Professional Documents
Culture Documents
Những nội dung chính
I TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ THẾ GiỚI
ll.CÁC NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
III. CÁC CHÍNH SÁCH THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG DÀI HẠN
I. Tăng trưởng kinh tế thế giới
Tăng trưởng kinh tế
là sự gia tăng sản
lượng của nền kinh
tế trong một thời kỳ
nhất định, thường
được phản ánh bằng
sự gia tăng của GDP
Đo lường trăng trưởng
-Mức tăng trưởng của GDPr= GDPt – GDPt-1
-Tốc độ tăng trưởng hàng năm của GDPr
- % tăng trưởng GDPt – GDPt-1
=
x 100%
GDPt-1
Tốc độ tăng trưởng GDPr bình quân cho một giai đoạn
GDP t
V n 1 r 1100 0
1 0
GDP
r
Tốc độ tăng trưởng GDP và GDP bình quân
trên đầu người của VN giai đoạn 1990-2008
Tăng trưởng kinh tế thế giới, Mỹ,khu vực đồng Euro, Nhật Bản. các
nước châu Á đang phát triển và Việt Nam
Nguồn: World Economic Outlook, IMF, 10/2010
Tốc độ tăng trưởng kinh tế VN so với tốc độ tăng
trưởng kinh tế thế giới và nhóm nước theo khu vực
ĐVT:%
70 / 10 = 7 năm
1. Nếu GDP thực tế năm 2000 là 18073$ và GDP thực
tế bình quân năm 2001 là 18635$ thì tỷ lệ tăng
trưởng của GDP thực tế bình quân trong thời kỳ
này là
A 3%
B 3.1%
C 5.62%
D 18%
ll.Các nhân tố quyết định tăng
trưởng
Hàm sản xuất
Hàm sản xuất là sự mô tả việc kết hợp các yếu
tố đầu vào để tạo ra hàng hoá và dịch vụ
Y = T ƒ(L, K, H, R)
Y = sản lượng hàng hoá và dịch vụ
T = công nghệ sản xuất sẵn có
L = lượng lao động
K = lượng tư bản hiện vật
H = lượng vốn nhân lực
R = lượng tài nguyên thiên nhiên
ƒ( ) là hàm kết hợp 4 yếu tố sản xuất
1. Nguồn vốn
Vốn cố định: Cơ sở hạ tầng do chính phủ tiến hành, nó
đặt nền móng cho khu vực tư nhân phát triển
Vốn sản xuất nhà xưởng, máy móc thiết bị, kho bãi… để
sản xuất ra các hàng hoá khác
Đầu tư = Khấu hao + Đầu tư ròng
Muốn tăng vốn thì phải tăng đầu tư ròng, vốn đầu tư ròng
lấy từ tiết kiệm Muốn tăng vốn thì phải tăng tiết kiệm,
chuyển tiết kiệm sang đầu tư Phải đánh đổi giữa tiêu
dùng hiện tại và tiêu dùng cho tương lai.
Theo mô hình tăng trưởng tân cổ điển Solow
với giả định công nghệ không đổi
Y= f ( K,L )
và lợi suất không dổi theo quy mô,tức là có
dạng :
tY=f(tK,tL) (1)
Ta có y Ak và
Nếu α=1/2 và A = 1 hàm sản xuất trở thành Y = (K.L)1/2
hình ảnh lao động làm việc ở khu công nghiệp sóng thần Bình
Dương
ảnh hưởng cua lao động theo Hàm sản xuất
Cobb-Douglas
hàm sản xuất Cobb-Douglas Y AK L1
Y K L 1 K
Ta có: A A
L L L L
Tài nguyên đất bị khai thác trái Khai thác dầu ở ngoài khơi việt
phép nam
ta
4.Tri thức công nghệ
-phản ánh kiến thức của xã
hội trong việc nhận thức
thế giới, được thể hiện ở
các phát minh và cải tiến
trong sản xuất như Thay
đổi máy móc thiết bị,
công nghệ sản xuất, sản
phẩm sản xuất, năng suất
lao động.
-Tiến bộ công nghệ làm
thay đổi hàm sản xuất
-tiến bộ công nghệ tác động
làm tăng hiệu quả lao
động Công nghệ sự ra mắt của
iPhone 4
1. Sự gia tăng nhân tố nào sau đây không làm tăng
năng suất của một quốc gia
A.Vốn nhân lực trên một công nhân
B.Tư bản hiện vật trên một công nhân
C.Tài nguyên thiên nhiên trên một công nhân
D.Lao động
E.Tri thức công nghệ
2.Câu nào dưới đây biểu thị tri thức công nghệ tăng
lên
A. Một nông dân phát hiện ra rằng trồng cây vào
mùa xuân tốt hơn trồng vào mùa hè
B Một nông dân mua thêm một máy kéo
C Một nông dân thuê lao động thêm một ngày nữa
D Một nông dân gửi con đến học tại trường Đại
Học Nông Nghiệp và người con trở về làm việc
trong trang trại của cha mình
3.Quặng sắt là một ví dụ về:
A. Vốn nhân lực.
B. Tư bản hiện vật.
C. Tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo
được.
D. Tài nguyên thiên nhiên không thể tái
tạo được.
E. Công nghệ.
lll.Các chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
trong dài hạn
1chính sách thúc đẩy tiết kiệm
+ Tỷ lệ tiết kiệm tác động đến vốn tư bản và sản
lượng
theo Solow Y=f(K,L)
=> f(k) (y: sản lượng của 1 CN; k=K/L: khối lượng tư
bản tính trên 1 CN)
=> Muốn tăng trưởng phải tăng vốn tư bản trên 1 CN
(k) bằng việc tăng tỷ lệ tiết kiệm
+ Trạng thái dừng;
De= δk :khối lượng tư bản bị hao mòn mỗi năm
i = s f(k) : lượng vốn đầ tư mỗi CN với tỷ lệ tiết kiệm s
∆k= i – De=s f(k) – δk : Mức thay đỏicủa khối lượng tư
bản
i, De
δ
i2 = S2 δk2 i2 = S2 f(k)
i1 = S1 δk1 i1 = S1 f(k)
i1
δk1
K
Nhận xét
+) k< k*: nền kinh tế xuất phát với khối lượng tư bản
thấp hơn trạng thái dừng i>De
=> theo thời gian , khối lượng tư bản tăng cùng với sản
lượng cho đến khi đạt được trạng thái dừng k*
+) k> k*: nền kinh tế xuất phát với khối lượng tư bản cao
hơn trạng thái dừng i<De
=> tư bản hao mòn nhanh hơn mức thay thế
=> theo thời gian , khối lượng tư bản giảm cùng với sản
lượng cho đến khi đạt được trạng thái dừng k*
+)Ở trạng thái dừng i= De; tư bản không tăng cũng không
giảm
Nếu tỷ lệ tiết kiệm s tăng lên (đẩu tư cao hơn) Hàm
dịch lên trên, trạng thái dừng mới có khối lượng tư
bản và sản lượng cao hơn
i, De
δ
i2 = S2 δk2 i2 = S2 f(k)
i1 = S1 f(k)
i1 = S1 δk1
K
Tỷ lệ tiết kiệm là yếu tố then chốt để quyết định
khối lượng tư bản ở trạng thái dừng
s cao ,nền kinh tế có khối lượng tư bản và sản lượng
lớn hơn
s thấp,nền kinh tế có khối lượng tư bản và sản
lượng thấp hơn
=> tiết kiệm cao => tăng trưởng nhanh, nhưng chỉ
trong thời gian ngắn
Sự gia tăng tỷ lệ tiết kiệm làm tăng tỷ lệ tăng trưởng
cho đến khi nền kinh tế đạt được trạng thái dừng
Quá trình tiến đến trạng thái vàng
Mục tiêu: tối đa hóa phúc lợi cho mọi người trong
xã hội
=>quan tâm đến lượng hàng hóa , dịch vụ
i, De => trạng thái dừng có mức tiêu dùng cao
nhất δ
Cg*
ig* =δk
k*
Mức tiêu dùng của công dân ở trạng thái
dừng
c*= y*- i*
Mà ở trạng thái dừng Đầu tư = Khấu hao
sf(k) = δk
Thay y=f(k) và i=sf(k)
c*=f(k*)- δk*
Để tiêu dùng cao nhất (c*)' = 0 (điều kiện
trạng thái vàng)
MPK = δ
Tỷ lệ tiết kiệm bao nhiêu là vừa?
+) Nếu (MPK-δ)>tỷ lệ tăng trưởng
=>Nền kinh tế hoạt động với lượng tư bản nhỏ
hơn mức trạnh thái vàng
=>gia tăng tiết kiệm có thể dẫn đến trạng thái
dừng với mức tiêu dùng cao hơn
+) Nếu (MPK-δ)<tỷ lệ tăng trưởng
=>Nền kinh tế hoạt động với quá nhiều lượng tư
bản
=> Cần cắt giảm tỷ lệ tiết kiệm
1chính sách thúc đẩy tiết kiệm
+Chính phủ tác động trực tiếp đến
tiết kiệm công cộng: Sg = T - G
+Tác động gián tiếp đến tiết kiệm
của khu vực tư nhân:
-Miễn thuế đối với các khoản
tiết kiệm cá nhân
-Ổn định lạm phát, bảo đảm
lãi suất thực dương
Hình ảnh các diễn giả, các nhà đầu tư chụp chung với ban lãnh đạo Techconvina
Khuyến khích đầu tư nước ngoài: