trong
nước và được bán ra nước ngoài.
Nhập khẩu (IM): Là những hàng hoá & dịch vụ được sản xuất
ở nước ngoài và do cư dân trong nước mua
1. Xuất khẩu ròng và vai trò
Y= C+ I +G
Trong đó
Y: sản lượng của nền kinh tế trong nước
C: tiêu dùng
I: đầu tư
G: chi tiêu chính phủ
1. Xuất khẩu ròng và vai trò
Nền kinh tế mở, phương trình trên không còn thích hợp, nên
cần thêm 1 yếu tố là xuất khẩu (EX):
Y= C+ I +G+EX
1. Xuất khẩu ròng và vai trò
Sản lượng của nền kinh tế khi có xuất khẩu không thể đáp ứng các
như cầu của tác nhân trong nền kinh tế hoặc do không có lợi thế
khi sản xuất, nên đòi hỏi chúng ta phải nhập khẩu (IM)
Y=C+I+G+EX IM+Y=C+I+G+EX
1. Xuất khẩu ròng và vai trò
Khi đó quốc gia đó phải xuất khẩu phần chênh lệch do lượng sản
xuất ra lớn hơn chi tiêu trong nước. và bán hàng hoá ra thế giới
bên ngoài nhiều hơn lượng mua vào.
Nếu NX < 0 thì EX < IM hay sản lượng nhỏ hơn chi tiêu.
Khi đó nền kinh tế mua hàng hoá từ nước ngoài nhiều hơn lượng
bán ra, sẽ nhập khẩu phần chênh lệch
1. Xuất khẩu ròng và vai trò
Nhập Xuất
Tình hình
khẩu khẩu
Xuất khẩu ròng tùy thuộc vào việc một quốc gia nhập
khẩu nhiều hàng hóa xuất khẩu nhiều hàng hóa , xuất
khẩu ròng có thể là một giá trị tích cực hay tiêu cực.
Ví dụ
Việc bán gạo ra nước Trong khi việc mua
ngoài làm cho xuất máy bay Boing làm
khẩu ròng của Việt cho xuất khẩu ròng của
Nam tăng lên Việt Nam giảm xuống
NX>0
hay
NX<0
Y – C – G = I + NX
S=Y–C–G
S = I + NX
S – I = NX
Dòng vốn ra nước ngoài bằng chênh lệch của tiết kiệm trong
nước so với đầu tư nước ngoài ròng, bằng số tiền người nước
mình cho nước ngoài vay, trừ số tiền người nước ngoài cho
nước mình vay.
2. Dòng vốn ra nước ngoài và cán cân thương mại
Cán cân thanh toán quốc tế là một bản kết toán tổng hợp
toàn bộ các luồng buôn bán hàng hoá & dịch vụ, các
luồng chu chuyển vốn và tài sản giữa chính phủ và công
dân một nước với các nước khác trên thế giới.
Cán cân thanh toán
r = r*
2.Mô hình cân bằng trong nền kinh tế mở
Y = Y = F(K,L)
2.Mô hình cân bằng trong nền kinh tế mở
C =C (Y-T)
2.Mô hình cân bằng trong nền kinh tế mở
nhưng bây giờ chịu ảnh hưởng của lãi suất thế
giới nên
I = I (r*)
2.Mô hình cân bằng trong nền kinh tế mở
Từ phương trình
NX=S-I
với chính sách tài chính là ngoại sinh (G và
T không đổi) nên tiết kiệm không đổi,
chúng ta có:
NX = S – I (r*)
2.Mô hình cân bằng trong nền kinh tế mở
r*
Lãi suất
nếu nền I (r)
kinh tế
I,S
đóng
3. Tác động của các chính sách đến
cán cân thương mại
Cán cân thương mại
Một mục trong tài khoản vãng lai của cán cân thanh toán quốc tế.
Ghi lại những thay đổi trong xuất khẩu và nhập khẩu của một quốc
gia trong một khoảng thời gian nhất định (quý hoặc năm) cũng như
mức chênh lệch giữa chúng (xuất khẩu trừ đi nhập khẩu).
3. Tác động của các chính sách đến
cán cân thương mại
S2 S1
tế
r*
NX I (r)
Thâm hụt
thương mại
I,S
Đầu tư, tiết kiệm
3. Tác động của các chính sách đến
cán cân thương mại
r2*
Lãi suất thực tế
r1*
I(r)
Hiện nay,để thu hút các nhà đầu tư thì các nhà hoạch định
chính sách cần nghiên cứu để có chính sách nâng cấp đầu tư
theo những ưu tiên ngành,lĩnh vực và đối tác đầu tư.
3. Tác động của các chính sách đến
cán cân thương mại
Đối với các dự án công nghệ cao, cần có chính sách đầu tư
đủ hấp dẫn các nhà đâu tư lớn ở nước ngoài giữa các nước.
Với việc áp dụng chính sách này làm tăng đầu tư tại mỗi
mức lãi xuất thế giới cho trước.
=> Đường đầu tư dịch chuyển sang phải so với vị trí cũ.
3. Tác động của các chính sách đến
cán cân thương mại
r
Lãi xuất thực tế
r*
Thâm hụt thương NX
mại I(r)1 I(r)2
I,S
Dầu tư, tiết kiệm
3. Tác động của các chính sách đến
cán cân thương mại
Nhận xét
• Định Nghĩa: tỷ giá hối đoái giữa hai tiền tệ là tỷ giá mà tại đó
một đồng tiền này sẽ được trao đổi cho một đồng tiền khác.
Nó cũng được coi là giá trị đồng tiền của một quốc gia đối với
một tiền tệ khác.
• Ý nghĩa:
- Đánh giá sức mạnh của nền kinh tế sản suất ra loại tiền đó
- Tác động trực tiếp đến giá trị hàng hóa khi xuất nhập khẩu
1. Tỷ giá hối đoái
• Phân Loại:
- Căn cứ vào đối tượng xác định tỷ giá:
+ Tỷ giá chính thức
+ Tỷ giá thị trường
- Căn cứ vào kỳ hạn thanh toán:
+ Tỷ giá giao ngay
+ Tỷ giá có kỳ hạn
- Căn cứ vào giá trị của tỷ giá:
+ Tỷ giá danh nghĩa
+ Tỷ giá thực tế
1. Tỷ giá hối đoái
• Quy Ước:
Định Nghĩa:
-Khi tỷ giá hối đoái thực tế tăng => hàng nội đắt
hơn hàng ngoại => sức cạnh tranh của hàng hóa
trong nước giảm
-Khi tỷ giá hối đoái thực tế giảm => hàng ngoại đắt
hơn hàng nội => sức cạnh tranh của hàng hóa trong
nước tăng
1. Tỷ giá hối đoái
560.000.000
Er (đ / USD) 2,5
16.000 14.000
1. Tỷ giá hối đoái
Công thức:
P
Er e
P*
Er P *
=> e
P
1. Tỷ giá hối đoái
• Từ công thức đã suy ra ta có thể thấy, nếu mức giá ở Việt Nam
tăng thì tỷ giá hối đoái danh nghĩa e (ngoại tệ/nội tệ) sẽ giảm, dẫn
đến đồng Việt Nam mất giá, vì ta cần phải bỏ nhiều đồng Việt hơn
để đổi lấy 1 đồng ngoại tệ.
• Ta có phương trình biểu diễn theo tốc độ thay đổi:
e / e Er / Er ( * )
- e / e : là sự thay đổi của TGHD danh nghĩa
- Er / Er: là sự thay đổi của TGHD thực tế
- * : là tỷ lệ lạm phát ở nước ngoài
- : là tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam
2. Thị trường ngoại hối
Company Logo
2. Thị trường ngoại hối
+ Hoạt động xuất khẩu: Xuất khẩu hàng hoá dịch vụ,
thu được ngoại tệ cần đổi ra nội tệ để chi tiêu: X
Sngt
+Người nước ngoài đầu tư vào trong nước cần đổi
nội tệ để trả lương, thuê mặt bằng...
+Người nước ngoài mua tài sản tài chính trong nước:
Cổ phiếu, trái phiếu...
+Người nước ngoài đến công tác, du lịch trong nước
Các yếu tố hình thành cầu ngoại tệ (Dngt)
+Nhập khẩu hàng hoá: Dùng nội tệ đổi lấy ngoại tệ để mua
hàng hoá (MMTB, nguyên vật liệu, hàng tiêu dùng...): IM
Dngt
+Người trong nước đầu tư ra nước ngoài.;
+Người trong nước mua tài sản tài chính nước ngoài.
+Người trong nước đi công tác, du lịch nước ngoài.;
+Dự trữ ngoại tệ...
2. Thị trường ngoại hối
Tỷ giá hối đoái thực tế trên thị trường được xác định bởi giao
điểm của đường xuất khẩu ròng dốc xuống và đường vốn ra
nước ngoài thẳng đứng, vì nó độc lập với tỷ giá hối đoái thực tế.
Như vậy, giao điểm 2 đường này quyết định tỷ giá hối đoái cân
bằng.
2. Thị trường ngoại hối
Nếu (S – I) > 0:
Tiết kiệm > dòng vốn ra
nước ngoài ròng, mức thặng
dư là cung về Việt Nam
đồng cho người nước ngoài
muốn mua hàng hóa Việt
Nam.
Lúc này, NX > 0 là cầu về
Việt Nam đồng của nhừng
người nước ngoài cần Việt
nam đồng để mua hàng hóa
của chúng ta.
2. Thị trường ngoại hối
Tỷ giá hối đoái giữ vai trò điều chỉnh thị trường
ngoại hối
Nếu tỷ giá hối đoái thực tế quá cao giảm cho
đến khi cân bằng cung cầu ngoại tệ
Nếu tỷ giá hối đoái quá thấp tăng để cân bằng
cung cầu ngoại tệ.
Company Logo
c. Các cơ chế tỷ giá hối đoái
1 2 3
Định tỷ giá
hối đoái
Trường hợp 1:
e cung
tỷ giá hối
Tỷ giá
đoái danh hối đoái
nghĩa cố Tỷ
cố định
Tỷ giá hối
đoái cân bằng Cầu
Khối lượng ngoại tệ
Tỷ giá hối đoái cố định
Trường hợp 2:
Cung
tỷ giá hối e
đói danh Tỷ
nghĩa thấp giá Tỷ giá hối đoái
hơn tỷ giá hối cân bằng
cân bằng đoái
Thay đổi
giá trị
tương đối
Dự trữ
của tiền tệ
không tương
xứng Khó
khăn
Đầu cơ
ngoại tệ
Tỷ giá hối đoái thả nổi
Khó Khăn
Các cuộc
Dự trữ không Cần có sự sự khủng hoảng
tương xứng. điều chỉnh mang tính đầu
thường xuyên. cơ.
3. Tác động của hệ thống chính sách tới tỉ giá hối đoái
a. Chính sách tài chính trong nước
e S2 - I S1 - I
Tỉ giá hối đoái thực tế
e2
S
(S – I)
e1
NX(e)
NX2 NX1 NX
b. Chính sách tài chính nước ngoài
e S - I1 S - I2
Tỉ giá hối đoái thực tế
I
e1
(S – I)
e2
NX(e)
NX1 NX2 NX
3. Tác động của hệ thống chính sách tới tỉ giá hối đoái
c-Chính sách
khuyến khích
đầu tư trong
nước
d-Chính sách
thương mại
3. Tác động của hệ thống chính sách tới tỉ giá hối đoái
NX2 NX1 NX
3. Tác động của hệ thống chính sách tới tỉ giá hối đoái
Chính sách
thương mại
e2
->MI giảm NX
tăng làm dường
xuất khẩu ròng
NX(e2) dịch sang
e1 phải.Điểm CB
dịch lên trên.
Biện pháp bảo hộ
NX(e1)
không tác động
tới cán cân
NX2 = NX1 NX thương mại
Company
LOGO